Thiết kế bài dạy lớp 2 - Tuần 18 năm 2010

Thiết kế bài dạy lớp 2 - Tuần 18 năm 2010

Tiết 2: Tập đọc

Ôn tập học kì I ( Tiết 1 )

 I.Mục tiêu:

 - Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đó học; tốc độ khoảng 110 tiếng / phút ; biết đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn; thuộc 2 - 3 bài thơ đoạn văn dễ nhớ; hiểu nội dung chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn.

 - Biết lập bảng thống kê các bài tập đọc thuộc chủ điểm: Giữ lấy màu xanh theo yêu cầu của bài tập 2.

 - Biết nhận xét về nhân vật trong bài đọc theo yêu cầu của bài tập 3.

 - Giáo dục học sinh có ý thức trong học tập.

 II.Đồ dùng dạy - học:

 - Thầy: Sách, phiếu viết tên bài tập đọc.

 - Trò: Sách, vở.

 III.Hoạt động dạy - học:

 1.Kiểm tra

 - Đọc bài "Ca dao về lao động sản xuất".

 - Nhận xét - ghi điểm.

 3.Bài mới:

 - Giới thiệu bài, ghi bảng

 - Nội dung bài dạy

 

doc 15 trang Người đăng anhtho88 Lượt xem 487Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Thiết kế bài dạy lớp 2 - Tuần 18 năm 2010", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 18
Ngày soạn: 18/12/2010
Ngày giảng: 20/12/2010
Thứ hai ngày 20 tháng 12 năm 2010
Tiết 1: Chào cờ
Tiết 2: Tập đọc
Ôn tập học kì I ( Tiết 1 )
 I.Mục tiêu:
 - Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đó học; tốc độ khoảng 110 tiếng / phút ; biết đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn; thuộc 2 - 3 bài thơ đoạn văn dễ nhớ; hiểu nội dung chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn.
 - Biết lập bảng thống kê các bài tập đọc thuộc chủ điểm: Giữ lấy màu xanh theo yêu cầu của bài tập 2.
 - Biết nhận xét về nhân vật trong bài đọc theo yêu cầu của bài tập 3. 
 - Giáo dục học sinh có ý thức trong học tập.
 II.Đồ dùng dạy - học:
 - Thầy: Sách, phiếu viết tên bài tập đọc.
 - Trò: Sách, vở.
 III.Hoạt động dạy - học:
 1.Kiểm tra
 - Đọc bài "Ca dao về lao động sản xuất".
 - Nhận xét - ghi điểm.
 3.Bài mới:
 - Giới thiệu bài, ghi bảng
 - Nội dung bài dạy
- Từng học sinh lên bốc thăm và đọc bài.
- Giáo viên đọc câu hỏi học sinh trả lời.
- Cần thống kê các bài tập đọc theo nội dung thế nào?
- Cần lập bảng gồm mấy cột?
- Kiểm tra tập đọc
Bài tập 2
- Thống kê theo 3 mặt tên bài, tên tác giả, thể loại.
	 Giữ lấy màu xanh.	
TT
Tên bài
Tác giả
Thể loại
1
Chuyện một khu vườn nhỏ
Văn Long
Văn
2
Tiếng vọng 
Nguyễn Quang Thiều
Thơ
3
Mùa thảo quả
Ma Văn Kháng
Văn
4
Hành trình của bày ong
Nguyễn Đức Mậu
Thơ
5
Người gác rừng tí hon
Nguyễn Thị Cẩm Thâu
Văn
6
Trồng rừng ngập mặn
Phan Nguyên Hồng
Văn
- Bài yêu cầu làm gì?
- Làm việc cá nhân.
- Trình bày ý kiến của mình.
- Nhận xét và chữa.
