A/ MỤC TIÊU :
I/ Đọc :
- Đọc lưu loát được cả bài.
- Đọc đúng các từ ngữ khó: vật lạ, óng ánh, nắc nỏm, ngoắt, quẹo, uốn đuôi, ngách đá, áo giáp, lao tới.
- Nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ.
- Biết phân biệt được lời các nhân vật qua lời đọc.
II/ Hiểu :
- Hiểu nghĩa các từ :búng càng, nhìn trân trân trân, nắc nỏm, khen, quẹo, bánh lái, mái chèo .
- Hiểu nội dung bài: Câu chuyện ca ngợi tình bạn đẹp đẽ, sẵn sàng cứu nhau khi hoạn nạn của Tôm càng và Cá con .
- B/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :
- Tranh minh họa bài tập đọc.
- Bảng phụ ghi sẵn các nội dung luyện đọc.
- Tranh vẽ mái chèo.
LỊCH BÁO GIẢNG TUẦN 26 : Từ ngày 13/03 đến ngày 17/03/2006 THỨ MÔN TÊN BÀI DẠY 2 Tập đọc Tập đọc Toán Hát nhạc Chào cờ Tôm càng và cá con Tôm càng và cá con Luyện tập 3 Mĩ thuật Toán Chính tả Đạo đ ức Thể dục Tìm số bị chia Vì sao cá không biết nói Lịch sự khi đến nhà người khác(T2) Bài 51 4 Kể chuyện Toán Tập đọc Tập viết Thủ công Tôm càng và cá con Luyện tập Sông Hương Viết chữ hoa X Làm đồng hồ đeo tay 5 Tập đọc Toán Chính tả TNXH Cá sấu sợ cá mập Chu vi hình tam giác; chu vi hình chữ nhật Sông Hương Một số loài cây sống dưới nước 6 Toán Từ và câu TLV Thể dục SH lớp Luyện tập Từ ngữ về sông biển – Dấu phẩy Đáp lời đồng ý – Tả ngắn về biển Bài 52 ĩĩĩĩĩ&ĩĩĩĩĩ Thứ hai, ngày 13 tháng 03 năm 2006. TẬP ĐỌC : TÔM CÀNG VÀ CÁ CON. A/ MỤC TIÊU : I/ Đọc : Đọc lưu loát được cả bài. Đọc đúng các từ ngữ khó: vật lạ, óng ánh, nắc nỏm, ngoắt, quẹo, uốn đuôi, ngách đá, áo giáp, lao tới. Nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ. Biết phân biệt được lời các nhân vật qua lời đọc. II/ Hiểu : Hiểu nghĩa các từ :búng càng, nhìn trân trân trân, nắc nỏm, khen, quẹo, bánh lái, mái chèo . Hiểu nội dung bài: Câu chuyện ca ngợi tình bạn đẹp đẽ, sẵn sàng cứu nhau khi hoạn nạn của Tôm càng và Cá con . B/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC : Tranh minh họa bài tập đọc. Bảng phụ ghi sẵn các nội dung luyện đọc. Tranh vẽ mái chèo. C/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU : TIẾT 1 : Hoạt động dạy Hoạt động học I/ KTBC : + 3 HS lên bảng đọc bài Bé nhìn biển và trả lời các câu hỏi. + Nhận xét ghi điểm II/ DẠY – HỌC BÀI MỚI : 1/ G thiệu : GV giới thiệu gián tiếp qua tranh minh họa và ghi bảng. 2/ Luyện đọc: a/ Đọc mẫu + GV đọc mẫu lần 1, tóm tắt nội dung bài. b/ Luyện phát âm + Yêu cầu HS đọc các từ cần chú ý phát âm trên bảng phụ. + Yêu cầu đọc từng câu.Theo dõi nhận xét . c/ Luyện đọc đoạn + GV treo bảng phụ hướng dẫn . + Bài tập đọc có thể chia thành mấy đoạn? Các đoạn được phân chia như thế nào? + Khen nắc nỏm có nghĩa là gì? + Yêu cầu HS đọc, tìm cách ngắt các câu khó, câu dài + Giải nghĩa các từ mới cho HS hiểu: như phần mục tiêu. d/ Đọc theo đoạn, bài + Yêu cầu HS đọc nối tiếp theo đoạn trước lớp + Chia nhóm và yêu cầu luyện đọc trong nhóm e/ Thi đọc giữa các nhóm + Tổ chức thi đọc cá nhân, đọc phân vai g/ Đọc đồng thanh + HS 1: câu hỏi 1 + HS 2: câu hỏi cuối bài. + HS 3: nêu ý nghĩa bài tập đọc Nhắc lại tựa bài + 1 HS đọc lại, cả lớp đọc thầm theo. + Đọc các từ trên bảng phụ như phần mục tiêu, đọc cá nhân sau đó đọc đồng thanh + Nối tiếp nhau đọc từng câu theo bàn, mỗi HS đọc 1 câu. + Tìm cách đọc và luyện đọc các câu: + Bài tập đọc chia làm 4 đoạn: Đoạn 1: Một hôm. . . có loài ở biển cả. Đoạn 2: Thấy đuôi cá . . .phục lăn . Đoạn 3: Cá con sắp . . . tức tối bỏ đi Đoạn 4: Đ oạn còn lại . + Nghĩa là khen liên tục, có ý yhán phục. Cá con . . .lên/thì tôm càng . . .cá to/mắt đỏngầu,/nhằm cá con lao tới.// Tôm càng ..vọt tới,/xô bạn vào một ngách đá nhỏ.//Cú xô . . . .tức tối bỏ đi.// + Nối tiếp nhau đọc đoạn cho đến hết bài. + Luyện đọc trong nhóm. + Từng HS thực hành đọc trong nhóm. + Lần lượt từng nhóm đọc thi và nhận xét Cả lớp đọc đồng thanh. * GV chuyển ý để vào tiết 2. TIẾT 2 : 3/ Tìm hiểu bài : * GV đọc lại bài lần 2 * 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm theo. + Tôm càng đang làm gì dưới đáy sông ? + Khi đó cậu ta đã gặp một con vật có hình dáng ntn? + Cá con làm quen với Tôm càng ntn ? + Đuôi của cá con có ích lợi gì ? + Tìm những từ ngữ cho thấy tài riêng của Cá con? + Tôm càng có thái độ ntn với Cá con? + Khi Cá con đang bơi thì có chuyện gì xảy ra? Yêu cầu HS thảo luận câu: + Em thấy Tôm càng có gì đáng khen? + Câu truyện muốn nói lên điều gì? 6/ Luyện đọc lại bài + Tổ chức cho HS thi đọc truyện theo vai . + Nhận xét ,tuyên dương các nhóm đọc bài tốt. + Tôm càng đang tập búng càng. + Con vật thân dẹp, trên đầu có hai mắt tròn xoe, người phủ một lớp bãc óng ánh. + Bằng lời chào và tự giới thiệu tên mình: “Chào . . . .họ nhà tôm các bạn”. + Đuôi của cá con vừa là mái chèo, vừa là bánh lái. + Lượn nhẹ nhàng, ngoắt sang trái, vút cái, quẹo phải, quẹo trái, uốn đuôi.. + Tôn càng nắc nỏm khen, phục lăn . + Tôm càng thấy một con cá to, mắt đỏ ngầu nhằm cá con lao tới. + HS thảo luận theo 4 nhóm báo cáo và nhận xét . + Như phần mục tiêu + Luyện đọc cả bài và đọc thi đua giữa các nhóm III/ CỦNG CỐ – DẶN DÒ : Gọi 1 HS đọc bài. Em thích nhân vật nào nhất? Vì sao? Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì? Dặn về luyện đọc và chuẩn bị tiết sau. GV nhận xét tiết học. ;;;¥;;; TOÁN : LUYỆN TẬP A/ MỤC TIÊU : Giúp HS:. Tiếp tục rèn kĩ năng xem giờ đúng và giờ khi kim phút chỉ vào số 3 và số 6. Củng cố biểu tượng về thời điểm, khoảng thơì gian , đơn vị đo thời gian trong cuộc sống hằng ngày. B/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC : Một số mặt đồng hồ có thể quay kim được. C/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY –HỌC CHỦ YẾU Hoạt động dạy Hoạt động học I/ KTBC : + GV quay kim cho HS đọc + GV nhận xét cho điểm . II/ DẠY – HỌC BÀI MỚI: 1/ G thiệu : GV giới thiệu và ghi bảng 2/ Hướng dẫn luyện tập Bài:1 + Hướng dẫn: Bài tập yêu cầu nêu giờ xảy ra của một số hành động. Trước hết cần đọc câu hỏi ở các tranh minh hoạsao đó xem kĩ kim đồng hồ chỉ . + Yêu cầu HS Kể liền mạch các hoạt động của nam và các bạn dựa vào các câu hỏi trong bài. + Nhận xét và ghi điểm. + Hỏi thêm: Từ khi các bạn ở chuồng voi đến lúc các bạn ở chuồng hổ là bao lâu? + 5 HS đọc giờ. Nhắc lại tựa bài. + HS tự làm bài theo cặp. 1 HS đọc câu hỏi, 1 HS đọc giờ ghi trên đồng hồ. Một số cặp HS trình bày trước lớp. + Đọc giờ ghi trên từng đồng hồ. + Là 15 phút. Bài 2: + Gọi HS đọc đề bài phần a. + Hà đến trường lúc mấy giờ?. + Gọi 1 HS lên bảng quay kim đồng hồ đến vị trí 7 giờ rồi gắn đồng hồ lên bảng. + Toàn đến trường lúc mấy giờ? + Gọi 1 HS lên bảng quay kim đồng hồ đến vị trí 7 giờ 15 phút rồi gắn đồng hồ lên bảng. + Yêu cầu quan sát và cho biết bạn nào đến trường sớm hơn? + Bạn Hà đến sớm hơn Toàn bao nhiêu phút? Phần b: Cho HS thảo luận nhóm và báo cáo kết quả. + Nhận xét cho điểm . Bài 3 : + Yêu cầu đọc đề bài. + Hướng dẫn nhận biết và hỏi: + Em điền giờ hay phút vào câu a? Vì sao? + Trong 8 phút em có thể làm được gì? + Em điền giờ hay phút vào câu b? Vì sao? + Vậy còn câu c, em điền giờ hay phút, hãy giải thích cách điền. + Nhận xét cho điểm . + Đọc đề. + Hà đến trường lúc 7 giờ . + 1 HS thực hiện cả lớp theo dõi nhận xét + Toàn đến trường lúc 7 giờ 15 phút . + 1 HS thực hiện cả lớp theo dõi nhận xét . + Bạn hà đến sớm hơn. + Bạn Hà đến sớm hơn bạn Toàn 15 phút. + Thảo luận theo 4 nhóm sáo đó đại diện các nhóm trình bày và nhận xét + Đọc đề.Nêu yêu cầu + Lắng nghe và trả lời. + Điền giờ, mỗi ngày nam ngủ khoảng 8 giờ. Không điền phút vì 8 phút thì quá ít ỏi mà mỗi chúng ta đều cần ngủ từ đêm đến sáng. + Có thể đánh răng. rửa mặt và sắp xếp sách vở. + Điền phút. Nam đi đến trường hết 15 phút. Không điền là vì 1 ngày chỉ có 24 giờ, nếu đi từ nhà đến trường hết 15 giờ thì Nam không còn đủ thời gian để làm các công việc khác. + Điền phút, em làm bài kiểm tra trong 35 phút. Vì 35 phút là tiết học của em. III/ CỦNG CỐ – DẶN DÒ: Các em vừa học toán bài gì ? GV đưa lên một số mô hình đồng hồ cho HS nêu giờ. GV nhận xét tiết học , tuyên dương . Dặn về nhà làm các bài trong vở bài tập . Chuẩn bị bài cho tiết sau . ;;;¥;;; ĐẠO ĐỨC : LỊCH SỰ KHI ĐẾN NHÀ NGƯỜI KHÁC (T2) A/ MỤC TIÊU: HS biết được một số quy tắc ứng xử khi đến nhà người khác và ý nghĩa của các quy tắc ứng xử đó. HS biết cư xử lịch sự khi đến nhà bạn bè, người quen. HS có thái độ đồng tình, quý trọng những người biết cư xử lịch sự khi đến nhà người khác. B/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC : Truyện: Đến chơi nhà bạn. Tranh ảnh minh hoạ. Đồ dùng để chơi đóng vai. Vở bài tập đạo đức. C/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU : Hoạt động dạy Hoạt động học I/ KTBC : + Gọi 2 HS lên bảng trả lời. + Nhận xét đánh giá. II/ DẠY – HỌC BÀI MỚI: 1/ G thiệu : GV giới thiệu và ghi bảng. 2/ Hướng dẫn tìm hiểu: Hoạt động 1 : Đóng vai + Vì sao phải lịch sự khi đến nhà người khác? Nhắc lại tựa bài Mục tiêu: HS tập cách cư xử lịch sự khi đến nhà người khác. Cách tiến hành: + GV chia nhóm và giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm đóng vai một tình huống - Nhóm 1: Tình huống 1 - Nhóm 2: Tình huống 2 - Nhóm 3: Tình huống 3 + Cho các nhóm thảo luận + Yêu cầu đại diện các nhóm báo cáo - Em sang nhà bạn và thấy trong tủ nhà bạn có nhiều đồ chơi em rất thích. Em sẽ. . . - Em đang chơi ở nhà bạn thì đến giờ ti vi có phim hoạt hình mà em thích xem, khi đó nhà bạn không bật ti vi. Em sẽ. . . - Em sang nhà bạn chơi và thấy bà của bạn đang bị mệt. Em sẽ. . . + Hoạt động theo 3 nhóm. + Các nhóm báo cáo và nhận xét nhóm bạn ... Yêu cầu HS đọc bài. + Yêu cầu HS quan sát từng đồng hồ và đọc giờ ( GV sử dụng mô hình để quay) + Yêu cầu HS nêu vị trí của kim đồng hồ trong từng trường hợp. + Kết luận : Khi xem giờ trên đồng hồ, nếu thấy kim phút chỉ vào số 3, em đọc là 15 phút; nếu chỉ vào số 6, em đọc là 30 phút. Bài 2: + Gọi 1 HS đọc đề. + Hướng dẫn: Để làm đúng yêu cầu bài tập em cần đọc từng câu trong bài sau đó đối chiếu với các đồng hồ chỉ thời điểm đó. + Hỏi: 5 giờ 30 phút chiều còn gọi là mấy giờ? + Tại sao các em lại chọn đồng hồ G tương ứng với câu An ăn cơm lúc 7 giờ tối? Bài 3: + Trò chơi: Thi quay kim đồng hồ. + Chia lớp thành các đội, phát cho mỗi đội mô hình đồng hồ và hướng dẫn cách chơi Khi GV hô 1 giờ nào đó, các em đang cấm mặt đồng hồ của các đội phải lập tức quay kim đồng hồ đến vị trí đó. Em nào quay chậm hoặc quay sai sẽ bị loại. Sau mỗi lần quay, các đội lại cho bạn khác lên thay. Hết thời gian, đội nào có nhiều thành viên thắng là đội thắng cuộc. + 2 HS lên bảng, cả lớp làm ở bảng con + 2 HS nêu. Nhắc lại tựa bài + Đọc đề. + Đọc giờ ghi trên từng đồng hồ. + Giải thích: Vì kim giờ chỉ qua số 4, kim phút đang chỉ vào số 3. + Lắng nghe. + Đọc đề bài. + 2 HS ngồi cạnh nhau làm bài theo cặp, một HS đọc từng câu cho bạn kia tìm đồng hồ. Sau đó một số cặp trình bày trước lớp. + Lời giải: a – A : b – D ; c – B ; d – C ; g - G + Là 17 giờ 30 phút. + Vì 7 giờ tối chính là 19 giờ, đồng hồ chỉ 19 giờ. + Thi quay kim đồng hồ theo hiệu lệnh của giáo viên. III/ CỦNG CỐ – DẶN DÒ : Yêu cầu HS nhắc lại cách đọc giờ khi kim phút chỉ vào số 3 và số 6. Về làm các bài tập trong VBT và chuẩn bị cho tiết sau. GV nhận xét tiết học. ;;;¥;;; LUYỆN TỪ VÀ CÂU : TỪ NGỮ VỀ SÔNG NƯỚC – ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI: VÌ SAO? A/ MỤC TIÊU : Mở rộng và hệ thống vốn từ về sông biển. Rèn kĩ năng trả lời câu hỏi và đặt câu hỏi với cụm từ: Vì sao?. B/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC : Bài tập 2 viết vào 2 tờ giấy, 2 bút màu. Bảng phụ ghi sẵn nội dung bài tập 3 C/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU : Hoạt động dạy Hoạt động học I/ KTBC : + GV thu 3 vở kiểm tra . + 4 HS lên bảng làm bài. + Nhận xét ghi điểm. II/ DẠY – HỌC BÀI MỚI: 1/ GV thiệu : GV giới thiệu và ghi bảng 2/ Hướng dẫn làm bài tập: Bài 1: + Gọi 1 HS đọc yêu cầu . + Chia HS thành các nhóm nhỏ, mỗi nhóm 4 HS. Phát cho mỗi nhóm 1 tờ giấy, yêu cầu thảo luận để tìm từ theo yêu cầu của bài. + Nhận xét tuyên dương các nhóm tìm được nhiều từ. Bài 2 : + Gọi HS đọc đề. + Bài tập này yêu cầu chúng ta làm gì? + Yêu cầu tự suy nghĩ và làm bài vào vở. + Gọi một số HS đọc bài làm của mình + Nhận xét và ghi điểm. Bài 3 : + Gọi 2 HS đọc yêu cầu. + Yêu cầu cả lớp suy nghĩ để đặt câu theo yêu cầu của bài. + Kết luận : Trong câu văn “Không được bơi ở đoạn sông này vì có nước xoáy.” thì phần in đậm là lí do công việc “Không được bơi ở đoạn sông này”, khi đặt câu hỏi cho lí do của một sự việc nào đó ta dùng cụm từ “Vì sao?” để đặt câu hỏi. Câu hỏi đúng cho bài tập này là: “ Vì sao chúng ta không được bơi ở đoạn sông này”. Bài 4 + Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? + Yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau thực hành hỏi – đáp với nhau theo từng câu hỏi + Nhận xét và ghi điểm. + 2 HS làm bài 1 ; 1 HS làm bài 2 ; 1 HS làm bài 3. +Nhắc lại tựa bài. + Đọc yêu cầu. + Thảo luận theo yêu cầu, sau đó một số HS đưa ra kết quả bài làm: tàu biển, cá biển, tôm biển, chim biển, sóng biển, bão biển, lốc biển, mặt biển, rong biển, bờ biển . . .; biển cả, biển khơi, biển xanh, biển lớn, biển hồ, biển biếc + Đọc đề bài. + Tìm từ theo nghĩa tương ứng cho trước. + Tự làm bài , 1 HS lên bảng giải và nhận xét. Đáp án : Sông , suôí , hồ. + Đặt câu hỏi cho phần in đậm trong câu sau: “Không được bơi ở đoạn sông này vì có nước xoáy.”