Lớp 2
Tập đọc
MÙA XUÂN ĐẾN
I. Mục tiêu: -
-Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu; đọc rành mạch được bài văn.
-Hiểu ND: Ca ngợi vẻ đẹp của mùa xuân. (TL câu hỏi 1, 2, CH3 (mục a hoặc b)
* HS K,G trả lời được đầy đủ CH3
-Ham thích học môn Tiếng Việt.
* GDBVMT (Khai thác trực tiếp): Giúp HS cảm nhận được : Mùa xuân đến làm cho cả bầu trời và mọi vật đều trở nên đẹp đẽ và giàu sức sống. Từ đó, HS có ý thức BVMT.
Thứ tư ngày 12 tháng 1 năm 2011 Lớp 2 Tập đọc MÙA XUÂN ĐẾN I. Mục tiêu: - -Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu; đọc rành mạch được bài văn. -Hiểu ND: Ca ngợi vẻ đẹp của mùa xuân. (TL câu hỏi 1, 2, CH3 (mục a hoặc b) * HS K,G trả lời được đầy đủ CH3 -Ham thích học môn Tiếng Việt. * GDBVMT (Khai thác trực tiếp): Giúp HS cảm nhận được : Mùa xuân đến làm cho cả bầu trời và mọi vật đều trở nên đẹp đẽ và giàu sức sống. Từ đó, HS có ý thức BVMT. II. CHUẨN BỊ: - Bảng phụ , SGK, tranh ảnh một số loài cây, loài hoa III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HĐ của Giáo viên HĐ của Học sinh HĐHT 1. Ổn định: 2. Bài cũ:“Ông Mạnh thắng Thần Gió” -Gọi HS đọc và trả lời câu hỏi -Nhận xét, cho điểm 3.Bài mới: “Mùa xuân đến” Hoạt động 1: Luyện đọc -GV đọc mẫu GV lưu ý cho HS đọc diễn cảm bài với giọng tả vui, hào hứng Yêu cầu HS đọc nối tiếp từng câu Yêu cầu HS nêu từ khó đọc trong bài: rực rỡ, nảy lộc, nồng nàn, khướu, lắm điều -GV chia đoạn: Đoạn 1: Từ đầu đến thoảng qua Đoạn 2 Vườn cây lại đầy tiếng chimtrầm ngâm Đoạn 3: Còn lại Yêu cầu HS đọc từng đoạn nối tiếp GV hướng dẫn HS cách ngắt giọng: Hướng dẫn đọc nhấn giọng ở các từ gợi tả: Yêu cầu HS đọc từng đoạn trong nhóm HS thi đọc với các nhóm Nhận xét nhóm nào đọc đúng, tình cảm Đọc đồng thanh Hoạt động2: Tìm hiểu nội dung Cho HS đoạn 1. + Dấu hiệu nào báo mùa xuân đến? + Ngoài dấu hiệu hoa mận tàn, em còn biết dấu hiệu nào của các loài hoa báo mùa xuân đến? Yêu cầu HS đọc chú giải Cho HS đọc đoạn 2 + Kể những thay đổi của bầu trời và mọi vật khi mùa xuân đến? Cho HS đọc đoạn 3 + Tìm những từ ngữ trong bài giúp em cảm nhận được hương vị riêng của mỗi loài hoa xuân, vẻ đẹp riêng của mỗi loài chim +Thế bài văn này ca ngợi điều gì? Chốt: Bài văn ca ngợi vẻ đẹp của mùa xân đến làm cho cảnh sắc thiên nhiên thay đổi, trở nên tươi đẹp bội phần Hoạt động 3: Luyện đọc lại - Tổ chức HS thi đua đọc cả bài - Qua bài văn này em biết những gì về mùa xuân? 4.Củng cố 5. Dặn dò Chuẩn bị bài tập đọc tiết tới “Mùa nước nổi -Hát -HS đọc và TLCH HS nhắc lại -Lớp theo dõi -, cả lớp mở SGK và đọc thầm theo -HS đọc nối tiếp HS nêu, phân tích, đọc -HS đọc từng đoạn trước lớp -HS luyện đọc ngắt giọng các câu HS đọc trong nhómTrong nhóm bốc thăm đọc -Bạn nhận xét -Cả lớp đọc cả bài -1 HS đọc -Hoa mận tàn báo hiệu mùa xuân đến -Miền Bắc có hoa đào, miền Nam có hoa mai nở vàng tươi HS nêu chú giải HS đọc HS trả lờ HS đọc đoạn 3 Từng cặp trao đổi và ghi và giấy HS nêu Thi đua 2 dãy HS nêu 1 HS đọc lại toàn bài. Nhận xét tiết học HSTB Cả lớp Cả lớp HS khá Toán: BẢNG NHÂN 4 I. MỤC TIÊU: - Lập bảng nhân 4. -Nhớ được bảng nhân 4. -Biết giải bài toán có 1 phép nhân (trong bảng nhân 4). -Biết đếm thêm 4. -Làm được các BT: 1, 2, 3 II. CHUẨN BỊ: Các tấm bìa, mỗi tấm có 4 chấm tròn III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Giáo viên Học sinh HĐHT 1. Ổn định: 2. Bài cũ: 5’ “ Luyện tập” Yêu cầu HS làm bảng con bài 3 GV sửa bài, nhận xé 3. Bài mới: 30’ “Bảng nhân 4” Hoạt động 1: Hình thành kiến thức GV gắn lần lược 2 tấm bìa, 3 tấm bìa và đặt câu hỏi để HS nêu và hình thành bảng nhân 4 GV ghi bảng: 4 x 1 = 4 4 x 2 = 8 4 x 3 = 12 GV giới thiệu đó là bản nhân 4 Yêu cầu HS học thuộc bảng nhân 4 GV hướng dẫn HS học thuộc bảng nhân 4 Hoạt động 2: Luyện tập Bài 1 -GV yêu cầu HS làm VBT GV theodõi nhận xét Bài 2 GV yêu cầu HS giải GV nhận xét Bài 3 -Yêu cầu HS quan sát các số và nêu đặc điểm -Cho HS đếm thêm (từ 4 đến 40) 4.Củng cố : 5’ -Tổ chức TC: Đối đáp phép nhân 4 5 Dặn dò Chuẩn bị: Luyện tập -Hát -HS làm bảng con, 1 HS làm bảng phu HS thực hiện HS nhắc lại HS đọc bảng nhân theo lớp, tổ, nhóm, cá nhân -Thi đua dọc thuộc bảng nhân HS làm VBT, sửa bài HS đọc nối tiếp kết quả HS đọc HS làm vở, 1 HS giải bảng phụ, sửa bài Giải Số bánh xe có là: 4 x 5 = 20 (Bánh) Đáp số 20 bánh HS đọc yêu cầu Mỗi số cần tìm đều bằng số đứng liền trước nó cộng với 4 HS làm PBT 4 , 8 ,12,, 24 ,,,, 40 Hs thực hiện trò chơi HSTB Cả lớp Cả lớp Luyện từ và câu: TỪ NGỮ VỀ THỜI TIẾT – ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI: KHI NÀO? DẤU CHẤM – DẤU CHẤM THAN. I. Mục tiêu: - Nhận biết 1 số từ ngữ chỉ thời tiết 4 mùa (BT1). -Biết dùng các cụm từ: bao giờ, lúc nào, tháng mấy, mấy giờ thay cho cụm từ khi nào để hỏi về thời điểm (BT2). -Điền đúng dấu câu vào đoạn văn (BT3) II. Chuẩn bị: -6 bảng con ghi sẳn 6 từ ngữ ở BT1. - Bảng phụ ghi nội dung BT3 III. Hoạt động dạy học: Giáo viên Học sinh HĐHT 1. Ổn định: 2. Bài cũ: 5’ GV nêu tên tháng hoặc nêu những đặc điểm của mỗi mùa, lớp viết tên mùa vào bảng con. VD: Tháng 10, 11, 12 Tháng 1, 2, 3 Nhận xét, ghi điểm 3. Bài mới: 30’ Bài 1: Gọi HS đọc đề bài -GV giở bảng con ghi sẳn những từ ngữ cần chọn -Gọi 1 HS nói tên mùa hợp với từ ngữ trên bảng con -GV nhắc cả lớp ghi nhớ các tu ngữ chỉ thời tiết của từng mùa. -GV nhận xét Bài 2: -Gọi HS đọc yêu cầu bài -GV hướng dẫn HS cách làm bài: đọc từng câu văn, lần lượt thay cụm từ “khi nào” trong câu đó bằng các cụm từ “bao giờ, lúc nào, tháng mấy, mấy giờ”, kiểm tra xem trường hợp nào thay được, trường hợp nào thay không được -GV theo dõi nhận xét Bài 3: -1 HS đọc yêu cầu GV dán 2 tờ giấy khổ to chép sẳn nội dung bài tập 3 GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. Hoạt động nối tiếp: Củng cố- Dặn dò: 5’ -Chuẩn bị bút, vở bài tập -Hát -HS: mùa đông -Mùa xuân -Cả lớp đọc thầm -HS nào nói sai, bạn khác sửa lại -HS đọc lại bài giải Mùa xuân ấm áp Mùa hạ nóng bức Mùa thu se lạnh -Mùa đông mưa phùn, gió bấc, giá lạnh Lớp đọc thầm HS làm vở bài tập 1 số bạn trình bày kết quả HS đọc -Hs đọc yêu cầu bài HS nhận xét Nhân xét tiết học HSTB Cả lớp ĐẠO ĐỨC: TRẢ LẠI CỦA RƠI (TIẾT 2) I. MỤC TIÊU: - Biết: Khi nhặt được của rơi cần tìm cách trả lại của rơi cho người mất. -Biết: Trả lại của rơi cho người mất là người thật thà, được mọi người quý trọng. -Quý trọng những người thật thà, không tham của rơi. * GD TGĐĐ HCM (Liên hệ): Trả lại của rơi thể hiện đức tính thật thà, thực hiện theo 5 điều BH dạy. *GDKNS: KN Xác định giá trị bản thân ; KN Giải quyết vấn đề. II. CHUẨN BỊ: -Tranh t.h HĐ1, 2; đồ dùng sắm vai, thẻ màu hình mặt trời. -Đóng vai ; Làm việc theo nhóm IIICÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:. Giáo viên Học sinh HĐHT 1. Ổn định: 2. Bài cũ: 5’ Gọi 2 Hs lên đọc ghi nhớ của bài và liên hệ bản thân khi nhặt được của rơi 3. Bài mới: 30’ -Giới thiệu bài :Trả lại của rơi (T2) * Hoạt động 1: - Y/c HS săm vai theo tình huống trong tranh. - Gv ghi ý kiến của HS và tóm tắt các giải pháp. - GV kết luận: khi nhặt được của rơi cần tìm cách trả lại cho người mất. Điều đó đem lại niềm vui cho họ và cho chính mình. * Hoạt động 2 Trình bày tư liệu - Gv yêu cầu các nhóm trình bày các tư liệu đã sưu tầm được dưới nhiều hình thức GV mời các nhóm GV kết luận chung. *GDKNS: Khi nhặt được của rơi, em cần làm gì? 4. Củng cố – dặn dò: 5’ - Gọi HS hát bài “Bà còng” - Gv n.xét, gdhs. - Hát Đóng vai Các nhóm lên sắm vai xử lí tình huống. - HS theo dõi nhận xét từng tình huống - HS nghe và thực hiện. Làm việc theo nhóm - HS thảo luận trả lời - HS n.xét , bổ sung. - N.xét tiết học. HSTB Cả lớp Cả lớp
Tài liệu đính kèm: