Giáo án Tổng hợp môn lớp 2 - Năm 2008 - 2009 - Tuần 32

Giáo án Tổng hợp môn lớp 2 - Năm 2008 - 2009 - Tuần 32

TIẾT 32 Thủ công

LÀM ĐÈN LỒNG (Tiết 1)

I. MỤC TIÊU:

Kiến thức: HS biết cách làm đèn lồng.

Kỹ năng: Làm được đèn lồng bằng giấy.

Thái độ: HS hứng thú, yêu thích giờ học thủ công.

II. CHUẨN BỊ:

GV: Mẫu đèn lồng. Quy trình làm đèn lồng. Giấy thủ công, kéo, hồ dán, bút chì, thước kẻ

 HS: Giấy thủ công, keo, bút màu.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

 

doc 54 trang Người đăng anhtho88 Lượt xem 511Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp môn lớp 2 - Năm 2008 - 2009 - Tuần 32", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai ngày 25 tháng 4 năm 2005
TIẾT 32	Thủ công
LÀM ĐÈN LỒNG (Tiết 1)
I. MỤC TIÊU: 
Kiến thức: HS biết cách làm đèn lồng.
Kỹ năng: Làm được đèn lồng bằng giấy.
Thái độ: HS hứng thú, yêu thích giờ học thủ công.
II. CHUẨN BỊ:
GV: Mẫu đèn lồng. Quy trình làm đèn lồng. Giấy thủ công, kéo, hồ dán, bút chì, thước 	kẻ
 HS: Giấy thủ công, keo, bút màu.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Giáo viên
Học sinh
Khởi động: (1’) Hát
Kiểm tra bài cũ: (4’) Làm con bướm (tiết 2)
GV kiểm tra dụng cụ 
Nhận xét bài làm con bướm.
Tuyên dương.
Bài mới: Làm đèn lồng (tiết 1)
Hôm nay, chúng ta sẽ tìm hiểu các bước làm đèn lồngỊ Ghi tựa.
Hoạt động 1: Hướng dẫn quan sát và nhận xét (7’)
Phương pháp: Trực quan, quan sát, đàm thoại
GV giới thiệu mẫu đèn lồng bằng giấy.
Đèn lồng gồm có những bộ phận nào ?
GV từ từ tháo đèn lồng ra và hỏi:
Đèn lồng được làm từ tờ giấy hình gì ?
Các nếp gấp em thấy như thế nào ?
Ị Đèn lồng được làm từ tờ giấy hình chữ nhật, các nếp gấp cách đều tương tự như làm con bướm.
Hoạt động 2: Hướng dẫn làm (18’)
Phương pháp: Trực quan, làm mẫu, quan sát, giảng giải, hỏi đáp.
+ Bước 1: Cắt giấy
Cắt 1 tờ giấy hình chữ nhật dài 18 ô, rộng 10 ô để làm thân đèn.
Cắt 2 nan giấy màu khác dài 20 ô, rộng 1 ô để làm đai đèn và một nan dài 15 ô, rộng 1 ô để làm quai đèn.
+ Bước 2: Cắt, dán thân đèn
Gấp đôi tờ giấy làm thân đèn theo chiều dài (mặt kẻ ô ra ngoài). Cắt theo các đường kẻ cách mép giấy phía trên 1ô.
Mở tờ giấy vừa cắt ra, gấp đôi ngược lại để mặt màu ra ngoài và miết lấy nếp gấp.
Dán 2 nan giấy dài 20 ô lên mặt màu sát hai mép giấy theo chiều dài để làm đai đèn.
Bôi hồ vào phần thừa của đai đèn (mặt kẻ ô) và dán vào đầu bên kia của đai đèn, ta được thân đèn.
+ Bước 3: Dán quai đèn
Dán hai đầu nan giấy 15 ô vào phía trong thân đèn (mặt màu ra ngoài) để làm quai đèn.
Ị Chú ý: Sau khi dán, ta dùng tay đè nhẹ thân đèn xuống cho đẹp.
GV tổ chức cho HS cắt giấy và tập làm đèn lồng trên nháp.
Tổng kết – Dặn dò: (1’)
