Thiết kế bài dạy lớp 2 - Tuần 32 năm học 2009

Thiết kế bài dạy lớp 2 - Tuần 32 năm học 2009

Tuần 32 : Thứ hai ngày 20 tháng 4 năm 2009

Chào cờ

Toán

 T 156. LUYỆN TẬP

I. Mục tiêu: Giúp học sinh :

- Củng cố cách nhận biết và sử dụng 1 số loại giấy bạc : 100 đồng, 200 đồng, 500 đồng, 1000 đồng.

- Rèn kĩ năng thực hiện phép tính cộng, trừ trên các số đơn vị là đồng và kĩ năng giải toán liên quan đến tiền tệ.

- Thực hành trả tiền và nhận lại tiền thừa trong mua bán.

II.Đồ dùng dạy học:Một số tờ giấy bạc 100 đồng,200 đồng,500 đồng và 1000 đồng

 

doc 18 trang Người đăng anhtho88 Lượt xem 453Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Thiết kế bài dạy lớp 2 - Tuần 32 năm học 2009", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 32 :	Thứ hai ngày 20 tháng 4 năm 2009
Chào cờ
Toán
 T 156. Luyện tập
I. Mục tiêu: Giúp học sinh :
- Củng cố cách nhận biết và sử dụng 1 số loại giấy bạc : 100 đồng, 200 đồng, 500 đồng, 1000 đồng.
- Rèn kĩ năng thực hiện phép tính cộng, trừ trên các số đơn vị là đồng và kĩ năng giải toán liên quan đến tiền tệ.
- Thực hành trả tiền và nhận lại tiền thừa trong mua bán.
II.Đồ dùng dạy học:Một số tờ giấy bạc 100 đồng,200 đồng,500 đồng và 1000 đồng
III.Các hoạt động dạy học chủ yếu:
 Hoạt động của GV
 Hoạt động của HS
1.Giới thiệu bài
2.Luyện tập
Bài 1: Yêu cầu HS quan sát hình vẽ trong SGK.
- GV cho HS nhận biết trong các túi có các tờ giấy bạc loại nào?
- Túi thứ nhất có những tờ giấy bạc loại nào?
- Muốn biết túi thứ nhất có bao nhiêu tiền ta làm như thế nào?
- Vậy túi thứ nhất có tất cả bao nhiêu tiền?
-Y/cầu HS tự làm các phần còn lại trong bài
- Nhận xét, cho điểm HS.
Bài 2: Gọi HS đọc đề bài.
- Hướng dẫn HS đọc và tự tóm tắt bài toán.
- Mẹ mua rau hết bao nhiêu tiền?
- Mẹ mua hành hết bao nhiêu tiền?
- Bài toán yêu cầu tìm gì?
- Làm t/nào để tìm ra số tiền mà mẹ phải trả?
- NX – kl .
Bài 3: GV hướng dẫn HS đọc kĩ đề để thấy trong mỗi trường hợp: An có bao nhiêu tiền, mua hết bao nhiêu tiền và còn lại bao nhiêu tiền?
Bài 4:- GV tổ chức thành trò chơi bán hàng
*Sử dụng các tờ tiền đã chuẩn bị để chơi trò chơi.
3.Củng cố- dặn dò :
- GV chốt lại bài .
- Nhận xét giờ học.
- Dặn HS hoàn thành bài trong giờ tự học
- HS quan sát hình vẽ trong SGK.
- Thực hiện phép tính cộng số tiền trong các túi, trả lời lần lượt các câu hỏi của bài toán
+ Ví dụ: 1 tờ loại 500 đồng, 1 tờ loại 200 đồng, 1 tờ loại 100 đồng.
- Cộng :500 đ + 200 đ + 100 đ.
800 đồng.
- HS làm các phép tính tương ứng
- Nêu số thích hợp vào ô trống
- HS đọc đề bài.
- Mẹ mua rau hết 600 đồng.
- Mẹ mua hành hết 200đồng.
- Tìm số tiền mà mẹ phải trả.
- 1 HS lên bảng giải.
 Mẹ phải trả tất cả là:
 600 đồng + 200 đồng = 800 (đồng)
 Đáp số: 800 đồng
- HS làm bài theo yêu cầu của GV.
- Chữa bài, nhận xét.
- HS chơi trò chơi.
- Cả lớp theo dõi, nhận xét cách trả tiền mua và trả tiền thừa.
 Tập đọc
Chuyện quả bầu
I.Mục tiêu : Giúp học sinh :
- Đọc lưu loát được cả bài, đọc đúng các từ khó.Nghỉ hơi đúng sau dấu câu và giữa các cụm từ.
- Biết thể hiện lời đọc cho phù hợp với nội dung từng đoạn truyện.
- Hiểu được nghĩa các từ mới: con dúi, sáp ong, nương, tổ tiên.
 - Hiểu nội dung bài: Các dân tộc trên đất nước Việt Nam là anh em một nhà, có chung một tổ tiên.
 - Bồi dưỡng tình cảm yêu thương quý trọng nòi giống cho HS.
II.Đồ dùng dạy học:
Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK.
Bảng ghi sẵn các từ, câu cần luyện đọc.
III.Hoạt động dạy học:
 Hoạt động của GV
 Hoạt động của HS
1 .Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS lên bảng đọc và trả lời câu hỏi về nội dung bài Cây và hoa bên lăng Bác .
- Nhận xét, cho điểm HS.
2.Dạy – học bài mới: 
a,Giới thiệu bài.
b, HD luyện đọc và tìm hiểu bài :
-Treo tranh và hỏi: Tranh vẽ cảnh gì?
- GV đọc mẫu toàn bài. Chú ý giọng đọc.
- Yêu cầu HS đọc bài theo hình thức tiếp nối, mỗi HS đọc 1 câu, đọc từ đầu cho đến hết bài. 
-Theo dõi HS đọc bài để phát hiện lỗi phát âm của các HS.
Hỏi: Trong bài có những từ nào khó đọc? (Nghe HS trả lời và ghi những từ này lên bảng lớp)
- Đọc mẫu các từ trên và yêu cầu HS đọc bài.
- Yêu cầu HS tiếp nối nhau đọc lại cả bài. Nghe và chỉnh sửa lỗi phát âm cho HS, nếu có.
-Tổ chức cho HS tìm cách đọc và luyện đọc từng đoạn trước lớp. (GV đưa ra b/p ghi đoạn văn cần luyện đọc)
-Yêu cầu HS đọc tiếp nối theo đoạn trước lớp, - GV và cả lớp theo dõi để nhận xét.
- Chia nhóm HS và theo dõi HS đọc theo nhóm.
*Thi đọc.
*Cả lớp đọc đồng thanh.
 Tiết 2
c. Tìm hiểu bài.
- GV đọc mẫu lần 2.
- Con dúi là con vật gì?
- Sáp ong là gì?
- Con dúi làm gì khi bị hai vợ chồng ngời đi rừng bắt đợc?
- Con dúi mách cho hai vợ chồng ngời đi rừng điều gì?
- Hai vợ chồng làm cách nào để thoát nạn lụt?
- Sau nạn lụt mặt đất và muôn vật ra sao?
- Hai vợ chồng người đi rừng thoát chết, chuyện gì sẽ xảy ra? Chúng ta tìm hiểu tiếp đoạn 3.
- Gọi 1 HS đọc đoạn 3.
- Nương là vùng đất ở đâu?
- Con hiểu tổ tiên nghĩa là gì?
- Có chuyện gì lạ xảy ra với hai vợ chồng sau nạn lụt?
- Những con ngời đó là tổ tiên của những dân tộc nào?
- Hãy kể tên một số dân tộc trên đất nớc ta mà con biết?
- Câu chuyện nói lên điều gì?
- Ai có thể đặt tên khác cho câu chuyện?
3. Củng cố - dặn dò
- Chúng ta phải làm gì đối với các dân tộc anh em trên đất nước Việt Nam?
