Thiết kế bài dạy các môn học lớp 2 - Tuần dạy 24 năm 2011

Thiết kế bài dạy các môn học lớp 2 - Tuần dạy 24 năm 2011

 Tiết 3 : Toán

 LUYỆN TẬP

I/ MỤC TIÊU :

- Biết cách tìm thừa số x trong các bài tập dạng : x x a = b; a x x = b.

- Biết tìm 1 thừa số chưa biết.

- Biết giải bài toán có 1 phép tính chia (trong bảng chia 3) BT 1; 3; 4

II/ CHUẨN BỊ :

1. Giáo viên : Viết bảng bài 3.

2. Học sinh : Sách, vở BT, bảng con, bộ đồ dùng.

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY & HỌC :

 

doc 34 trang Người đăng anhtho88 Lượt xem 546Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế bài dạy các môn học lớp 2 - Tuần dạy 24 năm 2011", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Thứ hai ngày 21 tháng 2 năm 2011
 Tiết 1: CHÀO CỜ 
 Tiết 2 : Thể dục
 ĐI KIỂNG GÓT, HAI TAY CHỐNG HÔNG. 
 TRÒ CHƠI : “NHẢY Ô” 
 Tiết 3 : Toán
 LUYỆN TẬP 
I/ MỤC TIÊU : 
Biết cách tìm thừa số x trong các bài tập dạng : x x a = b; a x x = b.
Biết tìm 1 thừa số chưa biết.
Biết giải bài toán có 1 phép tính chia (trong bảng chia 3) BT 1; 3; 4
II/ CHUẨN BỊ : 
1. Giáo viên : Viết bảng bài 3.
2. Học sinh : Sách, vở BT, bảng con, bộ đồ dùng.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY & HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
HTĐB
1.Bài cũ : Tìm một thừa số trong phép nhân.
-Tìm x :
 + x x 3 = 27
+	 3 x x = 18
Nhận xét.
2. Dạy bài mới : 
Luyện tập.
Bài 1 : - Tìm x ( một thừa số trong phép nhân)
-Yêu cầu gì ?
-x là gì trong các phép tính của bài ?
-Muốn tìm một thừa số trong phép nhân ta làm như thế nào ?
-Sửa bài, chốt BT.
Bài 3 : -Tìm đúng tích, một thừa số trong phép nhân trong bảng.
-Yêu cầu làm gì ?
-Bảng phụ : Ghi bài 3.
-Muốn tìm tích em làm thế nào ?
- Muốn tìm thừa số chưa biết em làm như thế nào ?
-Nhận xét, cho điểm.Chốt BT.
Bài 4 : -Xác định đúng dữ kiện BT, biết làm B.toán bằng phép tính chia(12:3)
-Gọi 1 em đọc đề.
- Có bao nhiêu kg gạo ?
-12 kg gạo chia đều vào mấy túi ?
-Chia đều thành 3 túi nghĩa là chia như thế nào ?
-Làm thế nào để tìm được số gạo trong mỗi túi ?
-Nhận xét. Chốt bái đúng.
Củng cố : 
-Muốn tìm thừa số chưa biết em làm như thế nào ?
-Giáo dục -Nhận xét tiết học.
Dặn dò- Học bài.
-Bảng con, 3 em lên bảng.
 x x 3 = 27 3 x x = 18 
 x = 27 : 3 x= 18: 3
 x= 9 x = 6
 Luyện tập
-Tìm x.
-Thừa số trong phép nhân.
-Ta lấy tích chia cho thừa số đã biết.
-Học sinh làm bài.
-Viết số thích hợp vào ô trống.
-Lần lượt HS đọc tên các dòng trong bảng.
-Lấy thừa số nhân với thừa số.
-Lấy tích chia cho thừa số đã biết.
-1 em lên bảng làm. Cả lớp làm vở.
-1 em đọc đề. 
-Có 12 kg gạo.
-12 kg gạo chia đều thành 3 túi.
-Chia đều thành 3 phần bằng nhau.
-Thực hiện phép chia 12 : 3
