Giáo án giảng dạy lớp 2 - Tuần 30 - Trường tiểu học Nguyễn Văn Trỗi

Giáo án giảng dạy lớp 2 - Tuần 30 - Trường tiểu học Nguyễn Văn Trỗi

A- Mục tiêu:

- Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và cụm từ rõ ý , biết đọc rõ lời nhân vật trong câu chuyện

- Hiểu ND: Bác Hồ rất yêu thiếu nhi. Thiếu nhi phải thật thà , xứng đáng là cháu ngoan Bác Hồ. (trả lời được CH 1; 3; 4; 5)

* HS khá giỏi trả lời được CH2.

- HS có ý thức trong học tập, vâng lời thầy cô giáo

B- Đồ dùng dạy học: Tranh minh họa bài tập đọc.

- Bảng phụ ghi sẵn các nội dung luyện đọc.

 

doc 25 trang Người đăng baoha.qn Lượt xem 878Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án giảng dạy lớp 2 - Tuần 30 - Trường tiểu học Nguyễn Văn Trỗi", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần30
 Ngày soạn: 08 / 04 / 2010
 Ngày giảng: Thứ hai, ngày 12/ 04 / 2010
Tiết 1: Hoạt động tập thể:
Chào cờ
--------------------–­—---------------------
Tiết 2+3: Tập đọc: 
Ai ngoan sẽ được thưởng( 2 tiết).
A- Mục tiêu:
- Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và cụm từ rõ ý , biết đọc rõ lời nhân vật trong câu chuyện
- Hiểu ND: Bác Hồ rất yêu thiếu nhi. Thiếu nhi phải thật thà , xứng đáng là cháu ngoan Bác Hồ. (trả lời được CH 1; 3; 4; 5)
* HS khá giỏi trả lời được CH2.
- HS có ý thức trong học tập, vâng lời thầy cô giáo
B- Đồ dùng dạy học: Tranh minh họa bài tập đọc.
Bảng phụ ghi sẵn các nội dung luyện đọc.
C- Các hoạt động dạy học: :TIẾT 1 :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
I/ KTBC :
+ Kiểm tra 3 HS đọc bài Cây si già và trả lời các câu hỏi.
+ Nhận xét ghi điểm
II/Bài mới:
 1/ G thiệu : GV giới thiệu ghi bảng.
 2/ Luyện đọc:
a/ Đọc mẫu
+ GV đọc mẫu lần 1, tóm tắt nội dung bài.
b/ Luyện phát âm và giải nghĩa từ:
-Yêu cầu hs đọc nối tiếp từng câu.
+ Yêu cầu HS đọc các từ cần chú ý phát âm trên bảng phụ.( Chú ý hs tb, yếu)
+ Theo dõi nhận xét .
c/ Luyện đọc từng đoạn
+ Bài tập đọc có thể chia thành mấy đoạn? Các đoạn được phân chia như thế nào?
+ Cho HS luyện đọc từng đoạn kết hợp giải nghĩa từ.
+ GV treo bảng phụ hướng dẫn 
 Yêu cầu HS đọc phần chú giải để hiểu các từ mới
+ Giải nghĩa các từ mới cho HS hiểu: như phần mục tiêu.
d/ Đọc trong nhóm.
+ Yêu cầu HS đọc trong nhóm 3.
+ Chia nhóm và yêu cầu luyện đọc trong nhóm
e/ Thi đọc giữa các nhóm
+ Tổ chức thi đọc CN, đọc đồng thanh cả lớp
g/ Đọc đồng thanh
 TIẾT 2
3/ Tìm hiểu bài :
* GV đọc lại bài lần 2 
 + Khi thấy Bác Hồ đến thăm, tình cảm của các em nhỏ thể hiện như thế nào ?( Gọi hs tb, yếu)
+ Bác Hồ đã đi thăm những nơi nào trong trại nhi đồng?
+ Bác Hồ hỏi các em học sinh những gì ?( Gọi hs tbình)
+ Những câu hỏi của Bác cho thấy điều gì ở Bác?
+ Các em đề nghị Bác chia kẹo cho những ai?
( Gọi hs khá)
+ Tại sao Tộ không dám nhận kẹo Bác cho?
+ Tại sao Bác khen Tộ ngoan?
+ Chỉ vào bức tranh, bức tranh thể hiện đoạn nào? Em hãy kể lại?
+ Câu truyện muốn nói lên điều gì?
( Gọi hs khá, giỏi)
6/ Luyện đọc lại bài
+ Tổ chức cho HS thi đọc truyện theo vai .
+ Nhận xét ,tuyên dương các nhóm đọc bài tốt. 
D- Củng cố- dặn dò:
- Gọi 1 HS đọc bài. Em thích nhân vật nào nhất? Vì sao?
- Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì?
- Dặn về luyện đọc và chuẩn bị tiết sau. GV nhận xét tiết học.
+ 2 HS trả lời câu hỏi cuối bài.
+ 1 HS nêu ý nghĩa bài tập đọc
Nhắc lại tựa bài
+ 1 HS đọc lại, cả lớp đọc thầm theo.
+ Nối tiếp nhau đọc từng câu theo bàn, mỗi HS đọc 1 câu
+ Đọc các từ mục tiêu:quay quanh, non nớt, tắm rửa,,nhận lỗi, văng lên, khẽ thưa
- đọc cá nhân sau đó đọc đồng thanh
+ Bài tập đọc chia làm 4 đoạn:
Đoạn 1:Một hôm ..nơi tắm rửa .
Đoạn 2:Khi trở lại phòng ..đồng ý ạ! 
Đ oạn 3: Đoạn còn lại .
-3 hs đọc nối tiếp từng đoạn.
+ Tìm cách đọc và luyện đọc các câu
+ 2 HS đọc phần chú giải .
+ Tập giải nghĩa một số từ
+ Nối tiếp nhau đọc đoạn cho đến hết bài.
+ Luyện đọc trong nhóm.
+ HS thực hành đọc trong nhóm 3.
+ Lần lượt từng nhóm đọc thi và nhận xét
+ Đại diện các nhóm thi đọc.
- Cả lớp đọc thầm theo.
+ Các em chạy ùa ra quay quanh Bác. Ai cũng muốn nhìn Bác cho thật rõ.
+ Bác đi thăm phòng ngủ, phòng ăn, nhà bếp, nơi tắm rửa.
+ Các cháu có vui không?/ Các cháu ăn có no không?/ Các cô có mắng phạt các cháu không?/ Các cháu có thích kẹo không?
+ Bác rất quan tân đến việc ăn, ngủ, nghỉ,. . của các cháu thiếu nhi. Bác còn mang kẹo chia cho các em.
+ Những ai ngoan sẽ được Bác chia kẹo. Ai không ngoan sẽ không được nhận kẹo của Bác.
+ Vì Tộ tự thấy hôm nay mình chưa ngoan, chưa vâng lời cô.
+ Vì Tộ biết nhận lỗi./ Vì Tộ dũng cảm nhận lỗi./ Vì người dũng cảm nhận lỗi là rất đáng khen. 
+ HS nêu rồi nhận xét như phần mục tiêu
+ Luyện đọc cả bài, đọc phân vai và đọc thi đua giữa các nhóm lớp đọc đồng thanh.
- Lắng nghe.
--------------------–­—---------------------
Tiết 4: Toán: 
Ki- Lô – Mét.
A- Mục tiêu:
- Biết ki lô mét là một đơn vị đo độ dài, biết đọc viết kí hiệu đơn vị ki lô mét
- Biết được quan hệ giữa đơn vị ki lô mét và đơn vị mét
- Biết tính độ dài đường gấp khúc với các số đo theo đơn vị ki lô mét
- Nhận biết khoảnh cách giữa các tỉnh trên bản đồ
* BT1; 2; 3.
 - Tính cẩn thận khi đo.
