Thiết kế bài dạy lớp 2 - Tuần số 12

Thiết kế bài dạy lớp 2 - Tuần số 12

TẬP ĐỌC

SỰ TÍCH CÂY VÚ SỮA (2 tiết)

I. Mục đích:

1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng:

- Đọc trơn toàn bài. Biết ngắt hơi đúng ở các câu có nhiều dấu phẩy.

- Bước đầu biết bộc lộ cảm xúc qua giọng đọc.

2. Rèn kĩ năng đọc – hiểu:

- Hiểu nghĩa của các từ mới: vùng vằng, la cà, hiểu ý diễn đạt qua các hình ảnh: mỏi mắt chờ mong (lá) đỏ hoe như mắt mẹ khóc chờ con, (cây) xòa cành ôm cậu.

- Hiểu ý nghĩa của câu chuyện: Tình cảm yêu thương sâu nặng của mẹ với con.

Kỹ năng sống: Sự cảm thơng (hiểu cảnh ngộ và tâm trạng của người khác)

* NỘI DUNG TÍCH HỢP BVMT:

- Gio dục tình cảm đẹp đẽ đối với cha mẹ.

 

doc 15 trang Người đăng anhtho88 Lượt xem 498Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Thiết kế bài dạy lớp 2 - Tuần số 12", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 12	 Thứ hai 08 ngày tháng 11 năm 2010
TẬP ĐỌC 
SỰ TÍCH CÂY VÚ SỮA (2 tiết)
I. Mục đích:
1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng:
Đọc trơn toàn bài. Biết ngắt hơi đúng ở các câu có nhiều dấu phẩy.
Bước đầu biết bộc lộ cảm xúc qua giọng đọc.
2. Rèn kĩ năng đọc – hiểu:
Hiểu nghĩa của các từ mới: vùng vằng, la cà, hiểu ý diễn đạt qua các hình ảnh: mỏi mắt chờ mong (lá) đỏ hoe như mắt mẹ khóc chờ con, (cây) xòa cành ôm cậu.
Hiểu ý nghĩa của câu chuyện: Tình cảm yêu thương sâu nặng của mẹ với con. 
Kỹ năng sống: Sự cảm thơng (hiểu cảnh ngộ và tâm trạng của người khác)
* NỘI DUNG TÍCH HỢP BVMT:
- Giáo dục tình cảm đẹp đẽ đối với cha mẹ.
* PHƯƠNG THỨC TÍCH HỢP:
- Khai thác trực tiếp nội dung bài.
II. Đồ dùng dạy học:
Tranh minh họa bài đọc trong SGK.
Tranh hoặc ảnh cây vú sữa
TIẾT 1
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Bài cũ: 
Bài mới:
1- Giới thiệu bài : Sự tích cây vú sữa.
2- Luyện đọc:
GV đọc mẫu toàn bài.
GVHD HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ.
a) Đọc từng câu.
Chú ý HS đọc đúng các từ ngữ dề viết sai
b) Đọc từng đoạn trước lớp.
GV kết hợp hướng dẫn HS nhấn giọng một số câu văn
Một hôm, / vừa đói vừa rét, / lại bị trẻ lớn hơn đánh, / cậu mới nhớ đến mẹ, / liền tìm đường về nhà //.
Hoa tàn, / quả xuất hiện / lớn nhanh, / da căng mịn, / xanh óng ánh, / rồi chín //.
Môi cậu vừa chạm vào, / một dòng sữa trắng trào ra / ngọt thơm như sữa me//ï.
GV giải nghĩa thêm:
Mỏi mắt chờ mong: chờ đợi mong mỏi quá lâu
Đỏ hoe: màu đỏ của mắt đang khóc
Xòa cành: xòe rộng cành để bao bọc
c) Đọc từng đoạn trong nhóm.
d) Thi đọc giữa các nhóm.
2 HS đọc bài đi chợ, trả lời câu hỏi ở SGK về nội dung bài đọc.
HS tiếp nối nhau đọc từng câu