. + Suy nghĩ sau đó nối tiếp nhau phát biểu ý kiến. + Nghe hướng dẫn và đặt câu hỏi. “ Vì sao chúng ta không được bơi ở đoạn sông này”. + Dựa vào bài tập đọc Sơn Tinh, Thuỷ Tinh để trả lời câu hỏi. + Thảo luận cặp đôi, sau đó một số cặp trình bày trước lớp. + Nhận xét III/ CỦNG CỐ – DẶN DÒ : Hôm nay, chúng ta học bài gì? Em có yêu sông, biển không? Vì sao? GD HS. Dặn HS về nhà làm bài tập vào vở bài tập. CB bài tuần 26 GV nhận xét tiết học. ;;;¥;;; TẬP LÀM VĂN : ĐÁP LỜI ĐỒNG Ý. A/ MỤC TIÊU : Biết đáp lời khẳng định của người khác trong những tình huống giao tiếp hằng ngày. Biết nhìn tranh và nói những lời về biển. B/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC : Tranh minh hoạ bài tập 3. Các câu hỏi gợi bài tập 3 ở bảng phụ. C/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU : Hoạt động dạy Hoạt động học I/ KTBC : + Gọi 2 HS lên bảng đóng vai, thể hiện lại các tình huống của bài tập 2 tiết trước. + 1 HS kể lại câu chuyện Vì sao? + Nhận xét và ghi điểm. II/ DẠY – HỌC BÀI MỚI : 1/ G thiệu: GV giới thiệu và ghi bảng 2/ Hướng dẫn làm bài: Bài 1: + Gọi HS đọc yêu cầu + Gọi HS đọc đoạn hội thoại. + Khi đến nhà Dũng, Hà nói gì với bố Dũng? + Lúc đó bố Dũng trả lời thế nào? + Đó là lời đồng ý hay không đồng ý? + Hà đã nói thế nào? + Khi người khác cho phép hoắc đồng ý, chúng ta thường đáp lại bằng lời cám ơn chân thành. Bài 2 : + Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? + Yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau thảo luận để tìm lời đáp thích hợp cho từng tình huống của bài. + Yêu cầu một số cặp trình bày trước lớp. + Yêu cầu cả lớp nhận xét và đưa ra lời đáp khác. + Nhận xét tuyên dương + 2 HS thực hành. + 1 HS kể chuyện + Nhắc lại tựa bài. + Đọc đề bài. + 2 HS phân vai đọc lại bài . + Hà nói: Cháu chào bác ạ. Cháu xin phép bác cho cháu gặp bạn Dũng. + Bố Dũng nói: Cháu vào nhà đi, Dũng đang học bài đấy. + Đó là lời đồng ý + Một số HS nhắc lại: Cháu cám ơn bác. Cháu xin phép bác ạ. + Nghe đểø thực hành. + Nói lời đáp cho các tình huống. + HS làm việc theo cặp . + Nhận xét và đưa ra các câu trả lời. + Từng cặp HS lên bảng hỏi và đáp. + Nhận xét bổ sung Bài 3: + Treo tranh minh hoạ và hỏi: Bức tranh vẽ cảnh gì? + Yêu cầu quan sát tranh và trả lời các câu hỏi sau: - Sông biển như thế nào? - Trên mặt biển có những gì? - Trên bầu trời có những gì? + Nhận xét và ghi điểm. + Bức tranh vẽ cảnh biển. + Nói tiếp nhau trả lời câu hỏi. - Sóng biển cuồn cuộn./Sóng biển dập dờn./ Sóng biển nhấp nhô./ Sóng biển xanh rờn./ Sóng biển tung bọt trắng xoá./ Sóng biển nối đuôi nhau chạy vào bờ cát. - Trên mặt biển có tàu thuyền đang căng buồm ra khơi đánh cá./ Những con thuyền đang đánh cá ngoài khơi./ Thuyuền dập dềnh trên sóng, hải âu bay lượn trên bầu trời. - Mặt trời đang từ từ nhô lân trên nền trời xanh thẳm. Xa xa, từng đàn hải âu bay về phía chân trời. + Nhận xét. III/ CỦNG CỐ – DẶN DÒ : Vừa học xong bài gì? Dặn về nhà nói liền mạch những điều hiểu biết về biển. Dặn HS về chuẩn bị tiết sau. GV nhận xét tiết học. ;;;¥;;; THỂ DỤC : BÀI 50 A/ MỤC TIÊU : Tiếp tục ôn tập một số bài tập RLTTCB. Yêu cầu thực hiện động tác tương đối chính xác. Ôn trò chơi: Nhảy đúng, nhảy nhanh. Yêu cầu nắm vững cách chơi và tham gia chơi trò chơi tương đối chủ động, nhanh nhẹn. B/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC : Địa điểm : Sân trường dọn vệ sinh sạch sẽ. Phương tiện : Kẻ các vạch và ô vuông để cho trò chơi. 1 còi. C/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động dạy Hoạt động học I/ PHẦN MỞ ĐẦU: + GV phổ biến nội dung giờ học: 1 phút. + Yêu cầu HS ra sân tập theo 4 hàng dọc. + Xoay các khớp cổ tay, vai, đầu gối, hông. + Chạy nhẹ nhàng thành 1 hàng dọc trên địa hình tự nhiên: 80 – 90 m + Đi thường theo vòng tròn và hít thở sâu. + Ôn các động tác của bài thể dục toàn thân. II/ PHẦN CƠ BẢN: + Đi thường theo vạch kẻ thẳng, hai tay chống hông: 1 đến 2 lần 15m + Đi thường vạch kẻ thẳng, hai tay dang ngang + Đi kiễng gót, hai tay chống hông: 1 – 2 lần + Đi nhanh chuyển sang chạy: 1 đến 2 lần 18m + GV chỉ cho HS biết : Vạch chuẩn bị xuất phát, vách bắt đầu chạy và vạch đích đến. Từng đợt chạy xong vòng sang hai bên , đi thường về tập hợp ở cuối hàng. + Sau lần 1, GV nhận xét, nhắc nhở. Tiếp tục lần 2 nếu HS thực hiện chưa đúng. + Chơi trò chơi: Nhảy đúng, nhảy nhanh. + GV nêu tên trò chơi, cùng HS nhắc lại cách chơi. + Tổ chức cho cả lớp cùng chơi + HS lắng nghe. + Tập hợp thành 4 hàng dọc. + Thực hiện theo yêu cầu của GV + Thực hiện chạy nhẹ. + Thực hành đi thường. + Thực hiện bài thể dục. + Thực hiện + Cả lớp cùng thực hiện, lớp trưởng điều khiển + Lắng nghe và thực hành + Cả lớp thực hiện. + Nghe GV hướng dẫn và theo dõi. + Các đội thi đua với nhau + Thực hiện lại + Lắng nghe. + Cùng chơi trò chơi III/ PHẦN KẾT THÚC : + Đi đều theo 4 hàng dọc và hát. + Cúi người thả lỏng, nhảy thả lỏng. + GV hệ thống lại nội dung tiết học. + Dặn HS về nhà tập luyện và chuẩn bị tiết sau, nhớ đi đều mỗi ngày vào buổi sáng. + HS thực hiện dưới sự giám sát của GV. + Thực hiện + Lắng nghe + Nghe để thực hiện. ĩĩĩĩĩ&ĩĩĩĩ
Tài liệu đính kèm: