Thiết kế bài dạy lớp 2 - Trường Tiểu Học Lê Hữu Trác - Tuần 25

Thiết kế bài dạy lớp 2 - Trường Tiểu Học Lê Hữu Trác - Tuần 25

I. Yêu cầu:

Ở tiết học này, HS:

- Biết ngắt nghỉ hơi đúng, đọc rõ lời nhân vật trong câu chuyện.

- Hiểu nội dung: Truyện giải thích nạn lũ lụt ở nước ta là do Thủy Tinh ghen tức Sơn Tinh gây ra, đồng thời phản ánh việc nhân dân đắp đê chống lụt. (trả lời được câu hỏi 1,2,4).

- HS khá, gioûi trả lời được câu hỏi 3.

 II. Đồ dùng dạy - học:

- GV: Tranh. Bảng ghi sẵn các từ, các câu cần luyện ngắt giọng.

III. Các hoạt động dạy - học:

 

doc 24 trang Người đăng baoha.qn Lượt xem 822Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế bài dạy lớp 2 - Trường Tiểu Học Lê Hữu Trác - Tuần 25", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai ngày 27 tháng 2 năm 2012 
Môn: TẬP ĐỌC
Tiết 49 	Bài: SƠN TINH, THỦY TINH
I. Yêu cầu:
Ở tiết học này, HS:
- Biết ngắt nghỉ hơi đúng, đọc rõ lời nhân vật trong câu chuyện.
- Hiểu nội dung: Truyện giải thích nạn lũ lụt ở nước ta là do Thủy Tinh ghen tức Sơn Tinh gây ra, đồng thời phản ánh việc nhân dân đắp đê chống lụt. (trả lời được câu hỏi 1,2,4).
- HS khá, gioûi trả lời được câu hỏi 3.
II. Đồ dùng dạy - học:
- GV: Tranh. Bảng ghi sẵn các từ, các câu cần luyện ngắt giọng.
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định tổ chức: 
- Kiểm tra sĩ số, HS hát.
2. Kiểm tra: 
- 2 học sinh đọc bài “Voi nhà”, trả lời câu hỏi về nội dung bài.
- Nhận xét, ghi điểm cho học sinh.
3. Bài mới.
HĐ 1. Giới thiệu bài.
- Cho HS xem tranh chủ điểm sông biển.
- Ở nước ta, vào giữa mùa mưa (khoảng tháng 7, tháng 8 dương lịch) thường xảy ra nạn lụt, nước sông dâng lên nhanh, nhà cửa, ruộng đồng ngập trong nước. Nhân dân ta luôn phải chống lụt để bảo vệ nhà cửa, mùa màng. Câu chuyện về hai vị thần Sơn Tinh và Thủy Tinh các em học hôm nay là một cách giải thích của người xưa về nạn lụt và việc chống lụt.	
HĐ 2. HDHS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát tranh (trang 60), nói về cuộc chiến tranh giữa Thủy Tinh (dưới nước) và Sơn Tinh (trên núi): Thủy Tinh hô mưa, gọi gió, cùng quân sĩ dâng nước lên cuồn cuộn đánh Sơn Tinh, Sơn Tinh cùng nhân dân và các loài vật trên núi ném đá xuống sông, đánh lại Thủy Tinh, ngăn nước lũ.
- GV đọc mẫu toàn bài.
- Hát tập thể.
- Thực hiện theo yêu cầu của GV.
- Lắng nghe và điều chỉnh.
- Quan sát tranh.
- Lắng nghe và nhắc lại tiêu đề bài.
- Học sinh theo dõi.
- Lắng nghe và đọc thầm theo.
- Học sinh tiếp nối nhau đọc từng câu. 
- HDHS luyện đọc từ khó: Chú ý các từ: tuyệt trần, cuồn cuộn, đuối sức, ván, dàng, lũ...
- HS nối tiếp đọc theo câu.
- Học sinh luyện đọc từ cá nhân.
- Gợi ý HS chia đoạn.
- HS chia đoạn.