- Cho điểm HS.
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà luyện đọc lại bài và chuẩn bị bài sau.
2 HS đọc nối tiếp, mỗi HS đọc 1 đoạn, 1 HS đọc toàn bài. Trả lời các câu hỏi 2, 3, 4 của bài.
- Mọi người đang chui ra từ quả bầu.
- Theo dõi và đọc thầm theo.
- Đọc bài tiếp nối.
Từ: lạy van, ngập lụt, gió lớn; chết chìm, biển nớc, sinh ra, đi làm 
nương, lấy làm lạ, lao xao, lần lượt
Một số HS đọc bài cá nhân.
- Cả lớp đọc đồng thanh.
- Đọc bài tiếp nối, đọc từ đầu cho đến hết, mỗi HS chỉ đọc một câu.
- Tìm cách đọc và l/đọc từng đoạn.
Chú ý các câu sau: Hai người vừa chuẩn bị xong thì sấm chớp đùng đùng./ mây đen ùn ùn kéo đến
Tiếp nối nhau đọc các đoạn 1, 2, 3. (Đọc 2 vòng)
Lần lượt từng HS đọc trước nhóm của mình, các bạn trong nhóm chỉnh sửa lỗi cho nhau.
- Các nhóm thi đọc - NX .
- Cả lớp đọc đồng thanh .
- Cả lớp theo dõi và đọc thầm theo.
- Là loài thú nhỏ, ăn củ và rễ cây, sống trong hang đất.
- Sáp ong là chất mềm, dẻo do ong mật luyện để làm tổ.
- Nó van lạy xin tha và hứa sẽ nói ra điều bí mật.
- Sắp có mưa to, gió lớn làm ngập lụt khắp miền và khuyên họ hãy chuẩn bị cách phòng lụt.
- Hai vợ chống lấy khúc gỗ to, khoét rỗng, chuẩn bị thức ăn đủ bảy ngày bảy đêm rỗi chui vào đó, bịt kín miệng gỗ bằng sáp ong, hết hạn bảy ngày mới chui ra.
-Mặt đất vắng tanh không còn một bóng người, cỏ cây vàng úa.
-1 HS đọc, cả lớp đọc thầm.
- Là vùng đất ở trên đồi, núi.
- Là những ngời đầu tiên sinh ra một dòng họ hay một dân tộc.
- Người vợ sinh ra một quả bầu. Khi đi làm về hai vợ chồng nghe thấy tiếng nói lao xao. Người vợ lấy dùi dùi vào quả bầu thì có những người từ bên trong nhảy ra.
Dân tộc Khơ-me, Thái, Mường, Dao, H’mông, Ê-đê, Ba-na, Kinh.
Tày, Hoa, Khơ-me, Nùng,
- Các dân tộc cùng sinh ra từ quả bầu. Các dân tộc cùng một mẹ sinh ra.
- Nguồn gốc các dân tộc Việt Nam! - - Chuyện quả bầu lạ! Anh em cùng một tổ tiên./ 
- Phải biết yêu thương, đùm bọc, giúp đỡ lẫn nhau.
 Thứ ba ngày 21 tháng 4 năm 2009
Toán
 T 157 . Luyện tập chung
I.Mục tiêu: Giúp học sinh :
 - Củng cố về kỹ năng đọc, viết, so sánh số có 3 chữ số.
 - Phân tích số có 3 chữ số theo các trăm, chục, đơn vị.
 - Xác định 1 phần 5 của nhóm đã cho. Giải bài toán "nhiều hơn"
 - Giáo dục học sinh ham học Toán .
II.Đồ dùng dạy học: Bảng phụ chép bài tập 1, 2 .
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
 Hoạt động của GV
 Hoạt động của HS
1. Giới thiệu bài
2. Luyện tập.
Bài 1: Gọi HS đọc yêu cầu.
- GV treo bảng phụ, hướng dẫn cách làm.
- Yêu cầu HS theo dõi, nhận xét.
- Gv nhận xét, cho điểm HS.
Bài 2: GV treo bảng phụ cho HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu HS nhận xét về các số ở bài mẫu.
- Gv cho HS chơi trò chơi thi điền số nhanh.
- Gv nhận xét.
Bài 3: Gọi HS đọc yêu cầu BT.
- Hãy nêu cách so sánh số có 3 chữ số với nhau?
- Gv cho HS làm vào bảng con.
- Gọi HS nhận xét.
- Chữa bài, cho điểm HS.
Bài 4: - Yêu cầu HS đọc đề bài.
- GV cho HS quan sát hình vẽ để trả lời.
- Vì sao em biết?
- Hình b đã khoanh vào một phần mấy số ô vuông, vì sao em biết điều đó?
- Nhận xét, cho điểm HS.
Bài 5: GV gọi HS đọc đề.
- Bài toán cho biết gì? Hỏi gì?
- Bài toán thuộc dạng nào?
- Yêu cầu HS làm bài vào vở.
- GV thu chấm - nhận xét.
- Nếu còn thời gian, GV cho HS đặt đề toán thay từ "Nhiều hơn: bằng từ khác tương tự.
3.Củng cố – dặn dò :
- Gv chốt lại bài.
- Nhận xét giờ học.
- Dặn HS hoàn thành bài tập, ôn luyện cách đọc viết số có 3 chữ số, cấu tạo số, so sánh số
- 1 HS đọc yêu cầu.
- Nghe hướng dẫn cách làm.
- HS làm bài.
- 1 em lên bảng chữa bài.
- Nhận xét, đọc và phân tích các số vừa viết được.
- 1 HS đọc yêu cầu.
- HS nêu : Các số ở mẫu là các số tự nhiên liên tiếp được viết theo thứ tự tăng dần.
- 3 HS chơi trò chơi.
- NX bạn điền đúng, nhanh.
- HS đọc y/c- q/s hình vẽ trả lời.
- Cả lớp làm bài.
- Chữa bài, nêu cách làm.
- 1 HS đọc đề- P/tích bài
- HS trả lời.
- HS giải vào vở, 1 em làm b/p
 Bài giải .
 Giá tiền chiếc bút bi là:
 700 + 300 = 1000 ( đồng)
 Đáp số: 1000 đồng.
- Nghe nhận xét, dặn dò.
 Kể chuyện
Chuyện quả bầu 
I.Mục tiêu :
Dựa vào tranh minh họa và gợi ý của GV tái hiện lại đợc nội dung của từng đoạn và toàn bộ câu chuyện.
Biết kể lại toàn bộ câu chuyện theo cách mở đầu mới.
Biết thể hiện lời kể tự nhiên, phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt, cử chỉ, biết thay đổi giọng kể cho phù hợp với nội dung từng đoạn.
Biết theo dõi, nhận xét, đánh giá lời bạn kể.
II.Đồ dùng dạy học:
Tranh minh họa trong SGK (phóng to, nếu có thể)
Bảng viết sẵn lời gợi ý của từng đoạn truyện.
III. Hoạt động dạy học:
 Hoạt động của GV
 Hoạt động của HS
1.Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS kể lại chuyện Chiếc rễ đa tròn.
- Nhận xét, cho điểm HS
2.Bài mới: a,Giới thiệu bài.
Câu chuyện Chuyện quả bầu nói lên điều gì?
b. Hướng dẫn kể chuyện.
*Kể từng đoạn theo gợi ý.
Bước 1: Kể trong nhóm.
- GV treo tranh và các câu hỏi gợi ý.
- Chia nhóm HS dựa vào tranh m/họa để kể.
Bước 2: Kể trước lớp.
-Yêu cầu các nhóm cử đại diện lên trình bày trước lớp.
-Yêu cầu HS nhận xét sau mỗi lần HS kể.
1- Hai vợ chồng người đi rừng bắt được con gì?
- Con dúi đã nói cho hai vợ chồng ngời đi đường đi biết điều gì?
2- Bức tranh vẽ cảnh gì?
- Cảnh vật xung quanh như thế nào?
3- Chuyện kì lạ gì xảy ra với hai vợ chồng?
- Quả bầu có gì đặc biệt, huyền bí?
- Nghe tiếng nói kì lạ, người vợ đã làm gì?
- Những người nào được sinh ra từ quả bầu?
*Kể lại toàn bộ câu chuyện.
- Gọi hs nêu yêu cầu.
- Yêu cầu 2 HS đọc phần mở đầu.
- Phần mở đầu nêu lên điều gì?- NX
3. Củng cố - Dặn dò:- GVchốt lại bài .
 - Nhận xét tiết học.
 - Kể lại chuyện 
3 HS kể mỗi HS kể 1 đoạn.
 ... 
 Hoạt động của GV
 Hoạt động của HS
1. Giới thiệu bài
2. Luyện tập:
Bài 1: Gọi HS nêu yêu cầu.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Yêu cầu HS nhắc lại cách đặt tính và thực hiện cách cộng trừ với số có 3 chữ số.
- Nhận xét, cho điểm HS.
Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Hỏi lại HS về cách tìm số hạng, số bị trừ, số trừ.
- Nhận xét, cho điểm HS.
Bài 3: Gọi hs nêu yêu cầu 
 - GV nx – kl .
Bài 4:Yêu cầu HS quan sát hình mẫu trong SGK và phân tích hình.
- Chiếc thuyền gồm những hình nào ghép lại với nhau?
- Nêu vị trí của từng hình trong chiếc thuyền?
- Máy bay gồm những hình nào ?
- Nêu vị trí của từng hình trong máy bay?
- Yêu cầu HS tự vẽ hình vào vở.
3.Củng cố – dặn dò:
- Chốt lại bài - Nhận xét giờ học.
- Về nhà ôn bài để chuẩn bị giờ kt
- 1 HS đọc yêu cầu
- Cả lớp làm bài, 2 em lên bảng chữa bài .
- HS nhắc lại cách đặt tính và thực hiện cách cộng trừ với số có 3 chữ số.
- 1 HS đọc yêu cầu
- Lớp làm bài vào vở nháp, 2 em chữa bài.
300 + x = 800 x + 700 = 1000
 x = 800 – 300 x = 1000 – 700 
 x = 500 x = 300 
- HS trả lời - Nhận xét
- Nêu y/c – Làm ra bảng con – NX .
- HS quan sát.
- 2 hình tam giác và 1 hình tứ giác ghép lại với nhau.
- Hình tứ giác tạo thành thân của chiếc thuyền, 2 hình tam giác là 2 cánh buồm.
- Máy bay gồm 3 hình tứ giác và 1 hình tam giác ghép lại với nhau.
-3 hình tứ giác tạo thành thân của máy bay và 2 cánh máy bay. Hình tam giác tạo thành đuôi của máy bay.
- HS vẽ hình vào vở.
 Luyện từ và câu
 T 32. Từ trái nghĩa – dấu chấm , dấu phẩy .
I.Mục tiêu :Giúp học sinh :
Mở rộng và hệ thống hóa các từ trái nghĩa.
Hiểu ý nghĩa của các từ.
Biết cách đặt dấu chấm, dấu phẩy.
Giáo dục học sinh ý thức học tập tốt .
II.Đồ dùng dạy học: GV :Thẻ ghi các từ ở bài tập 1.
 Bảng ghi sẵn bài tập 1, 2.
III. Hoạt động dạy học:
 Hoạt động của GV
 Hoạt động của HS
1.Kiểm tra bài cũ:
Gọi 3 đến 5 HS lên bảng. Mỗi HS viết 1 câu ca ngợi Bác Hồ.
Chữa, nhận xét, cho điểm HS.
2.Bài mới: a) Giới thiệu:
 b) Hướng dẫn làm bài tập.
Bài 1:
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
- Gọi 1 HS đọc phần a.
- Gọi 2 HS lên bảng nhận thẻ từ và làm bằng cách gắn các từ trái nghĩa xuống phía dưới của mỗi từ.
- Gọi HS nhận xét, chữa bài.
- Các câu b, c yêu cầu làm tương tự.
- Cho điểm HS.
Bài 2:Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
- Chia lớp thành 2 nhóm, cho HS lên bảng điền dấu tiếp sức. Nhóm nào nhanh, đúng sẽ thắng cuộc.
- Nhận xét, chữa bài.
3. Củng cố - Dặn dò:
- GV chốt lại bài .
- NX giờ học .
- Dặn HS về nhà học lại bài và chuẩn bị bài sau. 
Đọc yêu cầu - theo dõi.
Đọc phần a- lớp theo dõi.
2 HS lên bảng, HS dới lớp làm vào Vở bài tập Tiếng Việt 2,T2
đẹp – xấu ; ngắn – dài .
Nóng – lạnh; thấp – cao.
Lên – xuống; yêu – ghét, 
chê – khen ; Trời - đất 
trên – dưới ; ngày - đêm.
- HS chữa bài vào vở.
Đọc đề bài trong SGK.
2 nhóm HS lên thi làm bài: Chủ tịch Hồ Chí Minh nói: “Đồng bào Kinh hay Tày, Mường hay Dao, Gia-rai hay Ê-đê, Xơ-đăng hay Ba-na và các dân tộc ít người khác đều là con cháu Việt Nam, đều là anh em ruột thịt. Chúng ta sống chết có nhau, sướng khổ cùng nhau, no đói giúp nhau.
 Tập viết
 Chữ hoa Q
I.Mục tiêu :Giúp học sinh :
Viết đúng, đẹp chữ hoa Q , Quân và cụm từ ứng dụng Quân dân một lòng.
Biết cách nối các chữ từ chữ hoa Q .
Giáo dục học sinh ý thức rèn chữ viết đẹp .
II.Đồ dùng dạy học: GV : Chữ mẫu.
 HS : Vở bài tập Tiếng Việt 2, tập hai. 
III. Hoạt động dạy học:
 Hoạt động của GV
 Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ,
Gọi 3 HS lên bảng viết chữ hoa N – Người
Nhận xét từng HS.
2. Dạy, học bài mới.
a) Quan sát số nét, quy trình viết chữ hoa Q 
- Cho HS quan sát chữ hoa Q 
- Chữ hoa Q cao mấy li?
- Chữ hoa Q gồm những nét nào?
- Vừa nói vừa tô trong khung chữ.
- Yêu cầu HS viết chữ hoa Q trên không trung và bảng con- theo dõi - sửa cho HS.
b) Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng.
Yêu cầu HS mở vở và đọc cụm từ ứng dụng.
Con hiểu cụm từ: Quân dân một lòng nghĩa là gì?
- Cụm từ gồm mấy tiếng? Là những tiếng nào?
- So sánh chiều cao của chữ Q và các chữ khác.
- Những chữ nào có cùng chiều cao với chữ Q ?
- Cách nối chữ Q sang các chữ bên cạnh bằng cách nào?
- Khoảng cách giữa các chữ bằng chừng nào?
*Viết bảng.Yêu cầu HS viết chữ Quân vào bảng. - GV chỉnh sửa lỗi.
*Viết vở : 
- GV theo dõi giúp đỡ .
Thu và chấm 5 đến 7 bài.
3. Củng cố - dặn dò.
- Nhận xét giờ học.
- Dặn HS về nhà hoàn thành bài viết .
- Chuẩn bị giờ sau .
Thực hiện yêu cầu của GV.
Quan sát.
Chữ hoa Q cao 5 li.
Nét cong phải và nét lượn ngang
- HS trả lời – nx.
- Quan sát, lắng nghe.
- Viết vào bảng con.
- Đọc: Quân dân một lòng.
- Quân dân đoàn kết, gắn bó với nhau giúp nhau hoàn thành nhiệm vụ xây dựng Tổ quốc.
- Gồm 4 tiếng: Quân, dân, một, lòng.
-Chữ Q cao2 li rưỡi, chữ u cao 1li
- Chữ l, g.
- Nối từ nét hất của chữ Q sang các chữ bên cạnh.
- Khoảng cách giữa các chữ bằng một con chữ o.
Viết bảng con.
HS viết bài vào vở – nx.
1 dòng chữ Q , cỡ vừa, cỡ nhỏ.
1 dòng chữ Quân, cỡ vừa, cỡ nhỏ.
3 dòng cụm từ ứng dụng: Quân dân một lòng cỡ chữ nhỏ.
Thứ sáu ngày 24 tháng 4 năm 2009
 Toán
 T 160 . Kiểm tra
I.Mục tiêu: Giúp học sinh :
- Kiểm tra về thứ tự các số có 3 chữ số.
- So sánh các số có 3 chữ số. 
- Biết đặt tính và tính số có 3 chữ số (không nhớ)
- Làm tính có kèm theo đơn vị mét, ki lô mét, tiền Việt Nam (đồng). 
 - Tính chu vi hình tam giác.
- Giáo dụchọc sinh tính cẩn thận khi làm bài kiểm tra .
II. Đồ dùng dạy – học : GV : Đề kiểm tra .
 HS : Giấy + bút.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu :
1. Giới thiệu bài :
2. Kiểm tra :
* GV đưa ra đề bài và biểu điểm
Bài 1: Điền số thích hợp vào ô chấm (2 điểm)
 255 ; ..... ; 257 ; 258 ; ..... ; 260 ; ..... ; ..... ;
Bài 2: Điền dấu ; =. (2 điểm)
357 ..... 400 301 ..... 297
601 ..... 563 999 ..... 1000
238 ..... 259 500 ..... 499
Bài 3: Đặt tính rồi tính (2 điểm)
432 + 325 872 - 320
251 + 346 786 - 725
Bài 4: Tính (2 điểm)
 25 m + 17 m = 700 đồng - 200 đồng =
 900 km - 200 km = 200 đồng + 5 đồng =
Bài 5: Tính chu vi hình tam giác ABC (2 điểm)
 24 cm 32 cm
 40 cm 
* HS tự làm bài .
* GV thu bài – chấm .
3. Củng cố – dặn dò :
 - NX giờ học .
 - Về ôn bài .
 - Chuẩn bị bài sau .
Chính tả(Nghe – viết)
Tiếng chổi tre
I.Mục tiêu :
Nghe viết đúng, dẹp đoạn từ Những đêm đông  Em nghe.
Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt l/n, it/ich.
Giáo dục học sinh ý thức viết đúng chính tả , đẹp .
II . Đồ dùng dạy – học : GV : Bảng phụ ghi sẵn nội dung bài tập 2.
 HS : Bảng con , vở viết.
III.Hoạt động dạy học:
 Hoạt động của GV
 Hoạt động của HS
1.Kiểm tra bài cũ: 
- GV đọc các từ : lấm lem, nuôi nấng, long lanh, no nê, lội nước, lúc nào,
Nhận xét, cho điểm HS.
2. Bài mới: 
a,Giới thiệu bài .
b, HD viết chính tả :
*Ghi nhớ nội dung :
-Y/cầu HS đọc thuộc lòng đoạn cần viết.
- Đoạn thơ nói về ai?
- Công việc của chị lao công vất vả như thế nào?
*HD cách trình bày :
- Bài thơ thuộc thể thơ gì?
- Những chữ đầu dòng thơ viết ntn?
*Hướng dẫn viết từ khó : 
lặng ngắt, cơn giông, quét rác, gió rét, sạch lề,
* Viết chính tả.
* Soát lỗi
* Chấm bài.
b. Hướng dẫn làm bài tập chính tả.
Bài 1:Yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm.
Gọi HS làm bài trên bảng lớp, nhận xét, chữa bài và cho điểm HS.
Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu.
- Chia lớp thành 2 nhóm. Yêu cầu HS tìm các từ theo hình thức tiếp sức.
- Nhận xét, tuyên dương các nhóm làm nhanh và đúng.
3.Củng cố - Dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Sửa lại các lỗi sai , hoàn thành bài tập .
3 HS lên bảng viết , cả lớp viết bảng con các từ sau: lấm lem, nuôi nấng, long lanh, no nê, lội nước, lúc nào,
- 3 đến 5 HS đọc.
- Chị lao công.
- Chị phải làm việc vào những đêm hè, những đêm đông giá rét.
- Thuộc thể thơ tự do.
- Chữ đầu dòng thơ phải viết hoa.
- HS đọc và viết các từ bên.
- Nghe – viết bài vào vở .
- Đổi vở – soát lỗi.
- Tự làm bài theo yêu cầu:
 Một cây làm chẳng nên non.
Ba cây chụm lại nên hòn núi cao
Nhiễu điều phủ lấy giá gương
Người trong một nước phải thương nhau cùng.
- 2 HS đọc yêu cầu.
HS lên làm theo hình thức tiếp sức: lo lắng – no nê; lân la – cà phê nâu; con la – quả na; cất lá - ná thun,
 Tập làm văn 
 T 32. Đáp lời từ chối - Đọc sổ liên lạc .
I. Mục tiêu : Giúp học sinh :
Biết đáp lời từ chối của người khác trong các tình huống giao tiếp với thái độ lịch sự, nhã nhặn.
Biết kể lại chính xác nội dung một trang trong sổ liên lạc của mình.
Giáo dục học sinh lịch sự khi giao tiếp , có ý thức học tập tốt .
II. Đồ dùng dạy học: GV : Sổ liên lạc của từng HS.
III. Hoạt động dạy học:
 Hoạt động của GV
 Hoạt động của HS
1.Kiểm tra bài cũ:
Gọi HS đọc bài văn viết về Bác Hồ.
Nhận xét, cho điểm từng HS.
2.Dạy – học bài mới: 
a,Giới thiệu 
b. Hướng dẫn làm bài tập.
Bài 1: Gọi HS đọc yêu cầu.
-Bạn nam áo tím nói gì với bạn nam áo xanh?
-Bạn kia trả lời thế nào?
-Lúc đó, bạn áo tím đáp lại như thế nào?
- Yêu cầu HS suy nghĩ để tìm lời đáp khác cho bạn HS áo tím.
- Gọi HS thực hành đóng lại tình huống trên 
trước lớp.
- Nhận xét, tuyên dơng HS nói tốt.
Bài 2:Gọi HS đọc yêu cầu và đọc các tình huống của bài.
- Gọi 2 HS lên làm mẫu với tình huống 1.
GV nx – kl .
Bài 3: Gọi HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu HS tự tìm một trang sổ liên lạc mà mình thích nhất, đọc thầm và nói lại theo nội dung.
- Em sẽ làm gì khi đọc xong cuốn sổ liên lạc?
- Nhận xét, cho điểm HS.
3.Củng cố – Dặn dò:
- GV chốt lại bài .
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS luôn tỏ ra lịch sự, văn minh trong mọi tình huống giao tiếp và chuẩn bị bài sau.
- Hoàn thành bài tập .
3 đến 5 HS đọc bài làm của mình.
Đọc yêu cầu của bài.
- Bạn nói: Cho tớ mợn truyện với!
- Bạn trả lời: Xin lỗi. Tớ chưa đọc xong.
- Bạn nói: Thế thì tớ mượn sau vậy.
Suy nghĩ và tiếp nối nhau phát biểu ý kiến: Khi nào cậu đọc xong, tớ sẽ mượn vậy./ Hôm sau cậu cho tớ 
mượn nhé./
3 cặp HS thực hành.
- 1 HS đọc yêu cầu, 3 HS đọc tình huống.
+ HS 1: Cho mình mượn quyển truyên với.
+HS2:Truyện này tớ cũng đi mượn.
+HS 1: Vậy à! Đọc xong cậu kể lại cho tớ nghe nhé.
- Đọc yêu cầu trong SGK.
- HS tự đọc sổ liên lạc .
5 đến 7 HS được nói theo nội dung và suy nghĩ của mình.
- HS trả lời tiếp nối .
- NX .

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 32(sang).doc