VD: ham chơi, la cà khắp nơi chẳng nghĩ, kì lạ thay. Trổ ra, nở trắng, nhìn lên tán lá, gieo trồng, xuất hiện, căng mịn, đỏ hoe, xòa cành
HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn
Đoạn 2: cần tách làm 2:
“Không biết ... như vậy” , “Hoa rụng... vỗ về”
HS nêu ý nghĩa từ mới trong SGK
Đọc tiếp sức, truyền điện
TIẾT 2
3- Hướng dẫn tìm hiểu bài:
Câu 1:
Vì sao cậu bé bỏ nhà ra đi?
Câu 2:
Vì sao cuối cùng cậu bé lại tìm đường về nhà?
Trở về nhà không thấy mẹ, cậu bé đã làm gì?
Câu 3:
Thứ quả lạ xuất hiện trên cây như thế nào?
Thứ quả ở cây này có gì lạ?
BVMT
Câu 4
Những nét nào của cây gợi lên hình ảnh của mẹ?
Câu hỏi:
Theo em, nếu được gặp lại mẹ, cậu bé sẽ nói gì?
Luyện đọc lại:
 Các nhóm học sinh thi đọc.
V. Củng cố – dặn dò:
BVMT
Câu chuyện này nói lên điều gì?
Nhận xét tiết học 
Chuẩn bị cho giờ kể chuyện.
Cậu bé ham chơi, bị mẹ mắng, vùng vằng bỏ đi.
Đi la cà khắp nơi, cậu vừa đói vừa rét, lại bị trẻ lớn hơn đánh, cậu mới nhớ đến mẹ và trở về nhà.
Gọi mẹ khản cả tiếng rồi ôm lấy một cây xanh trong vườn mà khóc.
Từ các cành lá, những đài hoa bé tí trổ ra, nở trắng như mây, rồi hoa rụng, quả xuất hiện.
Lớn nhanh, da căng mịn, màu xanh óng ánh  tự rơi vào lòng cậu bé. Khi môi cậu chạm vào, bỗng xuất hiện 1 dòng sữa trắng trào ra, ngọt thơm như sữa mẹ
Lá đỏ hoe như mắt mẹ khóc chờ con, cây xòa cành ôm cậu bé như tay mẹ âu yếm vỗ về.
VD: Con đã biết lỗi, xin mẹ tha thứ cho con, từ nay con sẽ luôn chăm ngoan để mẹ vui lòng.
Nói lên tình yêu thương sâu nặng của mẹ đối với con.
CHÍNH TẢ 
SỰ TÍCH CÂY VÚ SỮA
I. Mục đích:
1. Nghe – viết chính xác, trình bày đúng một đoạn truyện sự tích cây vú sữa.
2. Làm đúng các bài tập phân biệt ng /ngh, tr /ch, hoặc ac /at.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng viết quy tắc chính tả với ng / ngh (ngh + i, ê, e).
III. Các hoạt động dạy – học: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Kiểm tra bài cũ: 
Dạy bài mới: 
1- Giới thiệu bài: GV nêu MĐYC
2- Hướng dẫn nghe viết:
Hướng dẫn HS chuẩn bị
GV đọc đoạn viết chính tả.
HD HS nắm nội dung bài viết.
Từ các cành lá, những đài hoa xuất hiện như thế nào?
2, 3 hS viết lên bảng lớp, cả lớp bảng con: con gà, thác ghềnh, ghi nhớ
HS đọc lại
Trổ ra bé tí, nở trắng như mây.
Quả trên cây xuất hiện ra sao?
Hướng dẫn HS nhận xét
Lớn nhanh, da căng mịn, xanh óng ánh, rồi chín.
Bài chính tả có mấy câu?
Có 4 câu.
Những câu văn nào có dấu phẩy?
Câu 1, 2, 4.
HS tập viết chữ ghi tiếng khó: 
Cành lá, đài hoa, trổ ra, nở trắng, xuất hiện, căng mịn, óng ánh
GV đọc – HS viết.
Chấm – sửa bài.
2- Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả
 Bài tập 2: Điền vào chỗ trống ng hay ngh?
GV nhận xét
HS đọc yêu cầu- Cả lớp lamg bài vào vở
Người cha, con nghé, suy nghĩ, ngon miệng.
Bài tập 3: 
a) ch hay tr.
3- Củng cố – dặn dò: 
Nhận xét tiết học 
HS nhắc lại qui tắc chính tả
HS làm bài vào vở
Con trai, cái chai, trồng cây, chồng bát, nhút nhát.
ĐẠO ĐỨC
QUAN TÂM, GIÚP ĐỠ BẠN (Tiết 2)
I. Mục tiêu: Như tiết 1
Kỹ năng sống: Thể hiện sự cảm thơng với ban bè.
II. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
HĐ1: Đoán xem điều gì sẽ xảy ra.
MT: Giúp HS biết cách ứng xử trong tình huống cụ thể liên quan đến việc quan tâm giúp đỡ bạn bè
Cách tiến hành
Nội dung tranh: Cảnh trong giờ kiểm tra toán. Bạn Hà không làm được bài đang đề nghị với bạn Nam ngồi bên cạnh: “Nam ơi cho tớ chép bài với”.
GV kết luận:Quan tâm giúp đỡ bạn phải đúng lúc, đúng chỗ và không vi phạm nội quy của nhà trường.
HĐ2: Tự liên hệ.
MT: Định hướng cho HS biết quan tâm, giúp đỡ bạn trong cuộc sống hằng ngày
Cách tiến hành
GV nêu yêu cầu: Hãy nêu các việc em đã làm thể hiện sự quan tâm giúp đỡ
GV kết luận: Cần quan tâm, giúp đỡ bạn bè, đặc biệt là những bạn có hoàn cảnh khó khăn.
Bạ bè như thể anh em
Quan tâm giúp đỡ càng thêm thân tình
HĐ3: Trò chơi hái hoa dân chủ hoặc diễn tiểu phẩm trong giờ ra chơi.
MT: Giúp HS củng cố các kiến thức, kĩ năng đã học
Cách tiến hành
Cách 1:
Em sẽ làm gì khi có 1 cuốn truyện hay mà bạn hỏi mượn?
Em sẽ làm gì khi bạn đau tay lại xách nặng?
Em sẽ làm gì trong giờ học vẽ, bạn ngồi cạnh quên mang hộp bút màu mà em lại có?
Em sẽ làm gì khi trong tổ em có bạn bị ốm?
HS thảo luận
GV rút ra kết luận: Cần phải cư xử tốt với bạn bè, không nên phân biệt đối xử với các bạn nghèo, khuyết tật, bạn khác giới. Đó chính là thực hiện quyền không bị phân biệt đối xử của trẻ em
HS quan sát tranh.
HS đoán cách cư xử của Nam
Nam không cho Hà xem bài
Nam khuyên Hà tự làm bài
Nam cho Hà xem bài
HS thảo luận và trình bày cách cư xử phù hợp
HS tự trả lời – Cả lớp nhận xét
Các tổ lập kế hoạch giúp đỡ các bạn gặp khó khăn trong lớp, trong trường.
Đại diện 1 số lên trình bày
HS hái hoa và trả lời câu hỏi
KỂ CHUYỆN
SỰ TÍCH CÂY VÚ SỮA
I. Mục đích:
1. Rèn kĩ năng nói:
- Biết kể đoạn mở đầu câu chuyện (đoạn 1) bằng lời của mình.
- Biết dựa theo từng ý tóm tắt, kể lại được phần chính của chuyện.
- Biết kể đoạn kết của chuyện theo mong muốn của riêng mình.
2. Rèn kĩ năng nghe:
Có khả năng tập trung theo dõi bạn kể, biết nhận xét, đánh giá lời kể của bạn.
* NỘI DUNG TÍCH HỢP BVMT:
- Giáo dục tình cảm đẹp đẽ đối với cha mẹ.
* PHƯƠNG THỨC TÍCH HỢP:
- Khai thác trực tiếp nội dung bài.
II. Đồ dùng dạy học:
-Tranh minh họa trong SGK.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Kiểm tra bài cũ: Bài 1a, 3a/51
Dạy bài mới: 
1- Giới thiệu bài: GV nêu MĐYC
2- HD kể chuyện.
Kể lại đoạn 1 bằng lời kể của em.
GV nhận xét chỉ dẫn thêm
VD: Ngày xưa, ở nhà kia có 2 mẹ con sống với nhau trong căn nhà nhỏ cạnh vườn cây. Người mẹ sớm hôm chăm chỉ làm lụng còn cậu bé thì suốt ngày chơi bời lêu lổng. Một lần bị mẹ mắng mấy câu, cậu bé được nuông chìu liền giận dỗi ra đi. Cậu lang thang khắp nơi, chẳng hề nghĩ đến mẹ ở nhà lo lắng, mỏi mắt chờ mong con.
Kể phần chính câu chuyện dựa theo từng ý tóm tắt.
Cả lớp bình chọn HS kể tốt nhất
Kể đoạn kết của chuyện theo mong muốn (tưởng tượng)
GV nêu yêu cầu 3
3- Củng cố – dặn dò:
Câu chuyện này nói lên điều gì?
Nói lên tình yêu thương sâu nặng của mẹ đối với con.
Khen ngợi HS kể chuyện hay.
Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe 
Kiểm tra 3 em HS tiếp nối nhau kể lại truyện Bà – Cháu.
HS nắm được yêu cầu kể chuyện
2, 3 HS kể lại đoạn 2 bằng lời của mình
HS tập kể theo nhóm
Các nhóm cử đại diện thi kể trước lớp
HS tập kể theo nhóm
Sau đó thi kể trước lớp
Ví dụ: Cậu bé ngẩng mặt lên. Đúng là mẹ thân yêu rồi. Cậu ôm chầm lấy mẹ, nức nở: “Mẹ!Mẹ! Mẹ cười hiền hậu: “Thế là con đã trở về với mẹ”. Cậu bé nức nở: “Con sẽ không bao giờ bỏ nhà đi nữa. Con sẽ luôn luôn ở bên mẹ. Nhưng mẹ đừng biến thành cây vú sữa nữa, mẹ nhé!”.
TẬP VIẾT
K, KỀ VAI SÁT CÁNH
Mục đích, yêu cầu:
Rèn kĩ năng viết chữ
Biết viết chữ hoa K theo cỡ vừa và nhỏ
Biết viết ứng dụng cụm từ “Kề vai sát cánh”theo cỡ nhỏ, viết chữ đúng mẫu, đều nét và nối chữ đúng quy định
Đồ dùng dạy học:
- Mẫu chữ K hoa trên khung chữ
Các hoạt động day – học: 
Hoạt động của giáo viên 
Hoạt động của học sinh 
Kiểm tra bài cũ: 
Dạy bài mới: 
1. Giới thiệu bài: Nêu MĐ, YC bài học.
2. Hướng dẫn HS viết ... và nhận xét chữ K
HS viết trên bảng con
HS viết chữ cái K (2, 3 lượt)
HS đọc cụm từ ứng dụng
Kề vai sát cánh: 
Sự đồn kết bên nhau để cùng gánh vác 1 việc
HS quan sát và nhận xét
Thứ tư 10 ngày tháng 11 năm 2010
TẬP ĐỌC
ĐIỆN THOẠI
I. Mục đích:
1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng:
- Đọc trơn toàn bài. Biết nghỉ hơi khi đọc dấu chấm lửng giữa câu.
- Biết đọc phân biệt lời người kể với lời nhân vật.
2. Rèn kĩ năng đọc – hiểu:
- Nắm được nghĩa các từ mới: Điện thoại, mừng quýnh, ngập ngừng, bâng khuâng.
- Biết cách nói chuyện qua điện thoại.
- Hiểu ý nghĩa của câu chuyện: Tình cảm thương yêu bố của bạn HS.
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh họa bài đọc trong SGK.
- Máy điện thoại.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Bài cũ: 
Bài mới: 
1- Giới thiệu bài : 
2- Luyện đọc:
GV đọc mẫu toàn bài.
GVHD HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ.
