Giáo án các môn học lớp 2 - Tuần 14 năm 2011

Giáo án các môn học lớp 2 - Tuần 14 năm 2011

Toán

Luyện tập

I/ MỤC TIÊU:

Giúp Hs củng cố về:

v Biết so sánh các khối lượng.

v Biết làm các phép tính với số đo khối lượng và vận dụng vào giải toán

 -Thực hành tính toán một cách chính xác.( Bài 1,2,3,4)

v Yêu thích môn toán, tự giác làm bài.

II/ CHUẨN BỊ:

 * GV: Chiếc cân đĩa, cân đồng hồ.

 * HS: VBT, bảng con.

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HOC:

1.Bài cũ: Gam.(3)

 - Gv gọi 2 Hs lên bảng sửa bài 3, 5/SGK66 .

 - Gv nhận xét, cho điểm.

 - Nhận xét bài cũ.

 

doc 47 trang Người đăng anhtho88 Lượt xem 600Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn học lớp 2 - Tuần 14 năm 2011", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Từ ngày 21 tháng 11 năm 2011 đến 25 tháng 11 năm 2011
Thứ
Môn học
Tên bài dạy
H
A
I
21/11
Chào cờ
Chào cờ tuần 14
Tập đọc
Người liên lạc nhỏ
Kể chuyện
Người liên lạc nhỏ
Toán
Luyện tập
B
A
22/11
Chính tả
Nghe - viết: Người liên lạc nhỏ
Toán
Bảng chia 9
TNXH
Tỉnh,thành phố nơi bạn đang sống
Đạo đức
Quan tâm giúp đỡ hàng xóm 
T
Ư
23/11
Tập đọc
Nhớ Việt Bắc
Thể dục
GV bộ mơn soạn
Toán
Luyện tập
Tập viết
Ôn chữ hoa K
N
Ă
M
24/11
Chính tả
Nghe - viết: Nhớø Việt Bắc
Toán 
Chia số có 2 chữ số cho số có 1 
LTVC
Ôn về từ chỉ đặc điểm. Câu ai ?
Thủ công
Cắt dán chữ H,U
S
Á
U
25/11
TLV
Giới thiệu hoạt động
Mĩ thuật
GV bộ mơn soạn
Thể dục
GV bộ mơn soạn
Toán
Chia số có 2 chữ số cho số có..
Toán
Luyện tập
I/ MỤC TIÊU: 
Giúp Hs củng cố về:
Biết so sánh các khối lượng.
Biết làm các phép tính với số đo khối lượng và vận dụng vào giải toán
	-Thực hành tính toán một cách chính xác.( Bài 1,2,3,4)
Yêu thích môn toán, tự giác làm bài.
II/ CHUẨN BỊ:
	* GV: Chiếc cân đĩa, cân đồng hồ.
	* HS: VBT, bảng con.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HOC:
1.Bài cũ: Gam.(3’)
 - Gv gọi 2 Hs lên bảng sửa bài 3, 5/SGK66 .
 - Gv nhận xét, cho điểm.
 - Nhận xét bài cũ.
2.Bài mới:
a.Giới thiệu bài – ghi tựa. (1’) 
 b.Hướng dẫn các hoạt động:(27’)
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
ĐDDH+PP
* Hoạt động 1: Làm bài 1.
Bài 1. > < = ? 
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu của đề bài.
- Gv viết lên bảng 744g  474g và yêu cầu Hs so sánh.
- Gv hỏi: Vì sao em biết 744g > 474g.
- Vậy khi so sánh các số đo khối lượng chúng ta cũng so sánh như với các số tự nhiên.
- Gv mời 5 Hs lên bảng làm bài. Hs cả lớp làm vào VBT.
- Gv yêu cầu cả lớp làm bài vào VBT.
- Gv chốt lại.
* Hoạt động 2: Làm bài 2, 3.
Bài 2:Bài toán
- GV mời Hs đọc yêu cầu đề bài.
- Gv cho Hs thảo luận nhóm đôi.
 + Bài toán hỏi gì?
+ Muốn biết mẹ Hà đã mua tất cả bao nhiêu gam kẹo và bánh ta phải làm như thế nào?
+ Số gam kẹo biết chưa?
 - Gv yêu cầu Hs cả lớp làm bài vào VBT. Một Hs lên bảng sửa bài.
- Gv nhận xét, chốt lại. 
Bài 3:Bài toán
Gv mời Hs đọc yêu cầu đề bài. 
Hướng dẫn học sinh phân tích đề bài, nêu cách giải. 
Gv yêu cầu Hs làm vào vở. Giáo viên chấm bài, nhận xét.
 Một Hs lên bảng làm.
Gọi học sinh nhận xét.
- Gv nhận xét, chốt lại.
* Hoạt động 3: Làm bài 4.
- Gv chia HS cả lớp thành các nhóm nhỏ. Mỗi nhóm 5 Hs.
- Gv yêu cầu các nhóm thực hành cân các đồ dùng học tập của mình và ghi số cân vào vở.
Yêu cầu: Trong thời gian 5 phút, nhóm nào làm bài xong, đúng sẽ chiến thắng.
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Hs so sánh: 744g > 474g
Vì 744 > 474.
Hs cả lớp làm bài vào vở.
- 5 Hs lên bảng làm bài.
Hs cả lớp nhận xét bài của bạn.
744g > 474g 305g < 350g. 
400g + 8g = 480g 450g > 500g – 40g.
1kg > 900g + 5g 760g + 240g =1kg.
Hs đọc yêu cầu của bài.
Hs thảo luận nhóm đôi.
-Mẹ Hà mua tất cả bao nhiêu gam kẹo và bánh.
-Ta lấy số gam kẹo cộng với số gam bánh.
Chưa biết phải đi tìm.
Hs làm bài vào VBT. Một Hs lên sửa bài.
- Nhận xét, đối chiếu kết quả chữa bài.
Bài giải:
 Số gam kẹo mẹ Hà mua là:
 130 x 4 = 520 (gam)
Số gam bánh và kẹo mẹ Hà đã mua là:
 175 + 520 = 695 (gam)
 Đáp số : 695 gam
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Cả lớp làm bài vào vở
Tóm tắt:
Có:1 kg đường
Đã dùng: 400gam
Còn lại:Chia 4 túi
1 túi:gam?
Bài giải:
Sau khi làm bánh cô Lan còn lại số gam đường là:
1000 – 400 = 600 (gam)
Số gam đường trong mỗi túi nhỏ là:
600 : 3 = 200 (gam)
Đáp số : 200gam
Các nhóm thi đua làm bài.
Học sinh thực hành cân đồ dùng theo nhóm.
PP: Quan sát, giảng giải, hỏi đáp.
PP: Luyện tập, thực hành.
3.Củng cố– dặn dò.
-Củng cố lại cho học sinh về đơn vị gam.
-Dặn học sinh luyện thêm vở bài tập. 
-Chuẩn bị bài: Bảng chia 9.
-Nhận xét tiết học./.
*Rút kinh nghiệm:	
Tự nhiên xã hội:
I/ MỤC TIÊU:
Giúp Hs hiểu một số cơ quan hành chính, văn hóa, giáo dục, y tế của tỉnh (thành phố), nơi mình đang sống, chức năng, nhiệm vụ của các cơ quan.
 Kể tên một số cơ quan hành chính, văn hóa, giáo dục, y tế của tỉnh (thành phố).
 Cần có ý thức gắn bó, yêu quê hương. Gĩư gìn bảo vệ cảnh quan cuộc sống quanh mình.
II/ CHUẨN BỊ:
* GV: Hình trong SGK trang 52, 53, 54, 55.
	* HS: SGK, vở.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG:
1.Bài cũ: Không chơi các trò chơi nguy hiểm. (3’)
- Gv gọi 2 Hs lên trả lời câu 2 câu hỏi:
+ Hãy kể tên những trò chơi mà em thường chơi?
+ Trong những trò chơi đó trò chơi nào có ích, trò chơi nào nguy hiểm? 
 - Gv nhận xét.
2.Bài mới:
	a.Giới thiệu bài – ghi tựa: (1’)
 b.Hướng dẫn các hoạt động:
Hoạt động của GV
Hoạt động của GV
ĐDDH+PP
* Hoạt động 1:(16’) Làm việc với SGK.
Bước 1: Làm việc theo nhóm .
- Gv chia lớp thành 4 nhóm và yêu cầu Hs quan sát các hình trong SGK trang 52, 53, 54 và trả lời câu hỏi:
+ Kể tên những cơ quan hành chính, văn hóa, giáo dục, y tế cấp tỉnh trong các hình?
Bước 2: Làm việc cả lớp.
- Tổ chức cho HS trình bày kết quả thảo luận
- Gv chốt lại: 
* Hoạt động 2:(12’) Nói về tỉnh (thành phố) nơi bạn đang sinh sống.
Bước 1 : Hướng dẫn cả lớp.
- Gv phát cho mỗi nhóm một phiếu học tập.
- Gv yêu cầu Hs điền vào phiếu học tập.
Phiếu bài tập.
Em hãy nối các cơ quan – công sở với chức năng nhiệm vụ tương ứng.
1. Trụ sở UBND 
2. Bệnh viện 
3. Công viên 
4. Trường học 
5. Đài phát thanh 
6. Chợ 
Bước 2: Làm việc theo cặp.
- Gv yêu cầu Hs thảo luận hoàn thành phiếu trong vòng 5 phút.
Bước 3: Làm việc cả lớp.
- Gv gọi vài cặp Hs trình bày kết quả của mình.
- Gv nhận xét, chốt kết quả đúng.
* Mục tiêu: Nhận biết được một số cơ quan hành chính cấp tỉnh.
Hs từng nhóm thảo luận và trả lời các câu hỏi.
+Công an tỉnh, bệnh viện, Đài truyền hình, Sở giáo dục và đào tạo. Trụ sở UBND, Viện bảo tàng Lịch sử Việt Nam ở Hà Nội, Công viên Hồ Tây, Trường Cao đẳng sư phạm Nghệ An, UBND tỉnh, siêu thị.
- HS các nhóm lên trình bày, mỗi em chỉ kể tên một vài cơ quan . 
- HS các nhóm nhận xét bổ sung.
=> Ở mỗi tỉnh (thành phố) đều có các cơ quan: hành chính, văn hóa, giáo dục, y tế  để điều hành công việc, phục vụ đời sống vật chất, tinh thần và sức khỏe nhân dân.
* Mục tiêu:
Có hiểu biết về cơ quan hành chính, văn hoá, giáo dục, y tế ở tỉnh mình đang sống.
- Các nhóm thảo luận hoàn thành phiếu.
g) Điều khiển HĐ của tỉnh TP.
c)Khám chữa bệnh cho nhân dân.
b) Vui chơi, giải trí.
e) Nơi học tập của Hs.
a) Truyền phát thông tin
d)Trao đổi buôn bán hàng hóa.
Hs lắng nghe.
Hs trao đổi với nhau theo cặp.
Đại diện các cặp lên trình bày kết quả của mình.
Hs khác nhận xét.
PP: Quan sát, giảng giải, thảo luận.
PP:Thảo luận,thực hành
3.Củng cố– dặn dò.(3’)
H:Em hãy nêu một số một số hoạt động ở các cơ quan hành chính cấp tỉnh?
-Dặn học sinh về xem lại bài.
-Chuẩn bị bài: Tỉnh thành phố nơi bạn đang sống.( tiết2)
-Nhận xét tiết học./.
*Rút kinh nghiệm:	
Tập đọc-Kể chuyện:
I/ MỤC TIÊU:
A. Tập đọc.
- Chú ý các từ ngữ, các từ dễ phát âm sai: nhanh nhẹn, thản nhiên, thong manh, tảng đá, vui.
- Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ.
-Đọc đúng các kiểu câu.
-Biết thể hiện tình cảm nhân vật qua lời đối thoại.
-Nắm được nghĩa của các từ ngữ trong bài: ông ké, Nùng, Tây đồn, thầy mo, thong manh.
-Hiểu nội dung câu chuyện: Kim Đồng là một liên lạc nhất nhanh trí, dũng cảm khi làm nhiệm vụ dẫn đường và bảo vệ cán bộ cách mạngï.
-Giáo dục Hs biết yêu quí, khâm phục những người mưu trí, dũng cảm.
B. Kể Chuyện.
-Biết kể một đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh hoạ.
- ( HS khá giỏi kể lại được toàn bộ câu chuyện).
-Biết theo dõi bạn kể, nhận xét, đánh giá đúng lời kể của bạn.
II/ CHUẨN BỊ:
* GV: Tranh minh họa bài học trong SGK.
Bảng phụ viết đoạn văn cần hướng dẫn luyện đọc.
* HS: SGK, vở.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1.Bài cũ: Cửa Tùng. (5’) 
- Gv gọi 2 em lên đọc bài Cửa Tùng.
+ Hai bên bờ sông Bến Hải có gì đẹp?
+ Sắc màu của nước biển Cửa Tùng có gì đẹp?
- Gv nhận xét chung.
2.Bài mới:
	a.Giới thiệu bài – ghi tựa: (1’)
 b.Hướng dẫn các hoạt động:
Hoạt động của GV
Hoạt động của GV
ĐDDH+PP
* Hoạt động 1: Luyện đọc.
Gv đọc mẫu bài văn.
- Giọng đọc với giọng chậm rãi.
+ Đoạn 1: đọc với giọng chậm rãi, nhấn giọng: hiền hậu, nhanh nhẹn, lững thững
+ Đoạn 2:giọng hồi hộp. 
+ Đoạn 3: giọng bọn lính hống hách, giọng anh Kim Đồng bình thản.
+ Đoạn 4: giọng vui, phấn khởi, nhấn giọng: tráo trưng, thong manh.
- Gv cho Hs xem tranh minh họa.
- Gv giới thiệu hoàn cảnh xảy ra câu chuyện.
- Gv yêu cầu Hs nói những điều các em biết về anh Kim Đồng
Gv hướng dẫn Hs luyện đọc kết hợp với giải nghĩa từ.
Gv mời Hs đọc từng câu.
Lắng nghe, hướng dẫn HS luyện đọc các từ khó.
+ GV nhắc nhở các em đọc đúng các câu văn . 
Học sinh đọc thầm theo Gv.
Hs lắng nghe.
Hs xem tranh minh họa.
Hs lắng nghe.
Hs đứng lên nói tiểu sử anh KimĐồng.
Hs đọc tiếp nối nhau đọc từng câu trong đoạn.
- HS luyện đọc từ khó và chú ý khi đọc 
các câu:
PP: Quan sát,  ... âu cầu đề bài.
- Gv hướng dẫn Hs vẽ hai cách:
+ Vẽ 2 góc vuông có chung một cạnh của tứ giác.(H.a)
+ Vẽ hai góc vuông không chung cạnh(H.b)
- Gv nhận xét, chốt lại.
Bài 4:Hãy xếp thành hình vuông.
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu của bài.
- Gv chia lớp thành các nhóm nhỏ. Mỗi nhóm 6 Hs , cho các nhóm thi ghép hình. Sau 2 phút, tổ nào có nhiều bạn ghép đúng nhất là tổ thắng cuộc.
- Gv nhận xét, tuyên dương tổ thắng cuộc.
Hoạt động của học sinh
Hs đặt tính theo cột dọc và tính.
Hs : Chúng ta bắt đầu chia từ hàng chục mới đến hàng đơn vị.
7 chia 4 bằng 1.
Viết 1 vào vị trí của thương.
Hs lắng nghe.
1 nhân 4 bằng 4.
7 trừ 4 bằng 3.
38 chia 4 được 9.
Viết 9 vào thương, ở sau số 1.
9 nhân 4 bằng 36, 38 trừ 36 bằng 2.
Bằng 19 dư 2.
Hs thực hiện lại phép chia trên.
* 7 chia 4 đươcï 1, viết 1, 1 nhân 4 được 4 ; 7 trừ 4 bằng 3. 
* Hạ 8 , đựơc 38 ; 38 chia 4 được
9 viết 9. 4 nhân 9 bằng 36 ; 38 trừ 36 bằng 2. 
-Số dư trong phép chia nhỏ hơn số chia.
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Học sinh cả lớp làm bài vào vơ
a) 77 2 87 3
 6 38 6 29
 17 27
 16 27
 1 0
b) 69 3 85 4
 6 23 8 21
 0 9 05
 9 4
 0 1
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Lớp học có 33 học sinh.
Là loại bàn hai chỗ ngồi..
Có ít nhất bao nhiêu bàn học như thế.
Tóm tắt:
Có: 33 học sinh
Mỗi bàn:2 người
Cần: bàn?
Bài giải:
Ta có 33 : 2 = 16 (dư 1)
 Số bàn có 2 Hs ngồi là 16 bàn, còn 1 học sinh nữa nên cần kê thêm ít nhất là 1 bàn nữa.
 Vậy số bàn có ít nhất là:
 16 + 1= 17 (cái bàn)
 Đáp số : 17 cái bàn.
Hs đọc yêu cầu của bài.
Hs lắng nghe.
Một Hs lên bảng làm. Cả lớp làm bài vào VBT.
 a b
Hs đọc yêu cầu của bài.
Hs các nhóm chơi trò ghép hình.
Hai nhóm thi làm bài.
Hs nhận xét.
ĐDDH+PP
PP: Quan sát, hỏi đáp,thực hành.
PP: Luyện tập, thực hành.
3.Củng cố– dặn dò.
-Gọi học nêu lại các bước chia số có 2 chữ số cho số có 1 chữ số.
-Dặn học sinh về tập làm lại bài.
-Làm bài 2,3.
-Chuẩn bị bài: Chia số có ba chữ số cho số có một chữ số . 
*Rút kinh nghiệm:	
Đạo đức
QUAN TÂM, GIÚP ĐỠ HÀNG XÓM LÁNG GIỀNG (TIẾT 1).
I/ MỤC TIÊU: 
Giúp Hs hiểu:
- Hàng xóm, láng giềng là những người sống bên cạnh, gần gũi với gia đình ta, vì thế chúng ta cần quan tâm, giúp đỡ họ lúc khó khăn, hoạn nạn.
- Khi được giúp đỡ, khó khăn của họ sẽ giải quyết và vơi nhẹ đi, do vậy tình cảm, tình hàng xóm láng giềng sẽ gắn bó hơn.
-Các em có thể làm những công việc vừa sức như: lấy quần áo khi trời mưa, chơi với em bé.
- Thực hiện hành động cụ thể biểu hiện sự quan tâm, giúp đỡ hàng xóm láng giềng trong cuộc sống hàng ngày.
-Biết tôn trọng, quan tâm đến hàng xóm láng giềng.
II/ CHUẨN BỊ:
* GV: Nội dung tiểu phẩm “ Chuyện hàng xóm”. 
Phiếu thảo luận nhóm.
* HS: VBT Đạo đức.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG:
1.Bài cũ: Tích cực tham gia việc trường, việc lớp.
- Gọi 2 Hs lên làm bài tập 5 VBT.
- Gv nhận xét.
2.Bài mới:
	a.Giới thiệu bài – ghi tựa: 
 b.Hướng dẫnc các hoạt động:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh 
ĐDDH+PP
a) Giúp đỡ hàng xóm là việc làm cần thiết.
 b) Không nên giúp đỡ hàng xóm lúc khó khăn vì như thế sẽ càng làm cho công việc của họ thêm rắc rối.
 c) Giúp đỡ hàng xóm sẽ gắn chặt hơn tình cảm giữa mọi người với nhau.
 d) Chỉ quan tâm, giúp đỡ hàng xóm khi họ yêu cầu mình giúp đỡ.
Gv nhận xét đưa ra câu trả lời đúng.
* Hoạt động 3: Thảo luận nhóm, tìm hiểu ý nghĩa các câu ca dao, tục ngữ.
- Gv chia Hs thành 6 nhóm, yêu cầu các nhóm thảo luận tìm ý nghĩa của câu ca dao, tục ngữ nói về tình hàng xóm, láng giềng.
Bán anh em xa, mua láng giềng gần.
Hàng xóm tắt lửa tối đèn có nhau.
Người xưa đã nói chớ quên.
Láng giềng tắt lửa, tối đèn có nhau.
 Giữ gìn tình nghĩa tương giao.
- Gv nhận xét, tuyên dương nhóm trả lời hay nhất.
Đại diện các nhóm lên trình bày kết quả có kèm theo giải thích.
Cả lớp nhận xét, bổ sung.
Đáp án đúng:
a)Đ c) Đ
b)S d) S
Các nhóm tiến hành thảo luận các câu ca dao, tục ngữ trên.
Hs cả lớp nhận xét, bổ sung.
PP: Thảo luận, quan sát, giảng giải.
PP: thảo luận,đánh giá.
3.Củng cố- dặn dò. 
-Về nhà làm bài tập.
-Chuẩn bị bài sau: Quan tâm, giúp đỡ hàng xóm láng giềng (tiết 2).
-Nhận xét bài học.
*Rút kinh nghiệm:	
Chính tả(Nghe –viết)
I/ MỤC TIÊU: 
Giúp học sinh:
-Nghe - viết chính xác, trình bày đúng thể thơ lục bát 10 dòng đầu của bài của bài “ Nhớ Việt Bắc”.
-Làm đúng các bài tập những tiếng có âm vần dễ lẫn: au/âu hay âm đầu (l/n), âm giữavần (i/iê). 
- Giáo dục Hs có ý thức rèn chữ, giữ vở.
II/ CHUẨN BỊ:
	* GV: Bảng lớpï viết BT2.
 Bảng phụ viết BT3.
 * HS: VBT, bút.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG:
1.Bài cũ: “ Người liên lạc nhỏ”. 
-Gv mời 3 Hs lên bảng viết các từ : thứ bảy, giày dép, dạy học, kiếm tìm, niên học.
-Gv và cả lớp nhận xét.
2.Bài mới:
	 a.Giới thiệu bài + ghi tựa.
 b.Hướng dẫn các hoạt động:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh 
ĐDDH+PP
* Hoạt động 1: Hướng dẫn Hs chuẩn bị.
Gv hướng dẫn Hs chuẩn bị.
Gv đọc một lần đoạn thơ viết của bài Nhớ Việt Bắc.
Gv mời 1 HS đọc thuộc lòng lại hai khổ thơ.
 Gv hướng dẫn Hs nắm nội dung và cách trình bày bài thơ.
+ Bài chính tả có mấy câu thơ?
+ Đây là thơ gì?
+ Cách trình bày các câu thơ?
+ Những chữ nào trong bài chính tả viết hoa?
Gv hướng dẫn các em viết vào bảng con những từ dễ viết sai: 
Gv đọc cho viết bài vào vở.
 - Gv cho Hs ghi đầu bài, nhắc nhở cách trình bày.
 - Gv yêu cầu Hs gấp SGK và viết bài.
 - Gv đọc từng câu , cụm từ, từ. 
 Gv chấm chữa bài.
 - Gv yêu cầu Hs tự chữa lỗi bằng bút chì.
- Gv chấm bài (từ 5 – 7 bài).
- Gv nhận xét bài viết của Hs.
* Hoạt động 2: Hướng dẫn Hs làm bài tập.
+ Bài tập 2: Điền vào chỗ trống au hay âu.
- Gv cho 1 Hs nêu yêu cầu của đề bài.
- Gv yêu cầu Hs cả lớp làm vào VBT.
- Gv mời 2 Hs lên bảng làm.
- Gv nhận xét, chốt lời giải đúng:
* Hoạt động3: Củng cố( Làm bài tập 3) 
- Gv mời Hs đọc yêu cầu của đề bài.
- Gv yêu cầu Hs suy nghĩ tự làm vào vở.
- GV chia bảng lớp làm 3 phần, cho 3 nhóm chơi trò tiếp sức.
- Gv nhận xét, chốt lại:
Hs lắng nghe.
Một Hs đọc lại.
-Có 5 câu – 10 dòng thơ..
Thơ 6 – 8 còn gọi là thơ lục bát..
Câu 6 viết cách lề vở 2 ô, câu 8 viết cách lề vở 1 ô.
Các chữ đầu dòng, danh từ riêng Việt Bắc.
Hs viết bảng con 
Học sinh nêu tư thế ngồi, cách cầm bút, để vở.
Học sinh viết bài vào vở.
Học sinh soát lại bài.
Hs tự chữa bài.
1 Hs đọc. Cả lớp đọc thầm theo.
Cả lớp làm vào VBT.
Hai Hs lên bảng làm.
Hs nhận xét.
Hs đọc lại kết quả theo lời giải đúng.
Cả lớp chữa bài vào VBT.
Hoa mẫu đơn – mưa mau hạt.
Lá trầu – đàn trâu.
Sáu điểm – quả sấu. 
Hs đọc yêu cầu của đề bài.
Hs suy nghĩ làm bài vào vở.
Ba nhóm Hs chơi trò chơi.
Hs nhận xét.
 Hs đọc lại các câu hoàn chỉnh.
Tay làm hàm nhai, tay quai miệng trễ.
Nhai kĩ no lâu, cày sâu tốt lúa.
Chim có tổ, người có tông.
Tiên học lễ, hậu học văn.
Kiến tha lâu cũng đầy tổ.
PP: Phân tích, thực hành.
PP: Kiểm tra, đánh giá.
3.Củng cố– dặn dò. 
Về xem và tập viết lại từ khó.
Những Hs viết chưa đạt về nhà viết lại.
Nhận xét tiết học.
I.MỤC TIÊU:
-HS tổng kết tuần " Kỉ luật ", phong trào " Hoa điểm 10" .
-Hiểu thêm nội dung, ý nghĩa các bài hát về thầy cô giáo và nhà trường.
- Giáo dục thái độ, tình cảm yêu quý, biết ơn, vâng lời thầy cô giáo.
-Học sinh nhận thấy rõ ưu khuyết điểm của mình và có hướng phấn đấu vươn lên trong tuần tới.
-Sơ kết hoạt động tuần 14, đề ra kế hoạch tuần 15.
II.NỘI DUNG SINH HOẠT:
 1. Tổ chức văn nghệ " Hát về thầy cô và mái trường "
	* Lớp phó học tập tuyên bố lý do: " Tình cảm thầy trò là rất cao quý, ai cũng muốn thể hiện và có rất nhiều cách, điều đó phụ thuộc vào điều kiện, khả năng, sở thích của mỗi người như: viết văn, làm thơ, vẽ tranh, ca hát,....Hôm nay, trong tiết sinh hoạt này chúng ta tạo điều kiện cho mọi người cùng biểu hiện tình cảm đó.
	- Các tiết mục biểu diễn văn nghệ của học sinh xen kẽ với trò chơi hái hoa dân chủ. (" Cây hoa dân chủ" được đính các phiếu yêu cầu hát, đọc thơ, kể chuyện, ...)
	* Kết thúc hoạt động ban tổ chức nhận xét chung về kết quả, sự chuẩn bị tham gia của các tổ, cá nhân.
 2. Nhận xét tuần14:
 a/Ưu điểm:
-Nhìn chung học sinh ngoan ngoãn, lễ phép.
-Các em đi học đúng giờ, xếp hàng ra vào lớp nghiêm túc.
-Các em đã phát huy được tinh thần tự học.
-Học bài và làm bài đầy đủ trước khi đến lớp .
 b/Tồn tại: 
-Một số em hay quên đồ dùng học tập.
Một số em lười học, tiếp thu bài chậm, chữ viết cẩu thả.
 3/Kế hoạch tuần 15:
-Thực hiện tốt 5 điều Bác Hồ dạy, ngoan ngoãn lễ phép, kính trọng thầy cô giáo.
-Thực hiện chương trình học tuần 14.
-Duy trì sĩ số 100%
-Tiếp tục ổn định nề nếp học tập, đi học đúng giờ, xếp hàng ra vào lớp nghiêm túc.
-Tăng cường học nhóm trong lớp.
-Tiếp tục duy trì sĩ số, tham gia các hoạt động do Đội và nhà trường phát động.
-Thực hiện tốt an toàn giao thông, an ninh học đường.
Ngày ...../11/11
Duyệt của Khối Trưởng
Nguyễn Thị Bích Nga

Tài liệu đính kèm:

  • docGIAO AN LOP 3 TUAN 14 tich hop(4 cot).doc