-1 em lên bảng tóm tắt và giải Lớp làm bài.
Tóm tắt:
3 túi : 12 kg 
1 túi :  kg ? Bài giải:
 Mỗi túi có số kg gạo 
 12 : 3 = 4 (kg)
 Đáp số : 4 kg gạo.
-Lấy tích chia cho thừa số đã biết.
-Học thuộc bảng chia 2.
-HD cách trình bày.
-HS yếu làm cột a,b.
- Làm 4 cột đầu.
- k y/c tóm tắt. HD tìm lời giải đúng.
- Làm các phần còn lại trong các BT.
2
Rút kinh nghiệm : 
 Tiết 4 + 5 : Tập đọc 
 QUẢ TIM KHỈ 
I/ MỤC TIÊU :
Biết ngắt nghỉ hơi đúng, đọc rõ lời nhân vật trong chuyện.
Hiểu ND : Khỉ kết bạn với Cá Sấu bị Cá Sấu lừa nhưng Khỉ đã khôn khéo thoát nạn. Những kẻ bội bạc như Cá Sấu không bao giờ có bạn. (Làm được câu hỏi 1, 2, 3, 5)
KNS: -Ra quyết định 
-Ứng phĩ với căng thẳng 
-Tư duy sáng tạo.
 II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Tranh : Quả tim Khỉ.
2.Học sinh : Sách Tiếng việt/Tập2.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY & HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
HTĐB
1.Bài cũ : -Gọi 3 em đọc bài “Nội qui Đảo Khỉ”. Y/C TLCH theo đoạn đọc.
-Nhận xét, cho điểm.
2. Dạy bài mới : Giới thiệu bài.
HĐ1 : Luyện đocï .
- GV đọc mẫu lần 1 . Nhấn giọng các từ ngữ : quẫy mạnh, sần sùi, dài thượt, nhọn hoắt,trấn tĩnh, đu vút, tẽn tò, lủi mất.
Đọc từng câu :
-Kết hợp luyện phát âm từ khó 
Đọc từng đoạn trước lớp.( chia bài làm 4 đoạn như SGK) 
Chú ý nhấn giọng các từ ngữ gợi tả, gợi cảm trong đoạn văn tả Cá Sấu.
- Bảng phụ :Giáo viên giới thiệu các câu cần chú ý cách đọc.
+Một con vật da sần sùi,/ dài thượt,/ nhe hàm răng nhọn hoắt như một lưỡi cưa sắc,/ trườn lên bãi cát.// Nó nhìn Khỉ bằng cặp mắt ti hí/ với hai hàng nước mắt chảy dài.
- Hướng dẫn đọc chú giải .
- Đọc từng đoạn trong nhóm
-Nhận xét .
+ Tìm hiểu bài : 
- Khi nào ta cần trấn tĩnh ?
1/Khỉ đối xử với Cá Sấu như thế nào ? 
2/Cá Sấu định lừa Khỉ như thế nào ?
3/Khỉ nghĩ ra mẹo gì để thoát nạn ?
-Khỉ đã bình tĩnh giả đau như thế nào ?
-GV hỏi thêm : Câu nói nào của Khỉ làm Cá Sấu tin Khỉ ?
- Bằng câu nói ấy, Khỉ làm cho Cá Sấu tưởng rằng Khỉ sẵn sàng tặng tim của mình cho Cá Sấu.
4/Tại sao Cá Sấu lại tẽn tò lủi mất ?(HS khá giỏi)
5/Hãy tìm những từ nói lên tính nết của Khỉ và Cá Sấu ?
Luyện đọc lại :
- GV đọc mẫu lần 2.
- HD đọc theo vai nhân vật. Nhận xét- tuyên dương.
Củng cố : Gọi 1 em đọc lại bài.
-Câu chuyện trên cho hiểu điều gì ?
Dặn dò – Đọc bài.
-3 emđọc bài và TLCH.
-Quả tim Khỉ .
-1 em giỏi đọc . Lớp theo dõi đọc thầm.
-HS nối tiếp nhau đọc từng câu 
-HS luyện đọc các từ : leo trèo, quẫy mạnh, sần sùi, lưỡi cưa,trấn tĩnh, tẽn tò, lủi mất .
-HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong bài.
- HS đọc chú giải: dài thượt, ti hí, trấn tĩnh, bội bạc, tẽn tò.