a) Đọc từng câu
Chú ý các từ ngữ: chuơng điện thoại, mừng quýnh, bâng khuâng. Từ sai do tiếng địa phương: nhấc máy lên, ngập ngừng, giọng cười, chuyển máy....
b) Đọc từng đoạn 
Đoạn 1: Từ đầu ... bố về
Đoạn 2: Cịn lại
Chú ý các câu sau:
Alô!// cháu là Tường, / con mẹ Bình,/ nghe đây ạ,//.
Con chào bố,// con khỏe lắm,//
Mẹ  // cũng  // Bố thế nào ạ?// Bao giờ bố về?
c) Đọc từng đoạn trong nhóm.
d) Thi đọc giữa các nhóm.
2 HS đọc đoạn 2 của bài Sự tích cây vú sữa. Trả lời các câu hỏi 2, 3 , 4
HS tiếp nối nhau đọc từng câu
HS tiếp nối nhau đọc
3- Hướng dẫn tìm hiểu bài
HS đọc 4 câu đầu
Nói lại những việc Tường làm khi nghe tiếng chuông điện thoại
Tường đến bên máy, nhấc ống nghe lên, áp một đầu ống nghe vào tai
HS đọc đoạn 1
Cách nói trên điện thoại có điểm gì giống và điểm gì khác cách nói chuyện bình thường?
Tường có nghe bố mẹ nói chuyện trên điện thoại không? Vì sao?
4- Luyện đọc lại.
5- Củng cố – dặn dò:
Cuộc nói chuyện điện thoại cho thấy tình cảm thương yêu bố của bạn HS.
Nhận xét tiết học – Khen ngợi.
Chuẩn bị bài sau: “Mẹ”.
Chào hỏi giống như nói chuyện bình thường. Khác: Khi nhấc máy lên, phải tự giới thiệu ngay, vì 2 người nói chuyện xa nhau không nhìn thấy nhau, không giới thiệu thì không biết là ai
HS đọc đoạn 2
Tường không nghe bố mẹ nói trên điện thoại. Vì nghe người khác nói chuyện riêng với nhau là không lịch sự
Thi đọc bài theo cách phân vai
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
TỪ NGỮ VỀ TÌNH CẢM GIA ĐÌNH - DẤU PHẨY
I. Mục đích:
1. Mở rộng vốn từ về tình cảm gia đình.
2. Biết đặt dấu phẩy ngăn cách các bộ phận giống nhau trong câu.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ viết nội dung bài tập 1, 3 câu văn ở BT 2
- Tranh minh học bài tập 3.
- Bút dạ.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Kiểm tra bài cũ: Bài 1a, 3a/51
Dạy bài mới: 
1- Giới thiệu bài: GV nêu MĐYC
2- Hướng dẫn làm bài tập:
Bài tập 1: (Miệng)
GV ý HS ghép nhanh theo sơ đồ kết hợp tiếng như sau:
yêu
thương
quí
mến
kính
Bài tập 2: (Miệng)
Bài tập 3: (Miệng)).
Người mẹ đang làm gì?
Bạn gái đang làm gì?
Em bé đang làm gì?
Thái độ của từng người trong tranh như thế nào?
Vẻ mặt mọi người thế nào?
Cả lớp và GV nhận xét
Bài tập 4: (Viết)
GV đọc yêu cầu của bài
GV viết bảng câu a
GV chốt lại: Các từ chăn màn quần áo là những bộ phận giống nhau trong câu, giữa các bộ phận ấy cần đặt dấu phẩy
GV dán 4 băng giấy (viết các câu b, c)
a. Chăn màn, quần áo được xếp gọn gàng.
b. Giường tủ, bàn ghế được kê ngay ngắn.
c. Giày dép, mũ nón được đẻ đúng chỗ.
3- Củng cố – dặn dò: 
Nhận xét tiết học.
HS về tìm thêm các từ chỉ tình cảm gia đình.
