Giáo án các môn khối 2 - Tuần học 2 năm 2013

Giáo án các môn khối 2 - Tuần học 2 năm 2013

Tuần 2

Thứ hai ngày 2 tháng 9 năm 2013

Tiết 1

Chào cờ

I. Mục tiêu.

 - Nhắc nhở HS nhiệm vụ tuần 2

 II Nội dung.

1.GV cho HS ổn định tổ chức, chào cờ.

2. Phổ biến ND tuần 2.

- Đi học đều, đúng giờ, chuẩn bị đủ Đ DHT, .

Ngày 5/9 ( sáng chủ nhật) cả phụ huynh và các em đến trường chính khai giảng năm học mới.

4. VS trường, lớp, chuẩn bị đồ dùng học tập cá nhân cho đầy đủ theo yêu cầu.

5. Một số HĐ khác.

 

doc 32 trang Người đăng anhtho88 Lượt xem 533Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn khối 2 - Tuần học 2 năm 2013", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 2
Thứ hai ngày 2 tháng 9 năm 2013
Tiết 1
Chào cờ
I. Mục tiêu.
 - Nhắc nhở HS nhiệm vụ tuần 2 
 II Nội dung.
1.GV cho HS ổn định tổ chức, chào cờ.
2. Phổ biến ND tuần 2.
- Đi học đều, đúng giờ, chuẩn bị đủ Đ DHT, ..
Ngày 5/9 ( sáng chủ nhật) cả phụ huynh và các em đến trường chính khai giảng năm học mới.
4. VS trường, lớp, chuẩn bị đồ dùng học tập cá nhân cho đầy đủ theo yêu cầu.
5. Một số HĐ khác. 
_____________________________________________________
Tiết 2+3
Tập đọc
Phần thưởng
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức	
- Hiểu ND: Câu chuyện đề cao lòng tốt và khuyến khích học sinh làm việc tốt.
( Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 4) HS khá trả lời câu hỏi 3.
2. Kĩ năng:
- Biết nghỉ hơi hợp lý sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ.
3. Thái độ:
- Giáo dục Hs có ý thức làm việc tốt.
II. Đồ dùng dạy học.
- Tranh minh hoạ bài đọc SGK.
- Bảng phụ viết những câu, đoạn văn cần luyện đọc đúng.
III. Các hoạt động dạy học.
Tiết 1:
1. ổn định tổ chức:
- Kiểm tra sĩ số HS.	
2. Kiểm tra bài cũ:
- Đọc thuộc bài Tự thuật, trả lời câu hỏi SGK
2 HS đọc và trả lời câu hỏi.
3. Bài mới.
3. 1. Giới thiệu bài.
- Chỉ tranh SGK
- Quan sát
3.2. Luyện đọc đoạn 1, 2
- Giáo viên đọc mẫu
- Theo dõi SGK
- Hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.
a. Đọc từng câu:
- HS tiếp nối nhau đọc
- GV theo dõi hướng dẫn HS đọc các từ khó: Thưởng, sáng kiến.
b. Đọc từng đoạn trước lớp.
- GV treo bảng phụ hướng dẫn học sinh nghỉ hơi đúng.
- 1 HS đọc trên bảng phụ.
- HS tiếp nối nhau đọc đoạn 1, 2
- GV giúp HS hiểu nghĩa các từ ở cuối bài và từ HS chưa hiểu.
c. Đọc từng đoạn trong nhóm.
- HS đọc theo nhóm
d. Thi đọc giữa các nhóm.
- Các nhóm thi đọc (Chia nhóm tập đọc từng đọc đoạn).
3.3. Hướng dẫn tìm hiểu đoạn 1, 2.
Câu 1:
Kể những việc làm tốt của Na ?
- Na sẵn sàng giúp đỡ bạn, san sẻ những gì mình có cho bạn.
Câu 2: 
- 1 HS đọc to cả lớp đọc thầm.
Theo em điều bí mật được các bạn của Na bàn bạc là gì ?
- Các bạn đề nghị cô giáo thưởng cho Na vì lòng tốt của Na đối với mọi người.
Tiết 2
3.4. Luyện đọc đoạn 3.
a. Đọc từng câu.
- GV theo dõi HS đọc, uốn nắn tư thế độc, hướng dẫn độc đúng các từ khó.
- HS tiếp nối nhau đọc từng câu.
b. Đọc từng đoạn trước lớp.
