Thiết kế bài dạy lớp 2 - Trường Tiểu Học Lê Hữu Trác - Tuần 26

Thiết kế bài dạy lớp 2 - Trường Tiểu Học Lê Hữu Trác - Tuần 26

I. Yêu cầu:

Ở tiết học này, HS:

- Ngắt nghỉ hơi ở các dấu câu và cụm từ rõ ý; bước đầu biết đọc trôi chảy toàn bài.

 - Hiểu ND: Cá con và Tôm càng đều có tài riêng. Tôm cứu được bạn qua khỏi nguy hiểm. Tình bạn của họ vì vậy càng khăng khít (trả lời được các CH 1,2,3,5).

 - HS khá, giỏi trả lời được CH4 ( hoặc CH: Tôm Càng làm gì để cứu Cá Con? ).

 - KNS: Tự nhận thức: xác định giá trị bản thân; ra quyết định; thể hiện sự tự tin.

 II. Đồ dùng dạy - học:

-Tranh minh họa bài Tập đọc trong SGK (phóng to, nếu có thể).

-Bảng phụ ghi sẵn từ, câu, đoạn cần luyện đọc.

 III. Các hoạt động dạy - học:

 

doc 30 trang Người đăng baoha.qn Lượt xem 933Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế bài dạy lớp 2 - Trường Tiểu Học Lê Hữu Trác - Tuần 26", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai ngày 05 tháng 3 năm 2012 
Môn: TẬP ĐỌC
Tiết 76+77 	Bài: TÔM CÀNG VÀ CÁ CON
I. Yêu cầu:
Ở tiết học này, HS:
- Ngắt nghỉ hơi ở các dấu câu và cụm từ rõ ý; bước đầu biết đọc trôi chảy toàn bài.
- Hiểu ND: Cá con và Tôm càng đều có tài riêng. Tôm cứu được bạn qua khỏi nguy hiểm. Tình bạn của họ vì vậy càng khăng khít (trả lời được các CH 1,2,3,5).
- HS khá, giỏi trả lời được CH4 ( hoặc CH: Tôm Càng làm gì để cứu Cá Con? ).
- KNS: Tự nhận thức: xác định giá trị bản thân; ra quyết định; thể hiện sự tự tin.
II. Đồ dùng dạy - học:
-Tranh minh họa bài Tập đọc trong SGK (phóng to, nếu có thể).
-Bảng phụ ghi sẵn từ, câu, đoạn cần luyện đọc.
III. Các hoạt động dạy - học:	
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định tổ chức:
- Kiểm tra sĩ số, HS hát đầu giờ.
2. Kiểm tra: 
- Gọi học sinh lên bảng đọc thuộc lòng bài thơ Bé nhìn biển và trả lời câu hỏi về nội dung bài.
- Hát tập thể.
- 3 học sinh đọc thuộc lòng và trả lời câu hỏi 1, 2, 3 của bài.
- Nhận xét, cho điểm HS.
3. Bài mới:
HĐ 1. Giới thiệu bài:
- Treo bức tranh minh họa và nói: Tôm Càng và Cá Con kết bạn với nhau, mỗi bạn đều có tài riêng của mình, nhưng đáng quý hơn cả là học sẵn sàng cứu nhau khi gặp nguy hiểm. Chính vì thế, tình bạn của Tôm Càng và Cá Con lại càng trở nên thân thiết, gắn bó hơn. Trong bài học hôm nay, chúng ta sẽ được biết về hai nhân vật này.
HĐ 2. HDHS luyện đọc
- Cùng giáo viên nhận xét, đánh giá.
- Quan sát và lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài.
a. GV đọc mẫu.
- GV đọc mẫu toàn bài lần 1, chú ý đọc bài với giọng thong thả, nhẹ nhàng, nhấn giọng ở những từ ngữ tả đặc điểm, tài riêng của mỗi con vật. Đoạn Tôm Càng cứu Cá Con đọc với giọng hơi nhanh, hồi hộp.
- Học sinh theo dõi và đọc thầm theo. 
- HDHS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ khó.
+ Yêu cầu HS đọc nối tiếp theo câu.
- HS đọc nối tiếp theo câu.
+ HD đọc từ khó: Yêu cầu học sinh tìm các từ khó, dễ lẫn khi đọc bài. 
+ HS nêu: vật lạ, óng ánh, trân trân, lượn, nắc nỏm, ngoắt, quẹo, nó lại, phục lăn, vút lên, đỏ ngầu, lao 
tới, óng ánh, nắc nỏm, ngắt, quẹo, biển cá, uốn đuôi, đỏ ngần, ngách đá, áo giáp, ...
- HDHS chia đoạn.
- HS chia đoạn: 
+ Đoạn 1: Một hôm ... có loài ở biển cả.
+ Đoạn 2: Thấy đuôi Cá Con... Tôm Càng thấy vậy phục lăn.
+ Đoạn 3: Cá Con sắp vọt lên ... tức tối bỏ đi.
+ Đoạn 4: Phần còn lại.
- Yêu cầu học sinh đọc nối tiếp theo đoạn lần 1. Theo dõi học sinh đọc bài, nếu học sinh ngắt giọng sai thì chỉnh sửa lỗi cho các em.
- HS đọc nối tiếp theo đoạn lần 1.
b. Hướng dẫn học sinh đọc đoạn, kết hợp giải nghĩa từ khó.
- Hướng dẫn học sinh đọc câu khó kết hợp giải nghĩa từ khó.
- Luyện đọc câu:
Chào Cá Con.// Bạn cũng ở sông này sao?// (giọng ngạc nhiên).
- Luyện đọc câu:
Đuôi tôi vừa là mái chèo,/ vừa là bánh lái đấy.// Bạn xem này!//
- Gọi học sinh đọc lại đoạn 1.
- Yêu cầu học sinh đọc nối tiếp theo đoạn lần 2.
- HDHS giải nghĩa từ:
- Học sinh nối tiếp đọc theo đoạn lần 2.
+ Khen nắc nỏm có nghĩa là gì?
- Nghĩa là khen liên tục, không ngớt và tỏ ý thán phục.
+ Bạn nào đã được nhìn thấy mái chèo? Mái chèo có tác dùng gì?
- Mái chèo là một vật dụng dùng để đẩy nước cho thuyền đi. (Học sinh quan sát mái chèo thật, hoặc tranh minh họa).
+ Bánh lái có tác dụng gì?
- Yêu cầu HS đọc theo đoạn lần 2.
- Bánh lái là bộ phận dùng để điều khiển hướng chuyển động (hướng đ, di chuyển) của tàu, thuyền.
- HS đọc theo đoạn lần 2.
- Yêu cầu học sinh đọc lại đoạn 2.
- 1 học sinh đọc lại bài.
- Yêu cầu học sinh đọc đoạn 3.
- 1 học sinh khá đọc bài.
- Gọi 1 học sinh đọc lại đoạn 3.
- Học sinh đọc đoạn 3.
- Yêu cầu học sinh đọc đoạn 4.
- 1 học sinh khác đọc bài.
- Yêu cầu 4 học sinh đọc nối tiếp theo đoạn, đọc từ đầu cho đến hết bài.
- 4 học sinh đọc bài theo yêu cầu.
- Chia học sinh thành các nhóm nhỏ, mỗi nhóm 4 học sinh và yêu cầu luyện đọc theo nhóm.
- Luyện đọc theo nhóm.
c. Thi đọc
- Giáo viên tổ chức cho các nhóm thi đọc nối tiếp, phân vai. Tổ chức cho các cá nhân thi đọc đoạn 2.
- Thi đọc theo hướng dẫn của giáo viên.
- Nhận xét và tuyên dương học sinh đọc tốt.
d. Đọc đồng thanh
- Cả lớp đọc đồng thanh đoạn 2, 3.
Tiết 2
HĐ 3. HD HS tìm hiểu bài
- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn, bài. Thảo luận nhóm để trả lời các câu hỏi:
- HS đọc thầm đoạn, bài. Thảo luận nhóm để trả lời các câu hỏi:
- Tôm Càng đang làm gì dưới đáy sông?
- Tôm Càng đang tập búng càng.
- Khi đó cậu ta đã gặp một con vật có hình dáng như thế nào?
- Con vật thân dẹt, trên đầu có hai mắt tròn xoe, người phủ một lớp vẩy bạc óng ánh.
- Cá Con làm quen với Tôm Càng như thế nào?
- Cá Con làm quen với Tôm Càng bằng lời chào và tự giới thiệu tên mình: “Chào bạn. Tôi là Cá Con. Chúng tôi cũng sống dưới nước như học nhà tôm các bạn...”
- Đuôi của Cá Con có ích lợi gì?
- Đuôi của Cá Con vừa là mái chèo, vừa là bánh lái.
- Tìm những từ ngữ cho thấy tài riêng của Cá Con.
- Lượn nhẹ nhàng, ngoắt sang trái, vút cái, quẹo phải, quẹo trái, uốn đuôi.
- Tôm Càng có thái độ như thế nào với Cá Con? 
- Tôm Càng nắc nỏm khen, phục lăn.
- Khi Cá Con đang bơi thì có chuyện gì xảy ra?
- Tôm Càng thấy một con cá to, mắt đỏ ngầu, nhằm Cá Con lao tới.
- Hãy kể lại việc Tôm Càng cứu Cá Con.
- Tôm Càng búng càng, vọt tới, xô bạn vào một ngách đá nhỏ. 
- Con thấy Tôn Càng có gì đáng khen?
- Tôm Càng rất dùng cảm./ Tôm Càng lo lắng cho bạn./ Tôm Càng rất thông minh./...
- GV nêu: Tôm Càng rất thông minh, nhanh nhẹn. Nó dũng cảm cứu bạn và luôn quan tâm lo lắng cho bạn.
- Lắng nghe.
- Gọi học sinh lên bảng chỉ vào tranh và kể lại việc Tôm Càng cứu Cá Con.
- 3 đến 5 học sinh lên bảng.
HĐ 4. HDHS luyện đọc lại
- GV đọc mẫu.
- Lắng nghe và đọc thầm theo.
- Gợi ý HS nêu cách đọc toàn bài, từng đoạn.
- Luyện ngắt giọng cho HS.
- Hướng dẫn học sinh đọc bài với giọng khoan thai, hồ hởi khi thoát qua tại nạn.
- HS nêu: Trong đoạn 2, Cá Con kể với Tôm Càng về tài của mình, vì thế khi đọc lời của Cá Con nói với Tôm Càng, các em cần thể hiện sự tự hào của Cá Con.
Đoạn 3 kể lại chuyện khi hai bạn Tôm Càng và Cá Con gặp nguy hiểm, cần đọc với giọng hơi nhanh và hồi hộp nhưng rõ ràng. Cần chú ý ngắt giọng cho chính xác ở vị trí các dấu câu.
- Luyện ngắt giọng theo hướng dẫn của giáo viên. (Học sinh có thể dùng bút chì đánh dấu những chỗ cần ngắt giọng vào bài).
Cá Con sắp vọt lên/ thì Tôm Càng thấy một con cá to/ mắt đỏ ngầu,/ nhằm Cá Con lao tời.// Tôm Càng vội búng càng, vọt tới,/ xô bạn vào một ngách đá nhỏ.// Cú xô làm Cá Con va vào vách đá.// Mất mồi,/ con cá dữ tức tối bỏ đi.//
- Lắng nghe và thực hiện.
- Yêu cầu HS luyện đọc lại từng đoạn theo cặp.
- HS đọc theo cặp.
- Cho HS thi đọc cá nhân, nhóm. 
- HS thi đọc cá nhân, nhóm. 
- Gọi học sinh đọc lại truyện theo vai.
- Mỗi nhóm 3 học sinh (vai người dẫn chuyện, vai Tôm Càng, vai Cá Con).
4. Củng cố, dặn dò
- Con học tập ở Tôm Càng đức tính gì?
- Dặn học sinh về nhà đọc lại truyện và chuẩn bị bài sau.
- Nhận xét tiết học.
- Dũng cảm, dám liều mình cứu bạn.
- Lắng nghe, về nhà thực hiện.
Môn: TOÁN
Tiết 126 	Bài: LUYỆN TẬP
I. Yêu cầu:
Ở tiết học này, HS:
- Biết xem đồng hồ khi kim phút chỉ vào số 3, số 6.
- Biết thời điểm, khoảng thời gian.
- Nhận biết việc sử dụng thời gian trong đời sống hằng ngày.
- Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2.
II. Đồ dùng dạy - học:
- GV: Mô hình đồng hồ.
- HS: SGK, vở, mô hình đồng hồ.
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định tổ chức. 
- Chuyển tiết.
2. Kiểm tra: 
- GV yêu cầu HS nhắc lại cách đọc giờ khi kim phút chỉ vào số 3 và số 6. 
- GV nhận xét, đánh giá.
3. Bài mới:
HĐ 1. Giới thiệu bài: 
- Nêu yêu cầu tiết học, viết tiêu đề bài lên bảng.
HĐ 2. HDHS lần lượt làm các bài tập.
Bài 1:
- Hướng dẫn HS xem tranh vẽ, hiểu các hoạt động và thời điểm diễn ra các hoạt động đó (được mô tả trong tranh vẽ).
- Trả lời từng câu hỏi của bài toán.
- Cuối cùng yêu cầu HS tổng hợp toàn bài và phát biểu dưới dạng một đoạn tường thuật lại hoạt động ngoại khóa của tập thể lớp.
Bài 2: 
- HS phải nhận biết được các thời điểm trong hoạt động “Đến trường học”. Các thời điểm diễn ra hoạt động đó: “7 giờ” và “7 giờ 15 phút”.
- So sánh các thời điểm nêu trên để trả lời câu hỏi của bài toán.
- Với HS khá, giỏi có thể hỏi thêm các câu, chẳng hạn:
- Hà đến trường sớm hơn Toàn bao nhiêu phút?
- Quyên đi ngủ muộn hơn Ngọc bao nhiêu phút?
- Bây giờ là 10 giờ. Sau đây 15 phút (hay 30 phút) là mấy giờ?
Bài 3: Khuyến khích học sinh khá giỏi. Củng cố kỹ năng sử dụng đơn vị đo thời gian (giờ, phút) và ước lượng khoảng thời gian.
- Sửa chữa sai lầm của HS (nếu có), chẳng hạn:
- “Nam đi từ nhà đến trường hết 15 giờ”
- Với HS khá, giỏi có thể hỏi thêm:
- Trong vòng 15 phút em có thể làm xong việc gì?
- Trong vòng 30 phút em có thể làm xong việc gì?
- Hoặc có thể cho HS tập nhắm mắt trải nghiệm xem 1 phút trôi qua như thế nào?
4. Củng cố, dặn dò.
-HS tập xem giờ trên đồng hồ cho thành thạo, ôn lại các bảng nhân chia đã học. Chuẩn bị bài sau.
- Nhận xét tiết học.
- HS nhắc lại cách đọc giờ khi kim phút chỉ vào số 3 và số 6.
- Bạn nhận xét, bổ sung.
- Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài.
- HS xem tranh vẽ.
- Một số HS trình bày trước lớp: Lúc 8 giờ 30 phút, Nam cùng các bạn đến vườn thú. Đến 9 giờ thì các bạn đến chuồng voi để xem voi. Sau đó, vào lúc 9 giờ 15 phút, các bạn đến chuồng hổ xem hổ. 10 giờ 15 phút, các bạn cùng nhau ngồi nghỉ và lúc 11 giờ thì tất cả cùng ra về.
- Hà đến trường sớm hơn Toàn 15 phút.
- Quyên đi ngủ muộn hơn Ngọc 30 phút.
- Là 10 giờ 15 phút, 10 giờ 30 phút.
- Em có thể đánh răng, rửa mặt hoặc sắp xếp sách vở
- Em có thể làm xong bài trong 1 tiết kiểm tra,
- HS tập nhắm mắt trải nghiệm.
Môn: ĐẠO ĐỨC
Tiết 26 	Bài: LỊCH SỰ KHI ĐẾN NHÀ NGƯỜI KHÁC
(tiết 1)
I. Yêu cầu:
Ở tiết học này, HS:
- Biết được cách giao tiếp đơn giản khi đến nhà người khác.
- Biết cư xử phù hợp khi đến chơi nhà bạn bè, người quen.
- Biết được ý nghĩa của việc cư xử lịch sự khi đến nhà người khác.
- KNS: Kĩ năng giao tiếp lịch sự khi đến nhà người khác; thể hiện sự tự tin, tự trọng khi đến nhà người khác; tư duy, đánh giá hành vi lịch sự, phê phán hành vi chưa lịch sự khi đến nhà người kh ... hữa bài, có thể gợi ý để HS chuyển được từ
	3 + 3 + 3 = 9 (cm) 
 thành 3 x 3 = 9 (cm).
4. Củng cố, dặn dò.
- Hoàn thiện các bài tập trong bài. Chuẩn bị bài sau.
- Nhận xét tiết học.
- 2 HS làm bài trên bảng lớp, cả lớp làm bài ra nháp.
- Lắng nghe và điều chỉnh.
- Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài.
- HS quan sát.
- HS nhắc lại để nhớ hình tam giác có 3 cạnh.
- HS quan sát hình vẽ, tự nêu độ dài của mỗi cạnh: Độ dài cạnh AB là 3cm, dộ dài cạnh BC là 5cm, độ dài cạnh CA là 4cm.
- HS tự tính tổng độ dài các cạnh của hình tam giác ABC
 3cm + 5cm + 4cm = 12cm
- HS lặp lại: Tổng độ dài các cạnh của hình tam giác là chu vi của hình tam giác đó.
- HS lặp lại: Tổng độ dài các cạnh của hình tứ giác là chu vi của hình đó.
-HS tự làm rồi chữa bài.
b. Chu vi hình tam giác là:
	20 + 30 + 40 = 90(dm)
	 Đáp số: 90dm
c. Chu vi hình tam giác là:
	8 + 12 + 7 = 27 (cm)
	 Đáp số: 27cm
- Cùng GV nhận xét, đánh giá.
- Tự làm bài:
a. Chu vi hình tứ giác là:
	3 + 4 + 5 + 6 = 18(dm)
	 Đáp số: 18dm
b. Chu vi hình tứ giác là:
 10 + 20 + 10 + 20 = 60(cm)
	 Đáp số: 60cm.
- Cùng GV nhận xét, đánh giá.
b. Chu vi hình tam giác là:
	3 + 3 + 3 = 9(cm)
	 Đáp số: 9cm
- Lắng nghe và điều chỉnh (nếu có).
- Lắng nghe và thực hiện.
Môn: THỦ CÔNG
Tiết 26 	Bài: LÀM DÂY XÚC XÍCH TRANG TRÍ
 (tiết 2)
I. Yêu cầu:
Ở tiết học này, HS:
- Biết cách làm dây xúc xích trang trí
- Cắt dán được dây xúc xích để trang trí. Đường xắt tương đối tương đối thẳng. Có thể chỉ cắt được ít nhất ba vòng tròn. Kích thước các vòng tròn của dây xúc xích tương đối đều nhau.
- Với HS khéo tay: Cắt dán được dây xúc xích trang trí. Kích thước các vòng tròn của dây xúc xích đều nhau. Màu sắc đẹp.
II. Đồ dùng dạy - học:
- GV: Dây xúc xích mẫu, quy trình gấp.
- HS : Giấy, kéo, hồ dán, bút chì.
III. Các hoạt động dạy - học:	
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định tổ chức.
- Chuyển tiết.
2. Kiểm tra:
- Muốn làm được dây xúc xích ta thực hiện qua những bước nào?
- Nhận xét, đánh giá.
3. Bài mới: 
HĐ 1. Giới thiệu bài: 
- Nêu yêu cầu tiết học, viết tiêu đề bài lên bảng. 
HĐ 2.Thực hành làm dây xúc xích trang trí:
- Yêu cầu HS nhắc lại quy trình làm dây xúc xích.
- Nêu lại các bước.
- Yêu cầu thực hành làm dây xúc xích.
