Thiết kế bài dạy môn học lớp 2 - Nguyễn Thị Tươi - Tuần 18, 19

Thiết kế bài dạy môn học lớp 2 - Nguyễn Thị Tươi - Tuần 18, 19

TIẾNG VIỆT

 Ôn tập và kiểm tra cuối HK I (Tiết 5)

A. Mục tiêu:

 - Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như tiết1.

 - Tìm được từ chỉ hoạt động theo tranh vẽ và đặt câu với từ đó (BT2).

 - Biết nói lời mời, nhờ, đề nghị phù hợp với tình huống cụ thể (BT3).

B. Đồ dùng dạy học:

- Phiếu ghi bài tập đọc 14.

C. Hoạt động dạy và học:

I. Ổn định tổ chức:

II. KTBC: HS tìm các từ chỉ hoạt động của HS.

III.Bài mới:

1. G th b:

2. HD học sinh ôn tập:

 - HS đọc bài : Tiếng võng kêu và trả lời câu hỏi.

 - Kiểm tra đọc (như tiết 1).

3. Bài tập.

* Bài 2: Tìm từ chỉ hành động ở mỗi tranh và đặt câu.

 + H/S đọc đề.

 + Quan sát tranh -Tìm từ - Làm bài tập.

 + G/V chữa bài.

 - Các từ: tập thể dục, vẽ, học, cho gà con ăn, quét nhà.

 