- GV treo bảng phụ hướng dẫn ngắt, nghỉ hơi đúng.
- 1 HS đọc thêm bảng phụ.
- 1 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn trong bài.
- GV giúp HS giải nghĩa các từ ngữ ở phần cuối bài.
c. Đọc từng đoạn trong nhóm.
- Từng HS trong nhóm đọc.
- GV hướng dẫn các nhóm đọc đúng.
d. Thi đọc giữa các nhóm.
- Các nhóm thi đọc từng đoạn, cả bài ( ĐT – CN).
- Cả lớp nhận xét.
e. Cả lớp đồng T đoạn 3 ( Đoạn 3, 4)
3.5. Tìm hiểu đoạn 3, 4
- GV hướng dẫn HS đọc thành tiếng đọc thầm từng đoạn văn.
- HS đọc thầm từng đoạn văn.
Câu 3:
- 1 HS đọc câu hỏi.
- Cả lớp đọc thầm lại câu 3
Bà cụ giảng giải như thế nào ?
Em suy nghĩ rằng Na xứng đáng được thưởng không ? vì sao ?
- Na xứng đáng được thưởng. Vì người tốt cần được thưởng.
Câu 4: Khi Na được phần thưởng những ai vui mừng ?
Na vui mừng đến mức tưởng như nghe nhầm.
- Cô giáo và các bạn vui mừng
- Mẹ vui mừng.
3.6. Luyện đọc lại.
- Một số HS thi đọc lại câu chuyện.
4.Củng cố:
- Em học được điều gì ở bạn Na ?
- Tốt bụng hay giúp đỡ mọi người.
- Việc các bạn đề nghị cô giáo trao phần thưởng cho Na có tác dụng gì ?
- Giáo dục HS
- Biểu dương người tốt khuyến khích HS làm việc tốt.
5. Dặn dò:
Về nhà đọc lại câu chuyện Phần Thưởng , quan sát trước các tranh minh hoạ.
____________________________________________________________
Tiết 4
Toán
 Luyện tập ( trang 8)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Biết quan hệ giữa dm và cm để viết số đo có đơn vị là cm thành dm và ngược lại trong trường hợp đơn giản.
- Biết ước lượng độ dài trong trường hợp đơn giản.
2. Kĩ năng:
- Nhận biết được độ dài đề-xi-mét trên thước thẳng.
- Vẽ được đoạnu thẳng có độ dài 1cm.
- Làm được BT 1, 2, 3( cột 1, 2), 4; HS khá làm được hết Bt.
3. Thái độ:
- Giáo dục DS có tính tò mò, sáng tạo.
II. Đồ dùng dạy học.
- Mỗi HS có thước thẳng chia xăng-ti-mét.
III. Các hoạt động dạy học.
1. ổn định lớp
Hát
2. Kiểm tra bài cũ
- 2 em lên bảng
Cả lớp làm bảng con
3dm + 4dm = 7dm
8dm – 2dm = 6dm
3. Bài mới:
3.1. Giới thiệu bài:
3.2. Luyện tập:
Bài 1:
- 1 HS đọc yêu cầu
Yêu cầu HS đọc đề sau đó tự làm
a. 10cm = 1 dm; 1dm = 10cm
- Yêu cầu HS đổi vở KT đọc và chữa bài 
- HS đọc chữa bài.
b. HS lấy thước kẻ và dùng phấn vạch vào điểm có độ dài 1dm đọc to: 1 đê-xi-mét.
Yêu cầu HS vẽ đoạn thẳng AB dài 1dm vào bảng con.
c. HS vẽ đổi bảng kiểm tra bài của nhau.
Bài 2: 
1 HS đọc yêu cầu.
- Tìm trên đường thẳng vạch chỉ 2dm.
- HS thao tác, 2 HS ngồi cạnh nhau kiểm tra bài của nhau.
- 2đêximét bằng bao nhiêu cm ?
- 2dm = 20cm
- Yêu cầu HS viết kết quả vào (SGK)
Bài 3:
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
- Điến số thích hợp vào chỗ chấm.
- Muốn điền đúng chúng ta phải làm gì ?
- Đổi các số đo từ dm thành cm hoặc từ cm thành dm.
- HS làm bài vào bảng con:
1dm = 10cm 30cm = 3dm
2dm = 20cm 60cm = 6dm 
3dm = 30cm 70cm = 7dm
5dm = 50cm 8dm = 80cm
- Gọi HS đọc bài chữa bài
Bài 4:
- Yêu cầu HS đọc đề bài.
- Điền cm hoặc dm vào chỗ chấm thích hợp.
- Muốn điền đúng các em phải ước lượng số đo của các vật, của người.
