Thiết kế bài dạy các môn lớp 2 - Tuần lễ số 7

Thiết kế bài dạy các môn lớp 2 - Tuần lễ số 7

Rèn tập đọc

Ngôi trường mới

I.MỤC TIÊU:

- Học sinh trung bình đọc đúng, rõ ràng. Ngắt nghỉ hới hợp lý.

- Học sinh khá, giỏi đọc hay, diễn cảm

- Hiểu thêm một số từ ngữ và ý nghĩa câu chuyện.

II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

 

doc 10 trang Người đăng anhtho88 Lượt xem 506Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Thiết kế bài dạy các môn lớp 2 - Tuần lễ số 7", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Rèn tập đọc 
Ngôi trường mới 
I.MỤC TIÊU: 
- Học sinh trung bình đọc đúng, rõ ràng. Ngắt nghỉ hới hợp lý.
- Học sinh khá, giỏi đọc hay, diễn cảm
- Hiểu thêm một số từ ngữ và ý nghĩa câu chuyện. 
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
A. Ổn định:
B. Bài bồi dưỡng phụ đạo
* Giới thiệu bài:
HĐ 1: Phụ đạo HS yếu
MT: đọc đúng, rõ ràng. Ngắt nghỉ hới hợp lý.
HT: cá nhân
- Tổ chức cho HSTB đọc đoạn
- Theo dõi hướng dẫn thêm cho một số em đọc còn yếu.
Gọi 1 số HSTB thi đọc ( 2 nhóm, mỗi nhóm 3 em đọc nối tiếp )
- Khen ngợi em có tiến bộ.
HĐ 2: Bồi dưỡng học sinh khá giỏi 
MT: Biết đọc hay, diễn cảm
HT: cá nhân
Tổ chức cho HS khá giỏi đọc cả bài.
-Nhận xét, tuyên dương, cho điểm những em đọc tốt.
* Tìm hiểu bài:
Hỏi lại các câu hỏi / SGK
Tổ chức cho HS thi đọc lại bài
-Chia 2 dãy đại diện cho 2 nhóm.
Nhận xét.
C. Củng cố – dặn dò:
- Chốt nội dung, ý nghĩa, nhắc nhở HS biết lễ phép, tôn trọng thầy cô. 
- Nhận xét tiết học.
Hát.
- Thi đọc trước lớp.
- Nhận xét các nhóm đọc.
- Đại diện 2 dãy mỗi dãy 1 em đọc đoạn 1
- 2 em đọc cả bài, chọn bạn đọc hay.
- HS khá giỏi luyện đọc 
 -Nhận xét.
- Thi đọc lại bài
-Chọn nhóm đọc tốt.
- HS luân phiên trả lời 
- Cử đại diện nhóm tham gia 
- Nhận xét
-Lắng nghe
Rèn toán 
Bài toán về ít hơn
I. MỤC TIÊU:
- Củng cố thêm cách giải bài toán về ít hơn.
- Củng cố biểu tượng nặng hơn, nhẹ hơn.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
A. Ổn định:
B. Baì mới :
HĐ 1: Luyện tập 
MT: Củng cố thêm cách giải bài toán về ít hơn, củng cố biểu tượng nặng hơn, nhẹ hơn.
HT: lớp, cá nhân
Bài 1: Giải bài toán theo tóm tắt:
 Anh : 15 tuổi 
 Em kém anh: 5 tuổi
 Em :  tuổi? 
Yêu cầu HS nhìn tóm tắt nêu đề toán. 
 Yêu cầu một số em nêu lời giải.
Nhận xét, cho điểm.
Bài 2: Nêu đề toán:
Cành trên có 47 quả cam, cành dưới ít hơn cành trên 12 quả. Hỏi cành 
Dưới có bao nhiêu quả cam?
HD HS tìm hiểu đề toán
HĐ 2: Luyện tập nâng cao( HS giỏi)
Bài 3: Hoa có 49 lá cờ, mai có 36 lá cờ. Hỏi Hoa có nhiều hơn Mai mấy lá
Cờ?
Chấm, chữa bài.
C. Dặn dò: Nhận xét tiết học
Hát vui
2 em nêu đề toán.
1 em lên bảng giải.
Cả lớp làm vào bảng con phép tính 
 15 – 5 = 10 ( tuổi )
Một số HS nêu.
-1 em giải bảng lớp
 Lớp giải vở:
 Cành dưới có số quả cam là:
 47 – 12 = 35 ( quả )
 Đáp số: 35 quả cam.
Làm vở
Lắng nghe 
 Rèn chính tả 
 Người thầy cũ.
I/ MỤC TIÊU :
- Chép lại chính xác . trình bày đúng một đoạn trong bài : Người thầy cũ.
- Luyện tập, phân biệt ui/ uy, tr/ ch, iên/ iêng.
II/ ĐỒ DÙNG HỌC TẬP :
1. Giáo viên : Viết sẵn đoạn tập chép : Người thầy cũ.
2. Học sinh : Vở chính tả, bảng con, vở BT.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Giáo viên
Học sinh
1.Bài cũ : Kiểm tra các từ học sinh mắc lỗi ở tiết học trước. .
-Nhận xét.
2. Dạy bài mới : Giới thiệu bài.
HĐ 1:Hd luyện viết 
MT: Chép lại chính xác . trình bày đúng một đoạn trong bài : Người thầy cũ.
HT: lớp, cá nhân
-Giáo viên đọc mẫu đoạn văn.
-Đây là đoạn nào của bài tập đọc ?
-Đoạn chép này kể về ai ?
-Dũng nghĩ gì khi bố đã ra về ?
 -Bài tập chép có mấy câu ?
-Chữ đầu của mỗi câu viết thế nào ?
 -Hướng dẫn viết từ khó, dễ lẫn.
-Theo dõi, nhắc nhở cách viết và trình bày.
-Soát lỗi . Chấm vở, nhận xét.
HĐ 2: Bài tập.
MT: Biết phân biệt ui/ uy, tr/ ch, iên/ iêng.
HT: lớp, cá nhân
Bài 2 : Yêu cầu gì ?
- GV theo dõi, nhận xét
3.Củng cố- Dặn dò : 
- Nhận xét tiết học, tuyên dương HS tập chép và làm bài tập đúng.
-Chính tả – tập chép : Người thầy cũ.
-Theo dõi.
-Đoạn 3.
-Về Dũng.
-Bố cũng có lần mắc lỗi, thầy không phạt, nhưng bố nhận đó là hình phạt và nhớ mãi, không bao giờ mắc lại.
-3 câu.
-Viết hoa.
-Bảng con : xúc động, cổng trường, cửa sổ, mắc lỗi, hình phạt, nhớ mãi....
-Nhìn bảng chép bài vào vở.
-Điền ui/ uy vào chỗ trống.
-Làm vở BT- Chữa bài.
Lắng nghe
Rèn toán 
Ki – lô – gam.
I. MỤC TIÊU:
- Củng cố thêm cách giải bài toán về ít hơn.
- Củng cố biểu tượng nặng hơn, nhẹ hơn, làm toán với đơn vị đo kilôgam.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
A. Ổn định:
B. Bài mới:
HĐ 1: Luyện tập 
MT: Củng cố thêm cách giải bài toán về ít hơn. 
HT: lớp, cá nhân
Bài 1: Giải bài toán theo tóm tắt:
 Anh : 16 tuổi 
 Em kém anh: 5 tuổi
 Em :  tuổi? 
Yêu cầu HS nhìn tóm tắt nêu đề toán. 
 Yêu cầu một số em nêu lời giải.
Nhận xét, cho điểm.
Bài 2: Nêu đề toán:
Cành trên có 47 quả cam, cành dưới ít hơn cành trên 12 quả. Hỏi cành 
Dưới có bao nhiêu quả cam?
HD HS tìm hiểu đề toán
HĐ 2: Luyện tập 
MT: Biết làm toán với đơn vị đo kilôgam.
HT: lớp, cá nhân
Bài 3: Tính:
 8 kg + 12 kg 37 kg – 14 kg
15 kg + 16 kg 58 kg – 27 kg
GV theo dõi, nhận xét
C. Dặn dò: 
- Nhận xét tiết học 
- Chuẩn bị bài sau.
Quan sát 
2 em nêu đề toán.
1 em lên bảng giải.
Cả lớp bảng con phép tính giải:
 16 – 5 = 11 ( tuổi )
Một số HS nêu.
- hs nêu bài toán
-1 em giải bảng lớp
 Lớp giải vở:
 Cành dưới có số quả cam là:
 47 – 12 = 35 ( quả )
 Đáp số: 35 quả cam.
Làm nháp.
2 em đại diện cho 2 dãy thi đua tiếp sức.
Nhận xét
Lắng nghe
Rèn tập đọc 
Người thầy cũ
I.MỤC TIÊU: 
- Học sinh trung bình đọc đúng, rõ ràng. Ngắt nghỉ hới hợp lý.
- Học sinh khá, giỏi đọc hay, diễn cảm, thể hiện đúng giọng nhân vật.
- Hiểu thêm một số từ ngữ và ý nghĩa câu chuyện. 
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
A. On định:
B. Bài BDPĐ:
 Giới thiệu bài:
HĐ 1: Phụ đạo HS yếu
MT: đọc đúng, rõ ràng. Ngắt nghỉ hới hợp lý.
HT: cá nhân
- Tổ chức cho HSTB đọc đoạn
- Theo dõi hướng dẫn thêm cho một số em đọc còn yếu.
Gọi 1 số HSTB thi đọc ( 2 nhóm, mỗi nhóm 4 em đọc nối tiếp )
- Khen ngợi em có tiến bộ.
HĐ 2: Bồi dưỡng học sinh khá giỏi
MT: đọc hay, diễn cảm, thể hiện đúng giọng nhân vật.
HT: cá nhân
Tổ chức cho HS khá giỏi đọc cả bài.
-Nhận xét, tuyên dương, cho điểm những em đọc tốt.
Tìm hiểu bài:
Hỏi lại cáccâu hỏi / SGK
Tổ chức cho HS thi đọc lại bài:
-Chia 2 dãy đại diện cho 2 nhóm.
Nhận xét.
C. Củng cố – dặn dò:
- Nhắc nhở HS biết lễ phép, tôn trọng thầy cô. - Nhận xét tiết học.
Hát.
- 2 em khá, giỏi đọc mẫu toàn bài.
- Đọc theo nhóm đôi.
- Thi đọc trước lớp.
- Nhận xét các nhóm đọc.
- Đại diện 2 dãy mỗi dãy 1 em đọc đoạn 2; mỗi dãy 1 em đọc đoạn 3.
- 2 em đọc cả bài.
-Chọn bạn đọc hay.
-Một số em TB trả lời.
-Nhận xét
-2 nhóm phân vai đọc.
-Chọn nhóm đọc tốt.
- Lắng nghe
 Rèn tập đọc 
 Thời khóa biểu
I/ MỤC TIÊU :
- Đọc đúng Thời khóa biểu theo thứ tự : thư - buổi – tiết, buổi – tiết – thứ.
- Phân biệt được các tiết học. Hiểu : Hiểu ý nghĩa của Thời khóa biểu.
- Rèn đọc đúng thời khóa biểu với giọng rõ ràng, rành mạch, dứt khoát.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
1. Ồn định :
2.Dạy bài ôn: Giới thiệu bài.
HĐ 1: luyện đọc 
MT: Đọc đúng Thời khóa biểu theo thứ tự : thư - buổi – tiết, buổi – tiết – thứ. Phân biệt được các tiết học.
HT: lớp, cá nhân
-Giáo viên đọc mẫu lần 1.
-Hướng dẫn luyện đọc.
-Đọc theo từng ngày:
Thú hai// Buổi sáng// Tiết 1/ Tiếng Việt;// tiết 2/ Toán, // Hoạt động vui chơi 25 phút; // tiết 3/ Thể dục;// tiết 4/ Tiếng Việt//
Buổi chiều// Tiết 1/ Nghệ thuật; // tiết 2/ Tiếng Việt;// tiết 3/ Tin học//
-Đọc theo buổi (SGV/ tr 149).
Đọc từng câu.
GV theo dõi 
Đọc từng đoạn .
-Nhận xét, cho điểm.
HĐ 2: Tìm hiểu bài. 
MT: Hiểu : Hiểu ý nghĩa của Thời khóa biểu.
HT: lớp, cá nhân
- Y/C hs trả lời câu hỏi SGK
-Em đọc thời khóa biểu của lớp em ?-Nêu tác dụng của thời khóa biểu ?
3. Nhận xét- Dặn dò 
-Nhận xét tiết học.
-Hát 
-Thời khóa biểu.
-Theo dõi đọc thầm.
-1 em đọc lần 2.
-HS luyện đọc to ngắt nghỉ rõ sau mỗi cụm từ.
-HS đọc theo buổi.
-HS nối tiếp nhau đọc, mỗi em đọc 1 câu cho đến hết.
-Học sinh đọc nối tiếp theo yêu cầu -Bài tập 1(Thứ – buổi – tiết)
-Đọc thầm .
-1-2 em đọc.
 -Học sinh trả lời, nhận xét.
-1 em nêu.
- Lắng nghe 
 Rèn chính tả 
 Mua kính
I. MỤC TIÊU: 
- Viết đoạn: “ Bác bán kính đi đã”
- Học sinh trung bình viết đúng, rõ ràng .
- Học sinh khá, giỏi viết đẹp, trình bày sạch sẽ.
- Phân biệt chữ có âm tr, âm ch bằng cách thi tìm từ.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
A. Ổn định:
B. Bài BDPĐ:
Giới thiệu bài:
HĐ 1: HD viết chính tả:
- Đọc mẫu bài viết:
Vì sao bác bán kính phì cười?
- Bài chính tả có mấy câu? những chữ nào viết hoa?
- Luyện viết từ khó: ngạc nhiên, phì cười, sách.
- Đọc cho HS viết bài.
- Chấm, chữa bài: 5 – 7 bài, nhận xét.
HĐ 2: Bài tập
MT: Phân biệt chữ có âm tr, âm ch bằng cách thi tìm từ.
HT: nhóm, lớp 
- Thi tìm nhanh các tiếng có âm ch, âm tr.
- Nhận xét, chốt, tuyên dương nhóm thắng cuộc.
C. Củng cố – dặn dò:
- Tuyên dương những em viết đúng, đẹp, trình bày đúng yêu cầu. 
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài sau.
1 số HS nhắc tựa.
- 3 HS trung bình đọc lại.
1 hs lời
- Một số HS trả lời.
- 2 HS trung bình viết bảng lớp. Lớp viết bảng con.
- Viết vào vở.
- Thảo luận nhóm đôi.
- Hai nhóm tiếp sức.
Các nhóm đọc lại kết quả.
- Lắng nghe 
 Rèn toán 
 Baì toán về ít hơn
I/ MỤC TIÊU :
- Củng cố cách giải toán về ít hơn
- Rèn giải toán đúng, nhanh, chính xác.
- Phát triển tư duy toán học.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Phiếu bài tập.
2.Học sinh : Vở làm bài, nháp.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
1.Ổn định:
2. Baì mới: Giáo viên nêu yêu cầu ôn tập
HĐ 1: Ôn phép trừ : Giải toán về “ít hơn” 
MT: Củng cố cách giải toán về ít hơn. Rèn giải toán đúng, nhanh, chính xác.
HT: lớp, cá nhân
-Ghi : 47 - 4 39 - 6 55 - 4
-Em nêu cách đặt tính và cách tính.
* Cho học sinh làm bài tập .
Bài 1: Giải bài toán theo tóm tắt :
Tổ một : 14 bạn nữ
Tổ hai : ít hơn tổ một : 3 bạn nữ
Tổ hai : ? bạn nữ.
Bài 2: Đặt đề toán theo tóm tắt và giải.
Hòa : 18 quyển vở.
Hòa nhiều hơn Bình : 5 quyển vở.
Bình : ? quyển vở.
-Hướng dẫn sửa bài.
-Chấm. Nhận xét.
HĐ 2 :Củng cố- Dặn dò
- Nhận xét tiết học 
- Hát 
-1 em lên bảng đặt tính.
-Cách tính : 7 - 4 = 3 viết 3 ở cột đơn vị thẳng cột với 7 và 4, 4 hạ xuống viết 4 ở cột chục.
-Vậy 47 – 4 = 43
-Nhận xét. Nhiều em nhắc lại.
-Làm phiếu bài tập.
1/ Giải.
Số bạn nữ của tổ hai:
14 – 3 = 11 (bạn nữ)
Đáp số : 11 bạn nữ.
2/ Đề toán : Hoà có 18 quyển vở, Hòa có nhiều hơn Bình 5 quyển vở. Hỏi Bình có mấy quyển vở ?
 -Giải.
 Số quyển vở của Bình có :
18 – 5 = 13 (quyển vở)
Đáp số : 13 quyển vở..
- Lắng nghe 
 Rèn tập viết 
 Chữ hoa : E, Ê
I. MỤC TIÊU:
- HS viết đúng mẫu, sạch, đẹp chữ hoa E, Ê cụm từ ứng dụng Em yêu trường em cỡ nhỏ theo kiểu chữ thẳng và nghiêng.
- Rèn cách cầm bút, tư thế ngồi viết cho HS.
II. ĐDDH: 
+ GV: Chữ, cụm từ ứng dụng mẫu cỡ nhỏ.
+ HS: Bảng con, vở Tập viết.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
A. Ổn định:
B. Baì mới : Giới thiệu bài
HĐ 1: Hướng dẫn viết chữ hoa E, Ê theo kiểu chữ nghiêng:
MT: HS viết đúng mẫu, sạch, đẹp chữ hoa E, Ê
HT:lớp, cá nhân
Treo mẫu.
- Hãy nêu cấu tạo, độ cao?
Chốt, viết mẫu: E, Ê
Luyện viết bảng con
HĐ 2: Hướng dẫn viết ứng dụng
MT: Viết đúng cụm từ ứng dụng Em yêu trường em cỡ nhỏ theo kiểu chữ thẳng và nghiêng.
HT: lớp, cá nhân
Treo mẫu
Yêu cầu HS nêu lại độ cao của các chữ cái.
- Viết mẫu: Em
- Theo dõi, sửa sai.
* Hướng dẫn HS viết bài vào vở
Theo dõi, giúp đỡ thêm cho một số em viết chưa đẹp.
* Chấm bài, nhận xét.
C. Dặn dò: Nhắc HS viết đúng mẫu chữ vào các giờ học khác 
Nhận xét tiết học.
- Hát 
- Quan sát.
- 1 số HS nêu.
- Bảng con 2 lượt.
-1 HS đọc: Em yêu trường em.
-1 HS nhắc lại ý nghĩa.
-1 số HS nêu.
Bảng con 2 lượt.
-Viết bài vào vở.
Lắng nghe 

Tài liệu đính kèm:

  • docltap2-7.doc