doc 16 trang Người đăng anhtho88 Lượt xem 529Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Thiết kế bài dạy môn học lớp 2 - Nguyễn Thị Tươi - Tuần 18, 19", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai ngày 2 tháng 1 năm 2012
nghỉ bù tết dương lịch
*********************************************************************
Thứ ba ngày 3 tháng 1 năm 2012
 Tiết 1;2;3 Đ/c Thủy dạy
********************************************
Tiết 4 Đ/C Hiền dạy
*******************************************************************************
Thứ tư ngày 4 tháng 1 năm 2012
Tiếng việt
 Ôn tập và kiểm tra cuối HK I (Tiết 5)
A. Mục tiêu:
 - Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như tiết1.
 - Tìm được từ chỉ hoạt động theo tranh vẽ và đặt câu với từ đó (BT2).
 - Biết nói lời mời, nhờ, đề nghị phù hợp với tình huống cụ thể (BT3).
B. Đồ dùng dạy học:
- Phiếu ghi bài tập đọc 14.
C. Hoạt động dạy và học:
I. ổn định tổ chức:
II. KTBC: HS tìm các từ chỉ hoạt động của HS.
III.Bài mới:
1. G th b:
2. HD học sinh ôn tập:
 - HS đọc bài : Tiếng võng kêu và trả lời câu hỏi. 
 - Kiểm tra đọc (như tiết 1).
3. Bài tập.
* Bài 2: Tìm từ chỉ hành động ở mỗi tranh và đặt câu.
	+ H/S đọc đề.
	+ Quan sát tranh -Tìm từ - Làm bài tập.
	+ G/V chữa bài.
	- Các từ: tập thể dục, vẽ, học, cho gà con ăn, quét nhà.
**Lưu ý: Khuyến khích đặt câu hay, rõ ràng.
* Bài 3: Ghi lại lời của em.
- G/V hướng dẫn: H/S phải có lời xưng hô và phù hợp với từng tình huống.
VD a: Thưa cô chúng em kính mời cô đến dự buổi họp mừng nhà giáo VN ở lớp chúng em ạ! 
- H/S làm vở bài tập.
IV. Củng cố, dặn dò:
G/V nhận xét tiết học.
Dặn về ôn lại bài.
**************************************
Toán
 Tiết 86: Luyện tập chung (89)
A. Mục tiêu:
 - Biết làm tính cộng, trừ có nhớ trong phạm vi 100.
 - Biết tính giá trị của biểu thức số có hai dấu phép tính cộng, trừ trong trường hợp đơn giản.
 - Biết tìm một thành phần chưa biết của phép cộng hoặc phép trừ.
 - Biết giải bài toán về nhiều hơn một số đơn vị.
B. Hoạt động dạy và học:
I. KTBC:
II. Bài mới:
1. G th b: 
2. Ôn tập:
Bài 1: Tính(phép tính 1,2,3)
	Đặt tính vào vở và làm - Kiểm tra chéo -Thông báo kết quả.
Bài 2: Tính 14 - 8 + 9.
	? Cách tính nhẩm lần lượt từ trái sang phải.
	14 - 8 + 9 = 6 + 9
	 = 15
Bài 3: Phần b: (cột1,2)Viết số thích hợp vào ô trống dạng tìm số chưa biết.
+ Khi G/V chữa nên cho H/S nêu cách tìm số bị trừ, số trừ chưa biết.
Bài 4: Dạng toán nhiều hơn.
H/S vẽ sơ đồ - giải.
III. Củng cố,dặn dò:
- Nhận xét, đánh giá giờ học.
- HS về nhà xem lại bài.
*****************************************
Tiếng việt
 Ôn tập và kiểm tra cuối HK I (Tiết 6- tr 150)
A. Mục tiêu:
 - Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như tiết1.
 - Dựa vào tranh để kể lại câu chuyện (BT2); viết được tin nhắn theo tình huống cụ thể (BT3).
B. Đồ dùng dạy học:- Phiếu học tập.
C. Hoạt động dạy , học
I. KTBC: HS lên bảng thực hành đóng vai tình huống của BT3(tiết 5).