Bài tập 3/173 
- Bạn em có ba là một người gác rừng. Có lẽ vì sống trong rừng từ nhỏ nên bạn ấy rất yêu rừng. Một lần ba đi vắng, bạn ấy phát hiện có nhóm người xấu chặt trộm gỗ, định mang ra khỏi rừng....
 3.Củng cố - Dặn dò:
 - Nhận xét tiết học.
 - Về chuẩn bị cho tiết sau.
Tiết 3: Toán
Diện tích hình tam giác
I.Mục tiêu:
 - Nắm được quy tắc tính diện tích hình tam giác.
 - Biết vận dụng quy tắc tính diện tích hình tam giác.
 - Giáo dục học sinh có ý thức trong học tập.
II.Đồ dùng dạy - học: 
 - Thầy: Sách, bìa cắt hình tam giác.
 - Trò: Sách, vở, chuẩn bị hai hình tam giác nhỏ.
III.Hoạt động dạy - học:
 1.Kiểm tra:
 97 30 : 100 = 29,1
 37 : 42 = 0,8809 ... = 88,09%
 - Nhận xét - ghi điểm.
 2.Bài mới: 
- Giới thiệu bài, ghi bảng
- Nội dung bài
- Học sinh lấy hai hình tam giác.
- Lấy 1 trong 2 hình đó kẻ đường cao. Cắt đường cao thành 2 mảnh 1 và 2.
- Ghép mảnh 1 và 2 với hình tam giác còn lại.
- Hình chữ nhật ABCD có chiều dài như thế nào với đáy của tam giác EDC?
- Hình chữ nhật ABCD có chiều rộng như thế nào với chiều cao của tam giác EDC?
- So sánh diện tích hai hình đó?
- Hãy tính diện tích hình chữ nhật ABCD?
- Ta tính diện tích hình tam giác như thế nào?
- Nếu gọi S là diện tích a là độ dài đáy, h là chiều cao. Viết công thức tính?
- Học sinh lấy ví dụ.
- Bài yêu cầu làm gì?
- Gọi 2 em lên bảng giải.
- Dưới lớp làm ra nháp.
- 1 em đọc bài tập.
- Nêu yêu cầu của bài?
- Học sinh làm vào vở. 1 em làm vào gấy khổ to. Làm xong dán lên bảng và trình bày.
- Nhận xét chốt lại lời giải đúng.
 a.Cắt ghép, so sánh hình
 E
 A B
 D C
 H 
 - Chiều dài DC bằng độ dài đáy DC.
 - Chiều rộng hình chữ nhật bằng chiều cao của hình tam giỏc AD = EH.
 - Diện tích hình chữ nhật ABCD gấp 2 
 lần diện tích hình tam giác EDC.
 b.Hình thành quy tắc, công thức.
 DC AD = DC EH
 - Diện tích hình tam giác ECD là 
 Quy tắc: Sách giáo khoa.
 S = hoặc: S = a h : 2
Luyện tập
 Bài tập 1: Tính diện tích hình tam giác:
 a) 8 6 : 2 = 24 (cm2)
 b) 2,3 1,2 : 2 = 1,38 (dm2)
 Bài tập 2/88: Tính diện tích hình tam
 giác có:
 a) Đổi 5m = 50dm hoặc 24dm = 2,4m
 50 24 : 2 = 600 (dm2)
 Hoặc 5 2,4 : 2 = 6 (m2)
 b) Độ dài đáy là 42,5m và chiều cao là
 5,2 m
 42,5 5,2 : 2 = 110,5 (m2)
3.Củng cố - Dặn dò:
 - Muốn tính diện tích hình tam giác ta làm thế nào? 
 - Nhận xét tiết học.
 - Về làm bài và chuẩn bị cho tiết sau.
Tiết 4: Thể dục
Gv chuyên dạy
Tiết 5: Đạo đức
Em yêu quê hương ( T1)
I.Mục tiêu: Học sinh biết:
 - Mọi người cần phải yêu quê hương
 - Thể hiện tình yêu quê hương bằng những hành vi, việc làm phù hợp với khả năng của mình
 - Yêu quý, tôn trọng những truyền thống tốt đẹp của quê hương. Đồng tình với những việc làm góp phần vào việc xây dựng và bảo vệ quê hương
II.Đồ dùng: 
 - Gv: Tranh ảnh minh họa
 - Hs: Vở bài tập
III.Hoạt động dạy học 
 1.Kiểm tra bài cũ 
 - Học sinh nêu ghi nhớ bài trước
 2.Bài mới 
 - Giới thiệu, ghi bảng
Hoạt động 1: Tìm hiểu truyện “Cây đa làng em”
- Giáo viên kết luận 
Hoạt động 2: Làm bài tập 1
- Giáo viên tổ chức cho học sinh thảo luận nhóm đôi, đại diện nhóm trình bày ý kiến thể hiện tình yêu quê hương (Trường hợp a, b, c, d, e)
- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc ghi nhớ sách giáo khoa 
Hoạt động 3: Liên hệ thực tế
- Quê bạn ở đâu, bạn biết những gì về quê hương mình?
- Bạn đã làm được những việc gì thể hiện tình yêu quê hương?
- Giáo viên nhận xét, kết luận, khen học sinh biết thể hiện tình yêu quê hương bằng việc làm cụ thể
- Học sinh đọc truyện và thảo luận các câu hỏi sách giáo khoa 
- Học sinh trình bày ý kiến, lớp nhận xét, bổ sung
- Học sinh nêu yêu cầu bài tập 
- Học sinh trao đổi theo nhóm đôi các gợi ý sau:
- Học sinh trình bày trước lớp
3.Củng cố, dặn dò:
 -Về nhà chuẩn bị bài sau 
Ngày soạn: 19/12/2010
Ngày giảng: 21/12/2010
Thứ ba ngày 21 tháng 12 năm 2010
Tiết 1: Tập đọc
Ôn tập cuối học kì I ( T2)
 I.Mục tiêu:
 - Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở tiết 1.
 - Biết lập bảng thống kê các bài tập đọc thuộc chủ điểm vì hạnh phúc con người theo yêu cầu bài tập 2.
 - Biết trình bày cảm nhận về cái hay của một số câu thơ theo yêu cầu của BT 3.
 - Giáo dục học sinh có ý thức trong học tập.
 II.Đồ dùng dạy - học:
 - Thầy: Sách, phiếu viết tên từng bài tập đọc.
 - Trò: Sách, vở.
 III.Hoạt động dạy - học:
 1.Kiểm tra:
 - Đọc bài ''Người gác rừng tí hon''.
 - Nhận xét - ghi điểm.
 2.Bài mới: 
 - Giới thiệu bài, ghi bảng
 - Nội dung bài dạy
- Học sinh bốc bài đọc và đọc bài.
- Giáo viên đọc câu hỏi học sinh trả lời
- Gv nhận xét và ghi điểm.
- 1 em đọc yêu cầu bài.
- Hs làm theo nhóm.
- Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng
Bài tập 2/173: Lập bảng thống kê
TT
Tên bài
Tác giả
Thể loại
1
2
3
4
5
6
Chuỗi ngọc lam
Hạt gạo làng ta
Buôn Chư Lênh đón cô giáo
Về ngôi nhà đang xây
Thầy thuốc như mẹ hiền
Thầy cúng đi bệnh viện
 Phun-tơn O-xlơ
 Trần Đăng Khoa
 Hà Đình Cẩn
 Đồng Xuân Lan
 Trần Phương Hạnh
 Nguyễn Lăng
Văn
Thơ
Văn
Thơ
Văn
Văn
- 1 em đọc yêu cầu của bài.
- Bài gồm mấy yêu cầu?
- Học sinh làm việc cá nhân.
- Trình bày ý kiến của mình thích câu thơ nào và trình bày cái hay của câu thơ?
Bài tập 3/173: Em thích câu thơ nào nhất. Trình bày cái hay của câu thơ đó?
3.Củng cố - Dặn dò:
 - Nhắc lại nội dung bài.
 - Nhận xét tiết học.
 - Về chuẩn bị cho tiết sau.
Tiết 2: Toán
Luyện tập
I.Mục tiêu: Biết:
 - Tính diện tích hình tam giác.
 - Tính diện tích hình tam giác vuông biết độ dài hai cạnh góc vuông. 
II.Đồ dùng dạy - học: 
 - Thầy: Sách, bảng nhóm.
 - Trò: Sách, vở, bảng con.
III.Hoạt động dạy - học:
 1.Kiểm tra: 
 Tính diện tích hình tam giác biết a = 8cm, h = 6cm.
 8 6 : 2 = 24 (cm2)
 - Nhận xét - ghi điểm.
 2.Bài mới: 
- Giới thiệu bài, ghi bảng
- Nội dung bài
- Bài yêu cầu làm gì?
- Gọi HS lên bảng giải.
- Dưới lớp làm vào bảng con.
- Nhận xét và chữa.
- Bài yêu cầu làm gì?
- Gọi học sinh lên bảng làm.
- Dưới lớp làm ra giấy nháp.
- Nhận xét và chữa.
- Học sinh đọc bài tập.
- Học sinh làm vào vở. 1 em làm vào bảng nhóm. làm xong dán lên bảng và trình bày.
- Nhận xét và chữa.
- Học sinh đọc bài tập. 
- Gọi học sinh lên bảng giải.
- Dưới lớp làm ra giấy nháp.
- Nhận xét và chữa.
Bài tập 1/88:
a) 30,5 12 : 2 = 183 (dm2)
b) Đổi 16dm = 1,6m ; 1,6 5,3 : 2 = 4,24 (m2)
Bài tập 2/88:
 B - Hình tam giác vuông ABC 
 coi AC là đáy thì AB là
A	B
đường cao tương ứng, và ngược lại coi AB là đáy thì AC là đường cao.
Bài tập 3/88: Giáo viên vẽ hình ra bảng phụ
a) Diện tích hình tam giác vuông ABC:
 4 3 : 2 = 6 (cm2)
b) Diện tích hình tam giác vuông DEG:
 5 3 : 2 = 7,5 (cm2)
Bài tập 4/88: Giáo viên vẽ hình ra bảng phụ.
 Độ dài của hình chữ nhật ABCD:
AB = DC = 4cm ; AD = BC = 3cm
Diện tích của hình tam giác ABC là:
 4 3 : 2 = 6 (cm2)
 Đáp số: 6cm2
3.Củng cố - Dặn dò:
 - Nêu cách tính diện tích hình tam giác vuông? 
 - Nhận xét tiết học.
 - Về làm bài còn lại và chuẩn bị cho tiết sau.
Tiết 3: Mĩ thuật
Gv chuyên dạy
Tiết 4: Chính tả
Ôn tập cuối học kì I ( T3)
 I.Mục tiêu:
 - Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở tiết 1.
 - Biết lập bảng tổng kết vốn từ về môi trường.
 II.Đồ dùng dạy - học:
 - Thầy: Sách, phiếu viết tên từng bài tập đọc.
 - Trò: Sách, vở.
 III.Hoạt động dạy - họ
 1.Kiểm tra:
 - Hãy nêu các sự vật trong môi trường?
 - Nhận xét - ghi điểm.
 2.Bài mới:
 - Giới thiệu bài, ghi bảng
 - Nội dung bài dạy
- Giáo viên viết tên các bài tập đọc vào phiếu
- Học sinh lên bốc thăm và đọc bài + Trả lời câu hỏi.
- Giáo viên cho điểm.
- Học sinh đọc bài tập.
- Nêu yêu cầu của bài? 
- Học sinh làm theo nhóm.
- Kiểm tra tập đọc
Bài tập 2: Tổng kết vốn từ về môi trường
Sinh quyển (môi trường động, thực vật)
Thủy quyển (môi trường nước)
Khí quyển (môi trường không khí)
Các sự vật trong môi trường
rừng; con người; thú (hổ, báo, cáo, chồn, khỉ...) chim (cũ, vạc, bồ nông, đà điểu...)
cây lâu năm ( sếu, táu, thông...); cây ăn quả (cam, quýt, xoài, chanh...); cây rau: (rau muống, cải cúc, rau cải, rau ngót...)
sông, suối, ao, hồ, biển, đại dương, khe, thác, kênh, mương...
