Thiết kế bài dạy lớp 2 năm 2005 - Tuần 6

Thiết kế bài dạy lớp 2 năm 2005 - Tuần 6

I.MỤC TIÊU:

- Biết thực hiện cách ứng sử phù hợp để giữ nhà cửa gọn ngàng, ngăn nắp.

- Tự kiểm tra việc thành hành giữ gọn gàng, ngăn nắp.

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU.

 

doc 30 trang Người đăng baoha.qn Lượt xem 923Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế bài dạy lớp 2 năm 2005 - Tuần 6", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LỊCH BÁO GIẢNG
Thứ
 Ngày
Môn
Đề bài giảng
Thứ hai 
Đạo đức
Gọn gàng, ngăn nắp (T2)
Tập đọc2
Mẩu giấy vụn
Toán
7 cộng với một số 7 +5
Thể dục
Bài 11
Thứ ba
Toán
47 +5
Kể chuyện
Mẩu giấy vụn.
Chính tả
Mẩu giấy vụn
Thủ công
Gấpmáy bay đuôi rời. (T1)
Thứ tư
Tập đọc
Ngôi trường mới
Luyện từ và câu
Câu phủ định, câu khảng định.
Toán
47 + 25
Mĩ thuật
Vẽ trang trí: Vẽ màu vào hình có sẵn.
Hát nhạc
Múa vui
Thứ năm
Tập đọc
Mua kính
Chính tả
Ngôi trường mới.
Toán
Luyện tập
Tập viết
Chữ hoa Đ
Thứ sáu
Toán
Bài toán về ít hơn
Tập làm văn
Khẳng định, phủ định
Tự nhiên xã hội
Tiêu hóa thức ăn
Thể dục
Bài 12
Hoạt động NG
Sinh hoạt sao.
Thứ hai ngày tháng năm 2005.
@&?
Môn: ĐẠO ĐỨC
Bài: Gọn gàng, ngăn nắp.
I.MỤC TIÊU:
Biết thực hiện cách ứng sử phù hợp để giữ nhà cửa gọn ngàng, ngăn nắp.
Tự kiểm tra việc thành hành giữ gọn gàng, ngăn nắp.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU.
ND – TL
Giáo viên
Học sinh
1.Kiểm tra.3’
2,Bài mới.
a-Gtb
b-Giảng bài.
HĐ1: Đóng vai theo các tình huống
 15’
MT:Giúp HS biết cách ứng sử phù hợp để giữ nhà cửa gọn gàng, ngăn nắp.
HĐ 2: Tự liên hệ.
MT: GV kiểm tra việc học sinh thực hành giữ gọn gàng, ngăn nắp. 10 – 12’
KL:
3.Củng cố – dặn dò: 3’
-Giữ gọn gàng,ngăn nắp giúp ta có lợi ích gì?
-Nhận xét.
-Dẫn dắt – ghi tên bài.
Bài4: Yêu cầu.
-HD trả lời miệng.
-Chia nhóm –yêu cầu đóng vai theo tình huống.
-Nêu: Cùng mọi người giữ gọn gàng, ngăn nắp nơi mình ở.
-Bài5: nêu yêu cầu.
-Nhận xét về lớp mình đã gọn gàng, ngăn nắp chưa? Em cần làm gì để lớp gọn gàng, sạch sẽ?
Bài6:HD HS thực hiện Giơ thẻ từ: đồng ý đỏ; không đồng ý màu xanh; không biết giơ màu trắng.
-Đánh giá từng mức.
-Sống gọn gàng, ngăn nắp giúp nhà cửa sạch, khi cần không phải đi tìm.
-Nhận xét tiết học.
-Dặn HS.
-Nêu.
-2HS đọc bài học.
-Nhắc lại tên bài học.
-2HS đọc yêu cầu bài tập.
-Cả lớp đọc.
-Nối tiếp nhau đọc về các tình huống.
-Dọn mâm xong đi chơi.
-Quét nhà xong rồi đi xem phim.
+Cần nhắc và giúp bạn dọn.
-Thảo luận nhóm.
-Đóng vai.
-Nhận xét đánh giá.
-1 –2 HS đọc yêu cầu bài tập.
5 – 6 HS nêu.
+Bàn ghế ngay ngắn, không vứt rác bừa bãi.
-Thực hiện giơ thẻ từ theo sự HD của giáo viên.
a-Thường xuyên tự dọn dẹp chỗ học, chỗ chơi.
b-Chỉ làm việc khi nhắc nhở.
c-Thường xuyên nhờ người khác làm hộ.
-3 – 4 HS đọc bài học.
-Về nhà thực hiện theo bài học.
?&@
Môn: TẬP ĐỌC. (2 tiết)
Bài:Mẩu giấy vụn. 
I.Mục đích, yêu cầu:
1.Rèn kĩ năng đọc thành tiếng: 
Đọc trơn toàn bài – đọc đúngcác từ mới :Rộng rãi, sáng sủa, lắng nghe, im lặng, xì xào, nổi lên.
 Biết nghỉ hơi sau dấu phẩy, dấu chấm, và giữa các cụm từ, Biết đọc phân biệt lời kể với lời các nhân vật.
Biết đọc phân biệt lời kể chuyện với lời nhân vật.
2. Rèn kĩ năng đọc – hiểu: 
Hiểu nghĩa các từ mới trong SGK
Hiểu nội dung câu chuyện: Phải giữ gìn trường lớp sạch, đẹp.
II.Đồ dùng dạy- học.
Tranh minh hoạ bài tập đọc.
Bảng phụ nghi nội dung cần HD luyện đọc.
III.Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
ND – TL
Giáo viên
Học sinh
1.Kiểm tra.5’
2.Bài mới.
a-Gtb
b-Giảng bài.
HĐ 1: Luyện đọc. 27 ’- 30’
HĐ 2: Tìm hiểu bài 15’
HĐ 3:Luyện đọc lại.
 10 –15’
3.Củng cố – dặn dò: 5’
-Nhận xét – đánh gía.
-Dẫn dắt – ghi tên bài.
-Đọc mẫu:đọc diễn cảm.
-Theo dõi và phát hiện từ khó.
-HD đọc câu dài.
+Lớp ta hôm nay sạch sẽ quá. Thật đáng khen (giọng khen)
-Giúp HS giải nghĩa từ SGK.
-Chia nhóm và yêu cầu luyện đọc.
-Yêu cầu đọc thầm.
-Cô giáo yêu cầu cả lớp làm gì?
-Bạn gái nghe thấy mẩu giấy nói gì?
-Chia nhóm và phát phiếu thảo luận.
1.Có thật đó là tiếng nói của mẩu giấy không? Vì sao?
2.Em có hiểu cô giáo muốn nhắc nhở em điều gì không?
-Em đã làm gì để giữ trường lớp sạch đẹp?
Chia lớp thành 4 nhóm và yêu cầu luyện đọc theo vai.
-Nhận xét chung.
-Tại sao cả lớp lại cười rộ lên thích thú khi bạn gái nói?
-Em có thích bạn gái trong truyện không ? vì sao?
-Qua bài này muốn nhắc nhở em điềugì?
-Nhắc HS .
2- 3 HS đọc bài : Cái trống trường em. Và trả lời câu hỏi SGK.
-Nhắc lại tên bài học.
-Nghe.
-Nối tiếp đọc từng câu.
-Phát âm từ khó.
-Đọc cá nhân.
-Nối tiếp nhau đọc từng đọan.
-2HS đọc từ ngữ ở chú giải.
-Cả lớp cùng nói.
-Đọc trong nhóm.
-Kiểm tra số lượng đọc.
-Đọc đồng thanh từng đoạn,
-Cử cái đại diện nối tiếp nhau đọc.
-Nhận xét nhóm, cá nhân đọc.
-Đọc.
-Lắng nghe xem mẩu giấy nói gì?
-Các bạn ơi xin hãy bỏ tôi vào soạt rác.
-Nhận phiếu thảo lụân.
-Báo cáo kết quả.
-Nhận xét – bổ xung.
-6 – 8 HS tự liên hệ.
-Đọc trong nhóm.
-vài nhóm lên thể hiện.
-Nhận xét đánh giá.
-Cho ý kiến.
-Vài hs nêu.
-Phải có ý thức giữ gìn trường lớp sạch đẹp.
-Về nhà luyện đọcnhiều lần.
?&@
Môn: TOÁN
Bài: 7cộng với một số : 7 +5
I:Mục tiêu:
	Giúp HS:
Biết thực hiện phépcộng 7 + 5, từ đó lập và thuộc các công thức 7 cộng với một số.
Củng cố giải toán về nhiều hơn.
II:Các hoạt động dạy học chủ yếu:
ND – TL
Giáo viên
Học sinh
7
5
12
+
1.Kiểm tra 
 3- 5’
2.bài mới.
HĐ 1: Giới thiệu phép cộng 7+ 5
 15’
HĐ 2: Thực hành 15’
Bài 2. Củng cố cách đặt tính.
Bài 3. Tính nhẩm.
Bài 4. Củng cố về giải toán nhiều hơn.
Bài 5: Điền dấu cộng, trừ vào 
3.Củng cố – dặn dò: 2’
-Nêu tóm tắt.
Có:12 con gà mái.
Gà trống nhiều hơn: 3con
-Đàn gà có  con?
-Nhận xét đánh giá.
-HD HS làm phép cộng.
7+ 5 trên que tính
-HD cách đặt tính.
-HD tự lập bảng cộng 7và đọc thuộc.
-Bài 1: Củng cố lại bảng cộng.
-Nhắc HS chú ý cách đặt tính. Và ghi kết quả.
-HD HS: 7 + 5= 12
 7 + 3 + 2 = 12
Tách 3 ở số sau để được kết quả bằng 10 sau đó nhẩm thêm.
-yêu cầu Hs đọc đề và tự nêu câu hỏi tìm hiểu bài.
-YC HS tự làm bảng con.
-Yêu cầu.
-Nhắc HS:
-làm Bảng con.
Đàn gà có số con là
12 + 3 = 15 (con).
-Thực hiện trên que tính.
7+ 5=12
-Ghi bảng con.
-Thực hiện trên que tính.
7+ 4 = 11 7 + 6 = 13 7 + 8 =15
7+ 5 =12 7 + 7 =14 7+ 9 =16
-đọc đồng thanh, cá nhân.
-Vài HS đọc thuộc lòng.
-Nêu theo cặp đôi.
4 + 7 =11 7 + 6 =13
7 + 4 =11 6 + 7 =13
-Vài HS nêu miệng.
-làm vàobảng con.
-Nêu miệng.
7 +8 =15 7 + 6 =13
7 + 3 + 5 =15 7 + 3 + 3 = 13
-1 –2 hS đọc đề.
-Tự đặt câu hỏi tìm hiểu bài cho bạn trả lời.
-Giải vở.
-Tuổi của anh: 7+ 5 =12 9tuổi).
-7+ 6 = 13 7 – 3 + 7 = 11
-5 – 6 HS đọc.
-Làm lại các bài tập đã làm ở lớp.
7
4
11
+
7
8
15
+
7
9
16
+
7
7
14
+
7
3
10
+
?&@
Môn: Thể dục
Bài11: Ôn 5 động tác của bài thể dục phát triển chung – đi đều.
I.Mục tiêu.
Tiếp tục ôn 5 động tác vươn thở, tay, chân, lườn, bụng. –Yêu cầu HS thực hiện động tác tương đối chính xác.
Học đi đều: Yêu cầu thực hiện động tác tương đối đúng.
II.Chuẩn bị
Địa điểm: sân trường
Phương tiện: Còi, sách thể dục GV lớp 2.
III.Các hoạt động dạy – học chủ yếu.
Nội dung
Thời lượng
Cách tổ chức
A.Phần mở đầu:
-Tập hợp lớp phổ biến nội dung bài học.
-Khởi động: Giậm chân tại chỗ và hát bài: Xoè hoa.
+Khoay các khớp.
-Trò chơi: Làm theo hiệu lệnh
B.Phần cơ bản.
1)Ôn 5 động tác vươn thở , tay, chân, lườn, bụng
-GV làm mẫu HS tập theo.
-Cán sự lớp điều khiển lớp tập – Gv theo dõi sửa sai cho HS.
-Chia 4 tổ tự tập.
2-Đi đều.
-Làm mẫu và HD cách đi.
-Luyện tập.
3)Trò chơi: Nhanh lên bạn ơi.
-Phổ biến cách chơi – HS thi đua chơi theo tổ.
-Đánh giá sau khi chơi.
C.Phần kết thúc.
-Cúi người thả lỏng.
-Cúi lắc người thả lỏng.
-Nhảy thả lỏng.
-Nhận xét tiết học.
-Hệ thống bài – nhắc về ôn bài.
1 – 2’
2’
2’
1’
15’
1lần
1lần
10 –12’
3 – 4’
5lần
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
Thø ba ngµy th¸ng n¨m 2005
?&@
Môn: TOÁN
Bài:47 + 5
I.Mục tiêu.
 Giúp HS :
Biết thực hiện phép cộng 47 + 5 (cộng qua 10 có nhớ sang hàng chục).
Củng cố giải bài toán về nhìêu hơn và làm quen với bài tập trắc nghiệm.
II.Các hoạt động dạy – học chủ yếu.
ND – TL
Giáo viên
Học sinh
1.Kiểm tra 2’
2.bài mới.
HĐ 1: Giới thiệu phép cộng 10’
 47 + 5
HĐ 2: Thực hành 
 20’
Bài 1: Củng cố lại cách đặt tính.
Bài 2: Số?
Bài 3:
Bài 4: Làm quen với bài tập trắc nghiệm.
3.Củng cố dặn dò: 2’
-Chấm bài tập HS.
-Nêu phép cộng:47+5
-HD HS thực hiện trên que tính.
-Yêu cầu HS đặt tính và nêu cách tính.
-HD HS thực hành.
-Yêu cầu HS làm bảng con và nêu cách tính.
-Kẻ sãn vào bảng lớp.
-Ghi tóm tắt lên bảng.
-Vẽ lên bảng – HD HS cách đếm hình.
-Cho HS chơi trò chơi tiếp sức.
-Nhắc HS.
5- 6 HS đọc bảng cộng 7.
-Nhận xét – bổ xung.
-Lấy 4 bó 1 chục que và 7 que rời them 5 que nữa vậy có tất cả 52 que.
47 + 5 = 52 (que).
-làm bảng con.
 7+ 5 = 12 viết 2 nhớ 1 
 sang hàng chục.
 -4Chục thêm 1 chục = 5 
 chục viết 5.
-Vài HS nêu.
-Làm bảng con.
-Nêu cách cộng
-1 HS điền.
-Làm vào vở.
-2- 3HS đọc bài theo tóm tắt.
-Giải vào vở.
-Đoạn thẳng AB dài là. 
17 + 8 = 25 (cm)
Đáp  ... ùp số : 65 quả
-làm vào vở.
19 + 7 = 7 + 19 23 + 7 = 38 – 8
17 + 9 > 17 + 7 16 + 8 < 28 – 5
-Suy nghĩ và nêu miệng.
15 < < 25 
 27 –5, 19 + 4, 17+4.
?&@
Môn: TẬP VIẾT
Bài: Chữ hoa Đ.
I.Mục đích – yêu cầu:
Biết viết chữ hoa Đ (theo cỡ chữ vừa và nhỏ).
Biết viết câu ứngdụng “ Đẹp trường đẹp lớp ” theo cỡ chữ nhỏ viết đúng mẫu chữ, đều nét và nối đúng quy định.
II. Đồ dùng dạy – học.
Mẫu chữ Đ, bảng phụ.
Vở tập viết, bút.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu.
ND – TL 
Giáo viên
Học sinh
1.Kiểm tra. 2’
2.Bài mới.
HĐ 1: HD viết hoa 7’
HĐ 2: HD viết từ ứng dụng. 
 10’
HĐ 3: Viết 12’
3.Củng cố – dặn dò: 2’
-Chấm một số vở tập viết.
-Nhận xét – đánh giá HS viết bảng.
-Đưa chữ mẫu Đ, D.
-Đọc: Đ,D.
-Viết mẫu + mô tả.
-Nhận xét uốn nắn.
-Đưa cụm từ ứng dụng.
-Đẹp trường đẹp lớp: câu khuyên các em làm gì?
-Vậy các cần làm gì để giữ làm đẹp trường lớp?
-Nhận xét đánh giá.
-Nêu độ cao các con chữ trong câu?
-HD cách viết nối chữ.
-Nhận xét – cách viết.
