Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 2 - Tuần 22 - Năm học 2011-2012

Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 2 - Tuần 22 - Năm học 2011-2012

Toán

 Kiểm tra

A- Mục tiêu:

- Kiểm tra kiến thc về các bảng nhân đã học, giải toán có lời văn và tính độ dài đờng gấp khúc

- Rèn KN trình bày bài KT

- GD hS tính tự giác trong học tập

B- Đồ dùng:

- Đề KT

 - Giấy KT

C- Các hoạt động dạy học chủ yếu:

 

doc 28 trang Người đăng phuongtranhp Lượt xem 380Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 2 - Tuần 22 - Năm học 2011-2012", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
tuần 22
Thứ hai ngày 13 tháng 2 năm 2012
Toán
 Kiểm tra
A- Mục tiêu:
- Kiểm tra kiến thưc về các bảng nhân đã học, giải toán có lời văn và tính độ dài đường gấp khúc
- Rèn KN trình bày bài KT
- GD hS tính tự giác trong học tập
B- Đồ dùng: 
- Đề KT
 - Giấy KT
C- Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1/ Tổ chức:
2/ Kiểm tra:
- KT đồ dùng HT
3/ Bài mới:
- GV chép đề
* Bài 1: Tính nhẩm
3 x 7 = 5 x 9 =
4 x 8 = 3 x 5 =
2 x 6 = 4 x 6 =
* Bài 2: Tính
3 x 9 + 8 = 2 x 10 + 17 =
5 x 7 - 6 = 4 x 9 - 18 =
* Bài 3: 
 Mỗi bạn hái được 3 bông hoa. Hỏi 8 bạn hái được bao nhiêu bông hoa?
* Bài 4:
 Tính độ dài đường gấp khúc ( Theo hình vẽ)
 D 
 B
A C
- AB = 3cm; BC = 3cm; CD = 5cm.
4/ Các hoạt động nối tiếp:
- Thu bài, nhận xét giờ
- Dặn dò: Ôn lại các bảng nhân
- Hát
- HS làm bài
* bài 1( 3 điểm)
- Mỗi phép tính đúng 0, 5 diểm
* Bài 2( 3 điểm)
- Mỗi dãy tính đúng 0, 75 điểm
* Bài 3:( 2 điểm)
 8 bạn hái được số bông hoa là:
 3 x 8 = 24( bông hoa)
 Đáp số: 24 bông hoa.
* Bài 4( 2 điểm)
 Độ dài đường gấp khúc ABCD là:
 3 + 3 + 5 = 11( cm)
 Đáp số: 11 cm.
 Tập đọc
Một trí khôn hơn trăm trí khôn
I Mục tiêu
+ Rèn kĩ năng đọc thành tiếng :
	- Đọc trôi chảy toàn bài. Ngắt nghỉ hơi đúng.
	- Biết đọc phân biệt lời người kể với lời nhân vật
+ Rèn kĩ năng đọc hiểu :
	- Hiểu các từ ngữ : ngẫm, cuống quýt, đắn đo, coi thường, trốn đằng trời, ...
	- Hiểu ý nghĩa truyện : khó khăn, hoạn nạn thử thách trí thông minh, sự bình tính của mỗi người. Chớ kiêu căng, hợp hĩnh, xem thường người khác.
II KNS được GD
*Tư duy sáng tạo
-Ra quyết dịnh
-ứng phó với căng thẳng
II PP/KT dạy học
*Trình bày ý kiến cá nhân
-Thảo luận nhóm
-Đặt câu hỏi
II Đồ dùng
	GV : Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK
	HS : SGK
III Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ
- Đọc thuộc lòng bài vè chim
- Em thích loài chim nào trong bài ? Vì sao
2. Bài mới
a. Giới thiệu bài
- GV giới thiệu, ghi đầu bài
b. Luyện đọc
+ GV đọc mẫu toàn bài
- HD giọng đọc : chậm rãi, thất vọng, chân thành, khiêm tốn, bình tĩnh, ...
+ Luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ
* Đọc từng câu
- Chú ý các từ khó phát âm : cuống quýt, nấp, reo lên, lấy gậy, thình lình, ...
* Đọc từng đoạn trước lớp
+ Chú ý các câu sau :
- Chợt thấy một người thợ săn, / chúng cuống quýt nấp vào một cái hang. //
- Chồn bào Gà Rừng : " Một trí khôn của cậu còn hơn cả trăm trí khôn của mình. "
* Đọc từng đạon trước nhóm
* Thi đọc giữa các nhóm
- 2 HS đọc bài
- HS trả lời
+ HS theo dõi SGK
+ HS nối tiếp nhau đọc từng câu
- Luyện đọc từ khó
+ HS nối tiếp nhau đọc từng đạon trước lớp
- Đọc các từ chú giải cuối bài
+ HS đọc theo nhóm đôi
- Nhận xét bạn đọc cùng nhóm
+ Đại diện nhóm thi đọc
Tiết 2
c. HD tìm hiểu bài
- Tìm những câu nói lên thái độ tình cảm của Chồn coi thường Gà Rừng ?
- Khi gặp nạn, Chồn như thế nào ?
- Gà rừng nghĩ ra được mẹo gì để cả hai thoát nạn ?
- Thái độ của Chồn đối với Gà Rừng thay đổi ra sao ?
- Chọn một tên khác cho câu truyện theo gợi ý ( GV treo bang phụ ghi sẵn 3 tên chuyện theo gợi ý )
d. Luyện đọc lại
- GV và cả lớp nhận xét
- Chồn vẫn thường ngầm coi thường bạn. ít thế sao ? Mình thì có hàng trăm
- Khi gặp nạn, Chồn rất sợ hãi và chẳng nghĩ ra được điều gì 
- Gà rừng giả chết rồi vùng chạy để đánh lạc hướng người thợ săn, tạo thời cơ cho Chồn vọt ra khỏi hang
- Chồn thay đổi hẳn thái độ : nó tự thấy một trí khôn của bạn còn hơn cả trăm trí khôn của mình
- HS thảo luận để chọn một tên chuyện
+ Mỗi nhóm 3 em tự phân các vai thi đọc truyện
IV Củng cố, dặn dò
	- Em thích con vật nào trong chuyện ? Vì sao ?
	- GV nhận xét tiết học
	- Khuyến khích HS về nhà kể cho người thân nghe câu chuyện này.
 ***********************************************
Toán (tăng )
 ễn tập
A- Mục tiêu:
- Củng cố các bảng nhân 2, 3, 4, 5. Thực hành tính trong các bảng nhân đã học.
- Rèn KN tính độ dài đường gấp khúc
- GD HS chăm học toán.
B- Đồ dùng:
- Bảng phụ
- Phiếu HT
C - Các hoạt động dạy học chủ yêu:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1/ Tổ chức:
2/ Luyện tập- Thực hành.
* Bài 1:
- Thi đọc thuộc lòng bảng nhân 2, 3, 4, 5.
* Bài 2:
- Bài tập yêu cầu gì?
- 2 nhân mấy bằng 6?
- Vậy ta phải điền 3 vào chỗ chấm.
- Nhận xét, cho điểm.
* Bài 3:
- Nêu yêu cầu Bt?
- Nêu cách thực hiện tính?
* Bài 4: 
- Đọc đề?
- Vì sao ta nhân 2 với 7?
- Chấm bài, nhận xét.
* Bài 5:
- Nêu yêu cầu đề bài?
- Nêu cách tính độ dài đường gấp khúc?
- Chữa bài, nhận xét.
3/ Củng cố:
- Thi đọc bảng nhân 2, 3, 4 ,5 
- Nêu cách tính độ dài đường gấp khúc?
* Dặn dò: ôn lại bài.
- Hát
- Hs thi đọc
- Nhận xét.
- Viết số thích hợp
- 2 nhân 3 bằng 6
- Làm bài vào phiếu hT
- Nêu KQ
- Tính
- Ta thực hiện phép nhân trước, phép cộng, phép trừ sau.
5 x 5 + 6 = 25 + 6 = 31
 4 x 8 - 17 = 32 - 17 = 15
- vì một đôi đũa có 2 chiếc đũa. Hai chiếc đũa được lấy 7 lần.
 Bài giải
 7 đôi đũa có số chiếc đũa là:
 2 x 7 = 14( chiếc đũa)
 Đáp số: 14 chiếc đũa.
- Tính độ dài mỗi đường gấp khúc.
- Ta tính tổng độ dài các đoạn thẳng tạo thành đường gấp khúc.
- Hs tính vào nháp
- nêu KQ
- HS thi đoc
- HS nêu
****************************************
 Tiếng việt (tăng )
 Luyện viết đoạn văn : Tả ngắn về loài chim.
I Mục tiêu
	- Củng cố kĩ năng nói. Biết đáp lại lời cảm ơn trong giao tiếp thông thường
	- Rèn kĩ năng viết. Bước đầu biết cách tả một loài chim.
II Đồ dùng
	GV : Tranh minh hoạ BT1, tranh ảnh chích bông cho BT3
	HS : VBT
III Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ
- Làm lại BT1, BT2 tiết TLV tuần 20
2. Bài mới
a. Giới thiệu bài
- GV nêu MĐ, YC của tiết học
b. HD làm bài tập
* Bài tập 1 ( M )
- Đọc yêu cầu bài tập
* Bài tập 2 ( M )
- Đọc yêu cầu bài tập
- GV và HS nhận xét
* Bài tập 3 
- Đọc yêu cầu bài tập
- 2 HS làm bài
+ Đọc yêu cầu bài tập trong tranh
- HS quan sát tranh minh hoạ
- 2 HS thực hành đóng vai
- 3, 4 HS thực hành nói lời cảm ơn - lời đáp
+ Đáp lại lời cảm ơn trong các trường hợp sau như thế nào
- Từng cặp HS thực hành đóng vai theo từng tình huống
+ Đọc đoạn văn sau và làm bài tập
- HS trả lời các câu hỏi a, b miệng
- Nhiều HS phát biểu ý kiến
- HS làm bài tập phần c vào VBT
- Nhiều HS nối tiếp nhau đọc bài viết
IV Củng cố, dặn dò
	- GV nhận xét tiết học
	- Về nhà hỏi thêm bố mẹ hoặc người thân về tên một số loài chim, hình dáng và hoạt động của chúng.
 ***************************************************************************************
Thứ ba ngày 14 tháng 2 năm 2012
Toán
 Phép chia
A- Mục tiêu:
- Nhận biết được phép chia. Biết đọc, viết KQ của phép chia- Rèn Kn nhận biết phép chí
- GD HS chăm học toán
B- Đồ dùng: - 6 hình vuông
C- Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của thầy
Hoạt động cảu trò
1/ Tổ chức:
2/ Kiểm tra:
- Chữa đề KT
3/ Bài mới:
a) HĐ 1: Giới thiệu phép chia.
* Phép chia 6 : 2 = 3
- GV nêu bài toán: Có 6 bông hoa chia đều cho 2 bạn. Hỏi mỗi bạn được mấy bông hoa?
- Gv ghi : 6 : 2 = 3 - đọc là 6 chia 2 được 3
- Giới thiệu dấu chia" : "
* Phép chia 6 : 3 = 2
- Tương tự như phép chia 6 : 2 = 3
* mối quan hệ giữa phép nhân và phép chia:
- Nêu bài toán: Mỗi phần có 3 ô vuông. Hỏi 2 phần có mấy ô vuông?
- GV nêu 2 bài toán ngược.
- Vậy từ 1 phép nhân: 3 x 2 = 6, ta lập được hai phép chia tương ứng: 
6 : 2 = 3 và 6 : 3 = 2
b) HĐ 2: Thực hành
* Bài 1:
- Đọc yêu cầu?
- Từ phép nhân 4 x 2 = 8 ta lập được những phép chia nào?
- Đọc phép chia?
* Bài 2:- Gọi 1 hS làm trên bảng - Lớp làm nháp- Nêu KQ
- Nhận xét, cho điểm?
4/ Củng cố:
- Nêu mối qua hệ giữa phép nhân và phép chia?
* Dặn dò: Ôn lại bài
- hat
- chữa bài
- HS thực hành chia hoa cho bạn
- HS đọc 
- Có 3 x 2 = 6 ô vuông
- HS nêu phép tính: 6: 3 = 2
 6 : 2 = 3
- HS đọc
- Cho phép nhân, viết hai phép chia theo mẫu.
- Ta lập được hai phép chia là:
8 : 2 = 4 ; 8 : 4 = 2
- HS đọc KQ
- Phép chia là phép tính ngược của phép nhân
 ********************************************
Chính tả ( nghe - viết )
Một trí khôn hơn trăm trí khôn
I Mục tiêu
	- Nghe - viết chính xác, trình bày đúng một đoạn trong chuyện Một trí khôn hơn trăm trí khôn.
	- Luyện viết các chữ có âm đầu và dấu thanh dễ lẫn : r / d / gi, dấu hỏi / dấu ngã
II Đồ dùng
	GV : Bảng phụ viết nội dung bài tập 3
	HS : VBT
III Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của trò Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ
- Viết 3 tiếng bắt đầu bằng ch
- Viết 3 tiếng bắt đầu bằng tr
- GV nhận xét
2. Bài mới
a. Giới thiệu bài
- GV nêu MĐ, YC của tiết học
b. HD nghe - viết
* HD HS chuẩn bị
- GV đọc bài chính tả một lượt
- Sự việc gì sảy ra với Gà Rừng và Chồn trong lúc dạo chơi ?
- Tìm câu nói của người thợ săn ?
- câu nói đó đực dặt trong dấu gì ?
- Các từ dễ viết sai : buổi sáng, cuống quýt, reo lên, ...
* GV đọc bài viết
* Chấm, chữa bài
- GV chấm 5, 7 bài
- Nhận xét bài viết của HS
c. HD làm bài tập chính tả
* Bài tập 2 ( lựa chọn )
- Đọc yêu cầu bài tập phần a
- GV nhận xét chốt lại ý đúng
reo - giật - gieo
* Bài tập 3 ( lựa chọn )
- Đọc yêu cầu bài tập phần a
- GV nhận xét bài làm của HS
- 2 HS lên bảng viết
- Cả lớp viết bảng con
+ 2, 3 HS đọc lại
- Chúng gặp người đi săn, cuống qút nấp vào một cái hang. Người thợ săn phấn khởi phát hiện ra chúng, lấy gậy thọc vào hang bắt chúng
- Có mà trốn đằng trời
- Đặt trong dấu ngoặc kép, sau dấu hai chấm
+ HS viết bảng con
- HS chép bài vào vở
+ Tìm các tiếng bắt đầu bằng r / d / gi
- HS làm bài tập vào bảng con
- Giơ bảng, nhận xét bài của bạn
+ Điền vào chỗ tống r / d / gi
- HS làm bài vào VBT
- Đọc bài làm của mình
IV Củng cố, dặn dò
	- GV nhận xét giờ học
	- Khen những HS viết bài chính tả chính xác, làm bài tập đúng
**********************************************
 Kể chuyện
 Một trí khôn hơn trăm trí khôn
I Mục tiêu
+ Rèn kĩ năng nói :
	- Đặt tên được cho từng đoạn chuyện.
	- Kể lại được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện với giọng phù hợp.
+ Rèn kĩ năng nghe :
	- Tập trung theo dõi bạn phát biểu hoặc kể, nhận xét được ý kiến của bạn, kể tiếp được lời của bạn.
II Đồ dùng
	 ... S giờ sau mang giấy thủ công, vở HS, giấy trắng, bút chì, bút mầu, thước kẻ, kéo, ..... ôn lại các bài đã học
 ******************************************
 Tiếng việt (tăng )
Luyện viết : Chữ hoa S
I Mục tiêu
	+ Rèn kĩ năng viết chữ : biết viết chữ S hoa theo cỡ vừa và nhỏ, chữ viết đúng mẫu, đều nét và nối chữ đúng quy định.
	+ Biết viết ứng dụng câu Sáo tắm thì mưa theo cỡ vừa, chữ viết đúng mẫu đều nét và nối chữ đúng quy định.
II Đồ dùng
	GV : Mẫu chữ S, bảng phụ viết sẵn mẫu chữ sáo, sáo tắm thì mưa
	HS : vở TV
III Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ
- Viết : Ríu rít
- Nhắc lại câu ứng dụng học giờ trước
2. Bài mới
a. Giới thiệu bài
- GV nêu MĐ, YC của tiết học
b. HD viết chữ hoa
* HD HS quan sát và nhận xét chữ S
- Chữ hoa S cao mấy li ?
- Được viết bằng mấy nét ?
- GV HD HS quy trình viết chữ hoa S
- GV vừa viết vừa nhắc lại quy trình
* HD HS viết trên bảng con
- GV nhận xét uốn nắn
c. HD viết câu ứng dụng
* Giới thiệu câu ứng dụng
- Đọc câu ứng dụng
- Nêu cách hiểu của câu ứng dụng
* HS quan sát câu ứng dụng trên bảng, nêu nhận xét
- Nhận xét độ cao các con chữ ?
- Khoảng cách giữa các tiếng ?
