Giáo án Tổng hợp Lớp 2 - Tuần 14 - Năm 2011 - Nguyễn Thị Hà

Giáo án Tổng hợp Lớp 2 - Tuần 14 - Năm 2011 - Nguyễn Thị Hà

Tập đọc

Câu chuyện bó đũa

I- Mục tiêu:

- Biết ngắt nghỉ hơi hợp lí sau các dấu chấm, dấu phẩyvà giữa các cụm từ.

- Biết đọc rõ lời nhân vật trong bài.

- Hiểu nội dung: Đoàn kết sẽ tạo nên sức mạnh. Anh chị em trong nhà phải đoàn kết, thơng yêu nhau.

II- Đồ dùng:

- GV : Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK, bảng phụ viết những câu, đoạn văn luyện đọc

 

doc 37 trang Người đăng phuongtranhp Lượt xem 562Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp Lớp 2 - Tuần 14 - Năm 2011 - Nguyễn Thị Hà", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 14: 	 Thứ hai ngày 05 tháng 12 năm 2011
Tiết 	Chào cờ
Tiết 	 Tập đọc
Câu chuyện bó đũa
I- Mục tiêu: 
- Biết ngắt nghỉ hơi hợp lí sau các dấu chấm, dấu phẩyvà giữa các cụm từ. 
- Biết đọc rõ lời nhân vật trong bài.
- Hiểu nội dung: Đoàn kết sẽ tạo nên sức mạnh. Anh chị em trong nhà phải đoàn kết, thương yêu nhau.
II- Đồ dùng:
- GV : Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK, bảng phụ viết những câu, đoạn văn luyện đọc.
- HS : Sách giáo khoa.
III- Các hoạt động dạy học :
Nội dung
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A- Kiểm tra bài cũ: 
- GV kiểm tra HS đọc bài Quà của bố và trả lời câu hỏi ở SGK.
- Nhận xét, ghi điểm.
-2 HS đọc bài.
B- Bài mới:
1- Giới thiệu bài : 
- Hướng dẫn HS quan sát tranh.
- HS quan sát tranh vẽ.
2- Luyện đọc : 
+ GV hướng dẫn và đọc mẫu:
- HS lắng nghe.
- Lời kể chậm rãi, lời giảng giải của người cha ôn tồn.
- HS theo dõi
+ Đọc từng câu :
- Đọc từ: bẻ gãy, lần lượt, lẫn nhau.
- Đọc câu dài: Một hôm/ và bảo
- HS tiếp nối nhau đọc từng câu trong mỗi đoạn.
- Đọc từ khó :
lúc nhỏ, lớn lên, lần lượt, hợp lại, đùm bọc, lẫn nhau 
- HS đọc cá nhân, đồng thanh.
+ Đọc từng đoạn trước lớp :
- HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn.
- Hướng dẫn HS giải thích một số từ khó.
chia lẻ, hợp lại, đùm bọc, đoàn kết.
+ Đọc đồng thanh:
- HS đọc một lượt.
Tiết 2:
3- Hướng dẫn tìm hiểu bài:
- HS đọc thầm đoạn 1, 2.
Câu chuyện này có những nhân vật nào?
- Có năm nhân vật : Ông cụ và bốn người con.
Tại sao bốn người con không ai bẻ gãy được bó đũa?
- Vì họ cầm cả bó đũa mà bẻ. / Vì không thể bẻ gãy cả bó đũa.
Người cha bẻ gãy bó đũa bằng cách nào?
- Người cha cởi bó đũa ra, thong thả bẻ gãy từng chiếc.
- Gọi HS đọc lại đoạn 1, 2.
Một chiếc đũa được ngầm so sánh với gì?
- Với từng người con. / Với sự chia rẽ. / 
Cả bó đũa được ngầm so sánh với gì?
- Với bốn người con. / Với sự đoàn kết.
Người cha muốn khuyên các con điều gì?
- Gọi HS đọc lại đoạn 3.
- Anh em phải đoàn kết, thương yêu đùm bọc lẫn nhau. đoàn kết mới tạo nên sức mạnh. Chia rẽ thì sẽ yếu.
4- Luyện đọc lại : 
- GV cho HS bình chọn nhóm và người đọc hay nhất, ghi điểm.
- Một số HS thi đọc lại câu chuyện theo cách đọc nối đoạn, đọc cả bài, đọc phân vai.
C- Củng cố- dặn dò:
- Đặt tên khác cho bài tập đọc?
- Nhận xét giờ. Tuyên dương HS.
- Bài sau : Nhắn tin.
- Đoàn kết là sức mạnh.Sức mạnh đoàn kết. Đoàn kết thì sống, chia rẽ thì chết...
 Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:.......................................................................................... .................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................
Tiết 	 Thể dục
(Đồng chí Hằng soạn và dạy)
Tiết 	Toán
55 - 8 ; 56 - 7 ; 37 - 8 ; 68 - 9 
I- Mục tiêu :
Giúp HS :
- Biết thực hiện các phép tính trừ có nhớ trong phạm vi 100, dạng 55 - 8 , 56 - 7 , 37 - 8, 68 - 9.
- Biết tìm số hạng chưa biết của một tổng.
II- Đồ dùng :
- GV : Bảng phụ ghi nội dung các bài tập.
- HS : SGK, vở ô li. 
III- Các hoạt động dạy học :
Nội dung
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1- Giới thiệu bài :
- GV nêu yêu cầu của bài học.
2- Giới thiệu phép trừ 55 – 8 ; 56 – 7 ; 37 – 8 ; 68 – 9 : 
+ Bước 1 : Giới thiệu:
* Nêu bài toán : Có 55 que tính, bớt đi 8 que tính. Hỏi còn lại bao nhiêu que tính?
- HS nêu lại bài toán.
- Muốn biết còn lại bao nhiêu 
que tính, ta làm thế nào?
+ Bước 2 : Đi tìm kết quả :
- GV yêu cầu HS nêu cách đặt tính và cách tính.
- Vậy 55 – 8 = ?
- GV lần lượt nêu yêu cầu HS thực hiện các phép tính trừ còn lại.
- Lấy 55 - 8 
 55 * 5 không trừ được 8, lấy 
 - 15 trừ 8 bằng 7, viết 7, nhớ 1. 
 8 * 5 trừ 1 bằng 4, viết 4.
 47
55 - 8 = 47
- HS làm tương tự như phép tính trừ đầu tiên.
3 – Luyện tập :
Bài 1 : ( SGK tr 66)
Tính : 
- Gọi 2 HS chữa bảng, nêu các tính.
- Yêu cầu HS nêu cách tính của một số phép tính.
- Để làm nhanh bài tập 1, chúng ta dựa vào kiến thức nào?
- HS nêu yêu cầu của bài.
a) 45 75 95 
 - - - 
 9 6 7 
 36 69 88 
b) 66 96 36 
 - - - 
 7 9 8 
 59 87 28 
c) 87 77 48 
 - - - 
 9 8 9 
 78 69 39 
Bài 2 : ( SGK tr 66)
Tìm x :
- Nêu các thành phần của phép tính.
- HS nêu yêu cầu của bài .
- 2 HS chữa bảng, lớp làm vở và đối chiếu kết quả.
- Củng cố tìm số số hạng chưa biết trong phép cộng.
- Muốn tìm số hạng chưa biết ta làm thế nào?
- Lưu ý HS viết dấu bằng thẳng với nhau.
- Lấy tổng trừ đi số hạng kia. 
a) x + 9 = 27 b) 7 + x = 35
 x = 27 - 9 x = 35 - 7
 x = 18 x = 28
4- Củng cố- dặn dò: 
- Củng cố nội dung bài.
- Nhận xét giờ.
- Chuẩn bị bài sau.
Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:.......................................................................................... .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... 
Tiết 	Đạo Đức
Giữ gìn trường lớp sạch đẹp (Tiết 1)
I- Mục tiêu : 
- Giúp HS thấy được việc làm cụ thể để giữ gìn trường lớp sạch đẹp.
- Bày tỏ thái độ trước việc làm để giữ trường lớp sạch đẹp.
- Nhận thức được bổn phận của người HS là biết giữ gìn trường lớp.
II- Đồ dùng :
- GV: Bộ tranh nhỏ minh hoạ gồm 5 tờ.
- HS : Vở bài tập đạo đức 2 (nếu có).
III- Các hoạt động dạy học :
Nội dung
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A- Kiểm tra bài cũ:
- Vì sao phải quan tâm giúp đỡ bạn?
- Nhận xét, tuyên dương.
- 2 HS trả lời.
B- Bài mới:
1- Giới thiệu bài :
- GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
2- Bài giảng: 
Hoạt động 1 : Bày tỏ thái độ. 
Mục tiêu : Giúp HS bày tỏ thái độ phù hợp trước việc làm đúng và không đúng trong việc giữ gìn trường lớp sạch đẹp.
Cách tiến hành : GV cho HS quan sát tranh và thảo luận nhóm theo các câu hỏi :
+ Em có đồng ý với việc làm của bạn trong tranh không? Vì sao?
+ Nếu là bạn trong tranh, em sẽ làm gì?
- HS làm việc theo nhóm 4.
- Đại diện của một số nhóm lên trình bày theo nội dung từng bức tranh từ tranh 1 đến tranh 5.
Thảo luận lớp : 
+ Các em cần làm gì để giữ gìn trường lớp sạch đẹp?
+ Trong những việc đó, việc gì em đã làm được? Việc gì em chưa làm được? Vì sao?
- GV kết luận : Để giữ gìn trường lớp sạch đẹp, chúng ta nên làm trực nhật hàng ngày, không bôi bẩn, vẽ bậy lên bàn ghế ; không vứt rác bừa bãi ; đi vệ sinh đúng quy định
Hoạt động 2 : Bày tỏ ý kiến. 
Mục tiêu : Giúp cho HS nhận thức được bổn phận của người HS là biết biết giữ gìn trường lớp sạch đẹp.
Cách tiến hành: GV lần lượt nêu từng ý kiến, yêu cầu HS giơ thẻ ý kiến theo quy ước.
- Sau mỗi ý kiến, GV mời một số HS giải thích lí do.
- HS giơ thẻ.
- GV kết luận : Giữ gìn trường lớp sạch đẹp là bổn phận của mỗi HS, điều đó thể hiện lòng yêu trường, yêu lớp và giúp các em được sinh hoạt, học tập trong một môi trường trong lành.
- Vài HS đọc lại kết luận.
C- Củng cố- dặn dò: 
- Củng cố nội dung bài.
- Nhận xét giờ.
- Chuẩn bị bài sau. 
Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:.......................................................................................... .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... 
Thứ ba ngày 06 tháng 12 năm 2011
Tiết 	Chính tả (nghe viết)
Câu chuyện bó đũa
I- Mục tiêu : 
- Nghe- viết chính xác, trình bày đúng một đoạn trong bài Câu chuyện bó đũa. 
- Luyện tập viết đúng một số những tiếng có âm, vần dễ lẫn : l / n ; i / iê ; ăt / ăc.
II- Đồ dùng:
- GV : Bảng lớp viết sẵn nội dung bài tập 2, bài tập 3. 
- HS : Sách giáo khoa, vở ô li.
III- Các hoạt động dạy học :
Nội dung 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A- Kiểm tra bài cũ: 
- Kiểm tra tiếng bắt đầu bằng r/d
- GV nhận xét - ghi điểm.
- 2 HS viết bảng.
- Lớp viết bảng con.
B- Bài mới:
1- Giới thiệu bài : 
- GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
2- HD nghe viết:
a) Hướng dẫn HS chuẩn bị :
- GV đọc toàn bài chính tả một lượt.
- Giúp HS nắm nội dung bài chính tả :
- 2 HS nhìn bảng đọc lại.
- Cả lớp đọc thầm.
+ Người cha muốn khuyên các con điều gì?
- Đoàn kết thì tạo nên sức mạnh. Chia rẽ thì yếu.
- Hướng dẫn HS nhận xét:
+ Tìm lời người cha trong bài chính tả?
- Đúng. Như thế là các con đều thấy 
+ Lời người cha được ghi sau dấu câu gì?
- Sau dấu hai chấm và dấu gạch ngang đầu dòng.
Tập viết bảng con những chữ khó : 
Rằng, chia lẻ,yếu, đoàn kết, sức mạnh 
- HS viết và nêu cách viết.
- Cho HS xem chữ mẫu.
b) Viết bài vào vở:
- Bài chính tả được trình bày theo thể loại nào?
- Văn xuôi.
- HS nêu tư thế ngồi, cách cầm 
- GV đọc từng câu cho HS viết, mỗi câu đọc 3 lần.
bút, cách trình bày.
- HS viết bài vào vở.
- GV uốn nắn tư thế ngồi cho HS.
- Đọc soát lỗi lần 1.
- HS tự chữa lỗi.
c) Chấm và chữa bài : 
- Đọc soát lỗi lần 2.
- GV chấm 7 đến 9 bài. 
- HS đổi vở.
Nhận xét từng bài về các mặt : chép nội dung (đúng / sai), chữ viết (sạch, đẹp / xấu, bẩn) ; cách trình bày (đúng / sai).
3 - Hướng dẫn làm bài tập chính tả:
Bài tập 1: Phân biệt l/n
Chọn phần a
GV + lớp nhận xét, chốt lời giải đúng: lên bảng, nên người, ăn no, lo lắng,
1 HS nêu yêu cầu bài tập.
1 HS làm bảng lớp.
Lớp làm vở
Chữa, nhận xét 
ăt, ăc
Đáp án: chuột nhắt, nhắc nhở
Bài tập 2: 
a) Chứa tiếng có âm l hay âm n :
- GV chốt lời giải đúng :
+ Chỉ người sinh ra bố : ông bà nội
+ Trái nghĩa với nóng : lạnh
+ Cùng nghĩa với không quen : lạ
- 1 HS nêu yêu cầu của bài.
- 1 em làm bài trên bảng quay, lớp 
làm bài vào vở.
C- Củng cố- dặn dò:
- Củng cố nội dung bài.
- Nhận xét giờ.
- Chuẩn bị bài sau. 
 Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:.......................................................................................... ................................................................................. ... ....................................................................................... .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... 
Tiết	 Luyện từ và câu
Từ ngữ về tình cảm gia đình.
Câu kiểu Ai làm gì?- Dấu chấm, dấu chấm hỏi.
I- Mục tiêu : 
- Nêu được một số từ ngữ về tình cảm gia đình.
- Biết sắp xếp các từ đã cho thành câu theo mẫu Ai làm gì?
- Điền đúng dấu chấm, dấu chấm hỏi vào đoạn văn có ô trống
II- Đồ dùng :
- GV : Bảng phụ viết nội dung các bài tập 2, 3.
- HS : Sách giáo khoa, vở ô li, bảng nhóm, bút dạ.
III- Các hoạt động dạy học :
Nội dung
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A- Kiểm tra bài cũ: 
Kiểm tra bài tập 1, 3 tiết trước
- 2 HS nêu bài tập 1, 3
Nhận xét 
B- Bài mới:
1- Giới thiệu bài : 
- GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết 
học.
2- Hướng dẫn làm bài tập :
Bài 1 :
- Yêu cầu mỗi nhóm HS thi tìm từ nói về tình cảm thương yêu giữa anh chị em.
- GV nhận xét, kết luận nhóm thắng cuộc.
Đáp án : nhường nhịn, giúp đỡ, chăm sóc, chăm lo, chăm chút, chăm bẵm, yêu, quý, thương yêu, yêu thương, yêu quý, chiều chuộng, bế, ẵm
- 1 HS nêu yêu cầu của bài.
- Hoạt động nhóm 4. HS làm bảng nhóm.Hết thời gian, đại diện các nhóm gắn kết quả của nhóm lên bảng và đọc bài.
Bài 2 : 
Nêu yêu cầu bài tập.
Làm việc theo nhóm
Ai
làm gì?
Chị 
chăm sóc em.
Em
yêu thương chị
1 HS đọc yêu cầu, chia nhóm hoạt động.
Làm bài, đại diện nhóm trình bày.
Chữa, nhận xét 
Nếu HS nêu: Chị chăm sóc chị thì hướng dẫn sửa lại.
Sửa: Chị tự chăm sóc mình
Bài 3 : 
Em chọn dấu chấm hay dấu chấm hỏi để điền vào ô trống?
Bé nói với mẹ :
- Con xin mẹ tờ giấy để viết thư cho bạn Hà 
Mẹ ngạc nhiên :
- Nhưng con đã biết viết đâu 
- Bé đáp :
- Không sao, mẹ ạ! Bạn Hà cũng chưa biết đọc 
- Cho HS giải thích lí do chọn dấu.
- 1 HS đọc yêu cầu của bài.
- Cả lớp đọc thầm lại.
- Lớp làm bài vào vở ô li.
- 1 HS làm bài trên bảng quay.
- Lớp nhận xét, chữa bài.
- Con xin mẹ tờ giấy để viết thư cho bạn Hà . 
- Nhưng con đã biết viết đâu ? 
- Không sao, mẹ ạ! Bạn Hà cũng chưa biết đọc . 
câu đó và gọi 2, 3 HS đọc lại truyện vui. Lưu ý HS cách ngắt nghỉ hơi.
C- Củng cố dặn dò:
Củng cố nội dung bài học.
Nhận xét tiết học. Khen những HS tích cực trong giờ học.
 Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:.......................................................................................... .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... 
Tiết 	 Thể dục
(Đồng chí Hằng soạn và dạy)
Tiết 	 Tiếng anh
(Đồng chí Nhường soạn và dạy)
Thứ sáu ngày 09 tháng 12 năm 2011
Tiết 	 âm nhạc
(Đồng chí Lý soạn và dạy)
 Tiết 	 Tập làm văn
Quan sát tranh, trả lời câu hỏi.
Viết nhắn tin.
I- Mục tiêu : 
- Quan sát tranh, trả lời đúng các câu hỏi về nội dung tranh.
- Viết được một mẩu nhắn tin ngắn gọn, đủ ý.
II- Đồ dùng :
- GV :Tranh minh hoạ BT1 (SGK).
- HS : Sách giáo khoa, vở ô li.
III- Các hoạt động dạy học :
Nội dung
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A. Kiểm tra bài cũ: 
- Đọc đoạn văn ngắn đã viết về gia đình mình.
- GV và HS nhận xét . Ghi điểm.
- 2 HS chữa BT2.
B- Bài mới:
1- Giới thiệu bài :
- GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
2- Hướng dẫn làm bài tập: 
Bài tập 1: ( miệng)
Quan sát tranh, trả lời câu hỏi.
- Một HS đọc yêu cầu của bài.
- GV khuyến khích mỗi em nói theo cách nghĩ của mình. VD :
a) Bạn nhỏ đang bón bột cho búp bê./ Bạn nhỏ đặt búp bê trên lòng, bón bột cho búp bê ăn.
- HS quan sát tranh, 1 HS trả lời mẫu lần lượt từng câu hỏẩutước lớp.
- HS hoạt động nhóm đôi. 1 HS đọc câu hỏi, HS kia trả lời câu hỏi rồi đổi lại.
b) Mắt bạn nhìn búp bê thật âu yếm./ Bạn nhìn búp bê thật trìu mến.
c) Tóc bạn buộc thành hai bím, có thắt nơ./ Tóc bạn buộc vểnh lên, thắt hai chiếc nơ trông thật xinh xẻo.
d) Bạn mặt một bộ quần áo rất gọn gàng./ Bạn mặt một bộ quần áo rất đẹp.
Bài tập 2 : ( viết)
Viết theo yêu cầu bài tập
Đọc yêu cầu bài tập.
VD :
 5 giờ chiều, 13- 12- 2007
Thu ơi ! Tớ đến nhà nhưng cậu bận đi làm cỏ.
- GV chấm một số bài viết của HS 
Nhận xét bài viết và ghi điểm.
C- Củng cố- dặn dò:
- Nhấn mạnh nội dung bài.
- Nhận xét giờ, khen ngợi HS. 
- Chuẩn bị bài sau: Chia vui. 
 Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:.......................................................................................... .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... 
Tiết 	Toán
Luyện tập
I- Mục tiêu : 
- Biết vận dụng bảng trừ trong phạm vi 20 để tính nhẩm, trừ có nhớ trong phạm vi 100.
- Giải bài toán về ít hơn.
- Biết tìm số bị trừ, số hạng chưa biết..
II- Đồ dùng :
- GV : Bảng phụ ghi nội dung các bài tập.
- HS : SGK, vở ô li. 
III- Các hoạt động dạy học :
Nội dung
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A- Kiểm tra bài cũ: 
Kiểm tra đọc bảng trừ
Nhận xét, cho điểm
 - Vài HS đọc.
B- Bài mới:
1- Giới thiệu bài :
- GV nêu yêu cầu của bài học.
2 – Luyện tập :
Bài 1 : ( SGK tr 70)
- Củng cố về bảng trừ 11,12,13,14,15,16,17,18 trừ đi một số.
Tính nhẩm :
VD: 18 - 9 = 9 16 - 8 = 8
 17 - 8 = 9 15 - 7 = 8
 16 - 7 = 9 14 - 6 = 8
 15 - 6 = 9 13 - 5 = 8
 12 - 3 = 9 12 - 4 = 8
- HS nêu yêu cầu của bài .
- HS làm bài sau đó tiếp nối nhau đọc kết quả từng phép tính.
- HS đổi vở cho nhau để chữa bài.
- HS nhận xét về hiệu của từng cột tính.
Bài 2 : ( SGK tr 70)
- Củng cố phép trừ có nhớ trong phạm vi 100.
Đặt tính rồi tính :
- Gọi vài HS nhắc lại cách thực hiện.
- Lưu ý HS thực hiện phép trừ từ phải sang trái.
- HS nêu yêu cầu của bài.
- HS làm bài. 2 HS chữa bài.
 35 63 72 94 
 - - - - 
 8 5 34 36
 27 58 38 58
- Cho HS đổi vở để chữa bài.
Bài 3 : ( SGK tr 70)
Tìm x :
- Nêu các thành phần của phép tính.
- HS nêu yêu cầu của bài .
- 2 HS chữa bảng, lớp làm vở và đối chiếu kết quả.
- Củng cố tìm số hạng , số bị trừ chưa biết.
- Muốn tìm số hạng, số bị trừ chưa biết ta làm thế nào?
- Lưu ý HS viết dấu bằng thẳng 
với nhau.
- Lấy tổng trừ đi số hạng kia, lấy hiệu cộng với số trừ. 
 8 + x = 42 
 x = 42 - 8 
 x = 34 
Bài 4 : ( SGK tr 70)
- Củng cố giải bài toán về ít hơn.
- Bài toán cho biết gì?
- Bài toán hỏi gì?
- Muốn biết thùng bé có bao nhiêu ki-lô-gam đường ta làm thế nào?
- Nêu câu trả lời khác.
- 2 HS đọc đề toán.
- Thùng to : 45 kg đường.
- Thùng bé ít hơn: 6 kg đường.
- Thùng bé :  kg đường?
- HS làm bài vào vở ô li.
- 1 HS chữa bảng. Lớp nhận xét.
C- Củng cố- dặn dò: 
- Thi đọc một số bảng trừ đã học.
- Nhận xét giờ, khen ngợi HS.
- Bài sau : 100 trừ đi một số.
- 1 số HS nêu.
 Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:.......................................................................................... .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... 
Tiết 	 Tăng cường toán
Luyện bảng 11, 12, 13, .....18 trừ đi một số
I- Mục tiêu: 
- Củng cố bảng 11, 12, 1318 trừ đi một số
- Vận dụng các bảng đã học vào làm tính.
- HS thuộc bảng trừ.
II- Đồ dùng:
- Bảng phụ
III- Các hoạt động dạy học:
Nội dung
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Giới thiệu bài:
Nêu mục đích, yêu cầu tiết học.
HS nghe
2. Củng cố bảng 11, 12, 13, 18
Yêu cầu HS đọc thuộc lòng các bảng 11, 12, 13, 18 trừ đi một số
Nhận xét, cho điểm, khen những HS đọc thuộc, nhắc những HS chưa thuộc cần tiếp tục học.
HS nối tiếp nhau đọc thuộc bảng đã học.
Nhận xét.
11 - 2 = 9 11 - 4 = 7
11 - 3 = 8 11 - 5 = 6
12 - 3 = 9 12 - 5 = 7
..
3. Làm tính
Cho HS làm một số bài tập phép tính trừ có liên quan đến các bảng đã học trên.
- Đặt tính rồi tính:
11 - 8 = 51 - 16 =
31 - 7 = 71 - 23 =
HS đặt tính, tính, nêu kết quả 
Làm tính với các bảng 12, 13, 18 trừ đi một số
Chữa, nhận xét 
12 - 5 = 7 13 - 6 = 7
14 - 7 = 7 12 - 8 = 4
13 - 4 = 9 14 - 5 = 9
Học thuộc lòng bảng trừ
Cho HS ôn lại bảng trừ đã học
Nhận xét
HS đọc bảng trừ lần lượt theo cá nhân, nhóm
3. Củng cố, dặn dò
Củng cố nội dung bài học.
Nhận xét giờ học.
Chuẩn bị bài sau. 
Xem lại bài
	Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:.. 
Tiết 	 hoạt động tập thể
Sinh hoạt lớp
I. Mục tiêu:
- Kiểm lại những công việc, những hoạt động trong tuần.
- Nhận xét, đánh giá các hoạt động của tổ, lớp.
- Nêu phương hướng tuần sau.
II. Đồ dùng:
Nội dung sinh hoạt
III. Các hoạt động dạy học:
Nội dung
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Giới thiệu bài
Nêu mục đích, yêu cầu tiết học
HS nghe
2. Kiểm lại các hoạt động trong tuần
Tổ chức hoạt động theo tổ.
Tổ trưởng điều khiển tổ mình sinh hoạt.
Kiểm lại những hoạt động trong tuần
Giúp các tổ kiểm lại các hoạt động.
GV Nhận xét, đánh giá chung tình hình lớp.
Xếp loại tổ
Khen, biểu dương cá nhân, tổ tích cực, tiến bộ trong tuần.
Nhắc nhở những HS cần phải cố gắng hơn.
Về những mặt mạnh, về học tập, nề nếpvà các mặt còn yếu.
Tổ trưởng các tổ trình bày lấy ý kiến tham gia của HS.
HS nghe
3. Phương hướng tuần sau
đánh giá, nhắc nhở HS cần phát duy trì nề nếp, nội quy của lớp
Tiếp tục thi đua lập thành tích chào mừng ngày quốc phòng toàn dân.
Chăm sóc công trình măng non của lớp cho tốt
Sinh hoạt theo chủ đề: cháu yêu chú bộ đội, giành nhiều điểm 9, 10 trong đợt thi đua chào mừng 22/11.
HS thực hiện thường xuyên
4. Củng cố, dặn dò
Nhận xét tiết học
Dặn dò, nhắc nhở
Phấn đấu đạt chỉ tiêu đã đăng kí
Tiết 	 Tiếng anh
(Đồng chí Nhường soạn và dạy)

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_tong_hop_lop_2_tuan_14_nam_2011_nguyen_thi_ha.doc