- Học sinh nối tiếp nhau đọc từng đoạn. Giáo viên hướng dẫn cách đọc một số câu.
+ Hãy đem đủ một trăm ván cơm nếp,/ hai trăm nệp bánh chưng,/ voi chín ngà, gà chín cựa, ngựa chín hồng mao.//
- Học sinh luyện đọc câu.
+ Thủy Tinh đến sau,/ không lấy được Mị Nương,/ đùng đùng tức giận cho quân đuổi đánh Sơn Tinh.//
- HD học sinh giải nghĩa từ khó.
- Học sinh đọc chú giải.
-Yêu cầu HS luyện đọc trong nhóm.
- HS đọc theo cặp.
-Thi đọc cá nhân, giữa các nhóm
- HS thi đọc cá nhân, nhóm.
- Cả lớp đọc đồng thanh.
- Yêu cầu cả lớp đọc dồng thanh.
- Lớp đọc đồng thanh.
- 1 HS đọc.
Tiết 2
HĐ 3. HDHS tìm hiểu bài.
- Yêu cầu HS đọc thầm từng đoạn, toàn bài. Kết hợp thảo luận nhóm trả lời câu hỏi:
Câu 1: Những ai đến cầu hôn Mị Nương?
-HS đọc thầm từng đoạn, toàn bài. Kết hợp thảo luận nhóm trả lời câu hỏi:
- Sơn Tinh - chúa miền non cao. Thủy Tinh - vua vùng nước thẳm.
- Hỏi thêm: Em hiểu chúa miền non cao là thần gì? Vua vùng nước thẳm là thần gì?
- Thần núi và thần nước.
Câu 2: Hùng Vương phân xử việc hai vị thần cùng cầu hôn như thế nào ?
- Vua giao hẹn: Ai mang đủ lễ vật đến trước thì được lấy Mị Nương.
- Hỏi thêm: Lễ vật gồm những gì?
- Học sinh nêu.
Câu 3: Dành cho HS khá giỏi.
- Giáo viên treo bảng phụ đã viết sẵn các câu hỏi nhỏ:
- Học sinh trả lời.
+ Thủy Tinh đánh Sơn Tinh bằng cách gì?
+ Thần hô mưa, gọi gió, dâng nước lên ngập nhà cửa, ruộng vườn.
+ Sơn Tinh chống lại Thủy Tinh bằng cách gì?
+ Thần bốc từng quả đồi, dời từng quả núi chặn dòng nước lũ, nâng đồi núi lên cao.
+ Cuối cùng ai thắng?
+ Sơn Tinh thắng.
+ Người thua đã làm gì?
+ Hằng năm, Thủy Tinh dâng nước lên để đánh Sơn Tinh, gây lũ lụt ở khắp nơi.
Câu 4: Câu chuyện này nói lên điều gì có thật ? 
- Học sinh thảo luận để tìm ra câu trả lời đúng (ý c).
- Giáo viên kết luận: Câu chuyện nói lên một điều có thật: Nhân dân ta chống lũ lụt rất kiên cường.
- Lắng nghe, ghi nhớ.
HĐ 4. HDHS luyện đọc lại.
- GV đọc mẫu toàn bài.
- Lắng nghe, đọc thầm theo.
- Gợi ý HS nêu cách đọc toàn bài, từng đoạn.
- HS luyện đọc trong nhóm 3.
-Đoạn 1: Thong thả, trang trọng; lời vua Hùng: dõng dạc; đoạn tả cuộc chiến đấu giữa Sơn Tinh, Thủy Tinh - hào hùng. Nhấn giọng các từ ngữ gợi tả.
- HS đọc theo nhóm 3.
- Yêu cầu học sinh thi đọc cá nhân, nhóm.
- Nhận xét, tuyên dương.
4. Củng cố, dặn dò
- Đọc bài Sơn Tinh, Thủy Tinh em thích nhân vật nào nhất, vì sao ?
- Về nàh đọc lại bài. Chuẩn bị bài sau.
- Nhận xét tiết học.
- Học sinh thi đọc cá nhân, nhóm.
- HS nêu ý kiến cá nhân.
- Lắng nghe và thực hiện.
Môn: TOÁN
Tiết 121 	Bài: MỘT PHẦN NĂM
I. Mục tiêu
Ở tiết học này, HS:
- Nhận biết (bằng hình ảnh trực quan) “Một phần năm”, biết đọc, biết viết .
- Bài tập cần làm: Bài 1, bài 3.
II. Đồ dùng dạy - học:
-GV: Các mảnh bìa hình vuông, hình ngôi sao, hình chữ nhật.
-HS: Vở
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Ổn định tổ chức:
- Chuyển tiết.
2. Kiểm tra: 
- Gọi HS lên bảng chữa bài 3:
 Số bình hoa có là:
 15 : 5 = 3 ( bình hoa )
 Đáp số: 3 bình hoa
-GV nhận xét, đánh giá. 
3. Bài mới 
HĐ 1. Giới thiệu bài:
- Nêu yêu cầu tiết học, viết tiêu đề bài lên bảng.
HĐ 2. HDHS tìm hiểu khái niệm “Một phần năm”.
- Giới thiệu “Một phần năm”: .
-HS quan sát hình vuông và nhận thấy:
-Hình vuông được chia làm 5 phần bằng nhau, trong đó một phần được tô màu. Như thế là đã tô màu một phần năm hình vuông.
-Hướng dẫn HS viết: ; đọc: Một phần năm.
-Kết luận: Chia hình vuông bằng 5 phần bằng nhau, lấy đi một phần (tô màu) được hình vuông.
HĐ 3. HD thực hành
- HS quan sát hình vẽ, tranh vẽ rồi trả lời:
Bài 1:
-Yêu cầu HS đọc đề bài tập 1.
-Đã tô màu hình nào?
-Nhận xét và cho điểm HS.
Bài 2: Khuyến khích HS khá giỏi.
-Yêu cầu HS đọc đề bài. 
-Hình nào có số ô vuông được tô màu?
-Ở hình nào được tô màu số ô vuông?
-Nhận xét và cho điểm HS.
Bài 3: Khuyến khích HS khá giỏi.
- Yêu cầu HS đọc đề bài.
- Hình nào đã khoanh vào số con vịt?
- Vì sao em nói hình a đã khoanh vào số con vịt?
- Nhận xét và cho điểm HS.
4. Củng cố, dặn dò: 
- GV tổ chức cho HS cả lớp chơi trò chơi nhận biết “một phần năm” tương tự như trò chơi nhận biết “một phần hai” đã giới thiệu ở tiết 105.
- Tuyên dương nhóm thắng cuộc.
- Về nhà có thể làm thêm các bài tập còn lại trong bài. Chuẩn bị bài sau.
-1 HS lên bảng sửa bài. Bạn nhận xét 
- Lắng nghe và điều chỉnh.
- Lắng nghe và nhắc lại tiêu đề bài.
-Theo dõi thao tác của GV và phân tích bài toán, sau đó trả lời: Được một phần năm hình vuông.
-HS viết: . HS đọc: Một phần năm.
-HS đọc đề bài tập 1.
-Tô màu hình A, hình D.
-HS đọc đề bài tập 2.
-Tô màu số ô vuông hình A.
-Tô màu số ô vuông ở hình C.
-HS đọc đề bài tập 3.
-Hình ở phần a) có số con vịt được khoanh vào.
-Vì hình a có tất cả 10 con vịt, chia làm 5 phần bằng nhau thì mỗi phần sẽ có 2 con vịt, hình a có 2 con vịt được khoanh.
- Tham gia trò chơi.
- Cùng GV nhận xét, bình chọn.
- Lắng nghe và thực hiện.
Môn: ĐẠO ĐỨC
Tiết 25 	Bài: THỰC HÀNH GIỮA HỌC KÌ II
I. Yêu cầu:
Ở tiết học này, HS:
- Củng cố các kiến thức đã được học ở các bài: Trả lại của rơi, biết nói lời yêu cầu, đề nghị. LÞch sù khi nhËn vµ gäi ®iÖn tho¹i
- BiÕt vËn dông nh÷ng kiÕn thøc ®· häc vµo cuéc sèng thiÕt thùc hµng ngµy.
