Thiết kế bài dạy lớp 2, tuần 19 - Môn Toán - Tiết 92: Phép nhân

Thiết kế bài dạy lớp 2, tuần 19 - Môn Toán - Tiết 92: Phép nhân

I. Mục tiêu :

Giúp HS :

- Bước đầu nhận biết phép nhân trong mối quan hệ với tổng các số hạng bằng nhau.

- Biết đọc, viết và cách tính kết quả của phép nhân.

II. Đồ dùng dạy học:

 Bộ đồ dùng dạy học Toán 2, Vở Bài tập toán.

III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:

 

doc 4 trang Người đăng baoha.qn Lượt xem 2353Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Thiết kế bài dạy lớp 2, tuần 19 - Môn Toán - Tiết 92: Phép nhân", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Môn: Toán
Lớp : 2
Tiết : 92 Tuần: 19
Thứ ba .ngày 13 tháng 1 năm 2004
Tên bài dạy:
Phép nhân
I. Mục tiêu :
Giúp HS : 
- Bước đầu nhận biết phép nhân trong mối quan hệ với tổng các số hạng bằng nhau.
- Biết đọc, viết và cách tính kết quả của phép nhân.
II. Đồ dùng dạy học:
 Bộ đồ dùng dạy học Toán 2, Vở Bài tập toán.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Thời gian
Nội dung 
các hoạt động dạy học
Phương pháp, hình thức tổ chức 
dạy học tương ứng
Ghi chú
5’
5’
10’
I. Kiểm tra bài cũ 
 Đặt tính rồi tính :
4 + 5 + 6 =
8 + 8 + 8 + 8 =
II. Bài mới
1. GV hướng dẫn cho HS nhận biết về phép nhân.
 + Tấm bìa có 2 chấm tròn.
+ 10 chấm tròn.
+ Lấy 2 + 2 + 2 + 2 + 2 = 10.
+ Đều có số hạng là 2.
- GV: 2+2+2+2+2 là tổng của 5 số hạng, mỗi số hạng đều bằng 2 ta chuyển thành phép nhân; viết như sau: 2 5 = 10.
4 + 4 + 4 = 12; 4 3 = 12
5 + 5 + 5 + 5 = 20; 5 4 = 20
3 + 3 + 3 + 3 + 3 + 3 = 18; 3 6 = 18
2. Thực hành:
Bài 1 : Chuyển tổng các số hạng bằng nhau thành phép nhân (theo mẫu).
Mẫu : 3 + 3 = 6 ; 3 2 = 6
a) 4 + 4 + 4 = 12 ; 4 3 = 12
b) 5 + 5 + 5 + 5= 20 ; 5 4 = 20
c) 2+ 2+ 2 + 2 = 8 ; 2 4 = 8
d) 6 + 6 + 6 = 18 ; 6 3 = 18
e) 7+ 7 + 7 + 7 = 28 ; 7 4 = 28
g) 10 +10 + 10 + 10 + 10 +10 = 60 
 10 6 = 60
* Kiểm tra - Đánh giá.
- 2 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm nháp.
- HS dưới lớp lớp nhận xét.
- GV đánh giá.
* Trực quan.
- GV yêu cầu HS lấy tấm bìa có 2 chấm tròn rồi hỏi : Tấm bìa có mấy chấm tròn?
- GV yêu cầu HS lấy 5 tấm bìa như thế.
- Có tất cả bao nhiêu chấm tròn?
- Làm thế nào để biết có 10 chấm tròn?
- Nhận xét về các số hạng của phép cộng đó.
- GV hướng dẫn cách đọc phép tính và giới thiệu phép nhân ().
- GV nêu thêm 1 vài ví dụ khác để HS chuyển từ tổng thành phép nhân.
* Luyện tập.
HS làm vở bài tập.
- 1 HS đọc yêu cầu.
- GV hướng dẫn HS quan sát, nhận xét và làm bài.
- HS đọc chữa bài, nhận xét.
10’
3’
Bài 2 : Viết phép nhân
+ Có 3 hàng học sinh đang múa, mỗi hàng có 4 học sinh. Hỏi tất cả bao nhiêu học sinh? 
 Có phép tính 4 3 = 12
+ Có 4 hàng học sinh đang múa, mỗi hàng có 3 học sinh. Hỏi có tất cả bao nhiêu học sinh? 
Có phép tính 3 4 = 12.
III. Củng cố, dặn dò: 
Bài tập trong SGK.
- HS đọc yêu cầu.
- GV giúp HS quan sát tránh vẽ. HS làm việc theo nhóm nêu bài toán rồi viết phép tính phù hợp.
- Ngoài ra có thể diễn đạt cách khác.
- Phần b, làm tương tự.
* GV nhận xét tiết học.
*Rút kinh nghiệm sau tiết dạy : 
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
Môn: Toán
Lớp : 2
Tiết : 93 Tuần: 19
Thứ tư ngày 14 tháng 1 năm 2004
Tên bài dạy:
Thừa số - Tích
I. Mục tiêu :
Giúp HS : 
Biết tên gọi thành phần và kết quả của phép nhân.
Củng cố cách tìm kết quả của phép nhân.
II. Đồ dùng dạy học:
- Viết sẵn một số tổng, tích trong các bài tập 1, 2 lên bảng.
- Các tấm bìa ghi sẵn : thừa số, tích.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Thời gian
Nội dung 
các hoạt động dạy học
Phương pháp, hình thức tổ chức 
dạy học tương ứng
Ghi chú
5’
5’
I. Kiểm tra bài cũ: 
 HS1: Viết tổng sau thành tích.
5 + 5 + 5 = 15 
7 + 7 = 14
HS2: Viết tích thành tổng.
3 4= 
2 5= 
II. Bài mới:
1.Hướng dẫn HS nhận biết tên gọi thành phần và kết quả của phép nhân.
 Thừa số Thừa số
 2 x 5 = 10
 Tích Tích
Chú ý: 2 5 = 10; 10 là tích;
 2 5 cũng gọi là tích.
*Kiểm tra - Đánh giá
- 2 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm nháp.
 - HS nhận xét.
- GV đánh giá - cho điểm.
* Trực tiếp.
- GV viết 2 5 = 10 lên bảng.
- HS đọc phép tính.
- GV vừa nêu vừa chỉ lên bảng và gắn tấm bìa ghi thừa số, tích.
- HS nhắc lại.
10’
2. Thực hành:
Bài 1 : Chuyển các tổng sau thành tích (theo mẫu).
M: 3 + 3 + 3 + 3 = 3 4
2 + 2 + 2 + 2 + 2 = 2 5
5 + 5 + 5 + 5 = 5 4
4 + 4 + 4 = 4 3
7 + 7+ 7 + 7 + 7 = 7 5
8 + 8 + 8 = 8 3
10 + 10 = 10 2
* Luyện tập.
 HS làm vở bài tập.
- 1 HS nêu yêu cầu bài và đọc mẫu.
- 1 HS lên bảng làm, cả lớp làm vở bài tập.
- Chữa bài. GV lưu ý HS nêu tên gọi thành phần và kết quả của phép nhân.
- GV yêu cầu HS tự nêu ví dụ khác.
10’
5’
Bài 2: Chuyển các tích thành tổng các số hạng bằng nhau rồi tính (theo mẫu).
M : 6 3 = 6 + 6 + 6 = 18
Vậy 6 3 = 18
a) 9 2 = 9 + 9 = 18; vậy 9 2 = 18
 2 9 = 2+2+2+2+2+2+2+2+2 = 18
Vậy 6 3 = 18.
b) 3 5 = 3+3+3+3+3 = 15; 
Vậy 3 5 = 15
5 3 = 5+5+5 = 15
Vậy 5 3 = 15
Bài 3 : Viết phép nhân (theo mẫu) biết:
a) Các thừa số là 8 và 2, tích là 16.
 Mẫu : 8 2 = 16
b) Các thừa số là 2 và 9, tích là 18.
 2 9 = 18
c) Các thừa số là 6 và 4, tích là 24
 6 4 = 24
d) Các thừa số là 10 và 3 , tích là 30
 10 3 = 30
e) Các thừa số là 7 và 2, tích là 14
7 2 = 14
g) Các thừa số là 0 và 2, tích là 0
 0 2 = 0
III. Củng cố, dặn dò:
- 1 HS đọc yêu cầu.
- 2 HS lên bảng, cả lớp làm vở bài tập.
- Chữa bài.
- GV đánh giá.
- GV yêu cầu HS tự nêu phép tính, nhiều HS khác tìm kết quả dựa vào phép cộng.
- 1 HS đọc yêu cầu và mẫu.
- HS làm bài.
- HS đổi chéo vở để chữa bài.
* HS nêu lại tên gọi thành phần, kết quả của phép nhân.
* GV nhận xét tiết học.
* Rút kinh nghiệm sau tiết dạy : 
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
 - Giáo viên nhận xét. 

Tài liệu đính kèm:

  • docTo¸n 92,93tuan 19.doc