Nhận xét tiết học
Chuẩn bị: “Làm đèn lồng (Tiết 2)”
Về nhà: Tập thực hành thêm ở nhà.
HS nhắc lại
 HS quan sát mẫu và trả lời:
Thân đèn, đai đèn, quai đèn.
HS tiếp tục quan sát thao tác tháo của GV và trả lời:
Hình chữ nhật.
Gấp đều nhau.
HS lắng nghe, quan sát
HS thực hành cắt và gấp trên nháp.
TIẾT 125	Tập đọc 
CHUYỆN QUẢ BẦU 
I. MỤC TIÊU
Kiến thức: 
Đọc lưu loát được cả bài, đọc đúng các từ khó, dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ.
Ngắt, nghỉ hơi đúng sau dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ.
Biết thể hiện lời đọc cho phù hợp với nội dung từng đoạn truyện.
Kỹ năng: 
Hiểu ý nghĩa các từ mới: con dúi, sáp ong, nương, tổ tiên.
Hiểu nội dung bài: Các dân tộc trên đất nước Việt Nam là anh em một nhà, có chung một tổ tiên.
Bồi dưỡng tình cảm yêu thương quý trọng nòi giống cho HS.
Thái độ: Ham thích môn học.
II. CHUẨN BỊ
GV: Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK. Bảng phụ ghi sẵn từ, câu cần luyện đọc.
HS: SGK.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Giáo viên
Học sinh
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) Bảo vệ như thế là rất tốt.
Gọi HS lên bảng đọc và trả lời câu hỏi về nội dung bài Bảo vệ như thế là rất tốt.
Ị Nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới: Chuyện quả bầu
Treo tranh và hỏi: Tranh vẽ cảnh gì ?
Tại sao quả bầu bé mà lại có rất nhiều người ở 
trong ? Câu chuyện mở đầu chủ đề Nhân dân hôm nay sẽ cho các con biết nguồn gốc các dân tộc Việt Nam
Ị Ghi tựa.
	v Hoạt động 1: Luyện đọc (22’)
	Phương pháp: Trực quan, giảng giải, thực hành 
GV đọc mẫu đoạn toàn bài. Chú ý giọng đọc: 
Đoạn 1: giọng chậm rãi.
Đoạn 2: giọng nhanh, hồi hộp, căng thẳng.
Đoạn 3: ngạc nhiên.
Yêu cầu HS đọc bài theo hình thức tiếp nối, mỗi HS đọc 1 câu, đọc từ đầu cho đến hết bài. Theo dõi HS đọc bài để phát hiện lỗi phát âm của các HS.
Trong bài có những từ nào khó đọc ? 
GV ghi lên bảng những từ khó.
Đọc mẫu các từ trên và yêu cầu HS đọc bài.
Yêu cầu HS tiếp nối nhau đọc lại cả bài. Nghe và chỉnh sửa lỗi phát âm cho HS, nếu có.
Câu chuyện được chia làm 3 đoạn:
+ Đoạn 1: Ngày xửa ngày xưa  hãy chui ra.
+ Đoạn 2: Hai vợ chồng  không còn một bóng 	người.
+ Đoạn 3: Phần còn lại.
GV hướng dẫn HS cách ngắt nhịp những câu dài:
Hai người vừa chuẩn bị xong thì sấm chớp đùng đùng,/ mây đen ùn ùn kéo đến.// Mưa to,/ gió lớn,/ nước ngập mênh mông.// Muôn loài đều chết chìm trong biển nước.// (giọng đọc dồn dập diễn tả sự mạnh mẽ của cơn mưa)
Lạ thay,/ từ trong quả bầu,/ những con người bé nhỏ nhảy ra.// Người Khơ-mú nhanh nhảu ra trước,/ dính than/ nên hơi đen. Tiếp đến,/ người Thái,/ người Mường,/ người Dao,/ người Hmông,/ người Ê-đê,/ người Ba-na,/ người Kinh,/ lần lượt ra theo.// (Giọng đọc nhanh, tỏ sự ngạc nhiên)
Tổ chức cho HS tìm cách đọc và luyện đọc từng đoạn trước lớp.
Yêu cầu HS đọc tiếp nối theo đoạn trước lớp, GV và cả lớp theo dõi để nhận xét.
Chia nhóm HS và theo dõi HS đọc theo nhóm.
Thi đọc
Cả lớp đọc đồng thanh
4. Củng cố – Dặn dò (1’)
Nhận xét tiết học.
Chuẩn bị: Chuyện quả bầu (Tiết 2).
Hát.
2 HS đọc tiếp nối, mỗi HS đọc 1 đoạn, 1 HS đọc toàn bài. Trả lời các câu hỏi 2, 3, 4 của bài.
Mọi người đang chui ra từ quả bầu.
1 HS nhắc lại.
Theo dõi và đọc thầm theo.
HS đọc nối tiếp.
Lạy van, ngập lụt, lấy làm lạ, lao xao, lần lượt, khúc gỗ to, khoét rỗng, mênh mông, biển, vắng tanh, nhanh nhảu.
Một số HS đọc bài cá nhân, sau đó cả lớp đọc đồng thanh.
Đọc bài tiếp nối, đọc từ đầu cho đến hết, mỗi HS chỉ đọc một câu.
HS lắng nghe.
Tìm cách đọc và luyện đọc từng đoạn.
Tiếp nối nhau đọc các đoạn 1, 2, 3 (Đọc 2 vòng).
Lần lượt từng HS đọc trước nhóm của mình, các bạn trong nhóm chỉnh sửa lỗi cho nhau.
Các nhóm cử đại diện thi đọc.
HS đọc đồng thanh đoạn 3.
TIẾT	Tập đọc 
CHUYỆN QUẢ BẦU (Tiết 2)
I. MỤC TIÊU: 
1.Kiến thức: 
- Đọc lưu loát được cả bài .
- Ngắt, nghỉ hơi đúng sau dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ.
- Biết thể hiện lời đọc cho phù hợp với nội dung từng đoạn truyện.
2.Kỹ năng: 
- Hiểu nội dung bài: Các dân tộc trên đất nước Việt Nam là anh em một nhà, có chung một tổ tiên.
- Bồi dưỡng tình cảm yêu thương quý trọng nòi giống cho HS.
3.Thái độ: Ham thích môn học.
II. CHUẨN BỊ:
GV: SGK, tranh
HS: SGK
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Thời gian
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
ĐDDH
1’
1’
15’
15’
3’
1. Khởi động 
2. Bài mới: Chuyện quả bầu (Tiết 2)
v Hoạt động 1: Tìm hiểu bài 
- GV đọc mẫu lần 2.
-Con dúi là con vật gì ?
-Sáp ong là gì ?
- Con dúi làm gì khi bị hai vợ chồng người đi rừng bắt được ?
- Con dúi mách cho hai vợ chồng người đi rừng điều 
gì ?
- Hai vợ chồng làm cách nào để thoát nạn lụt ?
- Tìm những từ ngữ miêu tả nạn lụt rất nhanh và mạnh?
- Sau nạn lụt mặt đất và muôn vật ra sao ?
- Hai vợ chồng người đi rừng thoát chết, chuyện gì sẽ xảy ra ? Chúng ta tìm hiểu tiếp đoạn 3.
- Gọi 1 HS đọc đoạn 3.
- Nương là vùng đất ở đâu ?
- Con hiểu tổ tiên nghĩa là gì ?
- Có chuyện gì lạ xảy ra với hai vợ chồng sau nạn lụt ?
- Những con người đó là tổ tiên của những dân tộc 
nào ?
- Hãy kể tên một số dân tộc trên đất nước ta mà con biết ?
- GV kể tên 54 dân tộc trên đất nước.
- Câu chuyện nói lên điều gì ?
- Ai có thể đặt tên khác cho câu chuyện ?
v Hoạt động 2:Luyện đọc lại
- Yêu cầu HS thi đọc lại câu chuyện .
- Lưu ýgiọng đọc của từng đoạn .
4. Củng cố – Dặn dò 
- Chúng ta phải làm gì đối với các dân tộc anh em trên đất nước Việt Nam ?
- Nhận xét tiết học, cho điểm HS.
- Dặn HS về nhà đọc lại bài.
- Chuẩn bị: Quyển sổ liên lạc.
- Hát
- HS lắng nghe.
-Cả lớp theo dõi và đọc thầm theo.
- Là loài thú nhỏ, ăn củ và rễ cây sống trong hang đất.
- Sáp ong là chất mềm, dẻo do ong mật luyện để làm tổ.
- Nó van lạy xin tha và hứa sẽ nói ra điều bí mật.
-Sắp có mưa to, gió lớn làm ngập lụt khắp miền và khuyên họ hãy chuẩn bị cách phòng lụt.
- Hai vợ chồng lấy khúc gỗ to, khoét rỗng, chuẩn bị thức ăn đủ bảy ngày bảy đêm rồi chui vào đó, bịt kín miệng gỗ bằng sáp ong, hết hạn bảy ngày mới chui ra.
- Sấm chớp đùng đùng, mây đen ùn ùn kéo đến, mưa to, gió lớn, nước ngập mênh mông.
- Mặt đất vắng tanh không còn một bóng người, cỏ cây vàng úa.
- 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm.
- Là vùng đất ở trên đồi, núi.
- Là những người đầu tiên sinh ra một dòng họ hay một dân tộc.
- Người vợ sinh ra một quả bầu. Khi đi làm về hai vợ chồng nghe thấy tiếng nói lao xao. Người vợ lấy dùi dùi vào quả bầu thì có những người từ bên trong nhảy ra.
- Dân tộc Khơ-me, Thái, Mường, Dao, H’mông, Ê-đê, Ba-na, Kinh..
- Tày, Hoa, Khơ-me, Nùng,
- HS theo dõi đọc thầm, ghi nhớ.
- Các dân tộc cùng sinh ra từ quả bầu. Các dân tộc cùng một mẹ sinh ra.
- Nguồn gốc các dân tộc Việt Nam./ Chuyện quả bầu lạ./ Anh em cùng một tổ tiên./
- 3, 4 hs thi + NX
- Phải biết yêu thương, đùm bọc, giúp đỡ lẫn nhau.
SGK
Tranh
TIẾT 156	Tập đọc 
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: ... ài, cả lớp sửa bài ở vở bài tập.
1 HS nhắc lại.
2 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm 1 cột, cả lớp làm bài vào vở bài tập.
HS nhắc lại.
Bài toán yêu cầu chúng ta tìm x.
HS nêu.
4 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở bài tập.
	300 + x = 800	 
 	 x = 800 – 30 
 	x = 500 
	x + 700 = 1000
 	x = 1000 - 700
	x = 300
	 700 – x = 400
	x = 700 - 400
	x = 300 
	x – 600 = 100	
	x = 100 + 600	 
	x = 700 
HS quan sát.
Chiếc thuyền gồm 2 hình tam giác và 1 hình tứ giác ghép lại với nhau.
Hình tứ giác tạo thành thân của chiếc thuyền, 2 hình tam giác là 2 cánh buồm.
Máy bay gồm 3 hình tứ giác và 1 hình tam giác ghép lại với nhau.
Máy bay gồm 3 hình tứ giác tạo thành thân của máy bay. Hình tam giác tạo thành đuôi của máy bay.
{ RÚT KINH NGHIỆM:
 Tập viết: 	
 Tập đọc: 	
 Đạo đức: 	
 Toán: 	
Thứ sáu ngày 29 tháng 4 năm 2005
TIẾT 64	Chính tả
TIẾNG CHỔI TRE 
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Nghe viết đúng, đẹp đoạn từ Những đêm đông  em nghe.
2. Kỹ năng: Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt l/n; it/ich.
3. Thái độ: Ham thích môn học.
II. CHUẨN BỊ
GV: Bảng phụ ghi sẵn nội dung bài tập 2.
HS: Vở.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Giáo viên
Học sinh
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) Chuyện quả bầu
Gọi 3 HS lên bảng viết, HS dưới lớp viết vào nháp theo GV đọc.
Nhận xét, ghi điểm HS.
3. Bài mới: Tiếng chổi tre 
Giờ Chính tả hôm nay lớp mình sẽ viết bài tập đọc Tiếng chổi tre và làm các bài tập Ị Ghi tựa.
	v Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả (22’)
	Phương pháp: Trực quan, hỏi đáp, giảng giải, thực hành 
Yêu cầu HS đọc thuộc lòng đoạn cần viết.
Đoạn thơ nói về ai ?
Công việc của chị lao công vất vả như thế nào ?
Qua đoạn thơ, em hiểu điều gì ?
Bài thơ thuộc thể thơ gì ?
Những chữ đầu dòng thơ viết như thế nào ?
Hãy nêu những từ khó viết có trong bài ?
GV cùng HS phân tích những từ trên.
GV đọc vài từ cho HS viết vào bảng con, 2 HS lên bảng viết vào bảng lớp.
GV đọc bài cho HS viết.
Yêu cầu HS soát lỗi
GV tến hành chấm bài.
	v Hoạt động 2: Luyện tập (5’)
	Phương pháp: Thực hành, thi đua.
 	* Bài 2:
Yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm.
Gọi HS làm bài trên bảng lớp, nhận xét, chữa bài và cho điểm HS.
	* Bài 3:
Gọi HS đọc yêu cầu.
Chia lớp mình 2 nhóm. Yêu cầu HS tìm các từ theo hình thức tiếp sức.
Ị Nhận xét, tuyên dương các nhóm tìm nhanh và đúng.
4. Củng cố – Dặn dò (1’)
Nhận xét tiết học.
Dặn HS về nhà làm lại bài tập vào vở.
Chuẩn bị:Bóp nát quả cam.
Hát.
3 HS lên bảng viết các từ sau: 
 vội vàng, vất vả, ra vào, ngắn dài, quàng dây, nguệch ngoạc.
3 đến 5 HS đọc.
Chị lao công.
Chị phải làm việc vào những đêm hè, những đêm đông giá rét.
Chị lao công làm công việc có ích cho xã hội, chúng ta phải biết yêu quý, giúp đỡ chị.
Thuộc thể thơ tự do.
Chữ đầu dòng thơ phải viết hoa và cách vào 3 ô.
lặng ngắt, quét rác, gió rét, như đồng, đi về
HS đọc và viết các từ bên.
HS viết bài.
HS đổi chéo vở kiểm tra lỗi.
HS lắng nghe nhận xét của GV.
Tự làm bài theo yêu cầu:
a) Một cây làm chẳng nên non
Ba cây chụm lại nên hòn núi cao
Nhiễu điều phủ lấy giá gương
Người trong một nước phải thương nhau cùng.
b) Vườn nhà em trồng toàn mít.
Mùa trái chín, mít lúc lỉu trên cây như đàn lợn con. Những chú chim chích tinh nghịch nhảy lích rích trong kẽ lá. Chị em em tíu tít ra vườn. Ngồi ăn những múi mít đọng mật dưới gốc cây thật là thích.
2 HS đọc yêu cầu.
HS lên làm theo hình thức tiếp sức.
a) lo lắng – no nê
lâu la – cà phê nâu
con la – quả na
cái lá – ná thun
lề đường – thợ nề
b) bịt mắt – bịch thóc
thít chặt – thích quá
chít tay – chim chích
khụt khịt – khúc khíc
TIẾT 64	Thể dục
TIẾT 64
I. MỤC TIÊU:
	1. Kiến thức : 
_ Tiếp tục ôn Chuyền cầu theo nhóm hai người.
_ Ôn trò chơi Ném bóng trúng đích.
	2. Kỹ năng : 
_ Yêu cầu biết cách chơi và tham gia tương đối chủ động.
_ Yêu cầu nâng cao khả năng đón và chuyền cầu chính xác.
	3. Thái độ: 
_ Trật tự không xô đẩy.
II. ĐỊA ĐIỂM – PHƯƠNG TIỆN.
_ Sân trường rộng rãi, thoáng mát, sạch sẽ, an toàn.
_ Còi, bóng và vật đích.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Nội dung
Định lượng
Tổ chức luyện tập
	1. Phần mở đầu :
_ GV tập hợp lớp phổ biến nhiệm vụ, yêu cầu bài học.
_ Đứng tại chỗ, vỗ tay và hát.
_ Chạy nhẹ nhàng thành 1 hàng dọc trên địa hình tự nhiên.
_ Đi thường theo vòng tròn hít thở sâu.
_ Ôn động tác vươn thơ, tay, chân, toàn thân, nhảy.
	2. Phần cơ bản :
_ Ôn “Chuyền cầu” theo nhóm 2 người 
_ Ôn trò chơi Ném bóng trúng đích
	3. Phần kết thúc :
_ Đi đều theo 4 hàng dọc.
_ Tập một số động tác thả lỏng.
_ GV và HS hệ thống bài.
_ GV nhận xét giờ học, giao bài tập về nhà.
8’
1’
2’
2’
1’
2’
20’
10’
10’
5’
1’
1’
2’
1’
_ Theo đội hình hàng ngang.
_ Theo đội hình hàng dọc.
_ Theo đội hình vòng tròn.
_ GV chia tổ tập, từng tổ thi để chọn đôi giỏi nhất, sau dó thi chọn đôi vô địch lớp.
_ GV nêu tên trò chơi và nhắc lại cách chơi. Cho HS chơi dưới sự điều khiển thống nhất bằng khẩu lệnh của GV hoặc của cán sự lớp.
_ Theo đội hình hàng dọc.
_ Về tập chơi cho quen.
TIẾT 32	Tập làm văn 
ĐÁP LỜI TỪ CHỐI. ĐỌC SỔ LIÊN LẠC
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Biết đáp lời từ chối của người khác trong các tình huống giao tiếp với thái độ lịch sự, nhã nhặn.
2. Kỹ năng: Biết kể lại chính xác nội dung một trang trong sổ liên lạc của mình.
3. Thái độ: Ham thích môn học.
II. CHUẨN BỊ
GV: Sổ liên lạc từng HS.
HS: Vở.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Giáo viên
Học sinh
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) Đáp lời khen ngợi. Tả ngắn về Bác Hồ
Gọi HS đọc bài văn viết về Bác Hồ.
Nhận xét, ghi điểm từng HS.
3. Bài mới: Đáp lời từ chối. Đọc sổ liên lạc
Tuần trước các con đã biết đáp lại lời khen ngợi. Giờ học hôm nay các con sẽ học cách đáp lời từ chối sao cho lịch sự. Sau đó, các em sẽ kể lại một trang trong sổ liên lạc của mình. Ị Ghi tựa.
	v Hoạt động 1: Đáp lời từ chối (10’)
	Phương pháp: Trực quan, giảng giải, thực hành 
 	* Bài 1:
Gọi HS đọc yêu cầu.
Bạn nam áo tím nói gì với bạn nam áo xanh ?
Bạn kia trả lời thế nào ?
Lúc đó, bạn áo tím đáp lại thế nào ?
Khi bạn áo tím hỏi mượn bạn áo xanh quyển truyện thì bạn áo xanh nói Xin lỗi. Tớ chưa đọc xong.
Đây là một lời từ chối, bạn áo tím đã đáp lại lời từ chối một cách rất lịch sự Thế thì tớ mượn sau vậy.