-Nhắc nhở trước khi viết.
-Theo dõi uốn nắn.
Chấm 8 – 10 bài.
-Nhận xét đánh giá.
-Nhắc nhở HS.
-Viết bảng con: Dân giàu nước mạnh.
-Quan sát và nhận xét: Hai con chữ giống nhau. Khác 
-Viết bảng con, 1 – 2 lần.
-Nghe – quan sát.
-Đọc.
-Biết làm đẹp trường lớp.
-Nêu.
Đ, l, g cao 2,5 li
-p, đ cao 2 li
-t cao 1,5 li
-r cao 1,25 li
Còn lại 1 li.
-Viết bảng con, đẹp trường đẹp lớp 2 – 3 lần.
-Viết bài vào vở.
-Về viết bài ở nhà.
Thứ sáu ngày tháng năm 2005
?&@
Môn: TOÁN
Bài: Bài toán về ít hơn.
I. Mục tiêu. 
Giúp HS:
Có khái niệm về ít hơn và biết giải bài toán về ít hơn dạng đơn giản.
Rèn kĩ năng giải toán về ít hơn (toán đơn có một phép tính).
II. Chuẩn bị.
-Bảng cài, một số loại hoa quả, ô vuông.
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu.
ND – TL
Giáo viên 
Học sinh
32hs
1.Kiểm tra.
 5 – 7’
2.Bài mới.
HĐ 1:Giới thiệu bài toán về ít hơn. 
12 – 15’
HĐ 2: Thực hành: MT: Củng cố về cách giải bài toán ít hơn. 15’
Bài 2:
Bài 3:
3. Củng cố.
 2’
-Tóm tắt trên bảng.
Lớp 2A: 7 hs
Lớp 2B:
 ? hs
Lớp 2B nhiều hơn lớp 2A mấy học sinh?
-Vậy lớp 2A ít hơn lớp 2B mấy học sinh?
-Ít hơn có nghĩa là phải bớt đi
-Dẫn dắt ghi tên bài.
-Đọc bài toán.
-Đây có phải là dạng bài toán nhiều hơn không vì sao?
-Bài toán cho biết gì?
-Bài toán hỏi gì?
-HD cách tóm tắt bằng sơ đồ đoạn thẳng. 7 quả
Hàng trên:
Hàng dứơi: 2 quả
 ? quả
-Muốn biết hàng dưới có bao nhiêu quả cam ta làm thế nào?
Bài 1:
-HD HS tự nêu câu hỏi tìm hiểu đề.
Thấp hơn có nghĩa gần như ít hơn.
-yêu cầu HS tóm tắt và giải.
-Chấm vở nhận xét.
-Nhận xét tiết học.
-Dặn HS.
-1HS lên bảng giải.
-Các HS khác làm bảng con.
Lớp 2B có số học sinh là.
32 + 7 = 39 (học sinh).
Đáp số: 39 học sinh.
-7HS 
-7 học sinh.
-Nghe và theo dõi.
-2HS đọc lại – lớp đọc thầm.
-Nêu:
Hàng trên : 7 quả.
Hàng dưới ít hơn hàng trên2 quả
-Hàng dưới có bao nhiêu quả?
-Nhìn sơ đồ nêu đề toán.
-Nêu: Lấy 7 – 2 = 5
-Nêu lời giải.
-2 HS đọc đề.
-Tự hỏi nhau.
-Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì?
-Tóm tắt bằng sơ đồ.
-Tự giải vào vở.
-Vườn nhà hoa có số cây
17 – 7 = 10 (cây)
Đáp số: 10 cây.
-Đổi vở soát lỗi.
-2HS đọc đề.
-Quan sát hình vẽ SGK và tự giải.
-Làm vào vở.
Số học sinh trai của lớp.
15 – 3 = 12 (học sinh).
Đáp số: 12 học sinh.
-Về nhà làm bài tập trong vở toán.
?&@
Môn: TẬP LÀM VĂN
Bài: Khảng định, phủ định.
I.Mục đích - yêu cầu.
1.Rèn kĩ năng nghe và nói:
Biết trả lời câu hỏi theo 2 cách và đặt câu theo mẫu: khẳng định phủ định.
2.Rèn kĩ năng nói – viết:
- biết tìm và ghi lại mục lục sách.
II.Đồ dùng dạy – học.
-Vở bài tập tiếng việt
III.Các hoạt động dạy – học chủ yếu.
ND – TL
Giáo viên
Học sinh
1.Kiểm tra bài cũ. 3’
2.Bài mới.
a-Gtb.
b-Giảng bài.
HĐ 1: Trả lời theo 2 cách 8’
HĐ 2: Đặt câu theo mẫu. 10’
HĐ 3: Củng cố cách ghi mục lục sách. 10’
3.Củngcố – dặn dò. 2’
-Nhận xét – đánh giá.
-Dẫn dắt –ghi tên bài.
-Bài 1: 
HD câu mẫu.
Bài tập yêu cầu gì?
-Nêu yêu cầu thảo luận.
-Trả lời có – không các em cần nói đủ ý.
Bài 2.
-Ghi 3 mẫu câu và HD.
-Yêu cầu HS mở mục lục SGk ghi tên chuyện, số trang, tên tác giả.
-Em hãy đặt câu hỏi cho bạn trả lời theo 2 cách.
-Nhận xét tiết học.
-Dặn HS.
-2HS kể lại câu chuyện của tuần 5.
-Nhận xét.
-Nhắc lại tên bài học.
-2 HS đọc yêu cầu bài tập.
-2 –3 HS đọc 
-Trả lời theo 2 cách có, không.
-1HS nêu câu hỏi – HS trả lời và ngược lại.
-Vài HS nêu miệng trước lớp.
-2HS đọc.
.. không .đâu!
... có ..đâu!
 đâu có.. !
-Nối tiếp nhau nêu miệng.
-1HS lên bảng làm.
-Làm bài vào vở bài tập.
-Vài HS đọc.
-Kiểm tra nhận xét.
-2- 3 Hs nêu.
-Về nhà làm lại bài tập 5.
@&?
Môn: TỰ NHIÊN XÃ HỘI.
Bài: Tiêu hoá thức ăn.
I.Mục tiêu:
Giúp HS:
Nói sơ lược về sự biến đổi thức ăn trong khoang miệng, dạ dày, ruột già, ruột non.
Hiểu ăn chậm nhai kĩ sẽ giúp thức ăn tiêu hóa dễ dàng.
Hiểu được rằng chạy nhảy sau khi ăn sẽ có hại cho hệ tiêu hóa.
Giúp cho HS có ý thức về ăn chậm nhai kĩ, không nô đùa chạy nhảy sau khi ăn no, không được nhịn đi tiểu.
II.Đồ dùng dạy – học.
Các hình trong SGK.
III.Các hoạt độâng dạy – học chủ yếu.
ND – TL
Giáo viên
Học sinh
1.Kiểm tra bài cũ. 3’
2.Bài mới.
a-Gtb.
b-Giảng bài.
HĐ 1: Sự tiêu hoá thức ăn ở miệng và dạ dày. 
 10 – 12’
HĐ 2: Sự tiêu hoá thức ăn ở ruột non, ruột già.
 10 - 12’
HĐ 3: Liên hệ thực tế. 
 7’
Dặn dò: 2’
-Nêu tên các cơ quan tiêu hoá.
Chỉ đường đi của thức ăn trên sơ đồ?
-Nhận xét đánh giá.
-Dẫn dắt ghi tênbài.
-Yêu cầu thảo luận.
-Khi ăn răng lưỡi, nước bọt cónhiệm vụ gì?
-Vào đến dạ dày thức ăn được tiêu hoá như thế nào?
KL:
-Yêu cầu HS đọc SGK trang 15
-Sau khi thức ăn vào dạ dày được chuyển đi đâu?
-Vào đến ruột non thức ăn tiếp tục được biến đổi thành gì?
-Chất bổ được đưa đi đâu làm nhiệm vụ gì?
-Chất cặn bã được biến đổi thành gì ? đưa đi đâu?
-Em hãy nói về sựbiến đổi thức ăn ở 4 bộ phận?
-Yêu cầu thảo luận và nêu ý kiến.
-Tại sao chúng ta nên ăn chậm nhai kĩ?
-Tại sao chúng ta không nên chạy nhảy nô đùa sau khi ăn no?
-Tại sao cần đi đại tiện hàng ngày?