-Học sinh đọc từng đoạn trong nhóm.
-Thi đọc giữa các nhóm (từng đoạn, cả bài). 
- Đồng thanh (đoạn 1)
+1 HS đọc toàn bài 
-Khi gặp việc làm mình lo lắng, sợ hãi, không bình tĩnh được.
-Thấy Cá Sấu khóc vì không có bạn, Khỉ mời Cá Sấu kết bạn. Từ đó ngày nào Khỉ cũng hái quả cho Cá Sấu ăn.
-Cá Sấu giả vờ mời Khỉ đến chơi nhà mình. Khỉ nhận lời, ngồi trên lưng nó. Đi đã xa bờ, Cá Sấu mới nói nó cần quả tim của Khỉ để dâng cho Vua Cá Sấu ăn.
+1 em đọc đoạn 3-4.
-Khỉ giả vờ sẵn sàng giúp Cá Sấu, bảo Cá Sấu đưa trở lại bờ, lấy quả tim để ở nhà.
-“Chuyện quan trọng vậy mà bạn chẳng bảo trước”
-Cá Sấu tẽn tò, lủi mất vì bị lộ bộ mặt bội bạc, giả dối.
+Khỉ : tốt bụng, thật thà, thông minh (nhân hậu, chân tình, nhanh trí) 
+Cá Sấu : giả dối, bội bạc, độc ác (lừa đảo, gian giảo. xảo quyệt, phản trắc).
-HS 2 nhóm thi đọc .nhận xét.
-Phải chân thật với bạn bè .không chơi với kẽ bội bạc 
-Tập đọc bài.
-Theo dõi bài.
- HS yếu đọc câu ngắn .
-HS được đọc từ khó.
-HD ngắt nghỉ 
- 2HS đọc phần chú giải.
-HS yếu cho thi đọc câu.
-Nhắc lại câu TL.
-HS yếu nêu lại câu TL .
- Theo dõi nhận xét.
 Rút kinh nghiệm : 
 Thứ ba ngày 22 tháng 2 năm 2011
 Tiết1: Chính tả (Nghe viết) 
 QUẢ TIM KHỈ 
 I/ MỤC TIÊU :
Chép chính xác bài chính tả, trình bày đúng đoạn văn xuôi có lời nhân vật.
Làm được BT2b hoặc 3b)
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Viết sẵn đoạn “Quả tim Khỉ” . Viết sẵn BT 1, 2.
2.Học sinh : Vở chính tả, bảng con, vở BT.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY & HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
HTĐB
1.Bài cũ : CT nghe viết: Ngày hội đua voi ở Tây Nguyên.
-Giáo viên đọc cho học sinh viết những từ các em hay sai.
-Nhận xét.
2. Dạy bài mới : 
H.động 1 : Hướng dẫn nghe - viết
a/ Nội dung bài viết :
-Giáo viên đọc mẫu nội dung đoạn viết 
- Những chữ nào trong bài chính tả phải viết hoa ? Vì sao ?
b/ Hướng dẫn trình bày .
-Tìm lời của Khỉ và Cá Sấu. 
Những lời nói ấy đặt sau dấu gì ?
c/ Hướng dẫn viết từ khó. Gợi ý cho HS nêu từ khó.
-Ghi bảng. Hướng dẫn phân tích từ khó.
d/ Viết bài.- đọc mẫu lần 2
-Giáo viên đọc cho h.sinh viết vở.
-Đọc lại. HD sửa lỗi.
-Chấm vở, nhận xét.
e/ HD bài tập:
+ BT2b: Điền đúng vào chỗ trống ut hay uc.
 Nhận xét, chốt BT đúng:
+Chúc mừng, chăm chút.
+ Lụt lội, lục lọi.
- BT 3b (HS khá,giỏi làm thêm)
Củng cố : - y/ c HS viết lại từ sai.
-Nhận xét tiết học, tuyên dương HS viết bài đúng , đẹp , làm bài tập đúng.
Dặn dò – Sửa lỗi.
-HS nhắc lại.
-3 em lên bảng. Lớp viết bảng con. +Tây Nguyên, Ê-đê, Mơ-nông.
-Chính tả (NV) : Quả tim Khỉ.
-2-3 em nhìn bảng đọc lại.
-Cá Sấu, Khỉ vì đó là tên riêng của nhân vật trong truyện.