- HS quan sát, tập ước lượng.
- 2 HS ngồi cạnh thảo luận nhau.
- Độ dài 1 gang tay của mẹ là 2 dm.
- Độ dài 1 bước chân của Khoa là 30cm.
d. Bé Phương cao 12dm
4. Củng cố:
- Nếu còn thời gian cho HS đo chiều dài của cạnh bàn, cạnh ghế, quyển vở
- Nhận xét tiết học.
5. Dặn dò:
- Về nhà ôn lại bài chuẩn bị bài sau.
	Tiết 5	
Đạo Đức
Học tập sinh họat đúng giờ (T2)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức. 
- Học sinh hiểu các biểu hiện cụ thể và lợi ích của việc học tập sinh hoạt đúng giờ.
 2. Kỹ năng. 
- Học sinh biết cùng cha mẹ lập thời gian biểu hợp lý cho bản thân và thực hiện đúng thời gian biểu.
3. Thái độ.
- Có ý thức học tập sinh hoạt đúng giờ.
II. Tài liệu và phương tiện:
GV: Tấm bìa 3 màu.VBT
HS. VBT 
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. ễn định lớp.
2. Kiểm tra bài cũ:
- Hát
- 2 em lên bảng
-Cần sắp xếp thời gian biểu như thế nào cho hợp lý ?
- GV nhận xét, đánh giá.
Cần sắp xếp thời gian hợp lý để đủ thời gian học tập vui chơi làm việc nhà và nghỉ ngơi.
- Nhận xét.
3. Bài mới:
3.1. Giới thiệu bài.
3.2. HD HS luyện tập 
Hoạt động 1: Thảo luận cặp đôi
- GV phát bìa màu cho HS nói quy
định chọn màu: Đỏ là tán thành, xanh là không tán thành, trắng là không biết.
- Các nhóm nhận bìa màu thảo luận chọn và giơ 1 trong ba màu.
- Giáo viên đọc từng ý kiến.
a. Trẻ em không cần học tập, sinh hoạt đúng giờ.
a. Là ý kiến sai vì như vậy ảnh hưởng đến sức khoẻ, kết quả học tập.
b. Học tập đúng giờ giúp em học mau tiến bộ.
b. Là ý kiến đúng.
c. Cùng một lúc em có thể vừa học vừa chơi
c. Là ý kiến sai vì không tập chung chú ý thì kết quả sẽ thấp.
d. Sinh hoạt đúng giờ có lợi ích cho sức khoẻ. 
d. Là ý kiến đúng.
*Kết luận: Học tập và sinh hoạt đúng giờ có lợi ích cho sức khoẻ và việc học tập của bản thân.
Hoạt động 2: Hành động cần làm
- Yêu cầu các nhóm trả lời và ghi ra giấy những việc cần làm để học tập, sinh hoạt đúng giờ theo mẫu giáo viên phát.
- Các nhóm thảo luận ghi VBT theo mẫu những việc cần làm.
*VD: Những việc cần làm để học tập đúng giờ.
+ Lập thời gian biểu.
+ Lập thời khoá biểu.
+ Thực hiện đúng thời gian biểu.
+ Ăn nghỉ, học kết hợp đúng giờ giấc.
+ Đại diện các nhóm dán lên bảng trình bày.
- Yêu cầu các nhóm nhận xét, bổ xung.
- Các nhóm nhận xét.
*Kết luận: Việc học tập, sinh hoạt đúng giờ giúp chúng ta học tập kết quả hơn. 
- HS lắng nghe.
Hoạt động 3: Thảo luận nhóm.
- GV chia HS thành đôi và giao nhiệm vụ. Hai bên trao đổi với nhau về thời gian biểu của mình.
- Thảo luận nhóm đôi trao đổi về thời gian biểu của mình.
- Đã hợp lý chưa ? Đã thực hiện như thế nào ? có làm đủ các việc đã đề ra chưa ?
- Một HS trình bày thời gian biểu trước lớp.
*Kết luận: Thời gian biểu phù hợp với điều kiện của từng em
4. Củng cố .
-Hệ thống lại nội dung bài 
- Nhận xét tiết học.
5. Dặn dò.
- Thực hiện theo thời gian biểu
.chuẩn bị cho bài học sau. 
____________________________________________
Thứ ba ngày 3 tháng 9 năm 2013
Tiết 1
