Thiết kế bài dạy lớp 2 - Tuần dạy 11 năm 2010

Thiết kế bài dạy lớp 2 - Tuần dạy 11 năm 2010

TUẦN 11

 Thứ hai ngày 1 tháng 11 năm 2010

Toán

 LUYỆN TẬP

I. MỤC TIÊU : Giúp học sinh :

- Học thuộc bảng trừ ( 11 trừ đi một số )

- Thực hiện được phép trừ dạng 51 – 15 .

- Biết tìm số hạng của một tổng.

- Biết giải bài toán có một phép trừ dạng 31 – 5.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :

- Giáo viên : SGK, SGV,

- Học sinh : SGK, bảng con

 

doc 18 trang Người đăng anhtho88 Lượt xem 364Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Thiết kế bài dạy lớp 2 - Tuần dạy 11 năm 2010", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
tuần 11
 Thứ hai ngày 1 tháng 11 năm 2010 
Toán
 Luyện tập 
I. Mục tiêu : Giúp học sinh :
- Học thuộc bảng trừ ( 11 trừ đi một số )
- Thực hiện được phép trừ dạng 51 – 15 .
- Biết tìm số hạng của một tổng.
- Biết giải bài toán có một phép trừ dạng 31 – 5.
II. Đồ dùng dạy học :
Giáo viên : SGK, SGV, 
Học sinh : SGK, bảng con
III. Các hoạt động dạy học: 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
I- Kiểm tra bài cũ :
- Lớp nhận xét, giáo viên nhận xét.
II – Bài mới :
 1- Giới thiệu bài : Giáo viên giới thiệu trực tiếp vào bài .
 2- Nội dung bài mới : 
Bài 1: Cho học sinh đứng lên nêu nhẩm kết quả , giáo viên nhận xét 
Bài 2: 	( Bỏ cột 3).
 - Cho học sinh làm vào bảng con để kiểm tra cách đặt tính của học sinh. 
- Giáo viên kiểm tra bảng và nhận xét.
Bài 4: Y/ C học sinh đọc bài toán . Giáo viên hướng dẫn học sinh làm. 
- Lớp nhận xét, giáo viên nhận xét.
Bài 3	 ( Bỏ cột 3).
- Giáo viên hướng dẫn học sinh làm.
- Lớp nhận xét, giáo viên nhận xét. 
Bài 5 ( Bỏ).
3 – Củng cố dặn dò :
- Giáo viên nhận xét tiết học.
- 2 học sinh lên bảng thực hiện 2 phép tính : 81- 47 và 31 – 18 ( Học sinh còn lại thực hiện vào vở nháp )
- Học sinh đứng lên nêu nhẩm kết quả.
- Học sinh làm vào bảng con.
- 2 học sinh đọc bài toán.
- Học sinh làm bài vào vở, 1 em lên trình bày bài giải.
 Bài giải
 Cửa hầng còn lại số kg táo là :
 51 - 26 = 25(kg)
 Đáp số : 25 kg
- 3 học sinh K,G lên bảng làm bài , cả lớp làm vào vở. 
a)x + 18 = 61 b)23+ x = 71 x x = 61 - 18 x = 71 - 23 
 x = 23 x = 48
- HS lắng nghe, thực hiện.
**********************************
Tập đọc
	Bà cháu	
 I – Mục tiêu: 
- Đọc trơn toàn bài. Biết nghỉ hơi sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ dài.
- Biết đọc bài với giọng kể chuyện nhẹ nhàng, tình cảm; đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với các nhân vật ( Cô tiên, hai cháu).
- Hiểu nội dung câu chuyện : Ca ngợi tình cảm bà cháu quý giá hơn vàng bạc, châu báu.( trả lời được các câu hỏi 1,2,3,5)
-Rèn kỹ năng : xác định giá trị , tự nhận thớc bản thân , thế hiện sự thông cảm . 
- I Đồ dùng dạy học :
- Giáo viên : Một số câu cần hướng dẫn luyện đọc
- Học sinh : SGK 
III- Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A- Kiểm tra bài cũ : 
 - Giáo viên nhận xét ghi điểm 
B – Bài mới :