-Nhắc HS ăn chậm nhai kĩ.
-Nêu.
-Nêu.
-Nhắc lại tên bài học.
-Thảo luận cặp đôi.
-Răng nghiền nát thức ăn, lưỡi đảo thức ăn, nước bọt 
-Trả lời.
-2 HS đọc SGK.
-3HS đọc.
-Đọc đồng thanh.
-Đi vào ruột non.
-Biến thành chất bổ dưỡng.
-Thấm qua thành ruột non vào máu đi nuôi cơ thể.
-Đưa xuống ruột già.
-Biến thành phân rồi được đưa ra ngoài qua hậu môn,
-4HS nối tiếp nhau nêu.
-1-2 HS nói về sự biến đổi ở 4 bộ phận.
-Thảo luận
-Nghiền nát thức ăn giúp tiêu hoá tốt.
-Cần nghỉ ngơi để dày còn làm việc .
-Thải chất cặn bã ra ngoài tránh táo bón, 
-Không nên nhịn đại tiện.
THỂ DỤC
Bài: Kiểm tra 5 động tác của bài thể dục phát triển chung.
I.Mục tiêu:
- Kiểm tra 5 động tác: vươn thở, tay, chân, lườn, bụng. – Yêu cầu thực hiện động tác tương đối chính xác đúng tư thế.
II. Địa điểm và phương tiện.
-Vệ sinh an toàn sân trường.
III. Nội dung và Phương pháp lên lớp.
Nội dung
Thời lượng
Cách tổ chức
A.Phần mở đầu:
-Tập hợp lớp phổ biến nội dung bài học.
-Giậm chân tại chỗ đếm theo nhịp.
-Khởi động xuay các khớp.
-Ôn 5 động tác.
B.Phần cơ bản.
1)Kiểm tra 5 động tác.
-Mỗi HS lần lượt thực hiện 5 động tác.
-Tổ chức và phương pháp kiểm tra của GV.
-Mỗi HS chỉ kiểm tra một lần –HS nào chưa hoàn thành thì kiểm tra lại.
-Mức đánh giá tuỳ theo từng mức độ hoàn thành của HS.
+Hoàn thành tốt: Hoàn thành 5 động tác.
+Hoàn thành: Thực hiện tương đối chính xác 5 động tác.
-Chưa hoàn thành: Quên 2 – 3 động tác.
C.Phần kết thúc.
-Đi đều theo 4 hàng dọc hát.
-Trò chơi làm theo hiệu lệnh.
-Cùng HS nhận xét – đánh giá.
-Công bố kết quả kiểm tra cho HS.
-Nhắc về ôn 5 động tác.
1’
2’
25’
5 – 6’
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
 ´ ´ ´ ´ ´ 
´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
?&@
HOẠT ĐỘNG NGOÀI GIỜ
I. Mục tiêu.
đọc thư của Bác Hồ gửi cho HS.
Tổ chức sinh hoạt văn nghệ, đăng kí danh hiệu thi đua của lớp.
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu.
ND – TL
Giáo viên
Học sinh
1.Ổn định.
2.Nghe thư của Bác Hồ gửi HS.
3.Văn nghệ.
4.Đánh giá hoạt động trong tuần.
Dặn dò:
-Đọc thư của Bác gửi HS.
-Qua thư Bác khuyên các em thế nào?
-Em cần làm gì để tỏ lòng kính trọng, biết ơn Bác?
-Tổ chức cho HS chơi truyền điện. (hát theo yêu cầu).
-Lớp đã đăng kí danh hiệu thi đua nào của trường?
-Tổ chức thảo luận.
-Nhận xét – chốt.
-Nhận xét bổ xung.
-Dặn HS.
-Hát tập thể.
-Nghe đọc.
1 HS giỏi đọc lại.
Chăm học chăm làm, đua bạn, 
Thực hiện tốt 5 điều Bác Hồ dạy.
- Thực hiện chơi theo yêu cầu.
-Nêu ý kiến.
-Các tổ họp tổng kết kết quả học tập của tổ trong tuần qua.
-Tổ trưởng báo cáo trước lớp, lớp nhận xét bổ xung
-Lớp trưởng đưa ra phương hướng cho tuần tới.

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan6_lt2.doc