B- Các hoạt động dạy học: 
Lược đồ có vẽ các tuyến đường như SGK.
C- Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
I/ KTBC :
+ Gọi HS lên bảng làm bài:
 1m = . . .cm ; 1m = . . .dm ; . . .dm = 100cm
+ GV nhận xét cho điểm .
II/ Bài mới: 
 1/ G thiệu : GV giới thiệu và ghi bảng
 2/ Giới thiệu kilômet (km) . 
+ Chúng ta đã được học các đơn vị đo độ dài là:cm, dm, m. Trong thực tế, con người phải thường xuyên thực hiện đo những độ dài rất lớn như độ dài con đường quốc lộ . . . Vì thế người ta nghĩ ra một đơn vị đo lớn hơn mét đó là kilômet.
+ Kilômet kí hiệu là: km.
+ 1 kilômet có độ dài bằng 1000mét
+ Viết lên bảng: 1km = 1000m
+ Gọi HS đọc phần bài học như SGK.
3/ Luyện tập – thực hành
Bài 1: 
+ Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
+ Yêu cầu cả lớp tự làm bài
( Chú ý hs tb, yếu).
+ Yêu cầu nhận xét bài làm của bạn.
+ Nhận xét thực hiện và ghi điểm
Bài 2: 
+ Vẽ đường gấp khúc như SGK lên bảng.
+ Yêu cầu HS đọc tên đường gấp khúc và đọc từng câu hỏi cho HS trả lời.
( Gọi hs khá)
+ Quãng đường AB dài bao nhiêu km?
+ Quãng đường từ B đến D (đi qua C) dài bao nhiêu km?
+ Quãng đường từ C đến A (đi qua B) dài bao nhiêu km?
+ Nhận xét và yêu cầu HS nhắc lại kết luận của bài.
Bài 3:
+ GV treo lược đồ như SGK, sau đó chỉ trên bản đồ để giới thiệu: Quãng đường từ Hà Nội đến cao Bằng dài 285km
+ Yêu cầu HS tự quan sát hình trong SGK và làm bài.( Gọi hs khá, giỏi)
+ Gọi HS lên bảng chỉ lược đồ và đọc tên, đọc độ dài của các tuyến đường.
D- Củng cố- Dặn dò:
- Một số HS nhắc lại cách đọc, viết đơn vị đo km.
- GV nhận xét tiết học , tuyên dương .
- Dặn về nhà làm các bài trong vở bài tập . Chuẩn bị bài cho tiết sau 
+ Một số HS lên bảng thực hiện yêu cầu. Cả lớp làm ở bảng con.
Nhắc lại tựa bài.
+ HS đọc : 1 km bằng 100m.
+ Đọc đề
+ 2 HS lên bảng, cả lớp làm vào vở.
+ Nhận xét
+ Đường gấp khúc ABCD.
+ HS đọc.
+ Quãng đường AB dài 23km.
+ Quãng đường từ B đến D (đi qua C) dài 90 km vì BC dài 42km, CD dài 48km, 42km cộng 48km bằng 90km.
+ Quãng đường từ C đến A (đi qua B) dài 65 km vì CB dài 42km, BA dài 23km, 42km cộng 23km bằng 65km.
+ Quan sát lược đồ.
+ Làm bài theo yêu cầu.
+ Làm bài, 6 HS lên bảng, mỗi HS tìm 1 tuyến đường.
+ Cao Bằng xa Hà Nội hơn Lạng Sơn.
--------------------–­—---------------------
Tiết 1: Đạo đức:
Bảo vệ loài vật có ích ( Tiết 1)
I. MỤC TIÊU
- Kể được lợi ích của một số loài vật quen thuộcđối với cuộc sống của con người
- Nêu được những việc cần làm phù hợp với khả năng để bảo vệ loài vật có ích 
- HS biết yêu quý các con vật nuôi
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
GV: Phiếu thảo luận nhóm.
HS: Tranh ảnh về 1 con vật mà em thích.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động 
2. Bài cũ 
3. Bài mới 
v Hoạt động 1: Phân tích tình huống.
Yêu cầu HS suy nghĩ và nêu tất cả các cách mà bạn Trung trong tình huống sau có thể làm:
+ Trên đường đi học Trung gặp 1 đám bạn cùng trường đang túm tụm quanh 1 chúng gà con lạc mẹ. Bạn thì lấy que chọc vào mình gà, bạn thì thò tay kéo 2 cánh gà lên đưa đi đưa lại và bảo là đang tập cho gà biết bay
Trong các cách trên cách nào là tốt nhất? Vì sao?
Kết luận: Đối với các loài vật có ích, các em nên yêu thương và bảo vệ chúng, không nên trêu chọc hoặc đánh đập chúng.
v Hoạt động 2: Kể tên và nêu lợi ích của 1 số loài vật
Yêu cầu HS giới thiệu với cả lớp về con vật mà em đã chọn bằng cách cho cảlớp xem tranh hoặc ảnh về con vật đó, giới thiệu tên, nơi sinh sống, lợi ích của con vật đối với chúng ta và cách bảo vệ chúng.
v Hoạt động 3: Nhận xét hành vi.
Yêu cầu HS sử dụng tấm bìa vẽ khuôn mặt mếu (sai) và khuôn mặt cười (đúng) để nhận xét hành vi của các bạn HS trong mỗi tình huống sau:
+ Tình huống 1: Dương rất thích đá cầu làm từ lông gà, mỗi lần nhìn thấy chú gà trống nào có chiếc lông đuôi dài, óng và đẹp là Dương lại tìm cách bắt và nhổ chiếc lông đó.
+ Tình huống 2: Nhà Hằng nuôi 1 con mèo, Hằng rất yêu quý nó. Bữa nào Hằng cũng lấy cho mèo 1 bát cơm thật ngon để nó ăn. 
+ Tình huống 3: Nhà Hữu nuôi 1 con mèo và 1 con chó nhưng chúng thường hay đánh nhau. Mỗi lần như thế để bảo vệ con mèo nhỏ bé, yếu đuối Hữu lại đánh cho con chó 1 trận nên thân.
+ Tình huống 4: Tâm và Thắng rất thích ra vườn thú chơi vì ở đây 2 cậu được vui chơi thoả mái. Hôm trước, khi chơi ở vườn thú 2 cậu đã dùng que trêu chọc bầy khỉ trong chuồng làm chúng sợ hãi kêu náo loạn.
4. Củng cố – Dặn dò 
Nhận xét tiết học.
Chuẩn bị: Tiết 2.
Hát
Nghe và làm việc cá nhân.
Bạn Trung có thể có các cách ứng xử sau:
+ Mặc các bạn không quan tâm.
+ Đứng xem, hùa theo trò nghịch của các bạn.
+ Khuyên các bạn đừng trêu chú gà con nữa mà thả chú về với gà mẹ.
Cách thứ 3 là tốt nhất vì nếu Trung làm theo 2 cách đầu thì chú gà con sẽ chết. Chỉ có cách thứ 3 mới cứu được gà con.
1 số HS trình bày trước lớp. Sau mỗi lần có HS trình bày cả lớp đóng góp thêm những hiểu biết khác về con vật đó.
Nghe GV nêu tình huống và nhận xét bằng cách giơ tấm bìa
+ Hành động của Dương là sai vì Dương làm như thế sẽ làm gà bị đau và sợ hãi.
+ Hằng đã làm đúng, đối với vật nuôi trong nhà chúng ta cần chăm sóc và yêu thương chúng.
+ Hữu bảo vệ mèo là đúng nhưng bảo vệ bằng cách đánh chó lại là sai.
+ Tâm và Thắng làm thế là sai. Chúng ta không nên trêu chọc các con vật mà phải yêu thương chúng.
--------------------–­—---------------------
Tiết 2: Tự nhiên và xã hội:
Nhận biết cây cối và các con vật
I. MỤC TIÊU
- Nêu được tên một số cây cối ,con vật sống trên cạn dưới nước
- HS có ý thức bảo vệ cây cối và các con vật
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
GV: Tranh ảnh minh họa trong SGK. Các tranh, ảnh về cây con do HS sưu tầm được. Giấy, hồ dán, băng dính.
HS: SGK.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động 
2. Bài mới 
v Hoạt động 1: Nhận biết cây cối trong tranh vẽ
* Bước 1:  ... + Gọi 1 số HS nêu cách tính và nhận xét.
3/ Luyện tập – thực hành
Bài 1: 
+ Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
+ Viết lên bảng: 1m = . . .cm và hỏi: Điền số nào vào chỗ trống? Vì sao?
+ Yêu cầu HS tự làm bài.
+ Nhận xét thực hiện và ghi điểm
Bài 2: 
+ Gọi HS đọc đề bài.
+ Hỏi: Các phép tính trong bài có gì đặc biệt?
+ Khi thực hiện phép tính với các đơn vị đo độ dài, chúng ta thực hiện ntn?
+ Yêu cầu HS tự làm bài.
+ Chữa bài và ghi điểm.
Bài 3:
+ Gọi 1 HS đọc đề
+ Cây dừa cao mấy mét?
+ Cây thông cao ntn so với cây dừa
+ Đề bài yêu cầu chúng ta tìm gì?
+ Yêu cầu HS tự tóm tắt và làm bài.
Tóm tắt:
 Cây dừa : : 5m
Cây thông cao hơn : 8m
 Cây thông cao : . . .mét?
+ Chấm bài, nhận xét chữa bài.
Bài 4:
+ Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
+ Muốn điền đúng, cần ước lượng độ dài của vật.
+ Yêu cầu HS đọc phần a
+ Yêu cầu HS hình dung và nêu
+ Cần điền gì vào chỗ trống phần a?
+ Yêu cầu HS làm tiếp các phần còn lại.
+ Nhận xét, ghi điểm
D- Củng cố- dặn dò:
- Một số HS nhắc lại kí hiệu, mối quan hệ giữa m; dm và cm.
- GV nhận xét tiết học , tuyên dương .
- Dặn về nhà làm các bài trong vở bài tập . Chuẩn bị bài cho tiết sau .
+ Một số HS lên bảng thực hiện yêu cầu.
a/ 234 = 200 + 30 + 4 ; 230 = 200 + 30 
b/ 657 = 600 + 50 + 7 ; 702 = 700 + 2 
c/ 398 = 300 + 90 + 8 ; 890 = 800 + 90 
Nhắc lại tựa bài.
+ Nghe và phân tích đề toán
+ Ta thực hiện phép cộng 326 + 253
+ Nghe và nhắc lại
+ Có tất cả 5 trăm, 7 chục, 9 hình vuông.
+ Có tất cả 579 hình vuông.
+ 326 + 253 = 579.
+ 2 HS lên bảng, cả lớp làm ở bảng con.
+
326
253
+ Điền số thích hợp vào chỗ trống.
+ Điền 100. Vì 1 mét bằng 100 xăngtimet .
+ Tự làm bài sau đó đổi vở để kiểm tra lẫn nhau.
+ Đọc đề
+ Đây là các phép tính với các đơn vị đo độ dài mét.
+ Ta thực hiện như với số tự nhiên, sau đó ghi tên đơn vị vào sau kết quả.
+ 2 HS lên bảng, cả lớp làm vào vở.
+ Đọc đề bài.
+ Cây dừa cao 5 mét.
+ Cây thông cao hơn cây dừa 8m.
+ Tìm chiều cao của cây thông.
+ 1 HS lên bảng, cả lớp làm vào vở.
Bài giải:
Cây thông cao là:
5 + 8 = 13 (m)
Đáp số : 13 m
+ Điền cm hoặc m vào chỗ trống.
+ Cột cờ trong sân trường cao 10. . ..
+ Cột cờ trong sân trường cao khoảng10m
+ Điền m.
+ Làm các phần còn lại.