Yêu cầu HS suy nghĩ để tìm lời đáp khác cho bạn HS áo tím.
Gọi HS thực hành đóng lại tình huống trên trước lớp.
Ị Nhận xét, tuyên dương HS nói tốt.
	* Bài 2:
Gọi HS đọc yêu cầu và đọc các tình huống của bài.
Gọi 2 HS lên làm mẫu với tình huống 1.
Với mỗi tình huống GV gọi từ 3 đến 5 HS lên thực hành. Khuyến khích, tuyên dương các em nói bằng lời của mình.
Ị Nhận xét, tuyên dương nhóm đáp hay.
	v Hoạt động 2: Đọc sổ liên lạc (10’)
	Phương pháp: Trực quan, giảng giải, thực hành 
 	* Bài 3:
Gọi HS đọc yêu cầu.
Yêu cầu HS tự tìm một trang sổ liên lạc mà mình thích nhất, đọc thầm và nói lại theo nội dung:
+ Lời ghi nhận xét của thầy cô.
+ Ngày tháng ghi.
+ Suy nghĩ của con, việc con sẽ làm sau khi đọc xong trang sổ đó.
Ị Nhận xét, tuyên dương.
4. Củng cố – Dặn dò (1’)
Nhận xét tiết học.
Dặn HS luôn tỏ ra lịch sự, văn minh trong mọi tình huống giao tiếp.
Chuẩn bị: Đáp lời an ủi. Kể chuyện được chứng kiến.
Hát.
3 đến 5 HS đọc bài làm của mình.
1 HS nhắc lại.
Đọc yêu cầu của bài.
Bạn nói: Cho tớ mượn truyện với!
Bạn trả lời: Xin lỗi. Tớ chưa đọc xong.
Bạn đáp: Thế thì tớ mượn sau vậy.
Suy nghĩ và tiếp nối nhau phát biểu ý kiến: Khi nào cậu đọc xong, tớ sẽ mượn vậy./ Hôm sau cậu cho tớ mượn nhé./
3 cặp HS thực hành.
1 HS đọc yêu cầu, 3 HS đọc tình huống.
HS 1: Cho mình mượn quyển truyện với.
HS 2: Truyện này tớ cũng đi mượn.
HS 1: Vậy à! Đọc xong cậu kể lại cho tớ nghe nhé.
	Tình huống a: 
Thật tiếc quá! Thế à? Đọc xong bạn kể cho tớ nghe nhé./ Không sao, cậu đọc xong cho tớ mượn nhé./
	Tình huống b: 
Con sẽ cố gắng vậy./ Bố sẽ gợi ý cho con nhé./ Con sẽ vẽ cho thật đẹp./
	Tình huống c:
Vâng, con sẽ ở nhà./ Lần sau, mẹ cho con đi với nhé./
Đọc yêu cầu trong SGK.
HS tự làm việc.
5 đến 7 HS được nói theo nội dung và suy nghĩ của mình.
TIẾT 160	Toán
KIỂM TRA
I. MỤC TIÊU
Kiến thức: Củng cố về phép cộng, trừ, nhân, chia và các dạng toán đã học.
Kĩ năng: Rèn HS thực hành tính nhanh, đúng.
Thái độ: Giáo dục HS tính cẩn thận, chính xác.
II. CHUẨN BỊ
GV: Đề bài kiểm tra.
HS: Vở
III. ĐỀ KIỂM TRA:
	" Bài 1: Tính nhẩm: (3 điểm)
	90 + 30 =	900 – 700 =
	675 + 310 =	1000 – 300 = 
	3 x 5 = 	20 : 5 = 
	4 x 2 =	300 + 300 =
	" Bài 2: Đặt tính rồi tính: ( 2 điểm)
	a) 45 + 35	b) 62 – 17	 
	c) 867 – 432	d) 246 + 513
	" Bài 3: Tính: ( 2 điểm)
	a) 2 x 2 x 5 	b) 30 : 3 + 25 
	" Bài 4: Giải toán (3 điểm)
 Một trại hè có 475 học sinh nam và 510 học sinh nữ. Hỏi trại hè đó có tất cả bao nhiêu học sinh?
{ RÚT KINH NGHIỆM:
 Chính tả: 	
 Thể dục: 	
 Tập làm văn: 	
 Toán: 	
Ngày . tháng  năm 200
KHỐI TRƯỞNG
Phạm Thị Phương Đông
Ngày  tháng  ... năm 200
PHÓ HIỆU TRƯỞNG

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 32.doc