bầu trời, vũ trụ, mây, không khí, âm thanh, ánh sáng, khí hậu...
Những hành động bảo vệ môi trường
trồng cây gây rừng; phủ xanh đồi trọc; chống đốt nương; trồng rừng ngập mặn chống đánh cá bằng mìn, bằng điện; chống săn bắn thú rừng...
giữ sạch nguồn nước; xây dựng nhà máy nước; lọc nước thải công nghiệp...
lọc khói công nghiệp; xử lí rác thải; chống ô nhiễm bầu không khí...
3.Củng cố - Dặn dò:
 - Nhắc lại nội dung bài.
 - Nhận xét tiết học. 
 - Về làm bài và chuẩn bị cho tiết sau.
Tiết 5: Lịch sử
Kiểm tra cuối học ...  I ( T4)
 I.Mục tiêu: 
 - Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở tiết 1.
 - Nghe, viết đúng bài chính tả, viết đúng tên riêng, phiên âm tiếng nước ngoài và 
 các từ ngữ dễ viết sai, trình bày đúng bài Chợ Ta - sken, tốc độ viết khoảng 95 chữ 15 phút.
 - Giáo dục học sinh có ý thức rèn chữ viết và giữ vở sạch.
 II.Đồ dùng dạy - học:
 - Thầy: Sách, phiếu viết tên từng bài tập đọc.
 - Trò: Sách, vở.
 III.Hoạt động dạy - học:
 1.Kiểm tra:
 - Đọc bài ''Người gác rừng tí hon''.
 - Nhận xét - ghi điểm.
 2.Bài mới:
 - Giới thiệu bài, ghi bảng
 - Nội dung bài dạy
- Học sinh bốc bài đọc và đọc bài.
- Giáo viên đọc câu hỏi học sinh trả lời
- Cho điểm.
- Giáo viên đọc mẫu bài viết.
- Hướng dẫn học sinh viết từ khó.
- Đọc cho học sinh viết bài.
- Đọc soát lỗi- học sinh đổi cháo bài cho nhau soát lỗi.
- Giáo viên chấm một số bài.
a.Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng
b.Hướng dẫn học sinh nghe - viết bài Chợ Ta-sken
- Ta-sken, ve vẩy....
3.Củng cố - Dặn dò:
 - Nhắc lại nội dung bài.
 - Nhận xét tiết học. 
 - Về làm bài và chuẩn bị cho tiết sau.
Tiết 4: Kể chuyện
Ôn tập cuối học kì I ( T5)
 I.Mục tiêu: 
 - Viết được lá thư gửi người thân đang ở xa kể lại kết quả học tập, rèn luyện của bản thân trong học kì I, đủ ba phần ( phần đầu thư , phần chính và phần cuối thư) , đủ nội dung cần thiết. 
 - Rèn kĩ năng viết bài thành thạo, đúng.
 - Giáo dục học sinh có ý thức trong học tập.
 II.Đồ dùng dạy - học:
 - Thầy: Sách, bảng phụ.
 - Trò: Sách, vở.
 III.Hoạt động dạy - học:
 1.Kiểm tra:	
 - Đọc đơn viết xin học môn tự chọn.
 - Nhận xét - ghi điểm.
 2.Bài mới: 
 - Giới thiệu bài, ghi bảng
 - Nội dung bài dạy
- 1 em đọc đề bài.
- Nêu yêu cầu của đề?
- Đọc gợi ý trong sách giáo khoa.
- Bài văn viết thư gồm mấy phần là những phần nào?
- Học sinh làm bài.
- 1 em làm vào giấy trong.
- Đọc bài - Nhận xét.
Đề bài: Hãy viết thư gửi một người thân đang ở xa kể lại kết quả học tập, rèn luyện của em trong học kì I. 
 3.Củng cố - Dặn dò:
 - Nêu nội dung bài? 
 - Nhận xét tiết học.
 - Về chuẩn bị cho tiết sau.
Tiết 5: Địa lí
Kiểm tra cuối học kì I