II. Bài mới:1. G th b.
2. HD học sinh ôn tập:
 a. HS đọc bài : Bán chó và trả lời câu hỏi trong SGK.
 b. KT lấy điểm đọc ( tiến hành như tiết 1).
3. Bài tập.
* Bài 2: Kể chuyện theo tranh rồi đặt tên cho câu chuyện, bức tranh ấy thành 1 câu chuyện và H/S đặt tên cho câu chuyện ấy.
- Thảo luận, kể theo cặp (trong nhóm).
- Yêu cầu H/S kể nối tiếp nhau từng tranh, cả câu chuyện.
- Đặt tên: Quan đường, cậu bé ngoan, giúp đỡ người già.
* Bài 3: Viết nhắn tin.
- H/S đọc đề: Làm vở bài tập.
- Đọc nối tiếp nhau bài của mình.
- G/V nhận xét, đánh giá.
VD: 9 giờ ; 11 – 9.
	Hồng, Minh ơi!
Mình đến nhưng cả nhà đi vắng. Mời bạn 8 giờ tối thứ bày tới dự Tết Trung thu ở sân trường. Đừng quên nhé!
III. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- Dặn. Chuẩn bị kiểm tra.
*********************************************
Tự nhiên xã hội
 Thực hành: Giữ trường học sạch đẹp.(38)
A. Mục tiêu:
 Biết thực hiện một số hoạt động làm cho trường, lớp sạch, đẹp.
B. Hoạt động dạy, học:
I. KTBC: HS nêu những việc cần phòng tránh ngã khi ở trường.
II. Bài mới:
1.G th b:
2. HD nội dung:
**Hoạt động 1: 
- Nhận biết trường học sạch, đẹp và biết giữ gìn.... - H/S quan sát
+ G/V treo tranh	
+ G/V đặt câu hỏi.	
 ? Tranh 1, 2 minh hoạ gì? Tác dụng?
* Bài 2: Làm việc cả lớp.
? Xung quanh phòng học, sân trường sạch hay bẩn.
? Xung quanh trường có nhiều cây không?
? Khu vực vệ sinh ở đâu? Có sạch không?
? Làm gì để giữ trường học sạch đẹp?	- Không vẽ bẩn, vứt rác, khạc 	nhổ bừa bãi, không trèo cây, 	bẻ cành...
** Hoạt động 2: 
- Thực hành làm vệ sinh trường lớp.
- G/V phân công.	 - Làm vệ sinh theo nhóm.
 	 Nhóm tiến hành.
	 N1: Vệ sinh lớp học.
	 N2:Nhặt rác, quét sân trường.
	 	 N3: Tưới cây.
	 	 N4: Nhổ cỏ, tưới hoa
- Phát dụng cụ.
- Hướng dẫn H/S biết cách sử dụng dụng cụ.
- Tổ chức cho các nhóm kiểm tra, đánh giá.
- Tuyên dương nhóm có cá nhân làm tốt
III. Củng cố, dặn dò:
- HS kể những việc làm để giữ gìn trường lớp sạch đẹp.
- Nhận xét, đánh giá giờ học.
********************************************************************************
Thứ năm ngày 5 tháng 1 năm 2012
Thể dục
Tiết 35: Trò chơi “Vòng tròn” và “Nhanh lên bạn ơi!” (tr 85)
A. Mục tiêu:- Biết cách chơi trò chơi và tham gia chơi được các trò chơi.
B. Địa điểm phương tiện: 
	Sân trường kẻ vạch xuất phát và vòng tròn; 1 còi; 4 cờ có cán và lon đựng cát.
C. Nội dung- Phương pháp:
I. Phần mở đầu:
- Nhận lớp,phổ biến nội dung y/c giờ học.
- Y/C HS chạy 1 hàng dọc. Đi theo vòng tròn và hít thở sâu.
- Y/C cả lớp tập bài thể dục 8 động tác 2 lần.
II. Phần cơ bản:
*Tổ chức cho HS ôn 2 trò chơi
-Y/C HS nêu tên trò chơi và cách chơi.
- Chia nhóm cho HS chơi.
- Theo dõi, giúp đỡ nhóm yếu.
III. Phần kết thúc:
- Điều khiển cho HS đi đều và hát
- Y/C HS tập các động tác thả lỏng.
- Hệ thống bài và nhận xét tiết học.
-Tập hợp lớp, điểm số, chào, báo cáo.
- Thực hiện theo y/c của GV
- Cán sự hô cho lớp tập.
- Nhiều HS nêu
- Thực hiện chơi theo nhóm
- Thực hiện theo sự điều khiển của cô
**********************************************
 Toán
Tiết 87: Luyện tập chung (tr 90)
A. Mục tiêu:
 - Biết làm tính cộng, trừ có nhớ trong phạm vi 100.
 - Biết tính giá trị của biểu thức số có hai dấu phép tính cộng, trừ trong trường hợp đơn giản.
 - Biết giải bài toán về ít hơn một số đơn vị.
B. Hoạt động dạy học:
I. KTBC:2 HS thực hiện các phép tính sau:Tìm x: x + 23 = 100; x - 15 = 45
II. Bài mới: 
1. G th b.
2. HD học sinh ôn tập:
*Bài 1:- Y/C HS đọc đề
-Y/C 3 HS lên bảng, cả lớp làm vào bảng con.
-Y/C HS nêu cách thực hiện các phép tính.
-Y/C HS nhận xét bài bạn làm.
*Bài 2:- HS đọc đề và nêu cách thực hiện tính giá trị của biểu thức có 2 dấu phép tính.
- Y/C 2 HS lên bảng, cả lớp làm bài vào vở.
- Y/C HS nhận xét 
*Bài 3: 
- Y/C HS đọc đề bài.
- Y/C HS thảo luận nhóm đôi để tìm ra cách phân tích 1 bài toán, và dạng bài.
-Y/C HS tóm tắt và làm bài vào vở, 1 HS lên bảng làm bài.
- Đặt tính rồi tính.
-Thực hiện theo y/c 
-3 HS nêu.
- Thực hành tính từ trái sang phải.
- HS làm bài.
- Nhận xét bài bạn làm.
- 2 HS đọc đề
- Tự thảo luận theo y/c 
- Làm bài GV và hs nhận xét.
III. Củng cố, dặn dò: 
Nhận xét tiết học.
Dặn về nhà ôn kĩ bài
.
****************************************
Tiếng viêt
 Ôn tập và kiểm tra cuối HK I (Tiết 7- tr150)
A. Mục tiêu:
 - Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như tiết1.
 - Tìm được từ chỉ đặc điểm trong câu (BT2).
 - Viết được một bưu thiếp chúc mừng thầy cô giáo (BT3).
B. Đồ dùng dạy học: - Phiếu ghi tên các bài HTL.
C. Hoạt động dạy học:
I. KTBC: 2 HS nêu: Khái niệm từ chỉ sự vật?
II. Bài mới:
1. G th b.
2.Ôn luyện tập đọc và học thuộc lòng: 
- HS đọc và tìm hiểu bài : Đàn gà mới nở.
- GV cho HS kiểm tra HTL(tiến hành như tiết 1).
3. Ôn luyện các từ chỉ đặc điểm của người và vật.
*Bài2: Gọi HS đọc y/c bài.
- Sự vật được nói đến trong câu Càng về sáng, tiết trời càng lạnh giá là gì?
- Càng về sáng tiết trời như thế nào?
-Vậy từ nào là từ chỉ đặc điểm của tiết trời khi về sáng?
- Y/C HS tự làm các câu còn lại và báo cáo kết quả làm bài.
-1HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm.
- Là tiết trời
- Càng lạnh giá hơn.
- Lạnh giá.
- Tự làm bài vào vở bài tập.
4. Ôn luyện về cách viết bưu thiếp.
*Bài 3:- Gọi HS đọc y/c của bài.
- Y/C HS tự làm bài và báo cáo kết quả bài làm.
- Chấm bài nhận xét.
-2 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm.
- Làm bài cá nhân
III. Củng cố, dặn dò: 
Nhận xét tiết học.
Dặn về học kĩ bài.
Thủ công
Gấp, cắt, dán biển báo giao thông cấm đỗ xe( tiết 2-tr227)
A. Mục tiêu:
 - Biết cách gấp, cắt, dán được biển báo giao thông cấm đỗ xe.
 - Gấp, cắt, dán được biển báo giao thông cấm đỗ xe. Đường cắt có thể mấp mô. Biển báo tương đối cân đối.
 - HS khéo tay: Gấp, cắt, dán được biển báo giao thông cấm đỗ xe. Đường cắt ít mấp mô. Biển báo cân đối.
B. Chuẩn bị: - G/V: Mẫu trình bày biển báo giao thông cấm đỗ xe.
 - H/S có giấy màu, kéo, hồ dán.
C. Hoạt động dạy học:
I. KTBC: KT sự chuẩn bị của HS.
II. Bài mới:
1/G/V nêu y/c nội dung tiết học.
2/H/S thực hành gấp, cắt, dán biển báo giao thông cấm đỗ xe.
- Gọi10 H/S nhắc lại các bước gấp, cắt, dán biển báo giao thông cấm đỗ xe.
-G/V chia nhóm y/c H/S thực hành 
- G/V quan sát giúp đỡ nhóm H/S yếu.
- Y/C H/S trưng bày sản phẩm.
- Kết hợp cùng H/S đánh giá, nhận xét, chọn nhóm có sản phẩm đẹp.
-Nêu các bước gấp, cắt, dán biển báo
+Gấp, cắt biển báo cấm đỗ xe.
+Dán biển báo cấm đỗ xe.
- Nhận nhóm và thực hành gấp, cắt, dán
-Mỗi nhóm nhận giấy to để trưng bày
-Cử 1 bạn trong nhóm làm giám khảo.Theo dõi đánh giá, nhận xét.
III. Củng cố, dặn dò:
Nhận xét tiết học.
Dặn chuẩn bị bài sau.
********************************************************************************
Thứ sáu ngày 6 tháng 1 năm 2012
Thể dục 
Ôn tập học kì I (trang 86)
A. Mục tiêu:
 Biết và thực hiện cơ bản đúng các nội dung đã học trong học kì I.
B. Địa điểm, phương tiện:- Trên sân trường.
C. Nội dung và phương pháp lên lớp:
I. Phần mở đầu:
- GV nhận lớp phổ biến nội dung.
- Tập hợp lớp thành một vòng tròn.
- Cả lớp chạy nhẹ vài vòng.
II. Phần cơ bản:
- Cả lớp tập bài thể dục 2,3 lượt.
- Ôn điểm số, báo cáo.
- GV cho các nhóm tự tổ chức trò chơi, GV quan sát và giúp dỡ các nhóm còn lúng túng.
III. Phần kết thúc:
- GV cho thông báo kết quả HKI.
- Nhận xét, đánh giá tinh thần học tập của HS.
Tiếng viêt
 Tiết 8 : kiểm tra (trang 150) ...  luyện tập đọc và học thuộc lòng.
 - Hình thức giới thiệu như tiết 1:
 + HS tiếp tục lên bảng bốc thăm và trả lời các câu hỏi của các bài tập đọc.
3. Ôn luyện về kĩ năng sử dựng mục lục sách.
- Gọi HS đọc y/c, sau đó tổ chức cho HS thi tìm mục lục sách 
-Chia lớp 3 đội phát cho 1 đội 1 lá cờ và bầu thư kí.
- Nêu cách chơi: Cô đọc tên 1 bài tập đọc, các em hãy tìm ở mục lục số trang của bài này.Đội nào tìm đúng và phất cờ trước là đội ghi điểm.
- Tổ chức cho HS chơi thử và chơi thật
3/Viết chính tả:
- Đọc đoạn chép và y/c HS đọc.
- Đoạn văn có mấy câu?
- Những chữ nào phải viết hoa? Vì sao?
- Cuối mỗi câu có dấu gì?
- Y/C HS tìm các từ khó luyện viết 
- Đọc bài cho HS viết và đọc soát lỗi.
IV. Củng cố, dặn dò: 
- Nhận xét tiết học
- Dặn về đọc lại các bài đã học.
- Đọc y/c của bài và nghe GV phổ biến cách chơi và chuẩn bị chơi.
- Chơi theo y/c
-2 HS đọc thành tiếng, cả lớp theo dõi và đọc thầm.
- Có 4 câu
- Chữ Bắc phải viết hoa vì đó là tên riêng. Các chữ khác là chữ đầu câu(Đầu, ở, Chỉ )
-Thực hành viết bảng con các từ:quyết, giảng lại, đầu năm
****************************************
Toán
Tiết 85: Luyện tập chung (tr 89)
A. Mục tiêu: 
- Biết cộng trừ nhẩm trong phạm vi 20.
- Biết làm tính cộng trừ có nhớ trong phạm vi 100.
- Biết tìm số hạng, số bị trừ.
- Biết giải bài toán về ít hơn một số đơn vị.
II.Hoạt động dạy học:
1/GV nêu y/c nội dung tiết học.
2/Thực hành:
Bài 1(cột 1,2,3):Tính nhẩm
-Y/C HS đọc đề, nêu cách tính nhẩm.
- Y/C HS nối tiếp nhau nêu kết quả của từng phép tính.
- 1 HS đọc và nêu cách tính.
-Báo cáo kết quả. HS khác nhận xét bổ sung.
Bài 2(cột1,2):- Gọi 1 HS đọc đề, nêu cách đặt tính và tính.
- Gọi 4 HS lên bảng làm bài.
- Gọi HS nhận xét bài bạn làm.
Bài 3(phần a,b):- Gọi 1 HS đọc đề và y/c của đề.
- Y/C H/S nêu cách tìm số hạng, số bị trừ, số trừ chưa biết trong các phép tính.
Bài 4:- Cho HS đọc đề, xác định dạng bài rồi giải bài toán.
-Y/C HS làm bài 
- Nhiều HS nêu cách đặt tính và tính.
- Lớp làm bài vào bảng con.
-Tìm x: x+18=62, x-27=37, 8 - x=4
- HS làm bài vào vở. 3 HS lên bảng làm bài 
- 1 HS nhận xét bài bạn làm.
- Bài toán thuộc dạng bài toán về ít hơn.1 HS lên bảng, lớp làm bài vào vở. 
III. Củng cố, dặn dò: 
Nhận xét tiết học.
Dặn về làm lại bài làm ở lớp.
****************************************
Tiếng việt
 Ôn tập và kiểm tra cuối học kì I(tiết 4- tr148)
A. Mục tiêu:
	- Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như tiết1.
	- Nhận biết được từ chỉ hoạt động và dấu câu đã học (BT2).
	- Biết cách nói lời an ủi và cách hỏi để người khác tự giới thiệu về mình (BT4).
B. Đồ dùng dạy học:- Phiếu ghi tên các bài tập đọc. Bảng phụ chép nội dung bài tập 2
C. Hoạt động dạy học:
I. KTBC: 1,2 HS đọc bài Điện thoại và trả lời câu hỏi trong SGK.
II. Bài mới:
1. G th b:
2. HD học sinh ôn tập:
a. Ôn luyện về tập đọc và học thuộc lòng( tương tự tiết 1). Kiểm tra 10 em.
b. Ôn luyện về từ chỉ hoạt động- Y/C HS đọc đề bài và đoạn văn trong bài 
- Y/C HS thảo luận nhóm đôi tìm các từ chỉ
- Đọc đề bài
hoạt động trong bài văn.
- Gọi HS nhận xét bạn và bổ sung
- Kết luận về câu trả lời đúng và cho điểm.
- G/V cùng HS nhận xét.
- HS làm việc theo nhóm và báo cáo
- Nghe và nhận xét, sau đó nêu ý kiến bổ sung.
- Đáp án: nằm, lim dim, kêu, chạy, vươn mình, dang, vỗ, gáy.
3. Ôn luyện về các dấu chấm
- Y/C HS đọc đoạn văn và cả các dấu câu.
- Trong bài có dấu câu nào?
- Nêu cách viết các dấu câu?
- Đọc bài. VD: Càng về sáng, phẩy, tiết trời càng lạnh giá, chấm.
- Trong bài có dấu chấm, dấu phẩy, dấu ngoặc kép, dấu chấm than, dấu hai chấm, chấm lửng.
5. Ôn luyện về cách nói lời an ủi và tự giới thiệu:
- Gọi HS đọc các tình huống
- Y/C HS thảo luận nhóm đôi để tìm các cách nói.
 - Đóng vai chú công an hỏi chuyện em bé.
- Đóng vai theo cặp.
- GV nhận xét cách giải quyết hay nhấn
Lưu ý: Chú công an phải biết vỗ về, an ủi em nhỏ như hỏi tên, địa chỉ để đưa em về tận nhà
III. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét giờ học.
- HS về nhà đọc các bài tập đọc đã học.
- Miệng.
- HS trình bày.
..
***************************************
Đạo đức
Thực hành kĩ năng cuối kì I(Đ/C Hiền dạy)
A. Mục tiêu:
- HS biết hệ thống các kiến thức đã học bằng các câu hỏi trắc nghiệm.
- Củng cố kĩ năng nhận xét, đánh giá hành vi của bản thân và những người xung quanh theo chuẩn mực đã học.
