Thiết kế bài dạy lớp 2 - Tuần 24 năm 2011

Thiết kế bài dạy lớp 2 - Tuần 24 năm 2011

TUẦN 24

 Ngày dạy: Thứ hai / 21./ 2 ./2011

Tập đọc:

QUẢ TIM KHỈ

I./Mục tiêu:

 -Biết ngắt nghỉ hơi đúng , đọc rõ lời nhân vật trong câu chuyện

-Hiểu nội dung bài: Khỉ kết bạn với Cá Sấu , bị Cá Sấu lừa nhưng Khỉ đã khôn khéo thoát nạn . những kẻ bội bạc như Cá Sấu không bao giờ có bạn ( trả lời được câu hỏi trong SGK )

 * MTR: Đánh vần và đọc được : Khôn khéo , thoát nạn , quả tim Khỉ , lủi mất

 II./Đồ dùng dạy học:

 -Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK.

 -Bảng phụ viết sẵn các từ, các câu cần luyện đọc.

 III./Hoạt động dạy học :

 

doc 22 trang Người đăng anhtho88 Lượt xem 629Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế bài dạy lớp 2 - Tuần 24 năm 2011", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 24
 Ngày dạy: Thứ hai / 21./ 2 ./2011
Tập đọc:
QUẢ TIM KHỈ
I./Mục tiêu: 
 -Biết ngắt nghỉ hơi đúng , đọc rõ lời nhân vật trong câu chuyện
-Hiểu nội dung bài: Khỉ kết bạn với Cá Sấu , bị Cá Sấu lừa nhưng Khỉ đã khôn khéo thoát nạn . những kẻ bội bạc như Cá Sấu không bao giờ có bạn ( trả lời được câu hỏi trong SGK )
 * MTR: Đánh vần và đọc được : Khôn khéo , thoát nạn , quả tim Khỉ , lủi mất 
 II./Đồ dùng dạy học:
 -Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK. 
 -Bảng phụ viết sẵn các từ, các câu cần luyện đọc.
 III./Hoạt động dạy học :
Tiết 1
HĐGV
HĐHS
 1.Ổn định: (1phút ) Hát
 2.Bài cũ: (3’) 
Goị 3 HS lên bảng, đọc thuộc lòng bài Sư tử xuất quân và trả lời câu hỏi 1,2,3,4 của bài.
 3.Bài mới
 Mở bài :Treo tranh và hỏi: Tranh vẽ cảnh gì? Cá Sấu và khỉ có chuyện gì với nhau mà cho đến tận bây giờ họ nhà Khỉ vẫn không thèm chơi với Cá Sấu? Chúng ta cùng tìm hiểu điều này qua bài tập đọc hôm nay.(1’)
Hoạt động 1: Luyện đọc: ( 30 phút )
1.Đọc mẫu: GV đọc mẫu toàn bài. Sau đó gọi 1 HS khá đọc lại.
2.Luyện đọc và giải nghĩa từ.
*Đọc từng câu.
-Y/c HS đọc từng câu trong bài.
-Y/c HS tìm và đọc các từ khó trong bài.
-GV uốn nắn sửa sai cho HS.
*Đọc từng đoạn trước lớp.
-Hỏi : Bài tập đọc có mấy đoạn? Các đoạn phân chia như thế nào?
-Y/c HS đọc từng đoạn trước lớp.
-Y/c HS đọc từ chú giải cuối bài.
3.Đọc từng đoạn trong nhóm.
4.Thi đọc giữa các nhóm.
5.Cả lớp đồng thanh cả bài.
- 3 HS lên bảng đọc bài và TLCH
- Lớp theo dõi nhận xét
1 chú khỉ đang ngồi trên lưng một con Cá Sấu
-1 HS khá đọc lần 2. Cả lớp theo dõi và đọc thầm theo.
-HS nối tiếp nhau đọc từng câu.
-HS đọc: quẫy mạnh, dài thượt, ngạc nhiên, hoảng sợ, trấn tĩnh, lủi mất.
-Bài tập đọc có 4 đoạn:
+Đoạn 1:Một ngày nắng đẹpăn những quả mà khỉ hái cho.