Trường ra đề
Ngày soạn: 21/12/2010
Ngày giảng: 23/12/2010
Thứ năm ngày 23 tháng 12 năm 2010
Tiết 1: Tập làm văn
Ôn tập cuối học kì I ( T6)
 I.Mục tiêu: 
 - Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở tiết 1.
 - Đọc bài thơ và trả lời được các câu hỏi của bài tập 2.
 II.Đồ dùng dạy - học:
 - Thầy : Sách, phiếu viết tên các bài tập đọc.
 - Trò: Sách, vở.
 III.Hoạt động dạy - học:
 1.Kiểm tra:
 - Đọc bài ''Ca dao về lao động sản xuất''.
 - Nhận xét - ghi điểm.
 2.Bài mới: 	
 - Giới thiệu bài, ghi bảng 
 - Nội dung bài dạy
- Giáo viên viết tên các bài tập đọc vào phiếu. 
- Học sinh lên bảng bốc thăm và đọc bài + trả lời câu hỏi.
- 1 em đọc bài tập.
- Học sinh làm theo nhóm
- 2 nhóm làm vào khổ giấy to.
- Dán bảng trình bày bài 
- Các nhóm nhận xét.
- Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng.
Bài tập 2
- Từ trong bài đồng nghĩa với từ biên cương là biên giới.
- Trong khổ thơ 1, từ đầu và từ ngọn được dùng với nghĩa chuyển.
- Những đại từ xưng hô được dùng trong bài thơ: em và ta.
- Lúa lăn tăn trong mây, nhấp nhô uốn lượn như làn sóng trên những thửa ruộng bậc thang.
3.Củng cố - Dặn dò:
 - Nhận xét tiết học. 
 - Về chuẩn bị cho tiết sau.
Tiết 2: Khoa học
Sự chuyển thể của chất
 I.Mục tiêu:
 - Nêu được ví dụ về một số chất ở thể rắn , thể lỏng và thể khí. 
 - Phân biệt được ba thể của chất, đặc điểm của từng chất: chất rắn, chất lỏng, chất khí.
 - Nêu được điều kiện để một số chất có thể chuyển từ thể này sang thể khác.
 - Kể được một số chất ở thể rắn, thể lỏng, thể khí và một số chất có thể chuyển từ thể này sang thể khác.
 II.Đồ dùng dạy - học:
 - Thầy: Sách, phiếu học tập.
 - Trò: Sách , vở.
 III.Hoạt động dạy - học:
 1.Kiểm tra: 
 - Kiểm tra đồ dùng của học sinh.
 2.Bài mới: 
 - Giới thiệu bài, ghi bảng
 - Nội dung bài dạy
- Nước tồn tại ở những thể nào?
- Khi nào nước có thể chuyển từ thể này sang thể khác? Nêu ví dụ.
Hoạt động 1
- Theo em các chất có thể tồn tại ở những thể nào?
- Giáo viên kẻ sẵn bảng có nội dung: Thể rắn, thể lỏng, thể khí.
- Cho học sinh làm vào phiếu.
- 1 em lên bảng làm.
- Nhận xét và chữa
- Chất rắn, chất lỏng, chất khí có đặc điểm gì ?
- Quan sát hình 1, 2, 3 trang 73 cho biết: Đó là sự chuyển thể của những chất nào?
- Lấy ví dụ về sự chuyển thể của chất mà em biết ?
- Điều kiện nào để các chất có thể chuyển từ thể này sang thể khác?
- Kể tên các chất có thể chuyển từ thể này sang thể khác?
- Nước tồn tại ở ba thể: Thể rắn, thể lỏng, thể khí.
a.Ba thể của chất và đặc điểm của chất rắn, chất lỏng, chất khí
- Các chất có thể tồn tại ở thể rắn, thể lỏng, thể khí.
Tên chất
Thể rắn
Thể lỏng
Thể khí
Cát trắng
 x 
 Cồn
 x
 Đường
 x