-Bạn, Vì, Tôi, Từ viết hoa vì đó là những chữ đứng đầu câu.
-Lời Khỉ :”Bạn là ai? Vì sao bạn khóc?” được đặt sau dấu hai chấm, gạch đầu dòng.
-Lời Cá Sấu :”Tôi là Cá Sấu. Tôi khóc vì chả ai chơi với tôi.” được đặt sau dấu gạch đầu dòng.
-HS nêu từ khó : Khỉ, Cá Sấu, hoa quả, chả ai chơi, kết bạn. Viết bảng con.
-Nghe đọc, viết bài.
-Dò bài.
- HS đọc đề, x/định y/c BT
 1 HS làm bảng , lớp trao đổi theo cặp. Đọc k.quả, lớp nhận xét.
-HS lên bảng viết.
-Sửa lỗi mỗi chữ sai sửa 1 dòng.
- HSyếu đọc lại từ vừa viết.
- Theo dõi bài viết.
- Theo dõi để tr.bày đúng.
-HSyếu được p.tích .
- HD tr.bày.
- 2 HS đọc bài , y/c điền đúng 2-3 từ .
- DH cách sửa lỗi.
 Rút kinh nghiệm : 
 Tiết 2 : Mỹ thuật :
 VẼ THEO MẪU – VẼ CON VẬT
I/ MỤC TIÊU :
Hiểu hình dáng, đặc điểm của 1 số con vật quen thuộc.
Biết cách vẽ con vật; vẽ được con vật theo trí nhớ.
GDBVMT : HS hiểu được vẻ đẹp của thiên nhiên nhiên và con người VN.Từ đó biết yêu quý MT xung quanh và BVMT trong lành 
II/ CHUẨN BỊ : 
1.Giáo viên : 
 -Aûnh một số con vật (voi, trâu, mèo, thỏ).
2.Học sinh : Vở vẽ, nháp, bút chì màu.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY & HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
1.Bài cũ : Kiểm tra vở ve ,đồ dùng học vẽ.
Nhận xét bài vẽ của tiết trước. 
2. Dạy bài mới : 
Hoạt động 1: Quan sát, nhận xét.
- Gợi ý HS kể một số con vật quen thuộc .–Tranh.Gợi ý cho h.sinh quan sát và TLCH.
	+ Tên con vật ?
	+ Các bộ phận chính là gì ?
	+ Con trâu hình dáng, màu sắc thế nào ?
 + Con voi, con thỏ ?
-GV chốt: mỗi con vật có hình dáng, đặc điểm khác nhau, nhưng nó đều có các bộ phận chính : đầu, mình, chân
Hoạt động 2 : Cách vẽ con vật.
- GV ... c vậy ạ.
b/Bố ơi, bố có mua được sách cho con không ?
-Bố chưa mua được đâu.
-Thế ạ? Lúc nào rỗi bố mua cho con bố nhé!/ Chắc bố bận. Để hôm khác mua cũng được ạ./ Dạ không sao đâu. Con đợi được, bố ạ ..
c/Mẹ có đỡ mệt không ạ?
-Mẹ chưa đỡ mấy.
-Thế ạ ? Mẹ nghỉ ngơi cho chóng khỏi. Mọi việc con sẽ làm hết./ Chắc là thuốc chưa kịp ngấm đấy mẹ ạ./ Hay là con nói với bố đưa mẹ đi bệnh viện nhé ?
-1 em đọc yêu cầu và các câu hỏi cần trả lời. Cả lớp đọc thầm 4 câu hỏi.
-Quan sát..
-1 em nêu nội dung tranh : Cảnh đồng quê, một cô bé ăn mặc kiểu thành phố đang hỏi một cậu bé ăn mặc kiểu nông thôn điều gì đó. Đứng bên cậu bé là một con ngựa.
-Lắng nghe.
-Chia nhóm thảo luận, trả lời 4 câu hỏi.Đại diện nhóm Mỗi nhóm 2 HS (1 em hỏi, 1 em trả lời).
a/Lần đầu tiên về quê chơi cô bé thấy cái gì cũng lạ.
b/Thấy một con vật đang ăn cỏ, cô bé hỏi anh họ :”Sao con bò này không có sừng, hả anh ?”
c/Cậu anh họ giải thích bò không có sừng vì nhiều lí do. Riêng con này không có sừng vì nó là một con ngựa.