+ GV viết mẫu chữ Sáo
* HD HS viết chữ sáo vào bảng con
- GV uốn nắn, nhận xét
d. HD HS viết vào vở tập viết
- GV nêu yêu cầu viết
- GV theo dõi giúp đỡ HS
e. Chấm, chữa bài
- GV chấm 5, 7 bài
- Nhận xét bài viết của HS
- 1 HS lên bảng, cả lớp viết bảng con
- Ríu rít chim ca
+ HS quan sát chữ mẫu
- Chữ hoa S cao 5 li
- Được viết bằng 1 nét
- HS quan sát
+ HS tập viết chữ S 
- Sáo tắm thì mưa
- Hễ thấy sáo tắm là trời sắp mưa
- S, h cao 2, 5 li. t cao 1,5 li. các con chữ còn lại cao 1 li
- Các tiếng cách nhau 1 thân chữ
- HS quan sát
+ HS tập viết chữ sáo 2 lượt
+ HS luyện viết bài vào vở theo yêu cầu
IV Củng cố, dặn dò
	- GV nhận xét tiết học
	- Khen những HS viết chữ đẹp
	- Nhắc HS viết thêm trong vở tập viết
*************************************************
Tự nhiên và xã hội ( tăng )
Ôn : Cuộc sống xung quanh
I Mục tiêu
	- HS biết kể tên một số nghề nghiệp và nói được những hoạt động sinh sống của người dân địa phương
	- HS có ý thức gắn bó với quê hương
II Đồ dùng
	GV : Tranh, ảnh trang 46, 47. Một số tranh ảnh về các nghề nghiệp
	HS : VBT
III Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ
- Nêu tên các nghề ở địa phương em ?
2. Bài mới
a. HĐ1 : Kể tên một số ngành nghề ở thành phố
- Kể tên một số ngành nghề ở thành phố mà em biết ?
- Em rút ra được kết luận gì ?
* GVKL : Cũng như các vùng nông thôn khác nhau, người dân ở thành phố cũng làm các ngành nghề khác nhau
b. HĐ2 : Kể và nói tên một số nghề của người dân thành phố qua hình vẽ
- Cho HS thảo luận theo nhóm
- Mô tả lại những gì em nhìn thấy trong các hình vẽ
- Nó tên ngành nghề của người dân trong hình vẽ đó
- HS nêu
+ HS thảo luận theo cặp đôi
- Trình bày kết quả
+ HS thảo luận
- Nhóm 1 : hình 2
- Nhóm 2 : hình 3
- Nhóm 3 : hình 4
- Nhóm 4 : hình 5
+ Trình bày kết quả
- Nhóm khác nhận xét, bổ xung
IV Hoạt động nối tiếp
	- GV nhận xét tiết học
	- Về nhà tìm hiểu cuộc sống người dân ở địa phương
***********************************************************************
Thứ sáu ngày 17 tháng 2 năm 2012
Toán
 luyện tập
A- Mục tiêu:
- Học thuộc lòng bảng chia 2. áp dụng bảng chia 2 để giải các bài toán có liên quan. Củng cố về một phần hai
- Rèn trí nhớ và Kn giải toán cho HS
- GD HS chăm học toán
B- Đồ dùng:
- Bảng phụ
C- Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1/ Tổ chức:
2/ Luyện tập- Thực hành
* Bài 1:
- Đọc bảng chia 2?
- Nhận xét, cho điểm
* Bài 2:
- Gọi 2 HS lên bảng . Mỗi HS làm 1 phép nhân và 1 phép chia theo đúng cặp.
- Nhận xét, cho điểm
* Bài 3:
- Đọc đề?
- Có tất cả bao nhiêu lá cờ?
- Chia đều cho 2 tổ nghĩa là chia ntn?
- Chấm bài, nhận xét
* Bài 4:
- Đọc đề?
- Chữa bài
* Bài 5: ( Gảm tải bài 5 )
- Hình nào có một phần hai số chim đang bay? Vì sao?
3/ Củng cố:
- Thi đọc bảng chia 2
* Dặn dò: Ôn lại bài.
- Hát
- HS đọc
- Hs làm phiếu Ht
- Nhận xét
- Có 18 lá cờ
- Nghĩa là chia thành 2 phần bằng nhau, mỗi tổ được 1 phần
 Bài giải
 Mỗi tổ nhận được số lá cờ là:
 18 : 2 = 9( lá cờ)
 Đáp số: 9 lá cờ
- HS đọc đề
- Tự tóm tắt và làm vào phiếu HT
- Nêu bài giải
- Hình a. Vì hình a tổng số chim được chia thành 2 phần bằng nhau, mỗi phần có 4 con chim.
 ********************************************
 Tập làm văn
Đáp lời xin lỗi. Tả ngắn về loài chim.
I Mục tiêu
	- Rèn kĩ năng nghe, nói : Biết đáp lại lời xin lỗi trong giao tiếp đơn giản.
	- Rèn kĩ năng viết đoạn : biết sắp xếp các câu đã cho thành đoạn văn hợp lí.
II KNS được GD
*Giao tiếp :ứng xử văn hoá
-Lắng nghe tích cực
III KNS được GD
*Hoàn tất một nhiệm vụ:thực hành đáp lời xin lỗi theo tình huống
IV Đồ dùng
	GV : Tranh minh hoạ BT1 trong SGK, băng giấy viết sẵn câu văn BT3
	HS : SGK
V Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ
- Thực hành nói lời cảm ơn và đáp lại lời cảm ơn theo 3 tình huống ở BT2
2. Bài mới
a. Giới thiệu bài
- GV nêu MĐ, YC của tiết học
b. HD làm bài tập
* Bài tập 1 ( M )
- Đọc yêu cầu bài tập
* Bài tập 2 ( M )
- Đọc yêu cầu bài tập
- Cả lớp và GV nhận xét
* Bài tập 3 ( V )
- Đọc yêu cầu bài tập
+ GV nhận xét
- Câu b : câu mở đầu
- Câu a : tả hình dáng
- Câu d : tả hoạt động
- Câu c : câu kết
- 2 cặp HS thực hành nói
- Nhận xét bạn
+ Đọc lời các nhân vật trong tranh
- Cả lớp quan sát tranh
- 1 HS nói về nội dung tranh
- 2, 3 cặp HS thực hành
+ Em đáp lại lời xin lỗi trong các trường hợp sau như thế nào ?
- 1 cặp HS làm mẫu
- Nhiều cặp HS thực hành nói lời xin lỗi và lời đáp lần lượt theo các tình huống
+ Các câu trong bài tả con chim gáy. Sắp xếp lại thứ tự của chúng để tạo thành một đoạn văn
- HS làm bài vào VBT
IV Củng cố, dặn dò
	- GV nhận xét tiết học
	- Nhắc HS thực hành nói lời xin lỗi và đáp lời xin lỗi hợp tình huống
 ************************************************
đạo đức
Biết nói lời yêu cầu, đề nghị ( Tiết 2)
I. Mục tiêu.
 Giúp học sinh:
 - Biết: Nói lời yêu cầu, đề nghị trong các tình huống khác nhau.
 - Hiểu: Lời yêu cầu, đề nghị thể hiện sự tôn trọng và tôn trọng người khác.
 - Nói lời yêu cầu, đề nghị phù hợp.
II KNS được GD
*KN nói lời yêu cầu đề nghị lịch sự trong giao tiếp với người khác
-KN thể hiện sự tôn trọng và tôn trọng người khác
III KNS được GD
*Thảo luận nhóm
-Đóng vai
-Trò chơi
II. Tài liệu- phương tiện.
 Trang phục đóng vai
III. Các hoạt động dạy- học;
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Kiểm tra:
- Nêu lại nội dung bài học giờ trước ?
2. Bài mới:
HĐ1: Giới thiệu bài
HĐ2: Tự liên hệ
- Nhận xét, đánh giá
HĐ3: Đóng vai
- GV chia nhóm, giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm đóng vai để nêu cách ứng xử một tình huống.
* GV kết luận
HĐ4: Trò chơi “ Văn minh, lịch sự”
- Nêu tên trò chơi, phổ biến cách chơi, luật chơi
- Mời 3 HS lên chơi thử
* Tổng kết trò chơi
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét giờ
- Thực hành nói lời yêu cầu, đề nghị trong giao tiếp hằng ngày.
- HS nêu
- HS nghe
- HS tự liên hệ bản thân mình đã nói lời yêu cầu, đề nghị như thế nào trong giao tiếp hằng ngày.
- Nhận xét, đánh giá
- Nhận tình huống
- Thảo luận tình huống
- Trình diễn trước lớp
- Các nhóm nhận xét, bổ sung
- HS nghe
- Quan sát
- Các nhóm chơi trò chơi
 ****************************************************
Sinh hoạt 
Nhõn xột tuần
I Mục tiêu
- HS thấy được những ưu khuyết điểm của mình trong tuần quy
	- Đề ra phương hướng cho tuần sau
II Nội dung sinh hoạt
a GV nhận xét chung
	- HS đi đều, đúng giờ
	- Chuẩn bị đầy đủ đồ dùng học tập
	- Thực hiện tốt hoạt động giữa giờ
	- Tham gia đầy đủ các phong trào đội
	- Có ý thức xây dựng đôi bạn cùng tiến
b Tồn tại
	- Còn có hiện tượng nói chuyện riêng, ăn quà : .. ...
	- Đánh bạn : ..
	- Quên mũ ca nô : ..
c ý kiến bổ xung của HS
d Phương hướng tuần 23
	- Duy trì tốt nề nếp lớp
	- Tiếp tục duy trì đôi bạn cùng tiến
e Vui văn nghệ
	- Hát cá nhân
	- Hát tập thể
 *****************************************
 Thủ công ( tăng )
 Gấp, cắt, dán phong bì
I Mục tiêu
	- Tiếp tục cho HS thực hành gấp, cắt, dán phong bì
	- Yêu cầu làm được sản phẩm đẹp
	- Giáo dục HS thích làm phong bì để sử dụng
II Đồ dùng
	GV : GV : Phong bì mẫu có khổ to. Mẫu thiếp chúc mừng bài trước. Quy trình gấp, cắt, dán phong bì có hình vẽ minh hoạ
	HS : Giấy thủ công, thước kẻ, bút chì, kéo, hồ dán
III Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ
- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
2 Bài mới
a. HĐ 1 : HS thực hành
- Tiếp tục cho HS thực hành gấp, cắt, dán phong bì theo 3 bước đã học
+ Bước 1 : gấp phong bì
+ Bước 2 : Cắt phong bì
+ Bước 3 : Dán phong bì
- GV theo dõi giúp đỡ HS khi thực hành
b. HĐ 2 : Trưng bày sản phẩm
- GV tuyên dương những sản phẩm đẹp, cân đối
- Giấy thủ công, thước kẻ, bút chì, kéo, hồ dán 
+ 1 HS nêu lại cách thực hiện
- Cả lớp thực hành
+ HS thực hiện
IV Hoạt động nối tiếp
	- GV nhận xét giờ học
	- Về nhà học bài
******************************************
 Hoạt động tập thể
Giáo dục an toàn giao thông
I Mục tiêu
	- HS nắm được các biển báo an toàn giao thông và luật lệ an toàn giao thông
	- HS có ý thức chấp hành tốt luật lệ giao thông khi đi trên đường
II Đồ dùng
	- GV : Một số biển báo giao thông đường bộ, tranh ảnh chụp về người và phương tiện giao thông trên đường phố
III Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
+ GV giới thiệu một số biển báo giao thông
Ví dụ : 
- Biển báo giao thông dành cho người đi bộ
- Biển báo giao thông cấm đi ngược chiều
- Biển báo giao thông cấm đỗ xe
+ GV cho HS quan sát tranh ảnh, người và phương tiện tham gia giao thông
- Khi đi trên đường em phải đi như thế nào
- Nêu ích lợi của việc thực hiện tốt luật giao thông
+ HS nêu tên các biển báo giao thông
+ HS quan sát, nhận xét
- HS trả lời
IV Hoạt động nối tiếp
	- GV nhận xét giờ học
	- Thực hiện tốt luật giao thông
	- Tuyên truyền mọi người cùng thực hiện

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_tong_hop_cac_mon_lop_2_tuan_22_nam_hoc_2011_2012.doc