+Đoạn 2:Một hôm.dâng lên vua của bạn.
+Đoạn 3: Cá Sấu tưởng thật.giả dối như mi đâu.
+Đoạn 4: Phần còn lại.
-HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn .
-HS đọc các từ chú giải cuối bài.
-HS đọc từng đoạn trong nhóm.
-HS đọc cá nhân, đồng thanh.
Tiết 2
Hoạt động 2:. Tìm hiểu bài: ( 23 phút )
-Câu 1: Khỉ đối xử với Cá Sấu như thế nào?
-Câu 2:Cá Sấu định lừa Khỉ như thế nào?
-Câu 3:Khỉ nghỉ ra mẹo gì để thoát nạn?
-Câu nói nào của Khỉ làm Cá Sấu tin Khỉ?
-Câu 4:Tại sao Cá Sấu lại tẽn tò lủi mất?
-Câu 5:Hãy tìm những từ nói lên tính nết của Khỉ và Cá Sấu?
Hoạt động 3. Luyện đọc lại bài. ( 8 phút )
-GV đọc mẫu.
-Hướng dẫn 2 – 3 nhóm HS thi đọc lại truyện theo các vai.
 4.Củng cố: (3 phút )
 -Câu chuyện muốn nói với chúng em điều gì?(Phải chân thật trong tình bạn,không dối trá)
 -GV nhận xét chung tiết học.
 5.Dặn dò: (1 phút )
 -Về nhà luyện đọc lại bài . Chuẩn bị kĩ bài tiết sau kể chuyện.
-Thấy Cá Sấu khác vì không có bạn, Khỉ mời Cá Sấu kết bạn. Từ đó, ngày nào Khỉ cũng hái quả cho Cá Sấu ăn.
-Cá Sấu giả vờ mời Khỉ đến chơi nhà mình. Khỉ nhận lời, ngồi trên lưng nó. Đi đã xa bờ Cá Sấu mới nói nó cần quả tim của Khỉ để dâng cho vua Cá Sấu ăn.
-Khỉ giả vờ sẵng sàng giúp Cá Sấu, bảo Cá Sấu đưa trở lại bờ lấy quả tim để ở nhà.
-“Chuyện quan trọng như vậy mà bạn chẳng bảo trước”. Bắng câu nói ấy, Khỉ làm cho Cá Sấu tưởng Khỉ sẵn sàng tặng tim của mình cho Cá Sấu.
-Vì bị lộ mặt bội bạc, gải dối.
-Khỉ:Tốt bụng, thật tha,øthông minh.
-Cá Sấu: Gỉa dối, bội bạc, độc ác.
-HS thi nhau đọc theo các vai: Người dẫn truyện, Cá Sấu, Khỉ.
------------------------------------------- 
Toán:
LUYỆN TẬP
 I.Mục tiêu: 
 - Biết cách tìm thừa số x trong các bài tập dạng : x x a= b ; a x x = b 
 - Biết tìm một thừa số chưa biết 
 - Biết giải bài toán có một phép tính chia (trong bảng chia 3 )
 II.Chuẩn bị của GV và HS:
 GV: SGK, phấn màu, bảng phụ.
 HS: Bảng con, Vở bài tập.
 III.Hoạt động dạy học: 
GV
HS
1.Ổn định lớp: (1 phút )
 2.Bài cũ: (3’) 
Gọi 2 HS kiểm tra bài tập 
3.Bài mới: 
 *Giới thiệu:Trong giờ học toán này, các em sẽ luyện tập về cách tìm một thừa số trong phép nhân và giải các bài toán có lời văn bằng một phép chia.(1 phút )
Hoạt động 1: Luyện tập ( 26 phút )
Bài 1:
-Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
-x là gì trong các phép tính của bài?
-Muốn tìm một thừa số trong phép nhân ta làm như thế nào?
-Yêu cầu HS làm bài, sau đó chửa bài và cho điểm HS.
.Bài 3:
-Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
-Treo bảng đã viết sẵn nội dung bài tập, chỉ bảng cho HS đọc tên các dòng trong bảng.
-Hỏi lại cách tìm tích, cách tìm thừa số trong phép nhân và Y/c HS làm bài.
-Gọi HS nhận xét bài của bạn trên bảng, sau đó kết luận về lời giải.
Bài 4:
-Gọi 1 HS đọc đề bài.
-Có tất cả bao nhiêu kg gạo?
-12 kg gạo được chia đều thành mấy túi?
-Chia đều thành 3 túi nghĩa là chia như thế nào?
-Vậy làm thế nào để tìm được số gạo trong mỗi túi?
-Yêu cầu HS làm bài gọi 1 HS lên bảng làm bài.
-Gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng và cho điểm HS.
 4.Củng cố – dặn dò: (4 phút )
 -GV nhận xét tiết dạy.
 -HS về nhà xem và học lại cho thuộc bảng nhân 4.
- - 2HS lên bảng làm ,lớp làm vào nháp 
Tìm x: x ´ 3 = 18 2 ´ x = 14
-Bài tập yêu cầu chúng ta tìm x?
-x là một thừa số trong phép nhân.
-Ta lấy tích chia cho thừa số đã biết
-Bài tập Y/c chúng ta viết số thích hợp vào ô trống.
-Trả lời, sau đó 1 HS lên bảng làm bài, cả lới làm bài vào Vở bài tập.
T.số
2
2
2
3
3
3
T.số
6
6
3
2
5
5
Tích
12
12
6
6
15
15
-Có 12kg gạo, chia đều vào 3 túi. Hỏi mỗi túi có mấy kg gạo?
-Có tất cả 12kg gạo
-12kg gạo được chia đều thành 3 túi
-Chia đều thành 3 túi nghĩa là chia thành 3 phần bằng nhau.
-Thực hiện phép` chia 12: 3
Làm bài: Tóm tắt:
 3 túi: 12kg gạo
 1 túi: .kg gạo?
 Bài giải:
Mỗi túi có số kg gạo là:
: 3 = 4(kg gạo)
Đáp số: 12 kg gạo
-1 HS nhận xét.
Hoạt động tập thể:
CHÀO CỜ – SINH HOẠT SAO.
I. Mục tiêu:
-Nắm được mục đích, ý nghĩa của việc chào cờ vào sáng thứ hai hàng tuần.
-Nghe nhận xét việc thực hiện nhiệm vụ hoạt động tuần qua và phổ biến nhiệm vụ hoạt động tuần này.
- Tiếp tục sinh hoạt chủ điểm “ Yêu sao nhi đồng và đội thiếu niên tiền phong HCM”.
II. Cách tiến hành:
HĐGV
HĐHS
1. Chào cờ: 20’
-Hướng dẫn hs xếp hàng, chuẩn bị làm lễ chào cờ.
-Chào cờ.
-Theo dõi, chấn chỉnh hs, nghe nhận xét kq’ hoạt động tuần qua vàphổ biến nhiệm vụ hoạt động của tuần này.
2. Sinh hoạt sao 15’
Sinh hoạt chủ điểm “Yêu sao nhi đồng và đội thiếu niên tiền phong HCM” 
1. ổn định:
 - Y/c:
2. Sơ kết tuần:
 - Y/c:
3. Sinh hoạt chủ đề:
 -Y/c:
 - Chốt lại: mỗi sao đều có tên riêng và ý nghĩa của từng sao. Chúng ta phải học tập tốt để xứng đáng với tên sao của mình.
4.Kết thúc HĐ: Giao nhiệm vụ cho các sao
-Xếp thành 2 hàng dọc theo thứ tự hs bé đứng trước, hs lớn đứng sau.
-Chào cờ.
-Nghe nhận xét kq’ hoạt động tuần qua và phổ biến nhiệm vụ hoạt động trong tuần này.
- Các sao điểm danh và báo cáo sĩ số.
-Từng sao báo cáo kết quả theo dõi của từng thành viên trong tuần qua về chủ điểm “ Yêu sao nhi đồng và đội thiếu niên tiền phong HCM”
- Các sao thảo luận về tên sao và ý nghĩa của chúng.
- Đại diện các sao trình bày ý kiến.
 Ngày dạy: Thứ ba / 22 / 2 / 2011
Toán:
BẢNG CHIA 4
 I.Mục tiêu: Giúp HS:
 - Lập được bảng chia 4 
 - Nhớ được bảng chia 4 .
 -Biết giải bài toán có một phép tính chia , thuộc bang chia 4 
 II.Đồ dùng dạy học:
 -Các tấm bìa, mỗi tấm bìa có 4 chấm tròn.
 -SGK, Vở bài tập.
 III.Hoạt động dạy học:
HĐGV
HĐHS
1.Ổn định : (1phút ) Hát
 2.Bài cũ: (3phút )
Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập
 Gọi HS đọc thuộc lòng bảng nhân 4.
GV nhận xét.
 3.Bài mới: 
 §Mở bài : Trong giờ học toán hôm nay, các em sẽ dựa vào bảng nhân 4 để thành lập bảng chia 4 và làm các bài luyện tập trong bảng chia 4(1 phút )
Hoạt động 1. Lập bảng chia 4: (16 phút )
-Gắn lên bảng 3 tấm bìa, mỗ tấm bìa có 4 chấm tròn. Nêu bài toán:
+Mỗi tấm bìa có 4 chấm tròn. Hỏi 3 tấm bìa có tất cả mấy chấm tròn?
-Hãy nêu phép tính thích hợp để tìm số chấm tròn trong cả 3 tấm bìa. 
+Bài toán:Trên các tấm bìa có tất cả 12 chấm tròn, biết mỗi tấm bìa có 4 chấm tròn. Hỏi có tất cả bao nhiêu tấm bìa?
-Hãy đọc phép tính thích hợp để tìm số tấm bìa mà bài toán yêu cầu.
-GV viết lên bảng và yêu cầu HS đọc phép tính: 
12 : 4 = 3
-Tiến hành tương tư vài phép tính khác
-GV cho HS thành lập bảng chia 4(như bài học tr. 104)
-Từ kết quả phép nhân, ta tìm được phép chia tương ứng.
Vií dụ: 4 ´ 1 = 4 ®nêu phép chia.
 4 ´ 2 = 8®nêu phép chia.
-Tổ chức cho HS đọc và học thuộc lòng bảng chia 4.
Hoạt động 2: Thực hành: ( 10 phút )
Bài 1: 
-Yêu cầu HS tự làm bài và đổi chéo vở để kiểm tra bài nhau.
Bài 2: Gọi 1 HS đọc Y/c của bài.
-Hỏi: Có tất cả bao nhiêu học sinh?
-32 HS được xếp thành mấy hàng?
-Muốn biết mỗi hàng có mấy bạn học sinh chúng ta làm như thế nào?
-Y/c HS làm bài, gọi 1 HS làm bài bảng lớp.
 4.Củng cố: (3 phút )
 -Gọi 1 HS đọc thuộc lòng bảng chia 4.
 -Nhận xét tiết học.
 5.Dặn dò: (1phút )
 -Về nhà học thuộc lòng các bảng chia 2,3,4. Và ôn lại bài học hôm nay, chuẩn bị bài sau.
- 2 HS lên bảng làm bài tập ,lớp làm vào bảng con
Tìm x: x + 3 = 8 ; x ´ 3 = 27
-HS quan sát trả lời.
-3 tấm bìa có tất cả 12 chấm tròn.
-Phép tính: 3 ´ 4 = 12 hay 4 ´ 3 = 12
-Cả lơp cùng nhau phân tích bài toán
-Trả lời: Có tất cả 3 tấm bìa.
-Phép tính đó là: 12 : 4 = 3
-Cả lớp đọc: mười hai chia bốn bằng ba.
 4 : 4 = 1
 8 : 4 = 2
-Thi đọc cá nhân, theo tổ, theo bàn học.
-Làm bài theo Y/c của GV , sau đó, 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở kiểm tra bài nhau.
-1 HS đọc to đề bài, cả lớp đọc thầm và phân tích đề bài.
-Có tất cả 32 HS
-Thành 4 hàng đều nhau.
-Chúng ta thực hiện phép chia 32: 4
Làm bài: Tóm tắt:
 4 hàng: 32 học sinh
 1 hàng: ..học sinh?
Bài giải:
Mỗi hàng có số học sinh là:
: 4 = 8(học sinh)
Đáp số: 8 học sinh
-1 HS nhận xét.
-Có 32 HS xếp thành các hàng, mỗi hàng có 4 học sinh. Hỏi xếp được mấy hàng?
-1 HS làm bài trên bảng lớp, cả lớp làm bài vào vở bài tập.
Kể chuyện :
QUẢ TIM KHỈ
 I./ Mục tiêu: 
-Dựa vào tranh minh hoạ kể lại được từng đoạn câu chuyện 
* MTR : Biết phân vai để dựng lại câu chuyện ( BT2 )
II./Đồ dùng dạy học:
 -Tranh minh hoạ nội dung câu chuyện trong SGK.
 -Mũ hoá trang để đóng vai Cá Sấu, Khỉ.
 III./Hoạt động dạy học:
HĐGV
HĐHS
1.Ổn định: (1 phút ) Hát.
 2.Bài cũ: ( 3 phút ) 
Gọi  ... ình a có 2 con hươu được khoanh.
Chính tả :
VOI NHÀ
 I./Mục tiêu:
 -Nghe và viết lại chính xác bài chính tả , trình bày đúng đoạn văn xuôi có lời nhân vật .
-Làm đúng (BT2 , BT3 )
 II./Đồ dùng dạy học:
 -Bảng phụ ghi sẵn bài tập chính tả.
 III./Hoạt động dạy học:
HĐGV
HĐHS
1.Ổn định : (1 Phút ) Hát.
2.Bài cũ: (3 phút ) 
GV gọi 2 HS lên viết bảng (cả lớp viết bảng con) các từ sau:
 cúc áo, chim cút, nhút nhát, nhúc nhắc,..
-GV nhận xét và ghi điểm.
3.Bài mới: 
Hoạt động1. Hd viết chính tả: ( 16 phút )
a)Ghi nhớ nội dung đoạn bài viết.
-GV đọc đoạn văn viết.
-Mọi người lo lắng như thế nào?
-Con voi đã làm gì để giúp các chiến sĩ?
b)Hướng dẫn cách trình bày:
-Đoạn trích có mấy câu?
-Hãy đọc câu nói của Tứ.
-Câu nói của Tứ được viết cùng với những dấu câu nào?
-Những chữ nào trong bài viết hoa? Vì sao?
c)Hướng dẫn viết từ khó.
-lúc lắc, vũng lầy, huơ vòi, lôi mạnh, quặp chặt, lững thững, lo lắng,.
d)Viết chính tả.
-GV đọc cho HS viết theo đúng yêu cầu.
e)Soát lỗi.
-GV đọc lại bài cho HS, dừng lại phân tích các tiếng khó cho HS chữa.
g)Chấm bài.
-Thu chấm 10 bài và nhận xét.
Hoạt động2. : Hd làm bài tập : ( 10 phút )
Bài 2a:
-Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
-GV treo bảng phụ ghi sẵn bài tập.
-Gọi 2 HS lên bảng làm. Y/c cả lớp làm bài vào Vở bài tập.
-Gọi HS nhận xét và chữa bài.
Bài 2b:
-Yêu cầu đọc đề bài và tự làm.
-Gọi HS nhận xét, chữa bài.
-Gọi HS tìm thêm các tiếng khác.
4.Củng cố- dặn dò:(4 phút )
-GV nhận xét tiết học.
-Về nhà viết lại những từ viết sai trong bài chính tả.
- HS thực hiện theo yêu cầu
-Theo dõi GV đọc, 1 HS đọc lại.
-Lo lắng voi đập tan xe và bắn chết nó.
-Nó quặp chặt vòi vào đầu xe, co mình lôi mạnh chiếc xe qua vũng lầy.
-Đoạn trích có 7 câu.
-Nó đập tan xe mất. Phải bắn thôi!
-Được đặt trong dấu hai chấm , dấu gạch ngang, cuối câu có dấu chấm than.
-Con, Nó, Phải, Nhưng, Lôi, thật vì là chữ đầu câu. Tứ, Tun vì là tên riêng của người và địa danh.
 -HS đọc, viết bảng lớp, bảng con.
-HS viết chính tả.
-1 HS đọc thành tiếng, cả lớp theo dõi bài trong SGK.
-HS theo dõi và làm bài. Đáp án:
sâu bọ, xâu kim, củ sắn, xắn tay áo, sinh sống, xinh đẹp, xát gạo, sát bên cạnh.
-Cả lớp đọc đồng thanh các từ trên.
-1 HS đọc yêu cầu.
-1 HS lên bảng làm, HS dưới lớp làm bài vào Vở bài tập.
-lụt, rút, sút, thút, nhút.
-lúc, rúc, rục, súc, thúc, thục, nhục.
Ngày dạy : Thứ sáu / 25/ 2 / 2011
Toán :
BẢNG CHIA 5
 I.Mục tiêu: Giúp HS:
-Biết cách thực hiện phép chia 5
- Lập được bảng chia 5 
- Nhớ được bảng chia 5
- Biết giải bài toán có một phép chia ( trong bảng chia 5.
 II.Đồ dùng dạy học: 
 -Các tấm bìa,mỗi tấm bìa có 5 chấm tròn.
 III.Hoạt động dạy học:
HĐGV
HĐHS
1.Ổn định:(1 phút) ) Hát.
2.Bài cũ: (3phút ) 
Gọi 2 HS lên bảng đọc thuộc lòng bảng chia 4.
 2 HS khác lên bảng làm bài tập 3,4 tr. 119 SGK.
 -GV nhận xét và cho điểm .
 3.Bài mới : 
Hoạt động1. Lập bảng chia 5: ( 16 phút )
-Gắn lên bảng 4 tấm bìa, mỗi tấm có 5 chấm tròn. Nêu bài toán:
-Mỗi tấm bìa có 5 chấm tròn. Hỏi 4 tấm bìa có tất cả mấy chấm tròn?
-Hãy nêu phép tính thích hợp để tìm số chấm tròn có trong cả 4 tấm bìa?
Bài toán: Trên các tấm bìa có tất cả 20 chấm tròn. Biết mỗi tấm bìa có 5 chấm tròn. Hỏi có tất cả bao nhiêu tấm bìa?
-Hãy đọc phép tính thích hợp để tìm số tấm bìa mà bài toán yêu cầu?
-GV viết lên bảng phép tính:
-20 : 5 = 4 ® Yêu cầu HS đọc phép tính này.
-GV cho tiến hành tương tự với một vài phép tính khác.
-Lập bảng chia 5 bằng cách cho phép nhân và yêu cầu HS viết phép chia dựa vào phép nhân đã cho nhưng có số chia là 5.
2.Học thuộc lòng bảng chia 5:
-Yêu cầu cả lớp nhìn bảng đọc đt bảng chia 5 vừa xây dựng được.
Hoạt động 2. Luyện tập – thực hành:( 10 phút )
Bài 1:
-Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
-Y/c HS đọc các dòng trong bảng số.
-Muốn tính thương ta làm thế nào?
-Yêu cầu HS làm bài.
-Gọi HS nhận xét, sau đó chữa bài.
Bài 2:
-Gọi 1 HS đọc đề bài.
-Có tất cả bao nhiêu bông hoa?
-Cắm đều 15 bông hoa vào 5 bình hoa nghĩa là thế nào?
-Muốn biết mỗi bình hoa có mấy bông hoa chúng ta làm như thế nào?
-Yêu cầu HS làm bài.
-Chữa bài và nhận xét, cho điểm HS
4.Củng cố: (3 phut )
 -Yêu cầu HS học thuộc lòng bảng chia 5 vừa học.
 -Nhận xét tiết học. Khen ngợi các em học tốt. Nhắc nhở các em học chưa tốt.
 5. Dặn dò: (1 phút )
 HS về nhà học thuộc lòng bảng chia 2, 3,4.
- HS thực hiện theo yêu cầu
-HS quan sát và phân tích câu hỏi :
-4 tấm bìa có 20 chấm tròn.
-Phép tính: 5 ´ 4 = 20
-Phân tích và trả lời: Có tất cả 4 tấm bìa.
-Phép tính: 20 : 5 = 4
-Cả lớp đọc đồng thanh: hai mươi chia năm bằng bốn.
-HS thi nhau đọc thuộc lòng bảng chia 5: đọc cá nhân, đồng thanh.
-Điền số thích hợp vào ô trống.
-Đọc: Số bị chia, số chia, thương.
-Ta lấy số bị chia chia cho số chia.
-1 HS làm bài trên bảng, cả lớp làm bài vào Vở bài tập.
-Cả lớp đọc đt các phép chia trong bảng.
-Đọc đề bài.
-Có tất cả 15 bông hoa.
-Nghĩa là chia 15 bông hoa thành 5 phần bằng nhau.
-Chúng ta thực hiện phép tính chia 15:5
-Làm bài Tóm tắt:
 5 bình hoa: 15 bông hoa
 1 bình : bông hoa?
Bài giải:
Mỗi bình hoa có số bông hoa là:
15 : 5 = 5(bông hoa)
Đáp số: 5 bông hoa
-1 HS nhận xét.
Tập làm văn :
ĐÁP LỜI PHỦ ĐỊNH, NGHE TRẢ LỜI CÂU HỎI
 I./Mục tiêu:
 -Biết đáp lại lời phủ định trong tình huống giao tiếp đơn giản. ( BT1 , BT2 )
 -Nghe kể ,trả lời đúng câu hỏi về mẫu chuyện vui ( BT3 ).
II./Đồ dùng dạy học:
-Máy điện thoại để HS thực hành đóng vai BT1
-Các câu hỏi gợi ý viết trên bảng phụ.
 III.//Hoạt động dạy học:
HĐGV
HĐHS
 1./ Ổn định: (1phút ) Hát.
2.Bài cũ:( 3 phút ) 
Gọi 2 cặp HS đóng vai làm lại bài tập 2b, 2c(tiết TLV tuần trước)
3.Bài mới: 
Mở bài: Trong giờ tập làm văn này, các con sẽ tập nói đáp lời phủ định trong các tình huống. Sau đó nghe và trả lời các câu hỏi về nội dung một câu chuyện vui có tựa đề là Vì sao?(1’)
Hoạt động 1:.H/d làm bài tập :
Bài 1: (Miệng) 
-Gọi1 HS đọc yêu cầu.
-Y/c từng cặp HS thực hành đóng vai.
Bài 2: (Miệng
-1 HS đọc yêu cầu và các tình huống trong bài.
 -Y/c từng cặp HS thực hành hỏi – đáp theo các tình huống a,b,c.
Bài 3: (Miệng) 
-Gọi 1 HS đọc yêu cầu và các câu hỏi cần trả lời.
-GV kể chuyện Vì sao 1 – 2 lần.
 Một cô bé lần đầu tiên về quê chơi. Gặp cái gì cô cũng lấy làm lạ. Thấy một con vật đang ăn cỏ, cô liền hỏi người anh họ:
 -Sao con bò này này lại không có sừng hả, anh?
 -Bò không có sừng vì nhiều lí do lắm. Có con bị gãy sừng. Có con còn non, chưa có sừng. Riêng con này không có sừng vì nó là..là con ngựa.
-GV yêu cầu HS viết bài vào Vở bài tập.
 4.Củng cố- nhận xét. (4phút ) 
 -Con đáp lại thế nào khi:
 +Một bạn hứa cho em mượn quyển truyện lại để quên ở nhà.
 +Em hỏi một bạn mượn bút nhưng bạn lại không có.
-GV nhận xét tiết học.
-Về nhà tìm các tình huống phủ định và nói lời đáp của mình.
-Đọc Y/c, cả lớp quan sát, đọc thầm theo.
-HS thưc hành đóng vai.
HS 1: Nói lời cậu bé.
HS 2: Nói lời một phụ nữ.
HS 1: Cô cho cháu gặp bạn Hoa ạ.
HS 2:Ở đây không có ai tên là Hoa đâu cháu à.
HS 1: Thế à? Cháu xin lỗi cô.
-HS đọc to, cả lớp đọc thầm.
-HS đáp:
a)Dạ, thế à? Cháu xin lỗi!
b)Thế hả? Lúc nào rồi bố mua cho con, bố nhé!
c)Thế à? Mẹ nghỉ ngơi đi cho chóng khỏi. Mọi việc con sẽ làm hết.
-1 HS đọc to, cả lớp đọc thầm.
-Cả lớp nghe kể chuyện.
-HS chia nhóm , trao đổi, thảo luận, trả lời 4 câu hỏi:
-HS các nhóm thi trả lời:
a)Lần đầu tiên về quê chơi cô bé thấy cái gì cũng lạ.
b)Thấy một con vật đang ăn cỏ, cô bé hỏi cậu anh họ. “Sao con bò này không có sừng hả anh”.
c)Cậu anh họ giải thích bò không có sừng vì nhiều lí do. Riêng con này không có sừng vì nó là.là một con ngựa.
d)Thực ra con vật mà cô bé nhìn thấy là con ngựa.
Thủ công :
ÔN TẬP CHƯƠNG II: GẤP, CẮT, DÁN HÌNH
I./Mục tiêu: Giúp HS:
- Củng cố được kiến ,thức kỉ năng gấp các hình đã học 
- Phối hợp gấp , cắt , dán .được ít nhất một sản phẩm đã học 
 * MTR : Cắt , dán được sản mới có tính sáng tạo
 II/.Đồ dùng dạy học:
-GV :Các hình mẫu biển báo giao thông cấm đỗ xe, phong bì, thiếp chúc mừng.
-HS :Giấy thủ công, kéo, hồ dán,bút chì, thước kẻ,.. 
 III./Hoạt động dạy học:
HĐGV
HĐHS
1.Ổn định: (1 phút ) Hát
2.Bài cũ: (3 phút )
-Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
3.Bài mới: 
§Mở bài: Trong tiết học hôm nay, các em sẽ ôn tập tiếp chương II Gấp cắt dán hình: Biển báo giao thông cấm đỗ xe, phong bì, thiếp chúc mừng.(1 phút )
Hoạt động1. Ôn cách gấp, cắt, dán biển báo giao thông cấm đỗ xe. (17 phút )
-Yêu cầu HS nhắc lại quy trình gấp, cắt,dán biển báo giao thông cấm đỗ xe?
-GV tổ chức cho HS thực hành theo nhóm®GV theo dõi uốn nắn, sửa sai.
Hoạt động 2 :.Ôn cách cắt, gấp, trang trí thiếp chúc mừng.(10 phút)
-Yêu cầu HS nhắc lại quy trình làm thiếp chúc mừng.
-GV tổ chức cho HS thực hành.
3.Ôn cách gấp, cắt dán phong bì.
-Y/c HS nhắc lại quy trình gấp, cắt, dán phong bì.
-GV tổ chức cho HS thực hành.
 4.Củng cố- dặn dò: (3 phút )
 -GV nhận xét tiết học: Về tinh thần học tập và sự chuẩn bị, đánh giá sản phẩm của 
 HS. Dặn HS giờ sau mang giấy thủ công, kéo, hồ dán, thước kẻ để học bài mới.
-HS phát biểu:
+Bước 1: Gấp cắt biển báo cấm đỗ xe.
+Bước 2: Dán biển báo caấm đỗ xe.
-Các nhóm thực hành theo yêu cầu của GV.
-HS phát biểu.
-HS thục hành.
-3 bước: Gấp, cắt, dán phong bì.
-HS thực hành.
Hoạt động tập thể:
SINH HOẠT LỚP
 I/ Mục tiêu :
 -Hs thấy được ưu khuyết điểm của mình trong tuần 
 -Nắm được kế hoach cần thực hiện ở tuần tới 
 II/Các hoatcần tiến hành:
 Hoạt động 1: Lớp trưởng 
Lớp trưởng báo cáo tình hình chung của lớp về:
 + Học tập , Tập thể dục , Nề nếp ra vào lớp 
 Hoạt động 2: Gv nhận xét 
Nhận xét về ưu khuyết điểm cá nhân , tổ 
Tuyên dương tổ , cá nhân thực hiện tốt 
Nhắc nhở tổ , cá nhân chưa tốt 
 Hoạt động 3: Kế hoạch tuần tới 
Ôn định nề nếp sau tết 
Nhắc các em tiết kiệm ,không ăn quà vặt 
Phân công trực nhật theo tổ , mỗi ngày 4 bạn 
Cần đi học đều và đúng giờ
Làm bài và học bài đầy đủ trước khi đến lớp 
Kèm bạn học yếu : Vy kèm Fan, Phong kèm Xuyên 
Tổ trưởng kiểm tra việc làm bài của các bạn trong tổ
Kiểm tra vệ sinh cá nhân trong tổ vào thứ hai , thứ năm trong tuần 
Nhăc bố mẹ nộp các khoản tiền của nhà trường 

Tài liệu đính kèm:

  • docGA 2 TUAN 24.doc