Chính tả TC.
Phần thưởng
I. Mục tiêu 
1. Kiến thức:- Chép lại chính xác , trình bày đúng đoạn tóm tắt bài Phần thưởng 
2. Kĩ năng:- Làm được các bài tập 2 , BT3, BT4.
3. Thái độ. Rèn tính cẩn then, có ý thức rèn viết đẹp.
II. Đồ dùng dạy học :
1. VG:- Bảng lớp chép sẵn ND đoạn chính tả .
2. HS:- Vở bài tập Tiếng Việt 2 / tập 1. 
III. Các hoạt động dạy- học :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. ổn định :
2. Kiểm tra bài cũ :
- Viết những từ ngữ sau: Nàng tiên, làng xóm.
- Hát.
- 2 em lên bảng viết.
- Cả lớp viết bảng con.
- 1 em đọc bảng chữ cái đã học.
- Nhận xét và cho điểm.
3. Bài mới:
3.1 Giới thiệu bài:
3.2 Hướng dẫn tập chép:
a. Hướng dẫn HS chuẩn bị:
- Giáo viên treo bảng phụ đã chép đoạn văn.
- Giáo viên đọc mẫu 
- HS nghe
- 2 HS đọc lại đoạn chép.
- Đoạn này có mấy câu ?
- 2 câu.
- Cuối mỗi câu có dấu gì ?
- Dấu chấm.
- Những chữ nào trong bài chính tả được viết hoa ?
- Viết hoa chữ Cuối đứng đầu đoạn, chữ Đây đứng đầu câu, chữ Na là tên riêng.
- Viết bảng con: 
- Cả lớp viết bảng con: nghị, người.
 b. Học sinh chép bài vào vở.
- Trước khi chép bài mời một em nêu cách trình bày một đoạn văn ? 
- Ghi tên đầu bài ở giữa trang, chữ đầu đoạn viết hoa, từ lề vào một ô.
- Để viết đẹp các em ngồi như thế nào ?
- Ngồi ngay ngắn đúng tư thế mắt cách bàn 25 – 30em.
- Muốn viết đúng các em phải làm gì ?
- Đọc đúng từng cụm từ viết chính xác.
- HS chép bài vào vở.
- GV theo dõi HS chép bài.
- GV đọc cho HS soát lỗi.
- HS soát lỗi, ghi ra lề vở.
- Đổi chéo vở soát lỗi.
- Nhận xét lỗi của học sinh.
 c. Chấm chữa bài
- Chấm 5-7 bài nhận xét.
3.3 Bài tập:
Bài 2: a (b HSKG )
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 
- Điền vào chỗ trống s/x; ăn/ăng.
- Yêu cầu học sinh làm bài 
- 2 HS lên bảng, lớp làm vào vở.
a. Xoa đầu, ngoài sân, chim sâu, xâu cá.
b. Cố gắng, gắn bó, gắng sức, yên lặng.
Bài 3:
- Một HS nêu yêu cầu.
- V ... 
- HS nêu.
- GV chỉ vào từng số yêu cầu HS nêu cách gọi từng số đó trong phép cộng hoặc trừ.
Bài 4: 
- Yêu cầu HS đọc đề bài yêu cầu HS nêu tóm tắt rồi giải:
- 1 HS đọc đề bài.
- GV hướng dẫn HS phân tích bài toán
- Yêu cầu 1 HS làm bảng phụ, lớp làm vở.
- 1 HS lên bảng tóm tắt, 1 HS giải vào bảng phụ
- Lớp làm vào vở
Tóm tắt:
2A : 18 học sinh 
2B : 21 học sinh 
Cả hai lớp: học sinh ?
- GV nhận xét ,chữa bài.
4. Củng cố:
 - Nhận xét tiết học.
5. dặn dò:
- Về nhà làm bài tập trong VBTT.
Bài giải:
Số học sinh đang tập hát của hai lớp là:
18 + 21= 39 (học sinh)
Đáp số: 39 học sinh 
Tiết 5
Tự nhiên xã hội (T.2)
Bộ Xương
I. Mục tiêu:
 1. Kiến thức: 
- Biết đựơc tờn và chỉ được vị trớ cỏc vựng xương chớnh của bộ xương: xương đầu, xương mặt, xương sườn, xương sống, xương tay, xương chõn. 
- Hiểu được rằng, cần đi đứng, ngồi đỳng tư thế và khụng mang, sỏch vật nặng để cột sống khụng bị cong vẹo.
2. Kỹ năng:
 - Biết tên các khớp xương của cơ thể.
- Rốn kĩ năng đi đứng, ngồi đỳng tư thế và khụng mang, sỏch vật nặng để cột sống khụng bị cong vẹo.
3. Thỏi độ: GDHS ngồi học và làm những việc vừa sức.
II. Đồ dùng dạy học: 
 GV: Tranh vẽ bộ xương trong SGK.
 HS : SGK, VBT.
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. ổn định.
2.Kiểm tra bài cũ:
- Kể tên các cơ quan vận động của cơ thể?
- GV nhận xét, đánh giá.
3. Bài mới: 
3.1 Giới thiệu bài:
2.2 Luyện tập:
 * Hoạt động 1:
- 2 học sinh nêu: Xương và cơ là các cơ quan vận động của cơ thể.
 Bước1: Làm việc theo cặp
- Giáo viên yêu cầu học sinh giám sát hình vẽ bộ xương (SGK) và chỉ vị trí nói lên bộ xương.
- Học sinh thực hiện nhiệm vụ
Bước 2: Hoạt động cả lớp.
- HS thực hiện nhiệm vụ.
- Giáo viên yêu cầu HS quan sát hình vẽ bộ xương (SGK) và chỉ vị trí nói lên một số bộ xương.
- 2 HS lên bảng.
- HS chỉ vào tranh nói tên xương, khớp xương.
- HS kia gắn các phiếu rời ghi tên xương tương ứng.
- Theo em hình dạng kích thước các xương có giống nhau không ?
- Không.
- Nêu vai trò của hộp sọ, lồng ngực, cột sống và các khớp xương như: Các khớp bả vai, khớp khuỷu tay, khớp đầu gối.
*Kết luận: Bộ xương của cơ thể gồm nhiều xương khoảng 200 chiếc với kích thước lớn nhỏ khác nhau.
- Lắng nghe.
* Hoạt động 2: Thảo luận
Bước 1: Hoạt động theo cặp cột sống của bạn nào bị cong ? tại sao ?
- HS quan sát hình 2, 3.
- HS nhìn hình trả lời.
Bước 2: Hoạt động cả lớp.
- Tại sao hàng ngày chúng ta phải ngồi, đi đứng đúng tư thế.
- Vì chúng ta đang ở tuổi lớn xương còn mềm
- Ta cần làm gì để xương phát triển tốt.
- Có thói quen ngồi học ngay ngắn.
- Tại sao không nên mang, xách các vật nặng ?
- Nếu mang xách vật nặng sẽ bị cong vẹo cột sống.
*Kết luận: Chúng ta đang ở độ tuổi lớn xương còn mềm nếu ngồi học không ngay ngắn bàn ghế không phù hợp dẫn đến cong vẹo cột sống.
- Lắng nghe.
* Hoạt động 3: Trò chơi xếp hình.
- Chia lớp theo nhóm 4
- HS ngồi theo nhóm 4
- GV phát cho mỗi nhóm 2 bộ tranh xương đã cắt rời.
- GV hướng dẫn: Thảo luận ghép các hình xương tạo thành bộ xương.
- Các nhóm làm việc.
- GV quan sát các nhóm.
- Nhận xét khen các nhóm trả lời đúng.
4. Củng cố: 
- Hệ thống lại ND bài.
- GDHS ngồi học và làm những việc vừa sức...
- Nhận xét tiết học
- 1 HS nhắc lại.
- Lắng nghe.
5. Dặn dò:
- Về nhà làm bài trong VBT.
Thứ sáu ngày 6 tháng 9 năm 2013
Tiết 1
Tập làm văn
Chào hỏi – tự giới thiệu
I. Mục tiêu.
 1. Kiến thức: -Biết cỏch chào hỏi và tự giới thiệu.
 - Biết viết một bản tự thuật ngắn.
 2.Kỹ năng: - Chào hỏi và tự giới thiệu rừ ràng về bản thõn mỡnh.
 - Viết một bản tự thuật ngắn.
 3. Thỏi độ: Giao dục HS cú ý thức trong giờ học. 
II. Đồ dùng dạy học:
 GV:Tranh minh hoạ BT2.
 HS: SGK+VBT
III. các hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trũ
1. ổn định tổ chức .
2. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2 HS lên bảng.
- Yêu cầu HS trả lời: Tên em là gì ?
 + Quê em ở đâu ?
 + Em học trường nào ? Lớp nào ?
 + Em thích môn học gì nhất ? 
 + Em thích làm việc gì nhất ?
- GV nhận xét, ghi điểm.
- Hát
- 2 HS lần lượt trả lời.
- Nhận xét bạn trả lời.
3. Bài mới:
3.1 Giới thiệu bài:
 3.2.Hướng dẫn HS làm bài tập.
Bài 1:
- Đọc yêu cầu của bài.
- 1 HS đọc.
- Gọi HS lần lượt thực hiện từng yêu cầu.
- HS nối tiếp nhau nói lời chào.
- Con chào mẹ, con đi học ạ ! Mẹ ơi con đi học đây ạ ! Thưa bố con đi học ạ !
- Chào thầy, cô khi đến trường.
- Chào bạn khi gặp nhau ở trường.
- Em chào thầy (cô) ạ !
- Chào cậu ! Chào bạn !
* Khi chào người lớn tuổi em chú ý chào cho lễ phép, lịch sự, chào bạn thân cởi mở.
Bài 2: (Miệng)
- 1 HS đọc yêu cầu.
- HS quan sát tranh trả lời các câu hỏi.
- Tranh vẽ gì ?
- Bóng nhựa, Bút thép và Mít.
- Mít đã chào và tự giới thiệu về mình như thế nào ?
- Chào hai cậu tớ là Mít tớ ở thành phố Tí Hon.
- Bóng nhựa và bút thép chào Mít và tự giải thích như thế nào ?
- Chào cậu: Chúng tớ là Bóng nhựa và Bút thép chúng tớ là HS lớp 2.
- Ba bạn chào nhau tự giới thiệu với nhau như thế nào ?
- Ba bạn chào hỏi nhau rất thân.
- Ngoài lời chào hỏi và tự giới thiệu, ba bạn còn làm gì ?
- Bắt tay nhau rất thân.
- Yêu cầu HS tạo thành 1 nhóm đóng lại lời chào và giới thiệu của 3 bạn.
- HS thực hành.
Bài 3:
- HS đọc yêu cầu.
- Viết bản tự thuật theo mẫu.
- HS tự viết vào vở BT.
- GV theo dõi uốn nắn
- Nhiều HS đọc bài tự thuật.
- GV nhận xét – cho điểm.
4. Củng cố, 
 - Hệ thống lại nội dung bài.
- GDHS biết lễ phép, lịch sự khi chào hỏi với người lớn, bạn bè. 
- Nhận xét, tiết học.
5. Dặn dò.
 - Thực hành những điều đã học.Chuẩn bị bài học sau .
Tiết 2
Âm nhạc
ĐC Duyên
____________________________________________________
Tiết 3
Mỹ thuật
ĐC Nhung
_____________________________________________________---
Tiết 4
Toán (T.10)
Luyện tập chung (tr.11)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
Giúp HS củng cố về:
- Phân tích số có hai chữ số thành tổng của số chục và số đơn vị.
- Phép cộng, phép trừ tên gọi các thành phần và kết quả của từng phép tính, thực hiện phép tính
- Giải toán có lời văn.- Quan hệ giữa dm và cm.
 2.Kĩ năng : HS thực hiện được các phép tính cộng ,trừ và giải toán có lời văn .
 3. Thái độ : HS. yêu thích môn học .
II. Đồ dựng dạy học. 
 GV: bảng phụ BT2.
 HS : Bảng con.
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trũ
1. ổn định tổ chức .
2. Kiểm tra bài cũ
- Đặt tính rồi tính:
- Hát
- HS làm bảng con.
 21 + 57 53 - 10 
-
-
 21 53
 57 10
 78 43
- GV nhận xét chữa bài.
3. bài mới:
3.1 Giới thiệu bài: Ghi đầu bài.
3. 2. Hướng dẫn làm bài tập.
Bài 1: BC ( 3 số cuối HSKG)
- 1 HS đọc yêu cầu.
- Gọi HS nêu cách làm theo mẫu.
- Mẫu: 25 = 20 + 5
- 20 còn gọi là mấy chục ?
- 20 còn gọi là 2 chục.
- 25 gồm mấy chục và mấy đơn vị ?
- 25 gồm 2 chục và 5 đơn vị.
- Hãy viết các số trong bài thành tổng.
- GV nhận xét, chữa.
- HS làm bài trên bảng con.
62 = 60 + 2 39 = 30 + 9
 99 = 90 + 9 85 = 80 + 5
Bài 2: Viết số ( bảng phụ)
- 1 HS nêu yêu cầu
- Muốn tính Tổng ta làm thế nào ?
- Lấy các số hạng cộng với nhau.
- Muốn tính Hiệu ta làm thế nào ?
- Lấy số bị trừ trừ đi số trừ.
- Phát phiếu, bảng phụ, giao việc.
- 1 HS lên bảng phụ.
- Lớp làm phiếu
a.
Số hạng
30
52
9
7
Số hạng
60
14
10
2
Tổng
90
66
19
9
b
Số bị trừ
90
66
19
25
Số trừ
60
52
19
15
- GV nhận xét chốt lại bài
Hiệu
30
14
0
10
 Bài 3: Tính (3 phép tính cuối HSKG)
- 1 HS nêu yêu cầu bài, 1 HS lên bảng, lớp làm vào bảng con.
 48
 30
 65
 11
 94
 42
 32
 32
 56
 16
- GV nhận xét chốt lại bài.
 78
 54
 52
 64
 40
HS chữa bài vào vở.
Bài 4:
- Gọi HS đọc đề bài.
- 1 HS đọc đề bài.
- Bài toán cho biết gì ?
- Cho biết chị và mẹ hái được 85 quả cam, mẹ hái 44 quả.
- Bài toán yêu cầu gì ?
- Tìm số cam chị hái
- Muốn biết chị hái bao nhiêu quả cam ta phải làm gì ? Tại sao ?
- Phép tính trừ, vì tổng số cam của mẹ và chị là 85 trong đó mẹ hái 44 quả.
- Yêu cầu 1 HS làm bảng phụ, lớp tự giải vào vở.
- 1 HS lên bảng tóm tắt,giải vào bảng phụ, lớp làm vào vở.
Tóm tắt:
Chị và mẹ: 85 quả
Mẹ hái : 44 quả
Chị hái :  quả cam.
 Bài giải:
- GV theo dõi giúp đỡ HS yếu.
Số cam chị hái được là:
85 - 44 = 41 (quả cam)
ĐS: 41 quả cam
- Giáo viên nhận xét chốt lại bài.
Bài 5: HSKG
- Yêu cầu HS tự làm sau đó đọc kết quả.
- HS làm bài:
1dm = 10cm 10cm = 1dm
4. Củng cố: 
- Nhận xét tiết học.
5. Dặn dò:
- Về nhà làm bài tập trong Vở BTT.
-Chuẩn bị bài học sau .
Sinh hoạt ( 2 ):
Nhận xét tuần 2
I. Mục tiêu.
 - Biết nhận thấy ưu điểm & tồn tại của bản thân trong tuần. Từ đó các em biết phát huy những ưu điểm, khắc phục tồn tại.
 - Giáo dục HS có ý thức học tập, tu dưỡng rèn luyện đạo đức thường xuyên.
 - Phương hướng tuần 3
II .Nội dung .
 1 .Đạo đức : ...............................................................................................................
.....................................................................................................................................
 2. Học tập..................................................................................................................
.....................................................................................................................................
......................................................................................................................................
 3. TDVS ...................................................................................................................
......................................................................................................................................
*Hạn chế: ..................................................................................................................
III. phường hướng tuần sau: 
 - Tiếp tục duy trì sĩ số,nề nếp của trường,lớp.
 - Phát huy những ưu điểm , khắc phục nhược điểm trong tuần.
 - Thực hiện đúng nội quy của trường, lớp đề ra.
 + Thường xuyên rèn kĩ năng sống hằng ngày.
 + Vệ sinh khuôn viên trường lớp sạch đẹp.
 - Thường xuyên rèn chữ giữ vở sạch đẹp
 - Vệ sinh sạch sẽ gọn gàng.
 - Xây dựng đôi bạn cùng tiến.

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 2.doc