(Chăm lo, săn sóc, )
1 HS nêu các từ ngữ chỉ đồ vật trong gia đình. tìm những từ ngữ chỉ việc làm của em (hoặc người thân trong gia đình) để giúp ông bà
1 HS nêu yêu cầu của bài: ghép tiếng theo mẫu trong SGK để tạo thành các từ tình cảm gia đình
2, 3 HS làm bảng phụ. Cả lớp làm vào vở
3, 4 HS đọc đúng kết quả:
- Yêu thương, thương yêu, yêu mến, mến yêu, yêu kính, kính yêu, yêu quý, quý yêu, thương mến, mến thương, quý mến, kính mến.
HS đọc yêu cầu btập
HS chọn nhiều từ (chỉ tình cảm gia đình vừa tìm được ở BT1 để điền vào chỗ trống trong các câu a, b, c
Cả lớp làm bài vào giấy nháp
2 HS lên bảng làm bài
HS đọc thành tiếng yêu cầu BT
Cả lớp quan sát tranh
HS tự đặt câu hỏi đúng ND tranh có dùng từ chỉ hoạt động
Nhiều HS tiếp nối nhau nói theo tranh
VD: Em bé đang ngủ trong lòng mẹ. Bạn HS đưa cho mẹ xem quyển vở ghi 1 điểm 10. Mẹ khen con gái rất giỏi
HS chữa mẫu câu a
Cả lớp nhận xét bài làm
4 HS lên bảng làm bài
2, 3 HS đọc lại câu văn đã điền đúng dấu phẩy
Cả lớp làm bài vào vở
CHÍNH TẢ (NV)
MẸ
I. Mục đích:
- Chép lại chính xác một đoạn trong bài thơ Mẹ. Biết viết hoa chữ đầu bài, đầu dòng, biết trình bày các dòng thơ lục bát.
- Làm đúng các bài tập phân biệt iê/yê/ ya, gi/r (hoặc thanh hỏi/thanh ngã)
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng lớp viết bài tập chép theo mẫu chữ viết quy định.
- Bút dạ + băng giấy viết nội dung bài tập 2.
III. Các hoạt động dạy – học: 
- Kiểm tra bài cũ: Cho , cả lớp viết bảng con những từ sau: 
- Dạy bài mới: 
Hoạt động của giáo viên 
Hoạt động của học sinh 
Kiểm tra bài cũ: 
Dạy bài mới: 
1- Giới thiệu bài: GV nêu MĐYC
2- Hướng dẫn tập chép:
Giáo viên đọc bài tập chép trên bảng
Người mẹ được so sánh với những hình ảnh nào?
Hướng dẫn HS nhận xét
Đếm và nhận xét số chữ của các dòng thơ trong bài chính tả?
Nêu cách viết những chữ đầu ở mỗi dòng thơ?
Chấm, sửa bài.
3- Hướng dẫn làm bài tập chính tả:
Bài tập 2: 
Đêm đã khuya. Bốn bề yên tĩnh, ve đã lặng yên vì mệt và gió cũng thôi trò chuyện cùng cây. Nhưng từ gian nhà nhỏ vẫn vẳng ra tiếng võng kẽo kẹt, tiếng mẹ ru con.
Bài tập 3:
Những tiếng có thanh ngã: cũng, vẫn, kẽo, võng đã, những
Củng cố – dặn dò.
GV nhận xét tiết học, cúng cố cách viết iê/yê;ya
Dặn HS xem lại bài, soát sửa hết lỗi
2, 3 học sinh viết bảng lớp: con nghé, , suy nghĩ, lười nhác.
1, 2 HS đọc lại
Những ngôi sao trên bầu trời, ngọn gió mát.
Bài thơ viết theo thể lục (6) bát (8). Cứ 1 dòng 6 chữ lại tiếp 1 dòng 8 chữ
Viết hoa chữ cái đầu - chữ bắt đầu dòng 6 tiếng lùi vào 1 ô so với chữ bắt đầu dòng 8 tiếng.
Viết những chữ dễ lẫn: lời ru, bàn tay, quạt, ngôi sao, ngoài kia, chẳng bằng, con ngủ, giấc tròn, ngọn gió
HS chép bài vào vở
1 HS đọc thành tiếng yêu cầu BT
2, 3 HS làm BT trên bảng lớp
Cả lớp làm vào bảng con
Cả lớp làm vào vở
3, 4 hS thi làm lại bài trên bảng
5, 6 HS đọc lại: gió, giấc; rồi, ru.
TẬP LÀM VĂN
GỌI ĐIỆN
I. Mục đích:
1. Rèn kĩ năng nghe và nói. 
- Đọc hiểu bài: Gọi điện, nắm được một số thao tác khi gọi điện.
- Trả lời được các câu hỏi về: thứ tự các viện cần làm khi gọi điện, tín hiệu điện thoại, cách giao tiếp qua điện thoại.
2. Rèn kĩ năng viết: 
- Viết được 4, 5 câu trao đổi qua điện thoại theo tình huống giao tiếp gần gũi với lứa tuổi học sinh.
- Biết dùng từ, đặt câu đúng, trình bày sáng rõ các câu trao đổi qua điện thoại.
Kỹ năng sống: 
- Giao tiếp cởi mở, tự tin, lịch sự trong giao tiếp.
- Lắng nghe tích cực.
II. Đồ dùng dạy học:
Máy điện thoại.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Kiểm tra bài cũ: 
Dạy bài mới: 
1- Giới thiệu bài:
2-Hướng dẫn làm BT:
Bài tập 1: (Miệng): 
1, 2 HS làm BT1
2, 3 HS đọc bức thư thăm hỏi ông bà
1, 2 học sinh đọc thành tiếng bài gọi điện.
Cả lớp đọc thầm.
a. Sắp xếp lại thứ tự các việc phải làm như gọi điện.
- Tìm số máy của bạn trong tổ.
- Nhấc ông nghe lên.
b. Em hiểu các tín hiệu sau nói điều gì?
- Nhấn số.
- Tít ngắn, liên tục: máy đang bận.
- Tít dài: ngắt quãng: chưa có ai nhấc máy.
c. Nếu bố của bạn cầm máy, em xin phép nói chuyện với bạn thế nào?
- Chào hỏi bố của bạn và tự giới thiệu tên, quan hệ thế nào với người muốn nói chuyện.
Cám ơn bố mẹ bạn
1 HS đọc thành yêu cầu của bài
2) Tình huống:
Tình huống a:
- Bạn gọi điện cho em nói về chuyện gì?
- Bạn có thể sẽ nói với em thế nào?
- Em đồng ý và hẹn bạn ngày, giờ cùng đi, em sẽ nói lại thế nào?
Tình huống b:
- Bạn gọi điện cho em lúc em đang làm gì?
- Bạn rủ em đi đâu?
- Em hình dung bạn sẽ nói với em thế nào?
- Em từ chối (không đồng ý) vì còn bận học, bạn em sẽ trả lời thế nào?
GV nhắc HS trình bày đúng lời đối thoại (ghi dấu gạch ngang đầu dòng trước lời nhân vật) Viết gọn, rõ
Cả lớp và GV nhận xét
3- củng cố dặn dò
GV nhận xét tiết học
- Rủ em đến thăm 1 bạn trong lớp bị ốm
- Hoàn đấy à, mình là Tâm đây! Này, bạn Hà bị ốm đấy, bạn có cùng đi với mình đến thăm Hà được không?
 Đúng 5 giờ chiều nay, mình sẽ đến nhà Tân rồi cùng đi nhé
Đang học bài
Đi chơi
A lô! Thành đấy phải không? Tớ là Quân đây! Cậu đi thả diều với chúng tớ đi
Không được đâu Quân ơi. Tớ đang học bài. Cậu thông cảm vậy nhé
HS chọn 1 trong 2 tình huống để viết 4, 5 câu trao đổi qua điện thoại
4, 5 HS khá, giỏi đọc bài viết
1, 2 HS nhắc lại 1 số việc cần làm khi gọi điện, cách giao tiếp qua điện thoại

Tài liệu đính kèm:

  • doctieng viet lop 2 tuan12 tich hop BVMT va KNS.doc