1- Giới thiệu bài : Giáo viên giới thiệu qua tranh minh hoạ trong SGK .
2- Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài :
Hoạt động 1 : Luyện đọc 
- Giáo viên đọc mẫu toàn bài : Giọng đọc chậm rãi, tình cảm.
- Giáo viên kết hợp sửa những từ học sinh đọc sai ( rau cháo, sống lại.) 
- Đọc đoạn : Hình thức nối tiếp ( khoảng 2 lượt bài chú ý không dừng khi học sinh đọc giữa chừng)
- Hướng dẫn học sinh đọc câu khó :
+ Giáo viên gắn bảng phụ ghi nội dung những câu văn cần HD lên bảng
Tiết 2 :
Hoạt động 2 : Tìm hiểu bài 
- Cho học sinh đọc thầm đoạn 1 để trả lời câu hỏi 1, 2 trong SGK 
- Học sinh đọc thầm đoạn 2 và trả lời câu hỏi 3 trong SGK
- Học sinh đọc thầm đoạn 4 giáo viên có thể tách thành 2 câu hỏi nhỏ :
+ Thái độ của 2 anh em thế nào sau khi trở nên giàu có? 
 + Vì sao 2 anh em trở nên giàu có mà không thấy vui sướng ? 
Hoạt động 3 : Luyện đọc lại 
- Cho các nhóm tự phân vai luyện đọc lại toàn truyện.
- Cho 1 nhóm K,G đọc mẫu theo vai thể hiện được lời của nhân vật.
- Học sinh Y,TB luyện đọc lại truyện.YC các em đọc rõ ràng toàn bài.
Hoạt động 4 : Củng cố dặn dò 
 - Giáo viên nhắc lại nội dung bài 
 - Nhận xét tiết học dặn dò tiết sau.
- 3 học sinh đọc nối tiếp bài bưu thiếp và trả lời câu hỏi trong SGK.
- Học sinh tiếp nối nhau đọc từng câu.
- Học sinh tiếp nối nhau đọc từng đoạn.
- Cho học sinh khá giỏi đọc câu khó ; Học sinh nêu nghĩa các từ chú giải trong bài.
- Học sinh đọc theo cặp ( nhóm ) học sinh đọc khá giúp đỡ học sinh đọc yếu.
- Học sinh đọc thầm đoạn 1 để trả lời câu hỏi 1, 2 trong SGK. 
- Học sinh đọc thầm đoạn 2 và trả lời câu hỏi 3 trong SGK.
- Học sinh đọc thầm đoạn 4 TLCH.
- Cảm thấy buỗn .
- Vì vắng bà.
- Học sinh đọc đoạn 4 và trả lời câu hỏi 5 SGK.
- Các nhóm tự phân vai luyện đọc lại toàn truyện.
- 1 nhóm K,G đọc mẫu theo vai thể hiện được lời của nhân vật.
- Học sinh Y,TB luyện đọc lại truyện.YC các em đọc rõ ràng toàn bài.
- HS lắng nghe, thực hiện.
 Thứ ba ngày 2 tháng 11 năm 2010
 Đạo đức 
 Thực hành kỹ năng giữa học kỳ 
I . Mục tiêu :
- Học sinh thực hành được các kỹ năng ở các bài đạo đức đã học từ tuần 1 đến tuần 9:
+ Học sinh biết lập thời gian biểu cho bản thân mình.
+ Học sinh biết nhận lỗi và sửa lỗi.
+ Học sinh biết giữ gọn gàng ngăn nắp.
+ Học sinh biết chăm chỉ học tập, chăm làm việc nhà.
II- Đồ dùng dạy học: 
- Tranh ảnh từ bài 1 đến bài 5.
- Phiếu học tập. 
IV.Các hoạt động chủ yếu:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Làm việc theo nhóm.
- Giáo viên phát phiếu học tập (có nội dung câu hỏi của 5 bài đã học ngắn ngọn dễ hiểu) cho 4 nhóm .
Hoạt động 2: Thực hành theo nhóm.
- Giáo viên đưa ra các tình huống trong hệ thống phần luyện tập.
- Giáo viên đưa ra tình huống hợp lý cần chọn.
Hoạt động 3: Củng cố, dặn 
- Giáo viên nhận xét tiết học. 
- Học sinh thảo luận theo nhóm và điền kết quả thảo luận vào phiếu.
- Đại diện nhóm trình bày .
- Cả lớp và giáo viên nhận xét góp ý kết luận.
- Các nhóm thảo luận và nêu kết quả của nhóm mình chọn tình huống nào.