- Lưu ý cắt các nan giấy cho đều, thẳng, màu sắc khác nhau để có thể sử dụng trang trí góc học tập hoặc trang trí gia đình.
HĐ 3. Đánh giá sản phẩm:
- Sản phẩm dán phẳng, màu sắc đẹp. 
- Chọn sản phẩm tuyên dương.
4. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét về sự chuẩn bị, ý thức, tinh thần học tập của HS.
- Chuẩn bị giấy thủ công bài sau làm đồng hồ đeo tay.
- Nhận xét tiết học.
- Bước 1: Cắt các nan giấy.
- Bước 2: Dán các nan giấy.
- Lắng nghe, điều chỉnh.
- Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài.
- 2 HS nhắc lại.
- Thực hành làm dây xúc xích.
- Cùng giáo viên đánh giá, nhận xét sản phẩm của bạn.
- Lắng nghe và điều chỉnh.
- Lắng nghe và thực hiện.
Thứ sáu ngày 09 tháng 3 năm 2012 
Môn: CHÍNH TẢ (nghe - viết)
Tiết 52 	Bài: SÔNG HƯƠNG
I. Mục tiêu
Ở tiết học này, HS:
- Chép chính xác bài chính tả, trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi.
- Làm được bài tập 2 a/b.
- Giáo dục HS có ý thức rèn chữ, giữ vở.
II. Đồ dùng dạy - học:
- GV: Bảng phụ viết sẵn nội dung các bài tập chính tả. 
- HS: Vở.
III. Các hoạt động dạy - học:	
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định tổ chức.
- Kiểm tra sĩ số, HS hát đầu giờ.
2. Kiểm tra: 
- Gọi 3 HS lên bảng tìm tìm 4 từ chứa tiếng có vần ưc/ưt.
- Nhận xét, đánh giá. 
3. Bài mới 
HĐ 1. Giới thiệu bài:
- Sông Hương là một cảnh đẹp nổi tiếng ở Huế. Hôm nay lớp mình sẽ viết 1 đoạn trong bài Sông Hương và làm các bài tập chính tả phân biệt r/d/g; ưc/ưt. 
HĐ 2. Hướng dẫn viết chính tả 
a. Ghi nhớ nội dung đoạn cần viết 
- GV đọc bài lần 1 đoạn viết.
- Đoạn trích viết về cảnh đẹp nào?
- Đoạn văn miêu tả cảnh đẹp của sông Hương vào thời điểm nào?
b. Hướng dẫn cách trình bày
- Đoạn văn có mấy câu?
- Trong đoạn văn những từ nào được viết hoa? Vì sao?
c. Hướng dẫn viết từ khó
- GV đọc các từ khó cho HS viết.
- Nhận xét, sửa sai.
d. Đọc cho HS viết chính tả.
- Lưu ý HS về quy tắc viết hoa, tư thế ngồi viết, cách trình bày,
- Đọc cho HS viết.
e. Đọc soát lỗi
g. Thu vở, chấm bài 
- Thu 8 vở chấm điểm, nhận xét, sửa sai.
HĐ 3. Hướng dẫn làm bài tập.
Bài 2:
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
- Gọi 4 HS lên bảng làm.
- Gọi HS nhận xét, chữa bài.
4. Củng cố, dặn dò.
-Gọi HS thi tìm các tiếng có âm r/d/gi hoặc ưc/ưt.
-Tuyên dương đội thắng cuộc.
- Dặn HS ghi nhớ quy tắc chính tả và về nhà làm lại.Chuẩn bị: Ôn tập giữa HKII.
- Nhận xét tiết học.
- Hát tập thể.
- 3 HS lên bảng, HS dưới lớp viết vào nháp.
- Lắng nghe và điều chỉnh.
- Lắng nghe và nhắc lại tiêu đề bài.
- Theo dõi, đọc thầm theo.
- Sông Hương.
- Cảnh đẹp của sông Hương vào mùa hè và khi đêm xuống.
- 3 câu.
- Các từ đầu câu: Mỗi, Những.
- Tên riêng: Hương Giang.
- HS viết các từ: phượng vĩ, đỏ rực, Hương Giang, dải lụa, lung linh.
- Lắng nghe, sửa sai (nếu có).
- Lắng nghe và thực hiện.
- Lắng nghe, viết bài.
- Lắng nghe, soát lỗi bằng bút chì.
- Lắng nghe, sửa sai (nếu có).
- Đọc đề bài.
- 4 HS lên bảng làm. HS dưới lớp làm vào Vở bài tập Tiếng Việt 2, tập hai.
a. giải thưởng, rải rác, dải núi.
rành mạch, để dành, tranh giành.
b. sức khỏe, sứt mẻ
cắt đứt, đạo đức
nức nở, nứt nẻ.
- Lắng nghe và điều chỉnh.
- HS tìm tiếng: dở, giấy, mực, mứt.
- HS thi đua tìm từ.
- Đội nào tìm nhiều từ đúng và nhanh nhất đội đó thắng cuộc.
- Lắng nghe và thực hiện.
Môn: TẬP LÀM VĂN
Tiết 26 	Bài: ĐÁP LỜI ĐỒNG Ý – TẢ NGẮN VỀ BIỂN 
I. Yêu cầu:
Ở tiết học này, HS:
-Biết đáp lại lời đồng ý trong tình huống giao tiếp đơn giản cho trước.
-Viết được những câu trả lời về cảnh biển (đã nói ở tiết trước). 
-GD học sinh có ý thức tự giác, tích cực trong học tập. 
- KNS: Giao tiếp: ứng xử văn hóa; Lắng nghe tích cực.
II. Đồ dùng dạy - học:
- Tranh minh hoạ cảnh biển.
- BP viết các tình huống.
III. Các hoạt động dạy - học:	
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định tổ chức: 
- Chuyển tiết.
2. Kiểm tra: 
- Yêu cầu lên sắm vai tình huống:
- HS1: Hỏi mượn cái bút.
- HS2: Nói lời đồng ý.
- HS1: Đáp lại lời đồng ý của bạn.
- Nhận xét, đánh giá.
3. Bài mới: 
HĐ 1. Giới thiệu bài: 
- Nêu yêu cầu tiết học, viết tiêu đề bài lên bảng.
HĐ 2. HDHS làm bài tập:
 *Bài 1: 
- Yêu cầu nêu các tình huống.
- Các nhóm thảo luận nhóm.
- Yêu cầu HS sắm vai.
- Nhận xét, đánh giá.
* Bài 2.
- Nêu yêu cầu bài tập.
- Treo tranh.
+ Tranh vẽ cảnh gì?
+ Sóng biển như thế nào?
+ Trên mặt biển có những gì?
+ Trên bầu trời có những gì?
- Gọi HS trình bày.
- Yêu cầu viết bài vào vở.
- Chấm một số bài.
- Nhận xét, đánh giá.
4. Củng cố, dặn dò:
- Nhắc lại nội dung bài. 
- Về nhà thực hành đáp lại lời đồng ý trong cuộc sống hằng ngày.
- Nhận xét tiết học.
- Thực hiện theo yêu cầu của GV.
- Lắng nghe, điều chỉnh.
- Lắng gnhe, nhắc lại tiêu đề bài.
* Nói lời đáp của em trong các trường hợp sau:
a. Cháu cảm ơn bác./ Cháu xin lỗi bác vì cháu làm phiền bác./ Cảm ơn bác cháu ra ngay ạ.
b. Cháu xin cảm ơn cô ạ./ May quá ! Cháu cảm ơn cô./ Cháu về trước ạ.
c, Nhanh lên nhé ! Tớ chờ đấy./ Hay quá cậu xin mẹ đi, tớ chờ.
- Các nhóm lên sắm vai.
- Nhận xét, bổ sung.
* Viết lại những lời của em ở bài tập 3 tuần trước.
- Quan sát tranh và trả lời câu hỏi.
- Tranh vẽ cảnh biển tươi sáng.
- Sóng biển xanh nhấp nhô.
- Trên mặt biển có những cánh buồm đang lướt sóng và những chú hải âu đang chao lượn.
- Mặt trời đang dần dần nhô lên, những đám mây đang trôi nhẹ nhàng.
- Nêu miệng.
- Viết bài vào vở.
- Lắng nghe và điều chỉnh.
- Lắng nghe, ghi nhớ.
- Lắng nghe, thực hiện.
Môn: TOÁN
Tiết 130 	Bài: LUYỆN TẬP
I. Yêu cầu:
Ở tiết học này, HS:
- Biết tính độ dài đường gấp khúc; tính chu vi hình tam giác, hình tứ giác.
- Bài tập cần làm: Bài 2,3,4.
II. Đồ dùng dạy - học:
- GV: Bảng phụ.
- HS: Vở.
III. Các hoạt động dạy - học:	
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định tổ chức.
- Chuyển tiết.
2. Kiểm tra:
- Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập sau:
- Tính chu vi hình tam giác có độ dài các cạnh lần lượt là:
1. 3 cm, 4 cm, 5 cm
2. 5 cm, 12 cm, 9 cm
3. 8 cm, 6 cm, 13 cm
- GV nhận xét, đánh giá. 
3. Bài mới 
HĐ 1. Giới thiệu bài:
- Nêu yêu cầu tiết học, viết tiêu đề bài lên bảng.
HĐ 2. Thực hành:
Bài 1: Khuyến khích HS khá giỏi.
-Bài này có thể nối các điểm để có nhiều đường gấp khúc khác nhau mà mỗi đường đều có 3 đoạn thẳng, chẳng hạn là: ABCD, ABDC, CABD, CDAB, 
- Khi làm bài, yêu cầu HS chỉ cần nối các điểm để có một trong những đường gấp khúc trên là được.
Bài 2: 
- Gọi HS nêu đề bài.
- HS tự làm bài.
- Nhận xét, đánh giá.	
Bài 3: 
- Gọi HS nêu đề bài.
- HS tự làm bài.
	.
- Nhận xét, đánh giá.	
HĐ 3. Thi đua: giải bằng 2 cách.
Bài 4:
- Nêu yêu cầu bài tập. 
- Chú ý:
+ Nếu còn thời gian, có thể liên hệ “hình ảnh” đường gấp khúc ABCDE với hình tứ giác ABCD (độ dài đường gấp khúc ABCDE bằng chu vi hình tứ giác ABCD). Đường gấp khúc ABCDE nếu cho “khép kín” thì được hình tứ giác ABCD.
+ Ở bài 2, bài 3: HS làm quen với cách ghi độ dài các cạnh, chẳng hạn: AB = 2cm, BC = 5m, , DH = 4cm, 
- Nhận xét, đánh giá.
4. Củng cố, dặn dò.
- Hệ thống bài học. 
- Nhắc hoàn thiện các bài tập ở nhà. Chuẩn bị bài sau.
-Nhận xét tiết học.
- 2 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài ra giấy nháp.
- Lắng nghe và điều chỉnh.
- Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài.
- HS lắng nghe HD để thực hiện.
- HS chỉ cần nối các điểm để có một trong những đường gấp khúc trên.
- HS nêu đề bài.
- Tự làm bài:
Bài giải
	Chu vi hình tam giác ABC là:
	2 + 4 + 5 = 11(cm)
	 Đáp số: 11 cm.
- Nhận xét, đánh giá.
- HS nêu đề bài.
- Tự làm bài:
Bài giải
Chu vi hình tứ giác DEGH là:
	4 + 3 + 5 + 6 = 18(cm)
	 Đáp số: 18cm
- Nhận xét, đánh giá.
- HS 2 dãy thi đua.
- Lắng nghe, thực hiện.
a.	 Bài giải
	Độ dài đường gấp khúc ABCDE là:
	3 + 3 + 3+ 3 = 12(cm)
	 Đáp số: 12cm.
b.	 Bài giải
	Chu vi hình tứ giác ABCD là:
	3 + 3 + 3 + 3 = 12(cm)
	 Đáp số: 12 cm.
- HS nhận xét, điều chỉnh. 
- Lắng nghe, ghi nhớ.
- Lắng nghe và thực hiện.

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 26.doc