Thiết kế bài dạy các môn lớp 2 năm 2010 - 2011 - Tuần 24

Thiết kế bài dạy các môn lớp 2 năm 2010 - 2011 - Tuần 24

I/ MỤC TIÊU:(Như tiết 1)

II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

1.Bài cũ: (3 phút)

 - Kiểm tra 2 học sinh:

 -HS 1:Khi nhận và gọi điện thoại em cần phải làm gì?

 -HS 2: Lịch sự khi nhận và gọi điện là để làm gì?

2.Bài mới: GV giới thiệu bài, ghi bảng lớp: (1 phút).

 

doc 17 trang Người đăng baoha.qn Lượt xem 921Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Thiết kế bài dạy các môn lớp 2 năm 2010 - 2011 - Tuần 24", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 TUẦN 24
 Thứ hai ngày 22 tháng 02 năm 2010
 ĐẠO ĐỨC : Nhận và gọi điện thoại (t2)
I/ MỤC TIÊU:(Như tiết 1)
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1.Bài cũ: (3 phút) 
 - Kiểm tra 2 học sinh:
 -HS 1:Khi nhận và gọi điện thoại em cần phải làm gì?
 -HS 2: Lịch sự khi nhận và gọi điện là để làm gì?
2.Bài mới: GV giới thiệu bài, ghi bảng lớp: (1 phút).
*Hoạt động 1: Đóng vai (13 phút)
-YC thảo luận và đóng vai theo cặp.
+Tình huống 1:
-Bạn Nam gọi điện cho bà ngoại hỏi thăm sức khoẻ.
+Tình huống 2:
-1 người gọi nhầm số máy nhà Nam.
+Tình huống 3:
-Bạn Tâm định gọi điện cho bạn, nhưng lại bấm nhầm số máy nhà khác.
-Một số cặp HS lên đóng vai.
- Đã lịch sự chưa. “Vì sao”
Kết luận: Dù ở trong tình huống nào cũng cần phải cư xử lịch sự khi nhận và gọi điện thoại.
*Hoạt động 2: Xử lí tình huống. (11 phút)
-Chia nhóm yêu cầu HS thảo luận.
a)Có điện thoại gọi cho mẹ khi mẹ vắng nhà.
b)Có điện thoại gọi cho bố, nhưng bố đang bận.
c)Em đang ở nhà bạn chơi, bạn vừa ra ngoài thì chuông điện thoại reo.
-Đại diện một số nhóm trình bày cách giải guyết
GV yêu cầu HS liên hệ:
-Trong lớp chúng ta ở nhà đã gặp tình huống tương tự chưa.
-Em đã làm gì trong những tình huống đó.
Kết luận: Cần phải lịch sự khi nhận và gọi điện thoại, điều đó thể hiện lòng tự trọng và tôn trọng người khác.
3. Củng cốø – Dặn dò: (1 phút)
-GV nhận xét tiết học. 
-2 HS ngồi cạnh nhau thảo luận.
- 3 cặp 
-Thảo luận nhóm 4.
-Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
 TẬP ĐỌC : Quả tim khỉ
I/ MỤC TIÊU:
- Biết ngắt nghỉ hơi đúng , đọc rõ lời nhân vật trong câu chuyện .
- Hiểu nội dung : khỉ kết bạn với cá sấu nhưng bị cá sấu lừa nhưng khỉ đã khơn khéo thát nạn . Những kẻ bội bạc như cá sấu khơng bao giờ cĩ bạn .( Trả lời được câu hỏi 1,2,3,5)
- HS khá giỏi trả lời được câu hỏi 4
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK. 
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1.Bài cũ: (5 phút) 
 - Goị 2 HS lên bảng, đọc thuộc lòng bài Sư tử xuất quân và trả lời câu hỏi 1,2,3,4 của bài.
2.Bài mới: GV giới thiệu bài, ghi bảng lớp:(1 phút)
*Hoạt động 1: Luyện đọc : (30 phút).
a.Đọc mẫu: GV đọc mẫu toàn bài. 
b.Luyện đọc 
*Đọc từng câu.
-Y/c HS đọc từng câu trong bài.
-Y/c tìm và đọc các từ khó trong bài.
quẫy mạnh, dài thượt, ngạc nhiên, hoảng sợ, trấn tĩnh, lủi mất
*Đọc từng đoạn trước lớp.
- Bài  mấy đoạn? 
- Hướng dẫn ngắt câu : Nĩ nhìn khỉ bằng căp mắt ti hí /với hai hàng nước mắt chảy dài //
-Y/c HS đọc từng đoạn trước lớp.
c.Đọc từng đoạn trong nhóm.
d.Thi đọc giữa các nhóm.
e.Đọc toàn bài.
-Cả lớp theo dõi và đọc thầm theo.
-HS nối tiếp đọc 
-HS đọc CN- 
- 4 đoạn:
-CN
8 HS nối tiếp đ
-HS nhom 4
- 2 nhóm.
-1 HS đọc.
Tiết 2
*Hoạt động 1: Tìm hiểu bài: (10phút)
- YC nêu từng câu hỏi sgk – Đọc thầm -Trả lời 
1) Khỉ đối xử với Cá Sấu như thế nào?
2).3 ,4. 
- GV kết hơp giải thích : bội bạc, gải dối
? Tại sao Cá Sấu lại tếu tò lủi mất?
5) Hãy tìm những từ nói lên tính nết của Khỉ và Cá Sấu?
*Hoạt động 2: Luyện đọc lại bài. (20 phút)
-GV YC đọc thầm toàn bài 
- Gọi hs yếu đọc 
-Hướng dẫn đọc lại truyện theo các vai
- NX 
3.Củng cố – Dặn dò: (3 phút)
? Câu chuyện muốn nói với chúng em điều gì?
-GV nhận xét chung tiết học.
-Về nhà Chuẩn bị kĩ bài tiết sau kể chuyện.
-CN 
Thấy Cá Sấu ..Khỉ cũng hái quả cho Cá Sấu ăn.
-Cá Sấu giả vờ mời Khỉ đến ..vua Cá Sấu ăn.
-Khỉ giả vờ sẵng ..lấy quả tim để ở nhà.
-“Chuyện quan trọng như vậy mà bạn chẳng bảo trước”. .. cho Cá Sấu.
-Vì bị lộ mặt bội bạc, gải dối.
- HS khá :Khỉ:Tốt bụng, thật tha,øthông minh.
 -Cá Sấu: Gỉa dối, bội bạc, độc ác.
- Cả lớp 
- 4 HS 
- 2 – 3 nhóm HS thi đọc theo các vai.
Phải chân thật trong tình bạn,không dối trá.
 TOÁN : Luyện tập
I/ MỤC TIÊU:
 - Biết cách tìm thừa số x trong các bài tập dạng x X a = b, a X x = b (bài1 )
- Biết tìm một thừa số chưa biết (bài 3)
- Biết giải bài toán có một phép tính (trong bảng chia 3) bài 4 
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - GV: SGK, phấn màu, bảng phụ.
 - HS: Bảng con, Vở bài tập.
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1.Ổn định: (1 phút)
2.Bài cũ: (3 phút) 
 - Gọi 2 HS kiểm tra bài tập Tìm x: x ´ 3 = 18 2 ´ x = 14
3.Bài mới: Giới thiệu bài, ghi bảng lớp: (1 phút)
*Hoạt động 1: Hướng dẫn luyện tập: (30 phút)
 Bài 1:
? Bài tập yêu cầu ?
? x  phép tính?
? Muốn tìm một thừa số trong phép nhân ta làm như thế nào?
- Hướng dẫn phép tính đầu 
x X 2 = 4 
2 X x = 12 
3 X x = 27 
-Yêu cầu HS làm bài 
- Lên chữa bài ( Hs yếu )
 Bài 3:
? Nêu yc bài 
-Treo bảng đã viết sẵn nội dung bài tập, chỉ bảng cho HS đọc tên các dòng trong bảng.
- Cách tìm thừa số trong phép nhân ?
 Y/c HS làm bài trong vở .
- 3 Hs yếu chữa bài 
-Gọi nhận xét bài của bạn trên bảng
 Bài 4:
-Gọi đọc đề bài.
? Có tất cả bao nhiêu kg gạo?
? 12 kg gạo được chia đều  túi?
? Vậy làm thế nào để tìm được số gạo trong mỗi túi?
-Yêu cầu HS làm bài gọi 1 HS lên bảng làm bài.
- GV giúp đỡ hs yếu
-Gọi nhận xét bài làm của bạn trên bảng 
4.Củng cố – dặn dò: (4 phút).
- GV nhận xét tiết dạy.
- HS về nhà xem và học lại cho thuộc bảng nhân 4
-Bài tập yêu cầu chúng ta tìm x?
-x là một thừa số trong phép nhân.
-Ta lấy tích chia cho thừa số đã biết
- Cả lớp 
- 2 hs 
- 1 hs 
-1 hs 
T.số
2
2
2
3
3
3
T.số
6
6
3
2
5
5
Tích
12
12
6
6
15
15
-1 HS
-Có 12kg gạo, chia đều vào 3 túi. Hỏi mỗi túi có mấy kg gạo?
-12kg gạo được chia đều thành 3 túi
 -
Làm bài: Tóm tắt:
 3 túi: 12kg gạo
 1 túi: .kg gạo?
 Bài giải:
Mỗi túi có số kg gạo là:
: 3 = 4(kg gạo)
Đáp số: 12 kg gạo
Thứ ba ngày 23 tháng 02 năm 2010
 CHÍNH TẢ(N-V): Quả tim khỉ
I/ MỤC TIÊU:
 - Nghe viết chính xác bài chính tả , trình bày đúng đoạn văn xuôi có lời nhân vật .
 - Nhìn sgk viết : 3 hs 
 - Làm được bài tập 1-a/b, vần dễ lẫn s/x,.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - Bảng phụ viết sẵn các bài tập. Tranh ảnh các con vật bắt đầu bằng s.
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1.Bài cũ: (5 phút) 
 - Gọi 2 HS lên bảng viết bài, cả lớp viết vào bảng con các từ sau: lướt, lược, trước, phước.
2.Bài mới: GV giới thiệu bài, ghi bảng lớp: (1 phút).
*Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả:
a)Ghi nhớ nội dung đoạn viết.
-GV đọc bài viết chính tả.
? Đoạn văn có những nhân vật nào? 
? Vì sao Cá Sấu lại khóc?
? Khỉ đã đối xử với Cá Sấu như thế nào?
b) Hướng dẫn viết từ khó.
-GV đọc: Cá Sấu, nghe, những, hoa quả.
- NX
c) Hướng dẫn cách trình bày.
? Đoạn trích có mấy câu?
? Những chữ .. viết hoa? Tại sao?
? Hãy đọc lời của Khỉ?
? Hãy đọc câu nói của Cá Sấu?
-Những lời nói ấy được đặt sau dấu gì?
-Đoạn trích  dấu câu nào?
d)Viết chính tả.
- GV đọc cho hs viết 
- NHìn sgk viết 
e)Soát lỗi.
-GV đọc lại bài, dừng lại và phân tích các từ khó viết cho HS soát lỗi.
g)Chấm , chữa bài.
-Thu và chấm một số bài, 
*Hoạt động 2: H/ dẫn làm bài tập chính tả:
 Bài 1: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
-Gọi HS lên bảng làm.
- HS dưới lớp làm bài vào Vở bài tập
-Gọi HS nhận xét, chữa bài.
-GV nhận xét và cho điểm HS.
(23 phút).
-Cả lớp theo dõi.1 HS đọc lại bài.
-Khỉ và Cá Sấu.
-Vì chẳng có ai chơi với nó.
-Thăm hỏi, kết bạn .. cho Cá Sấu ăn.
-HS bảng con.
- có 6 câu.
- Cá Sấu, Khỉ 
-Bạn là ai? Vì sao bạn khóc?
-Tôi là Cá Sấu. Tôi khóc vì chả ai chơi với tôi.
-Đặt sau dấu gạch đầu dòng.
-Dấu chấm, dấu phẩy, dấu chấm hỏi, dấu gạch 
-Cả lớp 
- Y Biên , Yrek , Dui Ly
-hs.
(7 phút).
-Điền s hoặc x vào chỗ trống thích hợp.
-2 HS lên bảng làm.. Đáp án:
say sưa, xay lúa, xông lên, dòng sông chúc mừng, chăm chút; lụt lội, lục lọi
-Cá nhân.
 3.Củng cố- dặn dò: (3 phút)
 -Nhận xét tiết học, tuyên dương các em viết bài đúng, đẹp chính xác và làm đúng bài tập chính tả.
- Y/c HS còn mắc lỗi về nhà viết lại.
 TOÁN : Bảng chia 4
I/ MỤC TIÊU:
 - HS lập được bảng chia 4 và nhớ bảng chia 4.(bt1)
 - Biết giải toán có một phép tính chia , thuộc bảng chia 4(bt2)
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - Các tấm bìa, mỗi tấm bìa có 4 chấm tròn.
 - SGK, Vở bài tập.
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1.Ổn định : (1 phút) Hát
2.Bài cũ: (5 phút)
 - Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập tìm x: x + 3 = 8 ; x ´ 3 = 27
 - Gọi HS đọc thuộc lòng bảng nhân 4. GV nhận xét.
3.Bài mới: GV giới thiệu bài, ghi bảng lớp. (1 phút).
*Hoạt động 1: Lập bảng chia 4: (15 phút)
-Gắn lên bảng 3 tấm bìa, mỗ tấm bìa có 4 chấm tròn. Nêu bài toán:
+Có 3 tấm bìa có tất cả  chấm tròn?
- Nêu phép tính thích hợp để tìm số chấm tròn trong cả 3 tấm bìa. 
+ Có tất cả 12 chấm tròn, biết mỗi tấm bìa có 4 chấm tròn. Hỏi có tất cả bao nhiêu tấm bìa?
-Hãy đọc phép tính thích hợp để tìm số tấm bìa mà bài toán yêu cầu.
-GV viết lên bảng 12 : 4 = 3
-Yêu cầu HS đọc phép tính: 
-Tiến hành tương tự phép tính khác
-GV cho HS thành lập bảng chia 4(như bài học tr. 104)
-Từ kết quả phép nhân, ta tìm được phép chia tương ứng.
Ví dụ: 4 ´ 1 = 4 ® nêu phép chia.
 4 ´ 2 = 8® nêu phép chia.
-Tổ chức cho HS đọc và học thuộc lòng bảng chia 4.
*Hoạt động 2: Thực hành: (17 phút)
 Bài 1: Tính nhẩm 
- Nêu thành p ... khắp nơi: Trên cạn, dưới nước.
 -Nêu được ví dụ cây sống trên mặt đất , trên núi, cao trên cây khác( tầm gửi )dưới nước 
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 -Hình vẽ trong SGK tr.50, 51. Sưu tầm tranh ảnh các loại cây sống ở các môi trường khác nhau. Các lá cây thật đem đến lớp.
 -Sưu tầm tranh ảnh các loại cây sống ở các môi trường khác ở quanh nhà, bờ ao
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 1.Bài cũ: (Không kiểm tra)
 2.Bài mới: 
 *Mở bài : GV giới thiệu bài 1’)
Hoạt động 1:Làm việc với SGK.(17 phút )
*Bước 1:Làm việc theo nhóm nhỏ.
-Yêu cầu HS quan sát từng hình SGK tr.50,51 và nói về nơi sống của từng cây trong mỗi hình?
- Gv gợi ý theo dõi 
- Yc nói tên các cây và nơi sống, đặc điểm của từng loại cây đã quan sát .
- Nx – Chốt 
Hoạt động 2:Triễn lãm.(15 phút )
*Bước 1:Hoạt động theo nhóm nhỏ.
- Nhóm đưa những tranh ảnh hoặc lá cây thật đã sưu tầm cho bạn xem và giới thiệu về loại cây ấy theo trình tự sau:
Tên cây.
Nơi sống của loài cây ấy.
Mô tả qua cho các bạn về đặc điểm loại cây đó
*Bước 2: Làm việc cả lớp.
-Gọi các nhóm trưng bày sản phẩm của nhóm mình.
-GV chấm nhóm nào có có các loại cây sống nhiều môi trường khác nhau là nhóm đó đứng nhất.
-GV điểm nhóm , cá nhân sưu tầm nhiều cây và đa dạng nhất.
-HS nhóm 4 
+Hình 1: Đây là cây thông trồng ở trong rừng trên cạn. Rễ cây đâm sâu xuống mặt đất.
+Hình 2:Đây là hoa súng, được trồng trên mặt hồ, dưới nước. Rễ cây sâu xuống nước.
+Hình 3: Đây là cây phong lan, sống bám ở thân cây khác. Rễ cây vươn ra ngoài không khí.
+Hình 4: Đây là cây dừa được trồng trên cạn. Rễ cây đâm sâu xuống đất.
- Cá nhân 
-Nx
- Nhóm 6
-HS các nhóm trưng bày sản phẩm của nhóm mình và đánh giá lẫn nhau.
- 4 nhóm 
 3. Củng cố – dặn dò: (4’)
 -Cây thường được trồng ở đâu? Cây sống ở những môi trường nào?
 -GV : Cây rất cần thiết và đem lại nhiều lợi ích cho chúng ta. Bởi thế dù cây được trồng ở đâu, chúng ta phải có ý thức chăm sóc, bảo vệ cây?
 -GV nhận xét tiết học.
 Thứ sáu ngày 26 tháng 02 năm 2010
CHÍNH TẢ(N-V): Voi nhà
I/ MỤC TIÊU:
 - Nghe viết lại chính xác bài chính tả , trình bày đúng đoạn văn có lời nhân vật 
- Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt s/x; ut/ uc.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - Bảng phụ ghi sẵn bài tập chính tả.
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1.Bài cũ: (5 phút) 
 - GV gọi 2 HS lên viết bảng (cả lớp viết bảng con) các từ sau:
 cúc áo, chim cút, nhút nhát, nhúc nhắc,..
 - GV nhận xét và ghi điểm.
2.Bài mới: GV giới thiệu bài, ghi bảng lớp: (1 phút).
*Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả:
a)Ghi nhớ nội dung đoạn bài viết.
-GV đọc đoạn văn viết.
? Mọi người lo lắng như thế nào?
? Con voi đã làm gì để giúp các chiến sĩ?
b)Hướng dẫn cách trình bày:
? Đoạn trích có  câu?
-Hãy đọc câu nói của Tứ.
-Câu nói của Tứ được viết cùng với những dấu câu nào?
-Những chữ  viết hoa? Vì sao?
c)Hướng dẫn viết từ khó.
- Viết bảng lớp, bảng con.
-lúc lắc, vũng lầy, huơ vòi, lôi mạnh, quặp chặt, ..
d)Viết chính tả.
-GV đọc cho HS viết theo đúng yêu cầu.
e)Soát lỗi.
-GV đọc lại bài cho HS, dừng lại phân tích các tiếng khó cho HS chữa.
g)Chấm bài.
-Thu chấm 10 bài và nhận xét.
*Hoạt động 2:Hướng dẫn làm bài tập chính tả:
 Bài 2a:
-Gọi đọc yêu cầu.
-GV treo bảng phụ ghi sẵn bài tập.hướng dẫn 
-Gọi lên bảng làm.
 Y/c cả lớp làm bài vào Vở bài tập.
-Gọi HS nhận xét và chữa bài.
-Đọc đồng thanh các từ trên.
 Bài 2b:
-Yêu cầu đọcà bài và tự làm.
- Lên bảng làm, HS dưới lớp làm bài vào Vở bài tập.
-Gọi HS nhận xét, chữa bài.
(20 phút)
-Theo dõi GV đọc, 1 HS đọc lại.
-Lo lắng voi đập tan xe và bắn chết nó.
-Nó quặp chặt vòi vào đầu xe, co mình lôi mạnh chiếc xe qua vũng lầy.
-Đoạn trích có 7 câu.
-Nó đập tan xe mất. Phải bắn thôi!
-Được đặt trong dấu hai chấm , dấu gạch ngang, cuối câu có dấu chấm than.
-Con, Nó, Phải, Nhưng, Lôi, thật vì là chữ đầu câu. Tứ, Tun vì là tên riêng của người và địa danh.
- 2 HS –cả lớp 
-HS viết chính tả.
(10 phút).
-1 HS đọc thành tiếng, cả lớp theo dõi bài trong SGK.
-2 HS 
sâu bọ, xâu kim, củ sắn, xắn tay áo, sinh sống, xinh đẹp, xát gạo, sát bên cạnh.
-Cả lớp 
-1 HS đọc yêu cầu.
-1 HS -lụt, rút, sút, thút, nhút.
-lúc, rúc, rục, súc, thúc, thục, nhục.
4.Củng cố- dặn dò: (1 phút)
 -GV nhận xét tiết học.
 -Về nhà viết lại những từ viết sai trong bài chính tả.
 TẬP LÀM VĂN :Đáp lời phủ định – Nghe, trả lời câu hỏi
I/ MỤC TIÊU:
 - Biết đáp lại lời phủ định trong tình huống giao tiếp đơn giản.(BT1,2)
 - Nghe kể . trả lời đúng câu hỏi về mẩu chuyện vui .
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Máy điện thoại để HS thực hành đóng vai BT1
- Các câu hỏi gợi ý viết trên bảng phụ.
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1.Bài cũ: ( 5 phút) 
 -Gọi 2 cặp HS đóng vai làm lại bài tập 2b, 2c(tiết TLV tuần trước)
2.Bài mới: Gvgiới thiệu, ghi bảng lớp: (1 phút)
*Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài tập:
 Bài 1: (Miệng)
-Gọi đọc yêu cầu.
- HD thảo luận - đóng vai.
-Y/c từng cặp HS thực hành đóng vai.
- Gv nhận xét KL
 Bài 2: (Miệng)
- Đọc yêu cầu và các tình huống trong bài.
 -Y/c từng cặp HS thực hành hỏi – đáp theo các tình huống a,b,c.
- Vì sao phải giúp mẹ làm việc ?
 Bài 3: (Miệng)
-Gọi đọc yêu cầu và các câu hỏi cần trả lời.
-GV kể chuyện Vì sao (sgk) 1 – 2 lần.
 -YC trao đổi, thảo luận, trả lời 4 câu hỏi:
- GV NX
-GV yêu cầu HS viết bài vào Vở bài tập.
- Thu 5 vở chấm - NX
(30 phút).
- 1 HS, cả lớp quan sát, đọc thầm theo.
-HS 
HS 1: Nói lời cậu bé.
HS 2: Nói lời một phụ nữ.
HS 1: Cô cho cháu gặp bạn Hoa ạ.
HS 2: Ở đây không có ai tên là Hoa đâu cháu à.
HS 1: Thế à? Cháu xin lỗi cô.
-1HS đọc to, cả lớp đọc thầm.
-HS đáp:
a)Dạ, thế à? Cháu xin lỗi!
b)Thế hả? Lúc nào rồi bố mua cho con, bố nhé!
c)Thế à? Mẹ nghỉ ngơi đi cho chóng khỏi. Mọi việc con sẽ làm hết.
-1 HS đọc to, cả lớp đọc thầm.
-Cả lớp nghe kể chuyện.
-HS nhóm 4, 
-HS các nhóm thi trả lời:
a)Lần đầu tiên về quê chơi cô bé thấy cái gì cũng lạ.
b)Thấy một con vật đang ăn cỏ, cô bé hỏi cậu anh họ. “Sao con bò này không có sừng hả anh”.
c)Cậu anh họ giải thích bò không có sừng vì nhiều lí do. Riêng con này không có sừng vì nó là.là một con ngựa.
d)Thực ra con vật mà cô bé nhìn thấy là con ngựa.
3.Củng cố- nhận xét: (1 phút) 
- Chốt nội dung bài học 
-Về nhà tìm các tình huống phủ định và nói lời đáp của mình.
 TOÁN : Bảng chia 5 
I/ MỤC TIÊU:
Biết cách thực hiện phép chia .Lập được bảng chia 5. Nhớ được bảng chia 5
Biết giải toán có một phép chia(trong bảnh chia 5) làm BT1,2
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-Các tấm bìa,mỗi tấm bìa có 5 chấm tròn.
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1.Bài cũ: (3’) Gọi 2 HS lên bảng đọc thuộc lòng bảng chia 4.
 2 HS khác lên bảng làm bài tập 3,4 tr. 119 SGK.
 -GV nhận xét và cho điểm .
 2.Bài mới : (â27’)
 *Mở bài: Trong giờ học toán này, các em sẽ dựa vào bảng nhân 5 để thành lập bảng chia 5 và làm các bài tập luyện tập trong bảng chia 5. (1’)
1.Lập bảng chia 5:(15 phút )
-Gắn lên bảng 4 tấm bìa, mỗi tấm có 5 chấm tròn. Nêu bài toán:
-Mỗi tấm bìa có  chấm tròn? 
- 4 tấm bìa có .. chấm tròn?
- Nêu phép tính thích hợp để tìm số chấm tròn có trong cả 4 tấm bìa?
Bài toán: Trên các tấm bìa có tất cả 20 chấm tròn. Biết mỗi tấm bìa có 5 chấm tròn. Hỏi có tất cả bao nhiêu tấm bìa?
-Hãy nêu phép tính thích hợp để tìm số tấm bìa mà bài toán yêu cầu?
-GV viết lên bảng phép tính:
-20 : 5 = 4 ® Yêu cầu HS đọc phép tính này.
-GV cho tiến hành tương tự với một vài phép tính khác.
-Lập bảng chia 5 bằng cách cho phép nhân và yêu cầu HS viết phép chia dựa vào phép nhân đã cho nhưng có số chia là 5.
2.Học thuộc lòng bảng chia 5:
-Yêu cầu cả lớp nhìn bảng đọc đt bảng chia 5 vừa xây dựng được.
3.Luyện tập – thực hành:(15 phút )
Bài 1: -Điền số thích hợp vào ô trống.
-Bài tập yêu cầu làm gì?
-Y/c HS đọc các dòng trong bảng số trên bảng lớp á.
-Muốn tính thương?
-Yêu cầu HS làm bài.
-Gọi HS nhận xét, sau đó chữa bài.
Bài 2:
-Gọi đọc đề bài.
-Có tất  bông hoa?
-Cắm đều 15 bông hoa vào 5 bình hoa nghĩa là thế nào?
-Muốn biết mỗi bình hoa có mấy bông hoa?
-Yêu cầu HS làm bài.
-Chữa bài 
- Nx
-HS quan sát và phân tích câu hỏi :
-4 tấm bìa có 20 chấm tròn.
-hs : 5 ´ 4 = 20
-hs trả lời: 
-HS: 20 : 5 = 4
-Cả lớp - hai mươi chia năm bằng bốn.
-HS thi nhau đọc thuộc lòng bảng chia 5: đọc cá nhân, đồng thanh.
-Cá nhân : Số bị chia, số chia, thương.
-Ta lấy số bị chia chia cho số chia.
-1 HS làm bài trên bảng, cả lớp làm bài vào Vở bài tập.
-Cả lớp đọc đt các phép chia trong bảng.
-1 HS
-Có tất cả 15 bông hoa.
- chia 15 bông hoa thành 5 phần bằng nhau.
- thực hiện phép tính chia 15:5
-Cả lớp Tóm tắt:
 5 bình hoa: 15 bông hoa
 1 bình : bông hoa?
Bài giải:
Mỗi bình hoa có số bông hoa là:
15 : 5 = 5(bông hoa)
Đáp số: 5 bông hoa
-1 HS 
 3.Củng cố: (3’)
 -Yêu cầu HS học thuộc lòng bảng chia 5 vừa học.
 -Nhận xét tiết học.
 5. Dặn dò: (1’)HS về nhà học thuộc lòng bảng chia 2, 3,4.

Tài liệu đính kèm:

  • docTHƯ 2-3-4-5-6.doc