- Học sinh rèn kỹ năng trong trong thực tế cuộc sống.
***********************************
Kể chuyện
 Bà cháu
I- Mục tiêu :
- Rèn kỹ năng nói: Dựa vào tranh minh hoạ, kể lại được từng đoạn và toàn bộ nội dung câu chuyện- kể tự nhiên.
- Rèn kỹ năng nghe : Tập trung theo dõi bạn kể chuyện; biết đánh giá lời kể của bạn.
II- Đồ dùng dạy học:
 Trang minh hoạ trong SGK 
III- Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A- Bài cũ : 
 - Lớp nhận xét, giáo viên nhận xét.
B- Dạy bài mới :
1. Giới thiệu bài : 
 Giáo viên nêu MĐ,YC của bài .
2. Hướng dẫn kể chuyện :
a. Kể từng đoạn câu chuyện theo tranh 
- Giáo viên hướng dẫn kể mẫu đoạn 1 theo tranh 1.
+ Trong tranh có những nhân vật nào? + Ba bà cháu sống với nhau như thế nào ?
 + Cô tiên nói gì ?
- Cả lớp, giáo viên nhận xét sau mỗi lần kể
b. Kể toàn bộ câu chuyện :
 - Lớp nhận xét, giáo viên nhận xét.
3. Củng cố dặn dò :
 - Giáo viên nhận xét tiết học.
- 2 học sinh tiếp nối nhau kể lại câu chuyện “ Sáng kiến của bé Hà”
- Học sinh quan sát tranh 1 và trả lời câu hỏi: 
- 1, 2 học sinh K,G kể mẫu đoạn1
- Kể chuyện trong nhóm : 
- Các nhóm cử đại diện lên thi kể trước lớp .
- 4 học sinh K, G kể 4 đoạn câu chuyện theo 4 tranh.
- HS lắng nghe, thực hiện.
********************************
Toán
12 trừ đi một số: 12 - 8
I . Mục tiêu : Giúp học sinh :
- Biết cách thực hiện phép trừ dạng 12 – 8 (nhờ các thao tác trên đồ dùng học tập) và lập được bảng 12 trừ đi một số. 
- Biết giải bài toán có một phép trừ dạng12 – 8 .
II- Đồ dùng dạy học :
- Giáo viên : 1 bó một chục que tính SGV, SGK.
- Học sinh : 1 bó một chục que tính, VBT, bảng con. 
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu 
: 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A- Kiểm tra bài cũ :
- Lớp nhận xét, giáo viên nhận xét tuyên dương đánh giá.
B – Bài mới :
1- Giới thiệu bài : 
 Giáo viên giới thiệu trực tiếp vào bài .
2- Nội dung bài mới : 
*Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh thực hiện phép trừ dạng 12 – 8 và lập bảng trừ 
( 12 trừ đi một số).
- Giáo viên hướng dẫn học sinh thao tác lấy trên que tính một bó một chục và 2 que tính rời (12 que tính). Giáo viên nêu có 12 que tính lấy đi 8 que hỏi còn lại mấy que ?
( 4 que tính). 
- Giáo viên nêu phép tính 12 – 8 = 4 rồi viết lên bảng cho học sinh đọc lại.
- Gọi 1 em K, G lên bảng đặt tính theo cột dọc và nêu cách đặt tính.
- GV cho HS sử dụng một bó một chục que tính và 2 que tính rời để tự lập bảng trừ như SGK.
- Giáo viên tổ chức cho học sinh học thuộc bảng trừ.
Hoạt động 2: Thực hành :
Bài 1: 	(Bỏ b).
- Học sinh nêu yêu cầu bài 
- Cả lớp nhận xét chữa bài.
Bài 2: - Học sinh đọc yêu cầu .
- Cả lớp làm vào bảng con. 
- Giáo viên kiểm tra và nhận xét.
Bài 4: 
- Giáo viên hướng dẫn làm.
- Lớp nhận xét và giáo viên nhận xét . 
Hoạt động 3: Củng cố – dặn dò: 
- Giáo viên cho học sinh nhắc lại cách thực hiện phép tính dạng 12 trừ đi một số.
- Về nhà làm bài tập trong VBT. 
- 2 học sinh lên bảng thực hiện 2 phép tính : 41 - 26 và 51 - 26 ( Học sinh còn lại thực hiện vào bảng con )