II. Đồ dùng dạy - học:
- Hệ thống câu hỏi ôn tập.
- Phiếu thảo luận.
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1, Ổn định tổ chức.
- Chuyển tiết.
2. Kiểm tra: 
 ● Em sẽ xử lý như thế nào trong các tình huống sau:
 - Có người nhờ em cho gặp chị Lan nghe điện thoại nhờ?
 - Có điện thoại gọi mẹ nhưng mẹ lại bận việc.
- Nhận xét, đánh giá.
3. Bài mới: 
HĐ 1. Giới thiệu bài.
 - Nêu yêu cầu tiết học, viết tiêu đề bài lên bảng.
HĐ 2. HDHS ôn tập.
1.Khi nhặt được của rơi em cần phải làm gì?
2.Vì sao không nên tham của rơi.
3.Khi muốn nhờ bạn, mượn bạn một vật gì đó ta cần phải có lời yêu cầu như thế nào? Vì sao cần phải nói như vậy?
4.Thực hành nói lời yêu cầu đề nghị.
* Kểt luận. 
5. Xử lý tình huống: Đóng vai.
+ Người khác gọi nhầm số máy nhà bạn.
+ Gọi điện thoại để thăm bà ngoại.
4. Củng cố dặn dò:
Liên hệ - Giáo dục.
Ôn tập các bài đã học, thực hành các nội dung đã được học trong thực tế. Chuẩn bị bài sau.
Nhận xét tiết học.
HS thực hiện theo yêu cầu của GV.
- Lắng nghe và điều chỉnh hành vi, thái độ.
- Từng cặp học sinh tự đưa ra lời yêu cầu, đề nghị phù hợp.
- Từng nhóm trình bày trước lớp.
- Lắng nghe và điều chỉnh hành vi, thái độ.
- Đóng vai theo cặp.
- Xử lý tình huống.
- Lắng nghe và thực hiện.
Thứ ba ngày 28 tháng 2 năm 2012 
Môn: CHÍNH TẢ (Tập chép) 
Tiết 49 	Bài: SƠN TINH, THỦY TINH
I. Mục tiêu: 
Ở tiết học này, HS:
-Chép chính xác bài chính tả, trình bày đúng đoạn văn xuôi.
-Làm được bài tập (2) a/b.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 2
III. Các hoạt động dạy - học :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định tổ chức.
- Kiểm tra sĩ số, HS hát tập thể.
2. Kiểm tra: 
- 2 HS lên bảng viết, học sinh dưới lớp viết bảng con các từ: huơ, quặp, sinh sống.
- Nhận xét, ghi điểm cho học sinh.
3. Bài mới :
HĐ 1.Giới thiệu bài:
- Nêu yêu cầu tiết học, viết tiêu đề lên bảng.
HĐ 2. Hướng dẫn viết chính tả.
- Treo bảng phụ, đọc mẫu bài tập chép, sau đó yêu cầu 1 HS đọc lại.
- HDHS tìm hiểu nội dung bài tập chép.
+ Đoạn văn giới thiệu vói chúng ta điều gì ?
*. Hướng dẫn trình bày:
- Đoạn văn có mấy câu ?
- Chữ đầu đoạn văn ta nên viết như thế nào ?
- Những chữ nào trong bài cần viết hoa?
* HD viết từ khó:
- Gợi ý HS nêu từ khó viết, dễ lẫn:
- Yêu cầu viết bảng con.
- Nhận xét, sửa sai (nếu có).
* Luyện viết chính tả:
- Yêu cầu đọc lại bài viết.
- Yêu cầu HS nhìn và viết vào vở.
- Đọc cho HS soát lỗi.
* Chấm vở, chữa bài.
- Thu 7-8 vở để chấm.
- Chấm, trả vở - Nhận xét.
HĐ 3. Hướng dẫn làm bài tập.
* Bài 2:
- Gợi ý HD mẫu.