d/Thực ra con vật mà cô bé nhìn thấy là con ngựa.
-Làm BT3.
- HSyếu đọc lời nhân vật trong tranh.
- K yêu cầu phải nói gãy gọn.
- Y/c nói được những ý chính .
 Rút kinh nghiệm : 
Tiết 2 : Ââm nhạc 
 ÔN TẬP BÀI HÁT “CHÚ CHIM NHỎ DỄ THƯƠNG”
 NHẠC PHÁP- LỜI : HOÀNG ANH . 
I/ MỤC TIÊU :
Biết hát theo giai điệu và đúng lời ca.
Biết hát kết hợp với vận động phụ họa đơn giản.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Thuộc bài hát “Chú chim nhỏ dễ thương” 
2.Học sinh : Thuộc bài hát.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY & HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
1. Bài cũ : Chú chim nhỏ dễ thương .
. GV nhận xét.
2. Bài mới :
Hoạt động 1 
- GV hát mẫu 
-Cho học sinh đọc lời bài hát bài hát .
- GV h.dẫn hát từng câu cho đến hết bài.
-Yêu cầu HS hát kết hợp vận động phụ họa. 
-Nhận xét. TD.
Hoạt động 2 : Sử dụng nhạc cụ gõ đệm.
- Tập cho HS vừa hát vừa gõ đệm theo phách.
-Hướng dẫn học sinh vừa hát vừa gõ đệm theo tiết tấu lời ca.
-Nhận xét.
- Dặn dò – Tập hát lại bài.
Vài HS lên trả bài
Ôn tập bài hát “Chú chim nhỏ dễ thương”
- Theo dõi.
- Đánh dấu ngắt nghỉ.
-Học sinh hát kết hợp vận động phụ họa.
-Chia nhóm cầm tay nhau xếp thành vòng tròn, miệng hát, chân bước theo phách.
-Vài nhóm biểu diễn trước lớp (sử dụng nhạc cụ gõ khác nhau).
Lại đây hỡi/ chú chim nhỏ xinh dễ thương này./
-HS nghe 1 bài hát thiếu nhi 
-Tập hát lại bài .
Rút kinh nghiệm : 
 Tiết 3: Toán 
 BẢNG CHIA 5.
I/ MỤC TIÊU :
- Biết cách thực hiện phép chia 5; Lập được bảng chia 5; Nhớ được bảng chia 5
- Biết giải bài toán có 1 phép chia (trong bảng chia 5). BT1, 2
II/ CHUẨN BỊ : 
1. Giáo viên : Các tấm bìa mỗi tấm bìa có 5 chấm tròn. Ghi bảng bài 1-2.
2. Học sinh : Sách, vở BT, bảng con, nháp.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY & HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
HTĐB
1.Bài cũ : Luyện tập.
-Gọi 2 em lên bảng làm bài .
-Tính x : x + 4 = 28 x x 4 = 40
-Nhận xét, cho điểm.
2. Dạy bài mới : Giới thiệu bài.
Hoạt động 1 : G.thiệu phép chia 5.
A/ Phép nhân 5 :
-Gắn lên bảng 4 tấm bìa, mỗi tấm bìa có 5 chấm tròn.
-Nêu bài toán : Mỗi tấm bìa có 5 chấm tròn. Hỏi 4 tấm bìa có tất cả mấy chấm tròn ?
-Em hãy nêu phép tính thích hợp để tìm số chấm tròn trong 4 tấm bìa ?
-Nêu bài toán : Trên các tấm bìa có tất cả 20 chấm tròn, biết mỗi mỗi tấm bìa có 5 chấm tròn. Hỏi có tất cả mấy tấm bìa ?
-Em hãy nêu phép tính thích hợp để tìm số tấm bìa ?
-Giáo viên viết : 20 : 5 = 4 và yêu cầu HS đọc.
-Tiến hành tương tự với vài phép tính khác.
-Nhận xét : Từ phép nhân 5 là 5 x 4 = 20 ta có phép chia 5 như thế nào ?
B/ Lập bảng chia 5.
-GV cho HS lập bảng chia 5.
-Điểm chung của các phép tính trong bảng chia 5 là gì ?
-Em có nhận xét gì về kết quả của phép chia 5 ?
- Đây chính là dãy số đếm thêm 5 từ 5 đến 50.
-Yêu cầu HS học thuộc lòng bảng chia 5.
-Nhận xét.
Hoạt động 2 : Luyện tập- thực hành .
Bài 1 :Điền đúng số vào cột thương.
- Yêu cầu HS tự làm bài 
- GV nhận xét chốt BT.
Bài 2 : Làm bài giải bằng 1 phép tính chia(15: 5) Tìm đúng lời giải.
-Gọi 1 em nêu yêu cầu .
-Có tất cả bao nhiêu bông hoa ?
-Cắm đều 15 bông hoa vào các bình nghĩa là thế nào?
-Muốn biết mỗi bình có mấy bông hoa ta làm như thế nào ?
-Nhận xét, cho điểm. Chốt bài giải đúng.
Củng cố : 
-Nhận xét tiết học.
Dặn dò- Học bài.
-2 em làm bài trên bảng. Lớp làm nháp.
x + 4 = 28 x x 4 = 40
 x = 28 – 4 x = 40 : 4
 x = 24 x = 10
Bảng chia 5.
-Quan sát, phân tích.
-Bốn tấm bìa có 20 chấm tròn.
-Học sinh nêu : 4 x 5 = 20.
- HS nêu 20 : 5 = 4
-HS đọc “20 chia 5 bằng 4”
-HS thực hiện.
- Từ phép nhân 5 là 5 x 4 = 20 ta có phép chia 5 là 20 : 5 = 4
-Hình thành lập bảng chia 5.
-Nhìn bảng đồng thanh bảng chia 5.
-Có dạng một số chia cho 5.
-Kết quả là 1.2.3.4.5.6.7.8.9.10
-Số bắt đầu được lấy để chia cho 
5 là 5.10.15 và kết thúc là 50.
-Tự HTL bảng chia 5.
-HS thi đọc cá nhân. Tổ. Đồng thanh.
- 1 HS giỏi làm mẫu.
-Tự làm bài, đổi sách kiểm tra nhau.Điền số thích hợp vào ô trống trong bảng. Đọc k.quả. 
-1 em đọc đề. Đọc thầm, phân tích đề.
-Có 15bông hoa cắm đều vào 5 bình hoa .Hỏi mỗi bình có mấy bông hoa ?
-Thành 5 bình đều nhau.
 -Thực hiện phép chia.
-1 em lên bảng làm bài. Lớp làm vở. Đọc bài giải.
Tóm tắt :
5 bình : 15 bông hoa.
1 bình :  bông hoa ?
 Giải 
Số bông hoa mỗi bình có :
15 : 5= 3 (bông hoa)
 Đáp số :3 bông hoa.
-3-4 em HTL bảng chia 5.
-Học thuộc bảng chia 5.
- Gợi ý HS nêu quy tắc.
 Đọc phép tính.
Nêu phép chia.
- Đọc lần lượt các số bị chia.
-Y/c làm được 6 cột đầu trong bảng.
- HD cách giải , k yêu cầu tóm tắt.
 Đọc bài giải.
-Làm phần còn lại ở các BT.
 Rút kinh nghiệm : 
 Tiết 4 : Kể chuyện 
 QUẢ TIM KHỈ .
I/ MỤC TIÊU :
 Dựa theo tranh kể lại được từng đoạn của câu chuyện.
 KNS : -Ra quyết định 
 -Ứng phĩ với căng thẳng 
-Tư duy sáng tạo.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Tranh “Quả tim Khỉ”.
2.Học sinh : Nắm được nội dung câu chuyện, thuộc .
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY & HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
HTĐB
1.Bài cũ : Gọi 3 HS phân vai (người dẫn chuyện, Ngựa, Sói) kể lại chuyện “ Bác sĩ Sói”.
Cho điểm từng em -Nhận xét.
2. Dạy bài mới : -Tiết kể chuyện hôm nay chúng ta sẽ cùng nhau kể lại câu chuyện “Quả tim Khỉ”.
H.động1: Kể được từng đoạn truyện 
-Treo 4 tranh và hỏi : 4 bức tranh minh họa điều gì ?