- Học sinh thao tác lấy trên que tính một bó một chục và 2 que tính rời (12 que tính).
- 1 đến 2 học sinh K, G nêu cách lấy.
- 1 em K, G lên bảng đặt tính theo cột dọc và nêu cách đặt tính.
- Học sinh học thuộc bảng trừ.
- Học sinh làm vào vở bài tập.
- Học sinh ( Khá, Giỏi, TB, Yếu) nêu miệng kết quả của phép tính.
- Học sinh đọc yêu cầu .
- Cả lớp làm vào bảng con.
- HS lần lượt làm bảng lớp.
- 1 – 2 học sinh đọc bài toán. 
- 2 HS K, G lên bảng (1 em viết tóm tắt, 1 em trình bày bài giải). 
- Học sinh dưới lớp làm vào vở bài tập,
.
- HS lắng nghe, thực hiện.
**********************************
Chính tả
	Tập chép : 	Bà cháu
I- Mục tiêu :
 - Chép lại chính xác bài CT, trình bày đúng một đoạn trong bài “Bà cháu “
 - Làm đúng bài tập phân biệt g/gh; s/x; ươn / ương.
II- Đồ dùng dạy học :
- Bảng phụ viết nội dung đoạn văn cần chép.
- Bút dạ + 3, 4 tờ giấy khổ to kẻ bảng của BT 2
- VBT. 
III- Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A- Bài cũ : 
 - GV đọc cho 2, 3 học sinh viết bảng lớp, cả lớp viết vở nháp các từ ngữ sau : kiến, con công, công lao, kiên trì
 - Giáo viên nhận xét chữa bài 
B – Bài mới : 
+ Giới thiệu bài : 
 Giáo viên nêu MĐYC của tiết học .
Hoạt động 1 : Hướng dẫn tập chép 
- Giáo viên treo bảng phụ đã viết đoạn chính tả. 
- Hướng dẫn học sinh nhận xét: 
+ Tìm lời nói của hai anh em trong bài chính tả?(học sinh K,G)
+ Lời nói ấy được viết với dấu câu nào ?(Học sinh TB)
- Chấm chữa bài ( 7- 8 bài )
Hoạt động 2 : Hướng dẫn làm bài tập 
Bài 2 : 
- 1 - 2 học sinh đọc yêu cầu của bài , giúp học sinh nắm yêu cầu của bài
- Giáo viên nhận xét chốt lại lời giải đúng.
Bài 3: 
-Y/ C 1 học sinh đọc yêu cầu của bài.
- Giáo viên nhận xét bổ sung .
Bài 4(a): 
- 1 học sinh đọc yêu cầu của bài.
- Học s ... êu : Giúp học sinh :
- Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100 , dạng 52 – 28. 
- Biết giải bài toán có một phép trừ dạng 52 – 28. 
II- Đồ dùng dạy học :
- Giáo viên : 5 bó một chục que tính và 2 que tính rời, SGV, SGK.
- Học sinh : 5 bó một chục que tính và 2 que tính rời, VBT, bảng con. 
 III . Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A- Kiểm tra bài cũ :
- Lớp nhận xét, giáo viên nhận xét tuyên dương.
B – Bài mới :
 1- Giới thiệu bài : Giáo viên giới thiệu trực tiếp vào bài và ghi bảng.
 2- Nội dung bài mới : 
*Hoạt động 1: Giáo viên hướng dẫn học sinh thực hiện phép trừ 52-28.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh thao tác lấy trên que tính 5 bó một chục que tính và 2 que tính rời (52 que tính). Giáo viên nêu có 52 que tính lấy đi 28 que hỏi còn lại mấy que ? 
- Giáo viên nêu phép tính 52 – 28 = 24 rồi viết lên bảng cho học sinh đọc lại.
- Gọi 1 em K, G lên bảng đặt tính theo cột dọc và nêu cách đặt tính như SGK. 
- Gọi 1- 2 học sinh Y , TB nêu lại cách đặt tính và cách tính . 
* Hoạt động 2: Thực hành 
Bài 1: 
- GV Y/ C học sinh nêu yêu cầu bài toán 
- Cả lớp nhận xét chữa bài.
Bài 2: 	( Bỏ 2 cột cuối). 
- Giáo viên kiểm tra và nhận xét.
Bài 3: 
- Y/ C 1 - 2 học sinh đọc bài toán.
- Giáo viên hướng dẫn làm.
- Lớp nhận xét và giáo viên nhận xét. 
Hoạt động 3: Củng cố - dặn dò: 
- Giáo viên cho học sinh nhắc lại cách tính và cách đặt tính dạng 52- 28.
- Giáo viên nhận xét tiết học.
- Về nhà làm bài tập trong SGK.
 2 học sinh lên bảng làm 2 phép tính 52 - 9 và 82 - 4 và nêu cách đặt tính.
- Học sinh thao tác lấy trên que tính 5 bó một chục que tính và 2 que tính rời (52 que tính).
- Còn 24 que tính .
- 1 đến 2 học sinh K, G nêu cách lấy.
- Học sinh đọc lại.
- 1 em K, G lên bảng đặt tính theo cột dọc và nêu cách đặt tính như SGK. 
- 1- 2 học sinh Y , TB nêu lại cách đặt tính và cách tính .
- Học sinh nêu yêu cầu bài toán .Học sinh làm vào vở bài tập.
- Học sinh ( Khá, Giỏi, TB, Yếu) lên bảng thực hiện các phép tính theo cột.
- Học sinh khá, giỏi nêu cách đặt tính và cách tính
- Học sinh yếu, TB nêu lại
- Học sinh đọc yêu cầu SGK 
- Cả lớp làm vào bảng con.
- 1 – 2 học sinh đọc bài toán.
- 2 HS K, G lên bảng (1 em viết tóm tắt, 1 em trình bày bài giải). 
- Học sinh dưới lớp làm vào vở bài tập.
- Học sinh nhắc lại cách tính và cách đặt tính dạng 52- 28.
- HS lắng nhe, thực hiện.
***************************************
Luyện từ và câu
Từ ngữ về đồ dùng
và công việc trong nhà
 I . Mục tiêu: 
 Nêu được một số từ ngữ chỉ đồ vật và tác dụng của đồ vật vẽ ẩn trong tranh (BT1); Tìm được từ ngữ chỉ công việc đơn giản trong nhà có trong bài thơ Thỏ thẻ ( BT2). 
II- Đồ dùng dạy học :
- Tranh minh hoạ trong BT1 – SGK.
- Vở BT. 
 III- Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Kiểm tra bài cũ : 
- GV kiểm tra 2 HS (1 học sinh làm BT2, 1 học sinh làm BT4) ( tiết của tuần 10).
 - Giáo viên nhận xét ghi điểm.
B. Bài mới :
1- Giới thiệu bài: Giáo viên nêu MĐ, YC tiết học.
2- Hướng dẫn làm bài tập:
Bài tập 1:
- Giáo viên cho học sinh quan sát tranh SGK, phát hiện đủ các đồ vật trong bức tranh, gọi tên chúng, nói rõ mỗi đồ vật được dùng để làm gì.
- Giáo viên cho các nhóm thi tìm nhanh tên đồ vật trong tranh và ghi vào giấy nháp. ( các nhóm phải bí mật về lời giải).
- Đại diện nhóm lên viết nhanh trên bảng lớp. 
- Giáo viên và học sinh nhận xét và kết luận .
Bài tập 2: 
- Y/C HS nêu yêu cầu của bài.
- Cả lớp, giáo viên nhận xét chốt lại lời giải đúng.
3- Củng cố dặn dò: 
- Nhận xét tiết học, dặn dò chuẩn bị tiết sau.
- 1 học sinh làm BT2, 1 học sinh làm BT4.
- HS nhận xét .
 - Học sinh nêu YC của bài.
- Các nhóm thi tìm nhanh tên đồ vật trong tranh và ghi vào giấy nháp. ( các nhóm phải bí mật về lời giải).
- Đại diện nhóm lên viết nhanh trên bảng lớp.
- Một học sinh nêu yêu cầu của bài và bài thơ vui “ Thỏ thẻ”.
- Cả lớp đọc thầm bài thơ và làm vào vở BT.
- Học sinh phát biểu ý kiến.
- HS lắng nhe, thực hiện.
****************************************
Thủ công:
ôn tập chương I – kỹ thuật gấp hình
I – Mục tiêu: 
- Củng cố lại các kiến thức đã học về kỹ thuật gấp hình .
- Rèn kỹ năng gấp hình cho học sinh. 
- Học sinh yêu thích gấp hình.
II- Chuẩn bị :
- Giáo viên chuẩn bị: + Các mẫu gấp hình của bài 1, 2, 3, 4, 5.
- Học sinh: Giấy gấp.
III. Phương pháp hình thức
1.Phương pháp: Đàm thoại, thảo luận, quan sát, luyện tập.
2.Hình thức: Nhóm, đồng loạt, cá nhân 
 IV- Các hoạt động dạy học :
1- Bài cũ : Giáo viên kiểm tra giấy gấp của học sinh
2- Nội dung bài mới :
Hoạt động 1: ôn tập kỹ thuật gấp hình.
- Giáo viên cho học sinh quan sát lại các hình gấp mẫu đã học 
- Học sinh K, G nêu lại các cách gấp : máy bay phản lực, gấp tên lửa, gấp máy bay đuôi rời.
- Giáo viên cho học sinh thực hành gấp lại các hình đã học theo nhóm ( học sinh khá, giỏi kèm cho học sinh yếu, TB)
- Giáo viên theo dõi giúp đỡ các em yếu .
- Tổ chức cho các nhóm trưng bày sản phẩm làm được của nhóm mình.
- Giáo viên nhận xét và đánh giá sản phẩm của học sinh 
- Khen ngợi những nhóm làm tốt.
 Hoạt động 2 : Củng cố dặn dò : 
- Giáo viên nhận xét tiết học 
- Nhắc nhở học sinh chuẩn bị vật liệu đồ dùng cho tiết sau.
********************************
Chính tả
Nghe - Viết : Cây xoài của ông em.
I- Mục tiêu: 
 - Nghe - viết chính xác bài chính tả , trình bày đúng đoạn văn xuôi.
 - Làm đúng các bài tập 2 ; BT(3) a / b . 
II- Đồ dùng dạy học :
- Bảng phụ viết nội dung bài tập 2.
- VBT. 
 III- Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A- Bài cũ : 
- GV kiểm tra 2, 3 học sinh lên bảng viết 2 tiếng bắt đầu bằng g hoặc gh - Giáo viên nhận xét.
B. Bài mới : 
+ Giới thiệu bài : 
 Giáo viên nêu MĐYC của tiết học .
*Hoạt động 1 : Hướng dẫn nghe - viết 
- Giáo viên đọc toàn bài chính tả một lượt, 2, 3 học sinh đọc lại.
- Hướng dẫn học sinh nhận xét, giúp học sinh nắm nội dung của bài.
 Hỏi: Cây xoài cát có gì đẹp ?
- Giáo viên đọc cho học sinh viết bài vào vở.
-Giáo viên đọc học sinh soát bài. 
- Chấm chữa bài ( 7- 8 bài ).Giáo viên nhận xét đánh giá bài viết của học sinh .
*Hoạt động 2 : Hướng dẫn làm bài tập 
Bài 2 : 
 - 1 học sinh đọc yêu cầu của bài ,cả lớp làm bài vào bảng con. 
 - Giáo viên nhận xét sửa sai. học sinh chữa bài vào vở
 - 2- 3 Học sinh nhắc lại quy tắc viết g hoắc gh.
Bài 3: 
- Giáo viên nhận xét chốt lại lời giải
* Hoạt động 3 : Củng cố dặn dò 
- Giáo viên nhận xét tiết học
- 2, 3 học sinh lên bảng viết 2 tiếng bắt đầu bằng g hoặc gh.
- Cho học sinh viết vào bảng con tiếng khó dễ viết sai : cây xoài, xoài cát, trồng, lẫm chẫm, 
- Học sinh tự soát bài một lần nữa.
- 1 học sinh đọc yêu cầu của bài ,cả lớp làm bài vào bảng con. 
 - 2- 3 Học sinh nhắc lại quy tắc viết g hoắc gh.
- 1 học sinh đọc yêu cầu của bài. 3 - 4 học sinh viết vào băng giấy. 
- Cả lớp làm bài vào vở bài tập.
- HS lắng nghe, thực hiện.
 Thứ sáu ngày 5 tháng 11 năm 2010 
Tập làm văn 
Chia buồn, an ủi
I- Mục tiêu: 
- Rèn kỹ năng nghe và nói : Biết nói lời chia buồn an ủi.
- Rèn kỹ năng viết : Biết viết bưu thiếp thăm hỏi.
- Rèn các kĩ năng sống : Thể hiện sự thông cảm . 
II- Đồ dùng dạy học :
- Mỗi học sinh mang đến lớp 1 bưu thiếp.
- VBT. 
 III- Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A- Bài cũ : 
 - GV kiểm tra 2, 3 học sinh đọc đoạn văn ngắn kể về ông bà người thân.
 - Giáo viên nhận xét.
B - Bài mới : 
1- Giới thiệu bài : Giáo viên nêu MĐYC của tiết học.
2- Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 1 : ( Làm miệng)
- Giáo viên nhắc học sinh cần nói lời thăm hỏi sức khoẻ ông (bà) ân cần thể hiện sự quan tâm và tình cảm thương yêu.
Cả lớp và giáo viên nhận xét.
Bài 2: ( làm miệng) 
VD: Ông đừng tiếc nữa, ông ạ ! Cái kính này cũ quả rồi. Bố cháu sẽ mua tăng ông cái kính khác,
Bài tập 3: ( viết)
- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc lại bài Bưu thiếp ( TV2/1, tr 80)
- Nhiều học sinh đọc bài. Giáo viên chấm một số bức thư hay.
- Giáo viên nhận xét bổ sung cho học sinh.
 3- Củng cố dặn dò 
- Giáo viên yêu cầu học sinh thực hiện những điều đã học: viết bưu thiếp thăm hỏi thực hiện nói lời chia buồn, an ủi với bạn bè, người thân, 
- Giáo viên nhận xét tiết học 
- 2, 3 học sinh đọc đoạn văn ngắn kể về ông bà người thân.
- 1 học sinh đọc yêu cầu của bài.
- Học sinh nối tiếp nhau phát biểu ý kiến.
- 1 học sinh đọc yêu cầu của bài. 
- Học sinh phát biểu ý kiến.
- Học sinh đọc yêu cầu của bài.
- Học sinh viết bài trên bưu thiếp, hoặc những tờ giấy nhỏ.
- Học sinh thực hiện những điều đã học: viết bưu thiếp thăm hỏi thực hiện nói lời chia buồn, an ủi với bạn bè, người thân, 
****************************************
Toán : 
Luyện tập
I. Mục tiêu : Giúp học sinh :
- Thuộc bảng 12 trừ đi một số.
- Thực hiện được phép trừ dạng 52 - 28.
- Biết tìm số hạng của một tổng.
- Biết giải toán có một phép tính trừ dạng 52 - 28 . 
II- Đồ dùng dạy học :
- Giáo viên : Que tính, SGV, SGK.
- Học sinh : Que tính, bảng con. 
 iII . Các hoạt động dạy học: 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1- Bài cũ : 
 - 3 học sinh lên bảng làm 3 phép tính : 62 - 15 ; 32 - 14 ; 82 - 57 ; và nêu cách làm ( Học sinh còn lại làm vào vở nháp )
 - Lớp nhận xét, giáo viên nhận xét.
2- Nội dung bài mới 
Bài 1	
- Giáo viên cho học sinh (Yếu,TB) nêu kết quả tính. 
 - Lớp nhận xét , giáo viên nhận xét thống nhất kết quả đúng.
Bài 2: ( Bỏ cột 3)
- Giáo viên nhận xét và sửa sai từng bài 1.
Bài 3: ( Bỏ c). 
- Cả lớp làm bài – Giáo viên quan tâm giúp đỡ học sinh yếu .
- Lớp nhận xét, giáo viên nhận xét.
Bài 4: 
- Giáo viên cho học sinh đọc kỹ bài toán.
Bài 5: ( Bỏ). 
3- Củng cố dặn dò : 
- Giáo viên nhận xét tiết học 
- 3 học sinh lên bảng làm 3 phép tính : 62 - 15 ; 32 - 14 ; 82 - 57 ; và nêu cách làm.
 - 1 học sinh nêu yêu cầu của bài 
 - Học sinh làm bài cá nhân.
- 1- 2 học sinh nêu yêu cầu của bài 
- Cho học sinh làm vào bảng con.
- Học sinh nêu yêu cầu của bài 
- 3 học sinh khá, giỏi lên bảng làm.
- Học sinh đọc kỹ bài toán.
- Học sinh nhắc lại bài toán. Học sinh nêu phép tính để tìm ra số gà (phép trừ).
- Học sinh làm bài tập sau đó chữa bài.
- HS lắng nghe, thực hiện.

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 11.doc