 ô-xi
 x
 Nhôm
 x
 Xăng
 x
 Nước đá
 x
b.Sự chuyển thể của chất lỏng
- Hình 1 nước ở thể lỏng được đựng trong cốc. 
- Hình 2 nước ở thể rắn khi nhiệt độ thấp dưới OoC và nước ở thể rắn chuyển sang thể lỏng trong điều kiện nhiệt độ bình thường. 
- Hình 3 nước trong cốc đang bốc hơi chuyển thành thể khí khi gặp nhiệt độ cao.
- Mùa đông mỡ đang ở thể rắn nhưng khi cho vào nồi đun lên thì mỡ ở thể rắn chuyển sang thể lỏng....
- Các chất có thể chuyển từ thể này sang thể khác khi có điều kiện thích hợp của nhiệt độ.
* Cho học sinh chơi trò chơi
3.Củng cố - Dặn dò:
 - Điều kiện nào để các chất chuyển từ thể này sang thể khác? 
 - Nhận xét tiết học.
 - Về làm bài và chuẩn bị cho tiết sau.
Tiết 3: Toán
Kiểm tra định kì lần 2
Tiết 4: Luyện từ và câu
Kiểm tra định kì lần 2
Tiết 5: Âm nhạc
Gv chuyên dạy
Ngày soạn: 22/12/2010
Ngày giảng: 24/12/2010
Thứ sáu ngày 24 tháng 12 năm 2010
Tiết 1: Tập làm văn 
Kiểm tra định kì lần 2
Tiết 2: Kĩ thuật
Thức ăn nuôi gà (T2)
Gv: Lò Thị Thu Hiền dạy
Tiết 3: Toán
Hình thang
 I.Mục tiêu:
 - Có biểu tượng về hình thang.
 - Nhận biết được một số đặc điểm của hình thang, phân biệt được hình thang và một số hình đó học.
 - Nhận biết hình thang vuông.
 II.Đồ dùng dạy - học:
 - Thầy: Sách, hình thang.
 - Trò: Sách, vở, chuẩn bị theo nhóm: Mỗi nhóm một hình thang.
 III.Hoạt động dạy - học:
 1.Kiểm tra: 
 Trả bài kiểm tra.
 2.Bài mới: 	
 - Giới thiệu bài, ghi bảng 
 - Nội dung bài dạy
- Học sinh quan sát hình vẽ cái thang nhận ra những hình ảnh về hình thang.
- Thảo luận theo cặp đôi.
- Học sinh báo cáo kết quả quan sát.
- Hình ABCD là hình gì ?
- Hình thang có mấy cạnh? Là những cạnh nào?
- Có cạnh nào song song với nhau? Là cạnh nào?
- Hai cạnh song song đó gọi là gì?
- Hai cạnh cũn lại gọi là gì?
- Đoạn thẳng nối từ đỉnh A xuống một điểm trên cạnh DC gọi là gì?
- Độ dài của đường cao AH gọi là gì?
- Học sinh lên chỉ nêu đặc điểm của hình thang?
- Nêu yêu cầu của bài.
- Học sinh thảo luận theo cặp 
- Đại diện nhóm báo cáo kết quả
a.Hình thành biểu tượng về hình thang
 - Hình thang. 
b.Giới thiệu các đặc điểm của hình thang
 A B
 D C
 H - Hai cạnh đáy song song với nhau. DC là đáy lớn, AB là đáy bé.
- AD, BC gọi là hai cạnh bên.
- AH là đường cao.
- Là chiều cao.
Luyện tập
Bài tập 1/91:
- Gv vẽ hình vào bảng phụ cho học sinh làm.
Bài tập 2/92:
- Học sinh đọc yêu cầu của bài.
- Học sinh thảo luận theo nhóm. 
- Hai nhóm làm vào giấy khổ to.
- Làm xong dán lên bảng và trình bày.
- Nhận xét và chữa
- Bài yêu cầu làm gì?
- Gọi học sinh lên bảng làm.
- Dưới lớp làm ra giấy nháp
- Nhận xét và chữa.
- Bài yêu cầu làm gì?
- Hình thang ABCD có mấy góc vuông 
Cạnh bên nào vuông góc với hai đáy?
 Hình 1
 Hình 2 Hình 3
Bài tập 3/92: Hình thang
Bài tập 4/92 A B
- Góc vuông D và A 
 D C
Cạnh AD vuông góc với hai đáy
hai đáy 
3.Củng cố - Dặn dò:
 - Nêu đặc điểm của hình thang?
 - Nhận xét tiết học.
 - Về xem lại bài và chuẩn bị cho tiết sau.
Tiết 4: Khoa học
Hỗn hợp
 I.Mục tiêu:
 - Nêu được một số ví dụ về hỗn hợp.
 - Thực hành tách các chất ra khỏi một số hỗn hợp ( tách cát trắng ra khỏi hỗn hợp nước và cát trắng, ... ).
 II.Đồ dùng dạy - học:
 - Thầy: Sách, hình trong sách.
 - Trò: Sách, vở, chuẩn bị theo nhóm muối, mì chính.
 III.Hoạt động dạy - học:
 1.Kiểm tra:
 - Chất rắn có đặc điểm gì? Nêu ví dụ?
 - Nhận xét - ghi điểm.
 2.Bài mới: 	
 - Giới thiệu bài, ghi bảng 
 - Nội dung bài dạy
Hoạt động 1: Hoạt động nhóm. 
- Mỗi nhóm chuẩn bị muối, mì chính, hạt tiêu, cốc thìa.
- Quan sát nếm riêng các chất, nêu đặc điểm và nêu báo cáo.
- Trộn các chất với nhau, nếm các chất đó nêu đặc điểm?
- Hỗn hợp vừa trộn có tên là gì?
- Để tạo ra hỗn hợp các gia vị em đó dựng những chất nào?
- Em có nhận xét gì về tính chất của từng chất trước và sau khi trộn thành hỗn hợp?
- Kể tên những chất hỗn hợp mà em biết?
- Đọc mục bạn cần biết.
- Hỗn hợp là gì?
- Học sinh thảo luận cặp đôi?
- Không khí là hỗn hợp hay là 1 chất?
- Kể tên các hỗn hợp mà em biết?
- Quan sát hình trong sách giáo khoa.
- Nêu tên nội dung từng hình?
- Học sinh thực hành tách các chất trong hỗn hợp?
a.Trò chơi ''Tạo hỗn hợp gia vị''
- Các thành viên nếm riêng từng chất. Nêu nhận xét nhóm trưởng ghi báo cáo.
- Hỗn hợp trộn gia vị.
- Chúng ta đã dùng muối tinh, mì chính, hạt tiêu đã xay nhỏ.
- Trong hỗn hợp, các chất vẫn giữ nguyên tính chất riêng của nó.
- Hỗn hợp cám và gạo.
- Mì chính và muối...
b.Kể tên một số hỗn hợp
- Hỗn hợp là 2 hay nhiều chất trộn lẫn với nhau.
- Không khí là hỗn hợp...
c.Phương pháp tách các chất trong hỗn hợp
- Hình 2: Sàng sảy.
- Hình 3: Lọc.
- Hình 1: Làm lắng.
3.Củng cố - Dặn dò:
 - Hỗn hợp là gì? 
 - Nhận xét tiết học.
 - Về chuẩn bị cho tiết sau.
Tiết 5:
Sinh hoạt lớp tuần 18
I.Mục tiêu:
 - Nắm được ưu khuyết điểm trong tuần qua.
 - Đề ra phương hướng phấn đấu trong tuần tới.
 - Giáo dục học sinh có ý thức phấn đấu về mọi mặt.
III.Nội dung sinh hoạt
 1.Nhận xét tuần
 - Lớp trưởng nhận xét
 - Giáo viên nhận xét bổ sung.
a.Đạo đức: 
b.Học tập: 
c.Các hoạt động khác: 
 2.Phương hướng tuần tới
 - Chuẩn bị đủ đồ dùng, sách vở.
 - Khắc phục hiện tượng nói chuyện riêng trong giờ học.
 - Duy trì nề nếp đi học đều đúng giờ, đoàn kết giúp đỡ nhau trong học tập.
 - Duy trì tốt nề nếp thể dục vệ sinh.

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 18 lop 5.doc