-Giáo viên ghi bảng :
 Tranh 1 : Khỉ kết bạn với Cá Sấu.
Tranh 2 : Cá Sấu vờ mời Khỉ về chơi nhà.
Tranh 3 : Khỉ thoát nạn.
Tranh 4 : Bị Khỉ mắng, Cá Sấu tẽn tò, lủi mất.
 Yêu cầu học sinh nhìn tranh tập kể 4 đoạn của câu chuyện trong nhóm 
-Nhận xét chọn cá nhân, nhóm kể hay.
Nhận xét, chấm điểm nhóm.
Hoạt động 2 – (HS khá giỏi thực hiện) Phân vai, dựng lại câu chuyện.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh tự lập nhóm yêu cầu học sinh kể chuyện theo sắm vai 
-Nhận xét cá nhân, nhóm dựng lại câu chuyện tốt nhất.
Củng cố ::Khi kể chuyện phải chú ý điều gì ?
Câu chuyện nói với em điều gì ?
-Nhận xét tiết học
Dặn dò- Kể lại câu chuyện .
-3 em kể lại câu chuyện “Bác sĩ Sói”
 Quả tim Khỉ
-1-2 em nói vắn tắt nội dung từng tranh.
-Khỉ kết bạn với Cá Sấu.
-Cá Sấu vờ mời Khỉ về chơi nhà.
-Khỉ thoát nạn.
-Bị Khỉ mắng, Cá Sấu tẽn tò, lủi mất. 
-Chia nhóm : Kể 4 đoạn của câu chuyện.
-Mỗi nhóm 4 em nối tiếp nhau kể.
-Đại diện 4 nhóm thi kể nối tiếp 4 đoạn. Nhận xét, chọn bạn kể hay.
-Chia nhóm, mỗi nhóm 3 em phân vai dựng lại câu chuyện 
-Nhóm nhận xét, góp ý.
-Chọn bạn tham gia thi kể lại câu chuyện. Nhận xét.
-Kể bằng lời của mình. Khi kể phải thay đổi nét mặt cử chỉ điệu bộ..
-Khi bị lừa phải bình tĩnh nghĩ kế thoát thân.
-Tập kể lại chuyện cho người thân nghe. 
- 2HS nhắc lại nội dung câu chuyện.
- HSyếu láng nghe.
-4HSyếu ,mỗi em nhắc tóm tắt n.dung từng tranh.
- Theo dõi, nhận xét.
- Nêu lại câu TL.
 Rút kinh nghiệm : 
Tiết 5
 SINH HOẠT LỚP
	 I / NHẬN XÉT :
* GVnhận xét tình hình học tập của lớp trong tuần qua . 
- GV và HS thực hiện đúng chương trình tuần 24
- Duy trì sỉ số HS và nề nếp như quy định.
- Đảm bảo VS môi trường, an toàn giao thông, HS đi vào nề nếp học tập
- Tuyên dương những HS có tiến bộ trong tuần : Bích , Dương , Nhân , Hiển 
- Phê bình những HS chưa cố gắng : Châu Minh , Huyện , Vỹ 
	- Một vài em chưa đi học phụ đạo buổi chiều đầy đủ 
 II / KẾ HOẠCH :
 - Thực hiện chương trình dạy - học tuần 25
 - Duy trì sĩ số học sinh. Thực hiện tốt các nề nếp đã quy định.
 -GD học sinh chăm sóc và BV cảnh quan trong khuôn viên trong trường học.
 - Trực nhật sạch sẽ trước khi vào lớp. ơân các bảng nhân trước khi vào học.
- Nhắc HS soạn sách, vở và mang đủ đồ dùng học tập theo thời khoá biểu.
 - Tiếp tục dạy phụ đạo HS yếu cĩ chất lượng . Bồi dưỡng HS giỏi 
 - Tiếp tục phong trào thi đua dạy tốt học tốt . 
- Vừa học vừa ơn chuẩn bị thi giữa học kỳ 2 
- Nhắc nhở HS nộp các khoản tiền theo quy định của nhà trường.
 - Đảm bảo An toàn giao thông, Vệ sinh môi trường, chăm sóc BV cây xanh.
	Duyệt của khối trưởng 
 ..
 ..
 .. 

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN24.doc