Thiết kế bài dạy lớp 2, tuần 2 - Môn Tập đọc - Tiết 7: Làm việc thật là vui

Thiết kế bài dạy lớp 2, tuần 2 - Môn Tập đọc - Tiết 7: Làm việc thật là vui

I. MỤC TIÊU:

1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng:

- Đọc trơn toàn bài. Đọc đúng các từ ngữ chứa tiếng có âm, vần dễ lẫn: Làm việc, quanh ta, tích tắc, bận rộn ; các từ mới: sắc xuân, rực rỡ, tưng bừng.

- Biết nghỉ hơi đúng sau dấu chấm, dấu phẩy, dấu hai chấm, giữa các cụm từ.

2. Rèn kĩ năng đọc hiểu:

- Nắm được nghĩa và biết đặt câu với các từ mới.

- Biết được lợi ích công việc của mỗi người, vật, con vật.

- Nắm được ý nghĩa của bài: mọi người, mọi vật đều làm việc; làm việc mang lại

doc 3 trang Người đăng baoha.qn Lượt xem 1218Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Thiết kế bài dạy lớp 2, tuần 2 - Môn Tập đọc - Tiết 7: Làm việc thật là vui", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Môn: Tập đọc
Ngày soạn: 10/8/2004 Ngày dạy: 
Tên bài dạy: Làm việc thật là vui
Tiết: 7 	Tuần: 2
Lớp:2A1
Mục tiêu:
1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng:
- Đọc trơn toàn bài. Đọc đúng các từ ngữ chứa tiếng có âm, vần dễ lẫn: Làm việc, quanh ta, tích tắc, bận rộn; các từ mới: sắc xuân, rực rỡ, tưng bừng.
- Biết nghỉ hơi đúng sau dấu chấm, dấu phẩy, dấu hai chấm, giữa các cụm từ.
2. Rèn kĩ năng đọc hiểu:
- Nắm được nghĩa và biết đặt câu với các từ mới.
- Biết được lợi ích công việc của mỗi người, vật, con vật.
- Nắm được ý nghĩa của bài: mọi người, mọi vật đều làm việc; làm việc mang lại niềm vui.
Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
- Bảng phụ viết những câu văn cần hướng dẫn học sinh luyện đọc.
Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Thời gian
Nội dung
các hoạt động dạy học
Phương pháp, hình thức tổ chức 
dạy học tương ứng.
Ghi chú
5 phút
1 phút
2 phút
13 phút
7 phút
10 phút
1 phút
A - Kiểm tra bài cũ
- Đọc bài “ Phần thưởng”
? Em học được điều gì ở bạn Na ?
B - Bài mới
1. Giới thiệu bài
Hàng ngày ai cũng mải miết làm việc có những công việc vất vả, vậy mà tại sao ai cũng vui? Đọc bài hôm nay ta sẽ biết điều đó.
2. Hướng dẫn đọc
2.1 Đọc mẫu
 Giọng đọc nhanh, vui vẻ, hào hứng.
2.2 Luyện đọc, giải nghĩa từ
Đọc từng câu 
Đọc từ khó
Quanh, quét, bận rộn, gà trống, trời, sắp sáng, sắc xuân, rực rỡ, tưng bừng
Hướng dẫn ngắt giọng ở câu dài
Quanh ta,/ mọi người,/ mọi người/ đều làm việc.//
Con tu hú kêu: / tu hú,/ tu hú.// Thế là sắp đến mùa vải chín//
Cành đào nở hoa/ cho sắc xuân thêm rực rỡ,/ ngày xuân thêm tưng bừng.//
* Đọc đoạn
Đoạn 1 : Từ đầu đến  tưng bừng
Đoạn 2 : còn lại.
Giải nghĩa Sắc xuân, rực rỡ, nhộn nhịp, tưng bừng.
 VD: Đường phố lúc nào cũng nhộn nhịp.
* Đọc bài
3. Tìm hiểu bài
Mọi vật, mọi con vật đều làm việc có ích lợi cho cuộc sống
( Vật : Đồng hồ báo giờ, cành đào làm đẹp mùa xuân 
Con vật : gà gáy báo trời sáng, tu hú báo mùa vải chín, chim bắt sâu)
-Bản thân con: học bài, giúp mẹ
Tất cả mọi người đều làm việc. Khi làm việc, thấy mình có ích ai cũng vui.
- VD:
Ngày hội ở quê em thật tưng bừng.
Mặt trời toả ánh nắng rực rỡ
Xung quanh em , mọi vật, mọi người đều làm việc. Có làm việc thì mới có ích cho gia đình, cho xã hội. Làm việc tuy vất vả, bận rộn nhưng công việc mang lại cho ta niềm hạnh phúc.
4. Luyện đọc lại
Giọng vui hào hứng.
C. Củng cố - dặn dò
 - Nhận xét tiết học
- Dặn dò
 Chuẩn bị bài sau : Mít làm thơ
Phương pháp kiểm tra đánh giá
 – 2 HS đọc bài
- HS trả lời.
- GV nhận xét, đánh giá.
- GV giới thiệu và ghi tên bài lên bảng.
GV đọc:
Một học sinh khá đọc
Hs đọc nối tiếp nhau từng câu.
Phát hiện các từ khó đọc, GV ghi bảng.
? Tìm từ có vần oanh, oét: âm đầu là s, tr
-Học sinh đọc lại các từ khó đọc.
- GV ghi câu dài trên bảng phụ.
GV hướng dẫn học sinh ngắt câu bằng cách đọc cho học sinh phát hiện cách 
ngắt nghỉ của cô. HS lên đẫghiùng bút vạch dấu hiệu ngắt nghỉ. 
- GV nhận xét.
- 4,5 hs đọc lại
Chia hai đoạn nhỏ để luyện đọc
Học sinh đọc cá nhân
( Hs khác nhận xét )
Học sinh đọc phần chú giải
? Đặt câu với từ “ nhộn nhịp ”
- Thi đọc giữa các nhóm.
- HS đọc đồng thanh theo tổ
Câu 1
? Các vật và con vật xung quanh ta làm những việc gì?
Câu 2
? Hãy kể thêm những vật, con vật có ích mà em biết.
? Bố mẹ em làm những việc gì?
? Những người em biết làm gì?
? Bạn nhỏ trong bài làm gì?
? Con đã làm những việc gì?
? Bé nói làm việc rất vui, con có đồng ý không? Vì sao?
Hs thảo luận nhóm và phát biểu ý kiến.
Câu 3
? Đặt câu với từ “ rực rỡ, tưng bừng ”
Hs đặt câu
Cả lớp và gv cùng nhận xét
- Bài văn giúp em hiểu điều gì?
Hs được tự do phát biểu ý kiến của mình.
Cho học sinh thi đọc cá nhân, cả lớp cùng GV bình chọn người đọc hay nhất.
Đọc đồng thanh bài
Rút kinh nghiệm sau tiết dạy

Tài liệu đính kèm:

  • doctap doc tuan2 tiet 7.doc