Thiết kế bài dạy lớp 2 - Tuần 22 - Thứ 4 (buổi sáng)

Thiết kế bài dạy lớp 2 - Tuần 22 - Thứ 4 (buổi sáng)

 Thứ tư ngày 11 tháng 2 năm 2009 .

Toán

T 107. BẢNG CHIA 2.

I. Mục tiêu: Giúp HS :

 - Lập bảng chia 2 dựa vào bảng nhân 2.

 - Thực hành chia 2 ( chia trong bảng).

 - Áp dụng bảng chia 2 để giải bài toán có lời văn.

 - Giáo dục học sinh ý thức học tập tốt .

II. Đồ dùng dạy- học : Các tấm bìa, mỗi tấm có 2 chấm tròn.

III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:

 

doc 3 trang Người đăng anhtho88 Lượt xem 372Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Thiết kế bài dạy lớp 2 - Tuần 22 - Thứ 4 (buổi sáng)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Thứ tư ngày 11 tháng 2 năm 2009 .
Toán
T 107. Bảng chia 2.
I. Mục tiêu: Giúp HS : 
 - Lập bảng chia 2 dựa vào bảng nhân 2.
 - Thực hành chia 2 ( chia trong bảng). 
 - áp dụng bảng chia 2 để giải bài toán có lời văn. 
 - Giáo dục học sinh ý thức học tập tốt .
II. Đồ dùng dạy- học : Các tấm bìa, mỗi tấm có 2 chấm tròn. 
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: 
Hoạt động của GV
1. Kiểm tra: 
- Yêu cầu HS đọc thuộc lòng bảng nhân 2.
- GV nhận xét vào bài.
2. Dạy - học bài mới: 
a. Giới thiệu phép chia 2 từ phép nhân 2.
 - Gắn lên bảng 2 tấm bìa, mỗi tấm bìa có 2 chấm tròn sau đó nêu bài toán: Mỗi tấm bìa có 2 chấm tròn. Hỏi tất cả có bao nhiêu chấm tròn?. 
 - Hãy nêu phép tính thích hợp để tìm số chấm tròn có trong cả 2 tấm bìa?. 
 - Nêu bài toán: Trên các tấm bìa có tất cả 4 chấm tròn - biết mỗi tấm bìa có 2 chấm tròn. Hỏi có tất cả bao nhiêu tấm bìa?. 
 - Hãy đọc phép tính thích hợp để tìm số tấm bìa mà bài toán yêu cầu. 
 + GV viết lên bảng - Yêu cầu HS đọc. 
 - Tiến hành tương tự với 1 vài phép tính khác. 
b. Học thuộc lòng bảng chia 2.
 - Yêu cầu HS tìm điểm chung của các phép tính chia trong bảng chia 2. 
 - Yêu cầu HS tự học thuộc lòng bảng chia 2.
 - Tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng. 
c. Luyện tập - Thực hành: 
Bài 1: Yêu cầu HS tự làm bài và đổi chéo vở để kiểm tra. 
Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. 
 - GV hướng dẫn HS cách làm. 
 - Gọi HS nhận xét bài bạn. 
Bài 3: - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập. 
 - GV hướng dẫn HS cách làm.
3. Củng cố - dặn dò: 
 - Gọi vài HS đọc thuộc lòng bảng chia 2. 
 - Dặn HS về nhà học thuộc lòng bảng chia.
Hoạt động của HS
 - 2 HS lên bảng đọc thuộc lòng bảng chia 2, HS lớp nhận xét.
 Quan sát và phân tích câu hỏi của GV sau đó trả lời: 2 tấm bìa có 4 chấm tròn. 
2 x 2 = 4.
- Phân tích bài toán. 
- Trả lời: có tất cả 2 tấm bìa. 
- Phép tính đó là: 4 : 2 = 2. 
- Lớp đọc đồng thanh. 
- Thực hiện và trả lời theo 
Hướng dẫn của GV. 
- Lớp đọc đồng thanh bảng chia 2.
- HS tự đọc t/lòng bảng chia 2. 
- Thi cá nhân, tổ, bàn. 
- Làm bài theo yêu cầu của GV 
- 2 HS ngồi cạnh nhau kiểm tra.
- 1 HS đọc đề bài.
- Lớp đọc thầm - phân tích đề.
- Tóm tắt- Làm bài - chữa bài 
- Đổi vở để kiểm tra bài. 
- 2 HS đọc thuộc lòng bảng chia 2.
- HS nghe nhận xét, dặn dò.
 Tập đọc 
 Cò và cuốc
I. Mục tiêu : Giúp HS .
 - Đọc trơn đúng , rõ ràng , lưu loát toàn bài .
 - Rèn kĩ năng đọc diễn cảm , nghỉ hơi đúng sau dấu chấm, dấu phẩy
 sau các cụm từ .
 - Hiểu :+Từ ngữ : Cuốc, thảnh thơi...
 + ND : Phải lao động vất vả mới có lúc thảnh thơi, sung sướng.
 - Giúp HS biết yêu quý và bảo vệ các loài chim..
II. Đồ dùng dạy – học : - Tranh minh hoạ sgk
 - Bảng phụ ghi sẵn phần luyện đọc .
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
 HĐ của GV
 HĐ của HS
1. KTBC :- Gọi hs đọc bài : “Một  trí khôn”
 - NX – cho điểm .
2.Dạy- học bài mới :
a, GTB :
b, Luyện đọc :
*GV đọc mẫu :
*HD phát âm từ khó , dễ lẫn :
- GV đưa ra một số từ khó , dễ lẫn .
- Gọi hs đọc từng câu.
*HD ngắt giọng :
- GVđưa ra b/p ghi sẵn câu dài cần ngắt giọng 
*Đọc cả bài :
- Gọi 1 số hs đọc cả bài trước lớp .
- GV theo dõi sửa sai 
- Luyện đọc theo nhóm .
* Thi đọc :
*Đọc đồng thanh :
c, Tìm hiểu bài :
- Thấy Cò lội ruộng Cuốc hỏi thế nào ?
- Vì sao Cuốc lại hỏi như vậy ?
- Cò trả lời Cuốc như thế nào ?
- Câu trả lời của Cò chứa một lời khuyên. Lời khuyên ấy là gì ?
d. Luyện đọc lại.
- 3 nhóm HS phân vai thi đọc truyện ( Người kể, Cò , Cuốc)
3. Củng cố – dặn dò : - GV chốt lại bài .
 - NX giờ học .
- HS đọc bài .
- Trả lời câu hỏi - NX .
- Theo dõi và đọc thầm .
- Đọc các từ khó dễ lẫn .
- Đọc tiếp nối từng câu .
- Tìm cách ngắt giọng- L/đọc.
+ Phải có lúc vất vả lội/ bùn mới có khi được thảnh thơi bay lên trời cao.//
- Một số HS đọc cả bài .
- Đọc theo nhóm .
- Thi giữa các nhóm – NX .
- Cả lớp đọc đồng thanh .
- Chị bắt tép vất vả thế, chẳng sợ bùn bắn bẩn hết áo trắng sao?
+ Vì Cuốc nghĩ: áo cò trắng phau, chẳng lẽ có lúc phải lội bùn bắt tép...
+ " Phải có lúc vất vả lội bùn ......muốn sạch thì khó gì."
- Phải lao động vấy vả mới có lúc thảnh thơi, sung sướng...

Tài liệu đính kèm:

  • docThu 4 (sang) - Tuan 22.doc