- Có thái độ yêu cái thiện, cái đúng, cái tốt
B. Đồ dùng dạy học: Phiếu học tập.
C. Hoạt động dạy học:
I. KTBC: 
II. Bài mới:
1. G th b.
2. GV nêu y/c nội dung tiết học.
3. Thực hành làm bài tập.
*Câu 1: Khoanh vào chữ trước ý kiến đúng.
Chăm chỉ học tập là:
 	 a. Cố gắng tự hoàn thành bài tập được giao.
 	 b. Tích cực tham gia học tập cùng bạn trong tổ.
 	c.Tự giác học bài mà không ai nhắc nhở.
 	 d.Dành tất cả thời gian cho học tập mà không làm việc khác.
* Câu2: Nêu ích lợi của việc học tập chăm chỉ?.
*Câu3: Khoanh vào chữ trước ý kiến đúng.
 	 a. Vẽ lên tường là làm đẹp cho lớp.
 	b. Trường lớp sạch đẹp giúp em học tập tốt hơn.
 	 c.Vứt rác ở góc sân trường.
III. Củng cố dặn dò: 
Nhận xét tiết học. 
Dặn về ôn kĩ bài đã học .
Thứ ba ngày 4 tháng 1 năm 2011
Dạy bài thứ năm tuần 18 (thi học kì I)
*********************************************************************
Thứ tư ngày 5 tháng 1 năm 2011
Dạy bài thứ sáu tuần 18 (thi học kì I)
*********************************************************************
Thứ năm ngày 6 tháng 1 năm 2011
Toán
 Luyện tập chung (2 tiết)
A. Mục tiêu:Củng cố cho học sinh.
 - Biết làm tính cộng, trừ có nhớ trong phạm vi 100.
 - Biết tính giá trị của biểu thức số có hai dấu phép tính cộng, trừ trong trường hợp đơn giản.
 - Biết giải bài toán về ít hơn một số đơn vị.
 - Biết ngày trong tuần, ngày trong tháng.
B. Hoạt động dạy học:
I.ổn định tổ chức:
II. KTBC: 
III. Bài mới: 
1. G th b.
2. HD học sinh làm bài trong vở luyện tập toán tiểu học trang 71.
*Bài 1:- Y/C HS đọc đề
-Y/C 3 HS lên bảng, cả lớp làm vào bảng con.
-Y/C HS nêu cách thực hiện các phép tính.
-Y/C HS nhận xét bài bạn làm.
*Bài 2:- HS đọc đề và nêu cách thực hiện tính giá trị của biểu thức có 2 dấu phép tính.
- Y/C 2 HS lên bảng, cả lớp làm bài vào vở.
- Y/C HS nhận xét 
*Bài 3: 
- Y/C HS đọc đề và nêu cách tìm số hạng chưa biết, tìm số trừ, tìm số bị trừ?
-Y/C HS lên bảng, cả lớp làm bài vào bảng con.
- Y/C HS nhận xét 
*Bài 4:- Bài toán y/c chúng ta làm gì? 
- Viết bảng phép tính 1? Viết số nào vào ô trống? Vì sao?
- Y/c HS làm tiếp bài vào vở,3 HS lên bảng.
*Bài 5:- Gọi HS nêu y/c của đề và tự trả lời các câu hỏi của bài. 
-Nhận xét.
- Đặt tính rồi tính.
-Thực hiện theo y/c 
-3 HS nêu.
- Thực hành tính từ trái sang phải.
- HS làm bài.
- Nhận xét bài bạn làm.
- 3 hs nêu
- Thực hành làm bài
- Nhận xét bài làm của bạn.
- Điền số thích hợp vào ô trống.
- Quan sát
- Thực hành làm bài
- Nhận xét bài làm của bạn.
III. Củng cố, dặn dò: 
Nhận xét tiết học.
Dặn về nhà chuẩn bị bài tiết sau.
****************************************
Tiếng viêt
 Ôn Luyện từ và câu(2 tiết)
A. Mục tiêu:
 - Tìm được từ chỉ sự vật, chỉ hoạt động trong các câu .
 - Viết được một bưu thiếp chúc mừng thầy cô giáo (BT3).
B. Hoạt động dạy học:
I. KTBC:
 2 HS nêu: Khái niệm từ chỉ sự vật?
II. Bài mới:
1. G th b.
2. Ôn luyện các từ chỉ đặc điểm của người và vật.
*Bài1: Gọi HS đọc y/c bài.
- Sự vật được nói đến trong câu Mở thúng câu ra là cả thế giới dưới dưới nước: cà cuống, niềng niễng đực, niềng niễng cái, con cá sộp, con cá chuối. Là những từ nào?
- Y/C HS tự làm và báo cáo kết quả làm bài.
- Nhận xét, sửa chữa.
* Bài 2:Gạch chân 5 từ chỉ hoạt động trong đoạn văn sau:
 Có lần thấy cha miệt mài đọc sách giữa đêm khuya, con của Đắc – uyn hỏi: “Cha đã là nhà bác học rồi còn phảI ngày đêm nghiên cứu làm gì nữa cho mệt?” Đắc – uyn bình thản đáp: “Bác học không có nghĩa là ngừng học”.
3. Ôn luyện về cách viết bưu thiếp.
*Bài 3:- Gọi HS đọc y/c của bài.
- Y/C HS tự làm bài và báo cáo kết quả bài làm.
- Chấm bài nhận xét.
-2 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm.
- Làm bài cá nhân
III. Củng cố, dặn dò: 
Nhận xét tiết học.
Dặn chuẩn bị bài tiết sau.
*********************************************************************
Thứ sáu ngày 7 tháng 1 năm 2011
Toán
Luyện tập chung (2 tiết)
A. Mục tiêu:Củng cố cho học sinh.
 - Biết làm tính cộng, trừ có nhớ trong phạm vi 100.
 - Biết tính giá trị của biểu thức số có hai dấu phép tính cộng, trừ trong trường hợp đơn giản.
 - Biết điền số vào ô trống và giải bài toán về ít hơn một số đơn vị.
B. Hoạt động dạy học:
I.ổn định tổ chức:
II. KTBC: 
III. Bài mới: 
1. G th b.
2. HD học sinh làm bài trong vở luyện tập toán tiểu học trang 72
3. nội dung bài tập:
 Bài 1: Đặt tính rồi tính.
 14 + 39 74 – 39 18 + 48 31 – 19 
 Bài 2 : Tính:
28 +12 + 7
34 + 6 – 8
12 + 16 - 9
35 + 25 + 40
30 – 7 + 25
40 – 15 + 7
 Bài 3: Điền số thích hợp vào ô trống, biết tổng các số ở ba ba số liền nhau bằng 50:
9
14
Bài 4: Viết tất cả các số có hai chữ số mà tổng các chữ số của nó bằng 5.
..
 Bài 5: Buổi sáng cửa hàng bán được 45 kg cam, buổi sáng bán được nhiều hơn buổi chiều 19 kg. Hỏi buổi chiều cửa hàng bán được bao nhiêu kg cam?
.IV. Củng cố, dặn dò: 
 - Nhận xét tiết học.
 -Dặn về nhà chuẩn bị bài tiết sau.
*********************************************
Tiếng viêt
Ôn luyện tập làm văn (2 tiết) 
A. Mục tiêu:
 Củng cố và rèn cho hs nói viết được 1 đoạn văn kể về người thân trong gia đình và kể về 1 bạn trong lớp.
B. Hoạt động dạy học:
I. KTBC: 
II. Bài mới: 
 Tiết 1
1. G th b:
2. HD học sinh ôn tập.
 Bài 1: Em hãy viết 5 câu nói về người thân trong gia đình em..
- HS nháp sau đó nêu miệng
- HS viết đoạn văn.(Y/C HS tự làm bài và báo cáo kết quả).
- HS làm bài và đọc bài..
 Tiết 2
3.Viết 5 câu nói về một bạn lớp em.
* Bài 3:
- Gọi 1 HS đọc đề bài
- Y/C HS tự làm bài và báo cáo kết quả.
-Y/C HS nhận xét bạn làm bài và bổ sung.
- Chấm điểm 1 số bài.
-1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm đề bài.
- Làm bài và đọc bài làm. 
III. Củng cố, dặn dò:
 - Nhận xét tiết học.
 - Dặn chuẩn bị tiết sau.
********************************************************************

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan dem giua tuan18-19.doc