TẬP ĐỌC: Tit 72
Bài: gu tr¾ng lµ chĩa tß mß
I.Mục đích – yêu cầu:
1.Rèn kĩ năng đọc thành tiếng:
- Đọc đúng các từ khó:
- Đọc thành tiếng, đọc trôi chảy toàn bài.
- Biết nghỉ hơi sau dấu phẩy dấu chấm, giữa các cụm từ.
- -Bước đầu biết chuyển dọng đọc cho phù hợp với nội dung bài
2. Rèn kĩ năng đọc – hiểu:
- Hiểu nghĩa các từ mới trong SGK.
- Hiểu nội dung:Gấu trắng bắc cực là con vật tò mò nhờ biết lợi dụng tính tò mò của gấu trắng mà một chàng thuỷ thủ đã thoát nạn
TẬP ĐỌC: TiÕt 72 Bài: gÊu tr¾ng lµ chĩa tß mß I.Mục đích – yêu cầu: 1.Rèn kĩ năng đọc thành tiếng: Đọc đúng các từ khó: Đọc thành tiếng, đọc trôi chảy toàn bài. Biết nghỉ hơi sau dấu phẩy dấu chấm, giữa các cụm từ. -Bước đầu biết chuyển dọng đọc cho phù hợp với nội dung bài 2. Rèn kĩ năng đọc – hiểu: Hiểu nghĩa các từ mới trong SGK. Hiểu nội dung:Gấu trắng bắc cực là con vật tò mò nhờ biết lợi dụng tính tò mò của gấu trắng mà một chàng thuỷ thủ đã thoát nạn II. Chuẩn bị. Bảng phụ. . III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu. ND – TL Giáo viên Học sính 1 Kiểm tra 2 Bài mới HĐ1: HD luyện đọc HĐ2: tìm hiểu bài Giảng HĐ3: luyện đọc theo vai 3)Củng cố dặn dò -Gọi HS đọc bài: Quả tim khỉ -Nhận xét đánh giá -Giới thiệu bài -Đọc mẫu -Yêu cầu HS đọc từng câu -HD HS đọc một số câu văn dài -Chia nhóm và yêu cầu luyện đọc -Hình dáng của gấu trắng như thế nào? +Gấu thường có lông màu gì +Gấu trắng sống ở đâu -Tính nết gấu trắng có gì đặc biệt? -Phát biểu cho HS thaỏ luận theo nhóm +Người thuỷ thủ đã làm cách nào để khỏi bịi gấu vồ? +Hành động của anh cho biết anh là người thế nào? -Khi đi rừng gặp voi không được chạy thẳng, nếu vác cây nứa nhọm hổ sẽ không lại gần -Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc cả bài chú ý biết chuyển giọng cho phù hợp -Nhận xét tuyên dương HS -Qua bài cho em biết điều gì? -Em cần làm gì để bảo vệ thú rừng -Nhắc HS về tìm hiểu thêm về các loài thú quý hiếm -3 HS đọc theo vai -Theo dõi dò bài -Nối tiếp nhau đọc -Phát âm từ khó -Luyện đọc cá nhân -Nối tiếp đọc đoạn -Nêu nghĩa từ SGK -Hình thành nhóm 3 luyện đọc trong nhóm -Thi đọc giữa các nhóm -Cả lớp đọc đồng thanh -Đọc thầm -Lông trắng toát cao 3 mét nặng 800 kg -Nâu đen -ở bắc cực -Tò mò thấy vật gì lại cũng đánh hơi, xem thử -Thảo luận theo nhóm -Đại diện các nhóm báo cáo -nhận xét bổ sung -4-5 HS đọc -Nhận xét bình chọn HS đọc hay -Nhiều HS nêu Môn: TOÁN Bài: Một phần tư. I. Mục tiêu: Giúp HS: - Hiểu được ¼. Nhận biết, đọc, hiểu được 1/4 II. Các hoạt động dạy – học chủ yếu. ND – TL Giáo viên Học sinh 1.Kiểm tra. 2.Bài mới HĐ 1: Giới thiệu ¼ HĐ 2: Thực hành. 3.Củng cố dặn dò: -Gọi HS đọc bảng chia 4. -Nhận xét đánh giá. -Giới thiệu bài. -Yêu cầu HS vẽ hình vuông và chia làm 4 phần lấy đi 1 phần. Vậy em lấy đi một phần mấy của hình vuông? -Viết ¼ như thế nào? -Yêu cầu HS vẽ hình chữ nhật hình tam giác và lậy đi ¼ của các hình. -Bài 1: Yêu cầu HS quan sát vào SGK Bài 2: Yêu cầu HS quan sát hình a và hỏi. +Hình a có bao nhiêu ô vuông? +Đã tô màu mấy ô vuông? -Vậy hình a đã được tô ¼ số ô vuông. -Giải thích: Lấy 8 ô vuông chia 4 = 2 ô vuông. Bài 3: yêu cầu HS quan sát vào hình vẽ. -Hình a có mấy con thỏ đã khoanh tròn mấy con. Hình b có mấy con thỏ có mấy con được khoanh tròn? -Vậy hình nào đã khoanh vào ¼ số con thỏ? -hình b khoanh vào 1/ mấy số con thỏ? -Nhận xét giờ học. -Dặn HS làm bài tập vào VBT toán. -3-4HS đọc. -Vẽ hình tam giác chia 3 phần lấy một phần. -Đọc viết 1/3 -Thực hiện. -Lấy đi một phần tư của hình vuông. -Viết số sau đó gạch ngang viết số 4 ở dưới. -Viết bảng con và đọc ¼ -Thực hiện. -Quan sát thảo luận theo cặp và nêu. -Tô màu ¼ hình a, b, c -Quan sát trả lời. - -8Ô vuông. -2Ô vuông -Tự quan sát và nêu các hình được tô màu ¼ số ô vuông:b,d -Quan sát. -Có 8 con thỏ, 2 con thỏ được khoanh tròn. -có 8 con thỏ 4 con thỏ được khoanh tròn. -Hình a. ½ số con thỏ. Môn: TOÁN Bài: Luyện tập. I. Mục tiêu: Giúp HS củng cố về: Học thuộc bảng 4, rèn luyện kĩ năng vận dụng bảng chia đã học. Củng cố lại và nhận biết về ¼. III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu. ND – TL Giáo viên Học sinh 1.Kiểm tra. 2.Bài mới. HĐ 1: Ôn bảng nhân 4. HĐ 2: Giải toán. HĐ 3: Ôn ¼ 3.Củng cố dặn dò. -yêu cầu HS. -Nhận xét đánh giá -HD HS làm bài tập. -Bài 1,2 Yêu cầu HS. Bài 2: -Em có nhận xét gì về phép nhân? Bài 3: -Yêu cầu HS tự nêu câu hỏi tìm hiểu bài, tóm tắt, giải. Bài 4: Yêu cầu HS tự giải vào vở. Bài 5: Yêu cầu HS quan sát số con hưu sao trong hình. -Thu vở và chấm bài. -Nhận xét và nhắc Hs về làm bài tập ở nhà. -Đọc bảng chia 4. -Vẽ hình chữ nhật và lấy ¼. -Làm miệng theo cặp. -Vài HS nêu kết quả. -Nêu miệng: 4 x 3 = 12 4 x 2 = 8 12 : 3 =4 8 : 4 = 2 12 : 4 = 3 8 : 2 = 4 -Lấy tích chia cho thừa số này được thừa số kia. -2-3 HS đọc. -Thực hiện. -4Tổ: 40 học sinh. -1Tổ: học sinh? Giải. Mỗi tổ có số học sinh là 40 : 4 = 10 (học sinh) Đáp số: 10 học sinh. 4Người: 1 thuyền. 12 người: thuyền? -Số thuyền cần có để chở 12 người khách là. -12: 4 = 3 (thuyền) Đáp số : 12 thuyền. -Quan sát thảo luận nhóm -Nêu kết quả. -Hình a đã khoanh tròn ¼ số con hưu. -Hình b đã khoanh tròn ½ số con hưu. Môn: LUYỆN TỪ VÀ CÂU Bài:.Từ ngữ về loài thú- dấu chấm, dấu phẩy Mục đích yêu cầu. -Mở rộng vốn từ về loài thú(tên một số đặc điểm của chúng) -Luyện tập về dấu chấm, dấu phẩy II. Đồ dùng dạy – học. Bảng phụ viết bài tập 2. Vở bài tập. III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu. ND – TL Giáo viên Học sinh 1 Kiểm tra 2.Bài mới. HĐ 1: Từ ngữ về loài thú. HĐ 2: Điền dấu chấm, dấu phẩy. 3.Củng cố dặn dò. -yêu cầu HS. -Nhận xét đánh giá. -Giới thiệu bài. Bài 1: Yêu cầu HS quan sát tranh. -Yêu cầu thảo luận theo 4 nhóm lớn. -Chia lớp thành các nhóm mỗi nhóm mang tên một loài thú và phổ biến luật chơi. -GV hô hiền lành: Bài 2: Gọi HS đọc. -Bài tập yêu cầu gì? Yêu cầu HS tìm thêm các đặc điểm để ví con vật. Bài 3: Gọi HS đọc. -Bài tập yêu cầu gì? -Thu chấm bài. -Nhắc nhở HS biết bảo vệ thú. -Kể tên các loài thú -Đặt và trả lời câu hỏi như thế nào nói về loài thú thực hiện theo cặp. -Quan sát nêu tên con vật: cáo, gấu trắng, thỏ, sóc, nai, hổ. -Đọc từ chỉ đặc điểm. -Thảo luận về việc chọn con vật phù hợp với đặc điểm của nó. -Hình thành nhóm –nghe. -Nhóm HS mang tên Nai đứng lên nói: Nai -Thực hiện trò chơi. +Cáo tinh ranh, gấu trắng tò mò. +Hổ giữ tợn, thỏ nhút nhát, sóc nhanh nhẹn. -2-3 HS đọc. -Chọn tên con vật điền vào ô trống -Đọc tên con vật. -Thảo lụân cặp đôi: 1HS nêu đặc điểm – HS nêu tên con vật. -Giữ như hổ, nhát như thỏ, khoẻ như voi, nhanh như sóc. -Tự tìm và nêu. -3-4HS đọc. -Điền dấu chấm phẩy. -Làm vào vở. -Vài HS đọc bài nghỉ hơi đúng dấu chấm dấu phẩy. -Làm lại bài tập. Môn : CHÍNH TẢ (Nghe – viết). Bài: Voi nhà. I. Mục tiêu: Nghe viết chính xác trình bày đúng một đoạn trong bài: Voi nhà. Làm đúng các bài tập phân biệt tiếng có âm đầu s/x hoặc ut/uc. Rèn cho HS có tính cẩn thận, nắn nót khi viết bài. II. Chuẩn bị: -Vở bài tập tiếng việt. III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu: ND – TL Giáo viên Học sinh 1.Kiểm tra 2.bài mới. HĐ 1: HD chính tả. HĐ 2: Luyện tập. 3.Củng cố dặn dò. -yêu cầu HS tìm 6 tiếng có âm đầu s/x. -Nhận xét đánh giá, -Giới thiệu bài. -Đọc bài viết : Con voi bản Tum -Con voi làm gì để giúp họ? -Tìm câu có dấu gạch ngang và dấu chấm than? -yêu cầu HS phân tích và viết bảng con: Huơ, quặp, vũng bùn, lôi. -Đọc lại bài chính tả -Đọc từng câu. -Đọc lại bài. -Thu vở HS -Nhận xét chữ viết của HS, Bài 2a. Yêu cầu HS đọc. Bài tập yêu cầu gì? Bài 2b, HD cách thi tiếp sức thi điền vào ô trống. -Nhận xét đánh giá giờ học. -Nhắc HS về nhà làm lại bài tập vào vở bài tập tiếng việt -Tự tìm và viết bảng con. -Nghe theo dõi. -2-3HS đọc – đọc đồng thanh. -Quặp chặt vòi co mình lôi mạnh, qua vũng lầy. -Nó đập tan xe mất. +Phải bắn nó thôi! -Phân tích. +Huơ: H +uơ +Quặp: Qu + ăp+ nặng. -Viết bảng con. -Lắng nghe. -Nghe – viết -Soát lỗi và chữa một số lỗi. -2HS đọc, -Điền s/x vào ô trống. -Làm bảng con. +Sâu bọ, xâu kem +Củ sắn, xăn tay áo. +Sinh sống, xinh đẹp +Xát gạo, sát bên cạnh -Đọc yêu cầu. -Thực hiện. A đầu Vần l r s th nh út uc Môn: LUYỆN TỪ VÀ CÂU Bài:.Từ ngữ về loài thú- dấu chấm, dấu phẩy Mục đích yêu cầu. -Mở rộng vốn từ về loài thú(tên một số đặc điểm của chúng) -Luyện tập về dấu chấm, dấu phẩy II. Đồ dùng dạy – học. Bảng phụ viết bài tập 2. Vở bài tập. III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu. ND – TL Giáo viên Học sinh 1 Kiểm tra 2.Bài mới. HĐ 1: Từ ngữ về loài thú. HĐ 2: Điền dấu chấm, dấu phẩy. 3.Củng cố dặn dò. -yêu cầu HS. -Nhận xét đánh giá. -Giới thiệu bài. Bài 1: Yêu cầu HS quan sát tranh. -Yêu cầu thảo luận theo 4 nhóm lớn. -Chia lớp thành các nhóm mỗi nhóm mang tên một loài thú và phổ biến luật chơi. -GV hô hiền lành: Bài 2: Gọi HS đọc. -Bài tập yêu cầu gì? Yêu cầu HS tìm thêm các đặc điểm để ví con vật. Bài 3: Gọi HS đọc. -Bài tập yêu cầu gì? -Thu chấm bài. -Nhắc nhở HS biết bảo vệ thú. -Kể tên các loài thú -Đặt và trả lời câu hỏi như thế nào nói về loài thú thực hiện theo cặp. -Quan sát nêu tên con vật: cáo, gấu trắng, thỏ, sóc, nai, hổ. -Đọc từ chỉ đặc điểm. -Thảo luận về việc chọn con vật phù hợp với đặc điểm của nó. -Hình thành nhóm –nghe. -Nhóm HS mang tên Nai đứng lên nói: Nai -Thực hiện trò chơi. +Cáo tinh ranh, gấu trắng tò mò. +Hổ giữ tợn, thỏ nhút nhát, sóc nhanh nhẹn. -2-3 HS đọc. -Chọn tên con vật điền vào ô trống -Đọc tên con vật. -Thảo lụân cặp đôi: 1HS nêu đặc điểm – HS nêu tên con vật. -Giữ như hổ, nhát như thỏ, khoẻ như voi, nhanh như sóc. -Tự tìm và nêu. -3-4HS đọc. -Điền dấu chấm phẩy. -Làm vào vở. -Vài HS đọc bài nghỉ hơi đúng dấu chấm dấu phẩy. -Làm lại bài tập. ?&@ Môn: TOÁN Bài: Bảng chia 5. I. Mục tiêu. Giúp HS: Lập được bảng chia 5. Học thuộc bảng chia 5 và thực hành chia 5 II. Các hoạt động dạy - học chủ yếu. ND – TL Giáo viên Học sinh 1.Kiểm tra 2.Bài mới. HĐ 1: Lập bảng chia 5 HĐ 2: thực hành 3.Củng cố dặn dò: -Chấm vở bài tập của HS. -Nhận xét đánh giá. -Giới thiệu bài. -yêu cầu HS đọc bảng nhân 5 -Yêu cầu Hs đọc theo cặp. 1HS đọc bảng nhân 5, 1 hs đọc bảng chia 5. -Yêu cầu HS đọc thuộc bảng chia 5. -Bài 1: Yêu cầu HS nhẩm theo cặp. Bài 2: Bài 3: Yêu cầu HS tự giải vào vở. Yêu cầu HS tự đổi vở và sửa bài theo đáp án. -Chấm một số bài. -Gọi HS đọc bảng chia 5. -Nhận xét nhắc nhở HS. -Đọc bảng chia 4, nhân 5. -3HS đọc. -Đọc đồng thanh. -Thực hiện theo cặp. -Vài HS nêu. 5 x 1 = 5 5 : 5 = 1 5 x 2 = 10 10 : 5 = 2 5 x 3 =15 15 : 5 = 3 . 