+ Nhận xét.579
--------------------–­—---------------------
Tiết 2: Chính tả( Nghe - viết): 
Cháu nhớ Bác Hồ.
A- Mục tiêu:
- Nghe viết chính xác bài chính tả, trình bày đúng các câu thơ lục bát
- Làm được bài tập 2a/b; BT3a/b
- HS có ý thức trong học tập
B- Đồ dùng dạy học:
Tranh minh hoạ bài thơ.
Bảng phụ ghi sẵn các bài tập chính tả (bài 2).
C – Các hoạt động dạy học: 
Hoạt động dạy
Hoạt đông học
I/ KTBC :
+ Gọi 2 HS lên bảng. 
+ Nhận xét sửa chữa.
II/Bài mới: 
 1/ G thiệu : GV giới thiệu và ghi bảng.
 2/ Hướng dẫn viết chính tả:
a/ Ghi nhớ nội dung
GV treo bảng phụ và đọc bài một lượt
+ Đoạn thơ nói lên tình cảm của ai với ai?
+ Những chi tiết nào nói lên bạn nhỏ rất nhớ và kính yêu Bác Hồ?
b/ Hướng dẫn cách trình bày
+ Đoạn thơ có mấy dòng? 
+ Dòng thơ thứù nhất có mấy tiếng?
+ Dòng thơ thứù hai có mấy tiếng?
+ Bài thơ thuộc thể thơ nào? Khi viết cần chú ý điều gì?
+ Đoạn thơ có những chữ nào cần phải viết hoa? Vì sao?
c/ Hướng dẫn viết từ khó
+ Cho HS đọc các từ khó.
+ Yêu cầu HS viết các từ khó
+ Theo dõi, nhận xét và chỉnh sữa lỗi sai.
d/ GV đọc cho HS viết bài, sau đó đọc cho HS soát lỗi.
 GV thu vở chấm điểm 10 bài và nhận xét
 3/ Hướng dẫn làm bài tập
 Bài 2:
+ Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
+ Yêu cầu HS tự làm bài.
+ Nhận xét chữa bài và ghi điểm.
Bài 3: Trò chơi
+ GV chia lớp thành 2 nhóm, tổ chức cho 2 nhóm bốc thăm giành quyền nói trước và nhóm kia đáp lại bằng câu khác.
+ Yêu cầu đọc các câu văn vừa đặt được.
+ Tổng kết trò chơi.
D- Củng cố - dặn dò:
- Hôm nay, học chính tả bài gì?
- Dặn về nhà viết lại các lỗi sai và chuẩn bị tiết sau
- GV nhận xét tiết học.
+ Tìm tiếng có chứa vần ết, êch.
+ Viết các từ: có chứa vần ết, êch.
Nhắc lại tựa bài.
2 HS đọc to, cả lớp đọc thầm theo.
+ Tình cản của bạn nhỏ miền Nam đối với Bác Hồ.
+ Ban đêm bạn mang ảnh Bác ra ngắm, bạn hôn ảnh Bác mà ngỡ được Bác hôn
+ Đoạn thơ có 6 dòng.
+ Dòng thơ thứù nhất có 6 tiếng.
+ Dòng thơ thứù hai có 8 tiếng.
+ Bài thơ thuộc thể thơ lục bát, dòng thứ nhất viết lùi vào 1 ô, dòng thứ hai viết sát lề.
+ Viết hoa các chữ cái đầu câu và viết hoa chữ Bác để tỏ lòng tôn kính với Bác Hồ.
+ Đọc và viết các từ vào bảng con : bâng khuâng, vầng trán, ngẩn ngơ
Viết bài vào vở, sau đó soát bài và nộp bài.
+ Đọc yêu cầu:
+ 2 HS lên bảng, cả lớp làm vào vở
Đáp án:
a/ chăm sóc, một trăm, 
 va chạm, trạm y tế. 
b/ ngày tết, dấu vết
 chênh lệch, dệt vải.
+ Hoạt động theo 2 nhóm và nói câu. Sau đó nhận xét
+ Đọc các câu
- Lắng nghe.
--------------------–­—---------------------
Tiết 3: Tập làm văn: 
Nghe - Trả lời câu hỏi.
A- Mục tiêu:
- Nghe kể và trả lời được câu hỏi về nội dung câu chuyện Qua suối (BT1). Viết được câu trả lời cho câu hỏi d ở bài tập 1 (BT2)
- HS có ý thức trong học tập
B - Chuẩn bị:
GV: Tranh minh hoạ câu chuyện.
HS: SGK, Vở.
C- Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Bài cũ : Đáp lời chia vui. Nghe – TLCH:
- Gọi HS kể lại và trả lời câu hỏi về câu chuyện Sự tích hoa dạ lan hương.
+Vì sao cây hoa biết ơn ông lão?
+ Cây hoa xin Trời điều gì?
+ Vì sao Trời lại cho hoa toả hương thơm vào ban đêm?
3. Bài mới: Giới thiệu bài
v Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài
Bài 1: 
- GV treo bức tranh.
+ GV kể chuyện lần 1.
- Chú ý: giọng kể chậm rãi, nhẹ nhàng, giọng Bác ân cần, giọng anh chiến sĩ hồn nhiên.
- Gọi HS đọc câu hỏi dưới bức tranh.
- GV kể chuyện lần 2: vừa kể vừa giới thiệu tranh.
- GV kể chuyện lần 3. Đặt câu hỏi: 
a) Bác Hồ và các chiến sĩ bảo vệ đi đâu?
b) Có chuyện gì xảy ra với anh chiến sĩ?
c) Khi biết hòn đá bị kênh, Bác bảo anh chiến sĩ làm gì?
d) Câu chuyện Qua suối nói lên điều gì về Bác Hồ?
- Yêu cầu HS thực hiện hỏi đáp theo cặp.
- Gọi 1 HS kể lại toàn bộ câu chuyện.
v Hoạt động 2: Thực hành.
Bài 2:
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
- Gọi 2 HS thực hiện hỏi đáp.
- Yêu cầu HS tự viết vào vở.
- Gọi HS đọc phần bài làm của mình. 
- Cho điểm HS.
4. Củng cố – Dặn dò: 
- Qua câu chuyện Qua suối em tự rút ra được bài học gì?
- Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện cho gia đình nghe.
- Chuẩn bị: Đáp lời khen ngợi. Tả ngắn về Bác Hồ.
- 3 HS kể lại truyện và trả lời câu hỏi về câu chuyện Sự tích hoa dạ lan hương. Bạn nhận xét
- Quan sát.
- Lắng nghe nội dung truyện.
-HS đọc bài trong SGK.
- Quan sát, lắng nghe.
- Bác và các chiến sĩ đi công tác.
- Khi qua một con suối có những hòn đá bắc thành lối đi, một chiến sĩ bị sẩy chân ngã vì có một hòn đá bị kênh.
- Bác bảo anh chiến sĩ kê lại hòn đá cho chắc để người khác qua suoái khoâng bò ngaõ nöõa.
- Bác Hồ rất quan tâm đến mọi người. Bác quan tâm đến anh chiến sĩ xem anh ngã có đau không. Bác còn cho kê lại hòn đá để người sau không bị ngã nữa.
8 cặp HS thực hiện hỏi đáp.
HS 1: Đọc câu hỏi.
HS 2: Trả lời câu hỏi.
1 HS kể lại.
- Đọc đề bài trong SGK.
HS : Đọc câu hỏi.
HS 2: Trả lời câu hỏi.
HS tự làm.
5 HS trình bày.
+Phải biết quan tâm đến người khác./ Cần quan tâm tới mọi người xung quanh./ Làm việc gì cũng phải nghĩ đến người khác.
- Lắng nghe.
--------------------–­—---------------------
Tiết 4: Hoạt động tập thể: 
Sinh hoạt sao.
- Ôn lại các câu trong chương trình rèn luyện đội viên đã học.
- GV cho hs ra sân ôn các bước sinh hoạt sao.
- Các chị phụ trách hướng dẫn ôn.
- GV theo dâi, nh¾c nhë
--------------------–­—---------------------
Chiều: Tiết 1: Luyện toán:
Luyện phép cộng không nhớ trong phạm vi 1000.
A- Mục tiêu:
- Luyện phép cộng không nhớ trong phạm vi 1000
- Rèn kỹ năng cộng không nhớ trong phạm vi 1000.
 - Tính cẩn thận.
B -Đồ dùng dạy học: N ội dung bài.
C- Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Bài 1: Tính.
 432 522 618 213 452
+ 356 + 173 + 321 + 715 + 526
 788 695 939 928 978
- Yêu cầu hs tính vào bảng con lần lượt.
- Yêu cầu 2 hs lên bảng làm.
- Lớp nhận xét.
Bài 2: Đặt tính rồi tính.
724 + 215 806 + 172 
263 + 720 624 + 55
- Yêu cầu hs nêu đề bài.
- Khi đặt tính em cần lưu ý điều gì?
- Yêu cầu hs lầm vào vở.
- 2 hs lên bảng chữa( Gọi hs khá, giỏi) 
- Gọi hs nhận xét.
Bài 3: Khoanh vào trước câu trả lời đúng.
Hai số có tổng bằng 324 và hiệu cũng bằng 324 là hai số nào?
A. 321 và 3 B. 324 và 0
C. 322và 3 D. 323 và 1
- Hướng dẫn.
- Yêu cầu hs làm vào vở nháp.
- Gọi hs lên bảng điền
- Nhận xét, bổ sung.
D- Dặn dò:
 - Về nhà xem lại bài, cbị bài mới.
- Nhận xét tiết học.
- Làm vào bảng con.
- 2 hs lên bảng chữa( Gọi hs tb, yếu
- Nhận xét tiết học.
- Nêu yêu cầu.
- Đặt các số thẳng cột với nhau.
- Làm vào vở.
- Nhận xét.
- Làm vào vở nháp.
- Hs khá, giỏi lên chữa.
B
 324 và 0.
- Nhận xét.
--------------------–­—---------------------
Tiết 3: Luyện Tiếng Việt:
 Bài 25: T– Thẳng như ruột ngựa
I.Mục tiêu:
 - Giúp HS viết đúng, chính xác chữ hoa T và cụm từ ứng dụng: Thẳng như ruột ngựa
 - Rèn kỹ năng viết chính xác, rõ ràng.
 - Giáo dục HS yêu thích môn học.
II. Đồ dùng dạy học:
GV: Mẫu chữ, Nội dung bài
HS: Bảng con, vở TV
III. Các hoạt động dạy học:
Bài cũ: Không
Bài mới:
Giới thiệu bài- ghi đề:
Các hoạt dộng chính:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Quan sát mẫu
GV cho HS quan sát chữ hoa T
 ? Chữ T hoa cao mấy li?
? Chữ T hoa cỡ vừa cao mấy li?
? Chữ T hoa gồm có mấy nét?
GV hướng dẫn HS viết chữ T hoa
GV yêu cầu HS viết chữ T hoa vào bảng con
GV quan sát, nhận xét
GV cho HS quan sát và hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng: Thẳng như ruột ngựa.
GV yêu cầu HS giải thích nghĩa cụm từ ứng dụng
GV quan sát , giúp đỡ
Hoạt động 2: Viết vào vở
GV yêu cầu HS viết vào vở
GV nhắc HS tư thế ngồi viết
Gvquan sát, giúp đỡ HS yếu
GV thu chấm, nhận xét 
HS quan sát
8 li
4li
HS nêu
HS quan sát
HS viết bảng con
HS quan sát
HS quan sát
HS giải thích
 Thẳng như ruột ngựa 
HS viết vào vở TV
3.Củng cố, dặn dò:
GV nhận xét tiết học
Dặn HS về nhà tập viết
---------------------------------------------0o0---------------------------------------------

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 30 lop 2 CKTKN.doc