- Yêu cầu lớp làm bài tập.
- Một HS lên bảng thực hiện.
- Nhận xét, sửa sai.
4. Củng cố dặn dò:
- Về nhà viết lại bài, chuẩn bị bài: Bé nhìn biển.
- Nhận xét chung tiết học.
- Hát tập thể.
- Thực hiện theo yêu cầu của GV.
- Lắng nghe và sửa sai (nếu có).
- Lắng nghe, nhắc lạ ... a bài toán. Ví dụ: “Tranh vẽ Mai ngủ dậy lúc 6 giờ thì ứng với đồng hồ C”.
- GV Nhận xét.
- Nhận xét, đánh giá.
Bài 3: 
- HS làm vở.
- GV nhận xét, sửa bài.
4. Củng cố, dặn dò:
- Cho HS chơi trò chơi: Đặt đúng kim đồng hồ. Cách chơi: GV nói giờ, HS đặt kim chỉ giờ, phút tương ứng. 
- Về nhà có thể làm thêm các bài tập còn lại tronn bài.
- Nhận xét tiết học.
- HS lên bảng thực hiện.
- Nhận xét, bổ sung (nếu có). 
- HS lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài.
- Lắng nghe.
- HS nhắc lại.
- Đồng hồ đang chỉ 8 giờ
- HS nhắc lại.
- HS nhắc lại.
- HS nhắc lại.
- HS lên bảng làm theo hiệu lệnh của GV. Bạn nhận xét.
- HS tự làm trên các mô hình đồng hồ chỉ: 10 giờ; 10 giờ 15 phút; 10 giờ 30 phút. 
- HS tự làm bài rồi chữa bài.
- Lắng nghe và điều chỉnh.
- HS xem tranh và trả lời câu hỏi.
- Bạn nhận xét.
- HS làm bài.
 + Mai ăn sáng 6 giờ 15 phút: đồng Hồ D.
+ Mai đến trường lúc 7giờ 15 phút: đồng hồ B.
+ Mai tan học về lúc 11giờ 30 phút.
- HS nhận xét, điều chỉnh. 
- HS làm vở.
- Nhận xét, sửa sai.
- HS thi đua đặt đúng kim đồng hồ. 
- Lắng nghe, về nhà thực hiện.
Môn: THỦ CÔNG
Tiết 25 	Bài: LÀM DÂY XÚC XÍCH TRANG TRÍ
I. Yêu cầu:
Ở tiết học này, HS:
- Biết cách làm dây xúc xích trang trí.
- Cắt dán được dây xúc xích để trang trí. Đường xắt tương đối tương đối thẳng. Có thể chỉ cắt được ít nhất ba vòng tròn. Kích thước các vòng tròn của dây xúc xích tương đối đều nhau.
- Với HS khéo tay: Cắt dán được dây xúc xích trang trí. Kích thước các vòng tròn của dây xúc xích đều nhau. Màu sắc đẹp.
II. Đồ dùng dạy - học:
- GV: Dây xúc xích mẫu, quy trình gấp.
- HS : Giấy, kéo, hồ dán, bút chì.
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định tổ chức:
- Chuyển tiết.
2. Kiểm tra:
- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
- Nhận xét, đánh giá chung.
3. Bài mới: 
HĐ 1. Giới thiệu bài: 
- Nêu yêu cầu tiết học, viết tiêu đề bài lên bảng. 
HĐ 2. HD quan sát nhận xét:
- Giới thiệu bài mẫu.
- Yêu cầu HS quan sát nêu nhận xét mẫu.
- Các vòng của dây xúc xích làm bằng gì.
- Hình dáng, màu sắc, kích thước như thế nào?
HĐ 3. HD mẫu:
* Bước 1: Cắt các nan giấy.
- Lấy 2,3 tờ giấy thủ công khác màu, cắt thành các nan giấy rộng 1ô, dài 12 ô.
- Nếu tờ giấy thủ công có chiều dài 24 ô rộng 16 ô thì gấp đôi tờ giấy theo chiều rộng để lấy dấu gấp, sau đó mở tờ giấy ra và cắt theo đường dấu gấp, được các nan giấy.
Bước 2: Dán các nan giấy thành dây xúc xích.
- Bôi hồ vào một đầu nan và dán nan thứ nhất thành một vòng tròn. Luồn nan thứ hai vào trong nan thứ nhất (khác màu) sau đó bôi hồ vào đầu nan và dán tiếp thành vòng tròn thứ hai. Làm tiếp như vậy cho đến khi được dây xúc xích dài như ý muốn.
HĐ 4. Thực hành trên giấy nháp.
- Yêu cầu HS nhắc lại quy trình làm dây xúc xích.
- Quan sát HS giúp những em còn lúng túng.
4. Củng cố, dặn dò: 
- Để làm được dây xúc xích ta cần thực hiện qua những bước nào?
- Làm dây xúc xích ở nhà. Chuẩn bị bài sau.
- Hợp tác cùng GV.
- Lắng nghe và điều chỉnh.
- Lắng nghe và nhắc lại tiêu đề bài.
- Quan sát và nêu nhận xét.
- Làm bằng các nan giấy.
- HS thảo luận và nêu kết quả.
- Quan sát.
- Quan sát, lắng nghe.
- Nhắc lại các bước gấp.
- Thực hành làm dây xúc xích.
- Thực hiện qua 2 bước. Bước 1 Cắt các nan giấy, bước 2 dán các nan giấy thành dây xúc xích.
- Lắng nghe về nhà thực hiện.
Thứ sáu ngày 02 tháng 3 năm 2012 
Môn: CHÍNH TẢ (Nghe - viết)
Tiết 50 	Bài: BÉ NHÌN BIỂN
I. Mục tiêu: 
Ở tiết học này, HS:
-Nghe - viết chính xác bài chính tả, biết trình bày đúng 3 khổ thơ 5 chữ.
-Làm được bài tập (2) a/b.
-Giáo dục cho học sinh ý thức rèn chữ, giữ vở.
II. Đồ dùng dạy - học
- Tranh vẽ minh hoạ bài thơ
- Bảng phụ ghi các quy tắc chính tả 
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định tổ chức:
- Kiểm tra sĩ số, HS hát đầu giờ.
2. Kiểm tra: 
- Đọc cho HS viết : Trú mưa, truyền tin.
 Nhận xét, đánh giá.
3. Bài mới:
HĐ 1.Giới thiệu bài:
- Nêu yêu cầu tiết học, viết tiêu đề bài lên bảng.
HĐ 2. HDHS viết chính tả.
* Hướng dẫn chuẩn bị:
- GV đọc mẫu.
- HDHS tìm hiểu nội dung bài viết.
+ Lần dầu tiên ra biển bé nhìn thấy biển như thế nào ?
*. HDHS trình bày.
- Bài thơ có mấy khổ thơ ?
- Các chữ đầu câu viết như thế nào? 
- Giữa các khổ thơ viết như thế nào?
- Nên bắt đầu viết mỗi dòng thơ từ ô nào trong vở ?
* HDHS viết từ khó:
- Gợi ý HS nêu các từ khó và dễ lẫn khi viết:
- Yêu cầu viết bảng con.
* Luyện viết chính tả:
- Yêu cầu đọc lại bài viết.
- Lưu ý HS tư thế ngồi viết, quy tắc viết hoa, cách trình bày,...
- Đọc cho HS viết vào vở.
- Đọc cho HS soát lỗi.
* Chấm, chữa bài.
- Thu 7,8 vở để chấm.
- Chấm, trả vở, nhận xét.
HĐ3. Hướng dẫn làm bài tập.
* Bài 2:
- HD mẫu.
- Yêu cầu lớp làm bài tập.
- Bài yêu cầu chúng ta làm gì?
- Chia lớp làm 3 nhóm, phát cho mỗi nhóm một tờ giấy khổ to để ghi tên các loài cá. 
- Nhận xét, sửa sai.
4. Củng cố, dặn dò:
- Về nhà viết lại bài cho đẹp hơn.
- Nhận xét chung tiết học.
- Hát tập thể.
- 1 HS lên bảng, em khác viết vào bảng con.
- Lắng nghe và sửa sai (nếu có).
- Lắng nghe, đọc thầm theo.
+ Bé thấy biển to bằng trời và giống như trẻ con.
- Bài có 3 khổ thơ, mỗi khổ thơ có 4 câu thơ, mỗi câu thơ có 4 chữ.
- Các chữ đầu câu phải viết hoa. 
- Giữa các khổ thơ viết cách một dòng.
- Nên bắt đầu viêt từ ô thứ 3 hoặc thứ 4 để bài thơ vào giữa trang giấy cho đẹp.
- HS nêu: tưởng, trời, rụng, giằng, khiêng, sóng lừng.
- Lớp viết bảng con từng từ.
- 2 HS đọc lại bài.
- Lắng nghe và thực hiện.
- Lớp nghe và viết vào vở cho đúng.
- Soát lỗi, sửa sai bằng bút chì.
- Lắng nghe và sửa sai (nếu có).
- Lắng nghe.
*Tìm tên các loài cá. 
- Yêu cầu chúng ta tìm tên các loài cá bắt đầu bằng ch/tr.
a .Bắt đầu bằng ch. 
M: Cá chim. 
- Cá chuối, cá chép, cá chằy, cá chiên, cá chình, cỏ chọi, cá chuồn.
b : Bắt đầu bằng tr.
M: Cá trắm. 
- cá tra, cá trích, cá trôi, cá trê..
- Lắng nghe và điều chỉnh.
- Lắng nghe và thực hiện.
 Môn: TẬP LÀM VĂN
Tiết 25 	Bài: ĐÁP LỜI ĐỒNG Ý
QUAN SÁT TRANH VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI
I. Yêu cầu:
Ở tiết học này, HS:
-Biết đáp lời đồng ý trong tình huống giao tiếp thông thường.
-Quan sát tranh về cảnh biển, trả lời đúng các câu hỏi về cảnh trong tranh.
-GD học sinh có ý thức tự giác, tích cực trong học tập. 
- KNS: Giao tiếp: ứng xử văn hóa; Lắng nghe tích cực.
II. Đồ dùng dạy - học:
- Tranh minh hoạ cảnh biển.
- BP viết 4 câu hỏi.
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định tổ chức: 
- Chuyển tiết.
2. Kiểm tra: 
- Gọi hai HS lên hỏi đáp lời phủ định bài tập 1 tiết trước.
 - Nhận xét, đánh giá.
3. Bài mới: 
HĐ 1. Giới thiệu bài: 
- Nêu yêu cầu tiết học, viết tiêu đề bài lên bảng.
HĐ 2. HD làm bài tập.
*Bài 1: 
- Yêu cầu đọc lại đoạn văn.
+ Khi đến nhà Dũng, Hà nói gì với bố Dũng?
+ Bố Dũng trả lời như thế nào?
+ Đó là lời đồng ý hay không đồng ý?
+ Hãy đáp lời đồng ý của bố Dũng. Hà đã nói gì?
- Yêu cầu sắm vai.
- Nhận xét, đánh giá.
* Bài 2.
- Yêu cầu thảo luận nhóm thể hiện lời đáp cho từng tình huống.
- Nhận xét, đánh giá.
* Bài 3: 
- Treo tranh. 
+ Tranh vẽ cảnh gì?
+ Sóng biển như thế nào?
+ Trên mặt biển có những gì?
+ Trên bầu trời có những gì?
- Yêu cầu viết câu trả lời vào vở.
- Yêu cầu đọc bài.
- Nhận xét đánh giá.
4. Củng cố, dặn dò:
- Vận dụng đáp lời đồng ý trong giao tiếp hằng ngày.
- Nhận xét tiết học.
- 2 HS thực hành hỏi đáp theo yêu cầu bài tập 1.
- Nhận xét, bổ sung.
- Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài.
- 2 HS đọc đoạn hội thoại.
- Hà nói: Cháu chào bác ạ ! Cháu xin phép bác cho cháu gặp bạn Dũng.
- Bố Dũng nói: Cháu vào nhà đi. Dũng đang học bài đấy.
- Đó là lời đồng ý.
- Cháu xin phép bác ạ.
- 2 cặp lên sắm vai.
- Nhẫn ét, bổ sung (nếu có).
* Nói lời đáp của em.
- Yêu cầu đáp thành lời cho các tình huống.
- Thảo luận nhóm đôi.
a, Cảm ơn cậu. Tớ sẽ trả lại ngay sau khi dã dùng xong./ Cảm ơn cậu. Cậu tốt quá.
b, Cảm ơn em./ Em tốt quá./ Em ngoan quá.
- Nhận xét, bổ sung.
- Quan sát tranh. 
- Bức tranh vẽ cảnh biển buổi sáng.
- Sóng biển cuồn cuộn./ Sóng biển nhấp nhô.
- Trên mặt biển có tàu thuyền đang căng buồm ra khơi đánh cá.
- Mặt trời đanh từ từ nhô lên trên nền trời xanh thẳm. Xa xa từng đàn hải âu bay về phía chân trời.
- HS viết bài vào vở.
- Đọc bài viết.
- Lắng nghe và điều chỉnh.
- Lắng nghe, về nhà thực hiện.
Môn: TOÁN
Tiết 125 	Bài: THỰC HÀNH XEM GIỜ
I. Yêu cầu:
Ở tiết học này, HS:
- Biết xem đồng hồ khi kim phút chỉ vo số 3, số 6.
- Biết đơn vị đo thời gian: giờ, phút.
- Nhận biết các khoảng thời gian 15 phút; 30 phút.
- Bài tập cần làm: bài 1,2,3.
II. Đồ dùng dạy - học:
- Mô hình đồng hồ (bằng nhựa hoặc bằng bìa). Đồng hồ để bàn và đồng hồ điện tử.
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định tổ chức:
- Chuyển tiết.
2. Kiểm tra:
- Gọi HS lên bảng thực hiện:
- 1 giờ = .. phút.
- Đặt dồng hồ chỉ 10 giờ 15 phút, 10 giờ 30 phút
- GV nhận xét, đánh giá.
3. Bài mới:
HĐ 1. Giới thiệu bài:
- Nêu yêu cầu tiết học, viết tiêu đề bài lên bảng.
Bài 1: 
- HS quan sát từng đồng hồ và đọc giờ. (GV có thể sử dụng mô hình đồng hồ để quay kim đến các vị trí như trong bài tập hoặc ngoài bài tập và yêu cầu HS đọc giờ).
Bài 2: 
- HS quan sát và trả lời.
Bài 3: 
- Chỉnh lại đồng hồ theo thời gian đã biết.
- GV chia lớp thành các đội, phát cho mỗi đội 1 mô hình đồng hồ và hướng dẫn cách chơi.
- Tổng kết trò chơi và tuyên dương nhóm thắng cuộc.
4. Củng cố, dặn dò:
- Yêu cầu HS nhắc lại cách đọc giờ khi kim phút chỉ vào số 3 và số 6. 
- Về nhà có thể làm thêm các bài tập còn lại trong bài. Chuẩn bị bài sau.
- Nhận xét tiết học.
- 1 giờ = 60 phút.
- HS thực hành.
- Nhận xét, bổ sung.
- Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài.
- HS xem tranh vẽ rồi đọc giờ trên mặt đồng hồ.
+ Đồng hồ A chỉ 4giờ 15 phút.
+ Đồng hồ B chỉ 1 giờ 30 phút.
- HS trả lời:
a. đồng hồ A, b. đồng hồ D, c. đồng hồ B.
- Chơi trò chơi.
- Thi quay kim đồng hồ theo hiệu lệnh của GV.
- Nhận xét, bình chọn.
- HS nhắc lại cách đọc giờ khi kim phút chỉ vào số 3 và số 6. Bạn nhận xét.
- Lắng nghe, thực hiện.

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 25.doc