5 x 10 = 50 50 : 5 =10 -Đọc theo nhóm vài HS đọc thuộc. -Thực hiện. -Nối tiếp nhau đọc. -Điền vào vở. -2-3HS đọc. -Tự tóm tắt giải vào vở. Mỗi bình có số bông hoa 15 : 5 = 3 (bông hoa) Đáp số: 3bông hoa 15 bông cắm được số bình 15: 5 = 3 bình hoa. Đáp số: 5 bình hoa. -Thực hiện. -5-6 HS đọc. ?&@ Môn: TẬP LÀM VĂN Bài: Đáp lời phủ định-Nghe và trả lời câu hỏi. I.Mục đích - yêu cầu. 1.Rèn kĩ năng nghe và nói: -Biết đáp lời phủ định trong giao tiếp:Lịc sự nhã nhặn 2.Rèn kĩ năng nghe và trả lời câu hỏi: Nghe kể về một mẩu chuyện vui nhớ và trả lời câu hỏi II.Đồ dùng dạy – học. -Bảng phu. -Vở bài tập tiếng việt III.Các hoạt động dạy – học chủ yếu. ND – TL Giáo viên Học sinh 1 Kiểm tra 2 Bài mới HĐ1: Đáp lời phủ định HĐ 2: Nghe và trả lời câu hỏi. 3.Củng cố dặn dò. -Gọi HS đọc nội quy trường lớp -Nhận xét đánh giá -Giới thiệu bài -Bài 1 -Tranh vẽ gì? -bạn nhỏ nói gì?Cô nói gì ? -Yêu cầu HS đóng vai xử lý tình huống theo SGK có thể thay đổi nội dung -Nếu cậu bé mà cúp máy luôn hoặc nói thế à có được không? -Khi gọi điện mà nhầm số các em cần nói năng lịch sự -Bài 2 -Yêu cầu HS đóng vai theo tình huống -Nhận xét chung chọn một số bài nói hay -Bài 3 Yêu cầu HS quan sát tranh và đọc câu hỏi -Tranh vẽ gì ? -Vì sao là một truyện vui nói về cô bé thành phố lần đâu tiên về nông thôn thấy gì cũng lạ +Kể lại 2- 3lần -Chia lớp thành 4 nhóm -Tự nêu câu hỏi và yêu cầu bạn khác trả lời +Lần đầu tiên về quê chơi cô bé thấy thế nào? +Cô bé hỏi anh họ điều gì? +Cậu bé giải thích vì sao con bò không có sừng? +Thực ra con vật này là con gì? -Theo dõi dúp đỡ HS yếu -Nhận xét, đánh giá HS -Nhận xét, đánh giá giờ học -Nhắc HS về tập kể lại câu chuyện vì sao? -3-4 HS đọc -Q sát đọc lời nhân vật -1 bạ hỏi điện đến hỏi thăm nhưng bị nhầm số -2-3 HS đọc lời nhân vật -Thảo luận theo cặp -Vài cặp đóng vai -Nhận xét bạn đóng vai -không được như vậy là vô lễ, mất lịch sự -2 HS đọc -Đọc đồng thanh -Thảo luận theo cặp -Vài cặp lên đóng vai từng tình huống -Nhận xét nêu tên cách xử lý -Q sát tranh. -Đọc câu hỏi. -Cảnh đồng quê có một con ngựa bé, 1con ngựa, 1 cô bé -Nghe: -Thảo luận nhóm 4 câu hỏi SGK. -Thực hiện. -Thấy gì cũng lạ. -Sao con bò này không có sừng -Vì nhiều lí do -Con ngựa. -Kể trong nhóm. -Vài HS kể lại theo câu hỏi. -Thực hiện ở nhà.
Tài liệu đính kèm: