Thiết kế bài dạy lớp 2 - Tuần 23 - Thứ 2 (buổi sáng)

Thiết kế bài dạy lớp 2 - Tuần 23 - Thứ 2 (buổi sáng)

Tập đọc

 BÁC SĨ SÓI

I.Mục tiêu:Giúp học sinh :

- HS đọc trơn toàn bài: Đọc đúng các từ ngữ rỏ rãi, lễ phép, bác sĩ Sói, huơ, lựa miếng Biết nghỉ hơi đúng sau các dấu câu , giữa các cụm từ.

 -Rèn kĩ năng đọc đúng, đọc hay.

-HS hiểu nghĩa các từ : Khoan thai, phát hiện, bình tĩnh, đá một cú trời giáng

-HS hiểu nội dung bài : Hiểu được Sói lừa Ngựa không thành lại bị Ngựa dùng mưu trị lại.

- Có ý thức bình tĩnh đối phó với những kẻ độc ác, giả nghĩa.

II Đồ dùng dạy học : GV :- Bảng phụ, Tranh SGK

 HS : - Sgk .

 

doc 4 trang Người đăng anhtho88 Lượt xem 541Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Thiết kế bài dạy lớp 2 - Tuần 23 - Thứ 2 (buổi sáng)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tập đọc
 Bác sĩ Sói
I.Mục tiêu:Giúp học sinh :
- HS đọc trơn toàn bài: Đọc đúng các từ ngữ rỏ rãi, lễ phép, bác sĩ Sói, huơ, lựa miếngBiết nghỉ hơi đúng sau các dấu câu , giữa các cụm từ.
 -Rèn kĩ năng đọc đúng, đọc hay.
-HS hiểu nghĩa các từ : Khoan thai, phát hiện, bình tĩnh, đá một cú trời giáng 
-HS hiểu nội dung bài : Hiểu được Sói lừa Ngựa không thành lại bị Ngựa dùng mưu trị lại.
- Có ý thức bình tĩnh đối phó với những kẻ độc ác, giả nghĩa.
II Đồ dùng dạy học : GV :- Bảng phụ, Tranh SGK
 HS : - Sgk .
II.Các hoạt động dạy học chủ yếu: 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ : 
- Gọi 2 HS đọc và trả lời câu hỏi bài Cò và Cuốc 
- Nhận xét cho điểm vào bài.
2.Dạy – học bài mới: 
a.Giới thiệu bài- ghi bảng:
b.Luyện đọc:
*GV đọc mẫu:
- GV đọc mẫu toàn bài , nêu cách đọc cho HS theo dõi .
* Luyện phát âm:
- GV cho HS đọc nối tiếp nhau ,đọc câu cho đến hết bài.
- GV theo dõi từ nào HS còn đọc sai, đọc nhầm thì ghi bảng để cho HS luyện đọc .
- GV cho HS nảy từ còn đọc sai : 
 VD: rỏ rãi, lễ phép, bác sĩ Sói, huơ, lựa miếng..
- GV cho HS luyện đọc ĐT, CN, uốn sửa cho HS.
* Luyện ngắt giọng : 
- GV treo bảng phụ viết câu văn dài.
- GV đọc mẫu, cho HS khá phát hiện cách đọc, cho nhiều HS luyện đọc ĐT, CN, theo dõi uốn sửa cho HS.
* Đọc từng câu: 
- GV cho HS luyện đọc từng câu, theo dõi uốn sửa cho HS .
* GV cho HS đọc đoạn :
- GV cho HS luyện đọc đoạn, tìm từ, câu văn dài luyện đọc và luyện cách ngắt nghỉ. 
- GV kết hợp giải nghĩa từ: Thân thiết, tung tăng, mắt cá chân, bó bột, sung sướng, hài lòng. 
 * Thi đọc : 
- Yêu cầu HS đọc toàn bài.
- GV cho HS thi đọc.
- GV cho HS nhận xét bình bầu nhóm đọc tốt , CN đọc tốt , tuyên dương động viên khuýên khích HS đọc tốt.
*Đọc đồng thanh:
- Lớp đọc đồng thanh
 Tiết 2
 c. Tìm hiểu bài:
- GV hướng dẫn HS tìm hiểu bài:
- Yêu cầu HS thảo luận các câu hỏi và tìm ra câu trả lời
Câu hỏi 1: 
- Ngựa đã bình tĩnh giả đau như thế nào?
Câu hỏi 2(sgk)
Câu hỏi 4(sgk)
Câu hỏi 5(sgk)
Giải thích vì sao ?
- Qua cuộc đấu trí của Sói và Ngựa, câu chuyện muốn gửi đến chúng bài học gì?
d.Luyện đọc lại bài: 
Yêu cầu HS đọc theo vai
- GV giúp đỡ HS yếu luyện đọc từ , HS khá đọc diễn cảm.
3.Củng cố, dặn dò: 
- Em hiểu điều gì qua câu chuyện này? Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì?
- GV nhận xét giờ học , dặn dò xem lại bài ở nhà.
- HS đọc và trả lời câu hỏi bài :
 Cò và Cuốc
- HS khác nhận xét, bổ sung.
- HS nghe.
- HS theo dõi GV đọc .
- 2 HS khá đọc lại.
- HS nối tiếp nhau đọc bài.
- HS nảy từ luyện đọc: 
+ Từ: rỏ rãi, lễ phép, bác sĩ Sói, huơ, lựa miếng
- HS uốn sửa theo hướng dẫn của GV.
- HS luyện đọc CN, ĐT
- HS theo dõi GV đọc, HS phát hiện cách đọc.
+VD câu văn: 
Nó bèn kiếmmắt,/ một cổ,/ lên người,/ một chiếc mũđầu.// Thấy Sóitầm,/ nó bật ngửa,/trời,/kính vỡ tan,/ mũ văng ra.//
- HS đọc nối tiếp 5 đoạn.
+ Thảo luận và giải nghĩa các từ : Thân thiết, tung tăng, mắt cá chân, bó bột, sung sướng, hài lòng. 
- HS nghe giải nghĩa từ.
- HS thi đọc , HS bình bầu cá nhân đọc tốt, nhóm đọc tốt.
- HS đọc đồng thanh .
- HS tìm hiểu bài , trả lời câu hỏi.
*Thảo luận nhóm và báo cáo kết quả
+ Thèm rỏ dãi ( HS nêu ý nghĩa của từ này ).
+ Biết mưu , giả vờ đau chân
+ Giả làm bác sĩ đi khám bệnh
+ Sói tưởng lừa được ngựa mon menvăng ra.
+Sói và Ngựa.
+ Anh Ngựa thông minh.
- Lưà ngựa lại bị ngựa lừa.
+Qua câu chuyện Sói lừa Ngựa không thành lại bị Ngựa dùng mưu trị lại, tác giả khuyên chúng ta phải bình tĩnh đối phó với kẻ độc ác giả nhân giả nghĩa.
- HS luyện đọc diễn cảm.
- HS nêu , HS nhận xét bổ sung.
VD: Hiểu được Sói lừa Ngựa không thành lại bị Ngựa dùng mưu trị lại.
Có ý thức bình tĩnh đối phó với những kẻ độc ác, giả nghĩa.Khuyên chúng ta yêu quý vật nuôi trong nhà. 
Tuần 23 : Thứ hai ngày 16 tháng 9 năm 2009 .
Toán
Số bị chia – Số chia - thương.
I. Mục tiêu: Giúp học sinh :
 - Giúp HS: nhận biết tên gọicủa các thành phần và kết quả trong phép chia.
 - Củng cố kỹ năng thực hành chia trong bảng chia 2.
 - Giáo dục học sinh yêu thích học bộ môn .
II. Đồ dùng dạy học: GV:- Bảng phụ ghi sẵn ND bài tập trong SGK; HS : Vở bt.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. KTBC: Điền dấu thích hợp vào chỗ chấm:
 2 x 3  2 x 5
 10 : 2  2 x 4
- Nhận xét, cho điểm HS.
2. Dạy học bài mới:
a. Giới thiệu số bị chia, số chia , thương.
- Gv viết lên bảng : 6 : 2 = ?
+ Giới thiệu:Trong phép chia 6 : 2 = 3 thì 6 là số bị chia, 2 là số chia, 3 là thương.
( GV vừa giảng vừa treo bảng phụ ghi như phần bài học SGK)
- 6 gọi là gì trong phép chia 6 : 2 = 3?
- 2 gọi là gì trong phép chia 6: 2 = 3?
- 3 gọi là gì trong phép chia 6: 2 = 3?
+ Giới thiệu: 6 : 2 cũng gọi là thương.
- Hãy nêu thương của phép chia 6 :2 = 3?
- Yêu cầu HS nêu tên gọi các thành phần và kết quả trong một số phép chia.
b. Luyện tập, thực hành:
Bài 1: Gọi HS đọc yêu cầu BT.
- Hướng dẫn HS cách làm.
- Gọi HS nhận xét, chữa bài.
Bài 2: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- Gọi HS lên bảng làm.
- Nhận xét, chữa bài.
Bài 3:GV treo bảng phụ ghi ND bài tập.
- Gv hướng dẫn HS cách làm.
- Gọi HS lên bảng điền tên gọi các thành phần và kết quả của phép chia trên bảng.
- Chữa bài, nhận xét, cho điểm HS.
3. Củng cố, dặn dò:
- Yêu cầu HS đọc lại các phép tính chia trong bài, nêu tên gọi các thành phần và kết quả của từng phép tính.
- Nhận xét giờ học- Dặn HS hoàn thành bt
- 2 HS lên bảng làm, lớp làm bài vào vở nháp.
- Nhận xét bài của bạn, kiểm tra bài của mình.
- HS tìm kết quả .
- HS theo dõi.
 6 : 2 = 3
- Theo dõi bài giảng của GV.
 6 : 2 = 3
Số bị chia Số chia Thương.
- HS nêu – nx.
- Tính rồi điền số thích hợp vào ô trống.
- 2 HS lên bảng làm, lớp làm nháp.
- HS nhận xét, đối chiếu kết quả.
- Tính nhẩm.
- HS tự làm bài vào vở.
- 4 HS lên bảng làm mỗi HS làm 1 cột
-Viết p/chia và số thích hợp vào ô trống.
- Nghe hướng dẫn cách làm.
- Yêu cầu HS tự làm tiếp bài.
- HS chữa bài, nhận xét.
- HS đọc lại các phép tính chia trong bài, nêu tên gọi các thành phần và kết quả của từng phép tính.
- HS nghe dặn dò.

Tài liệu đính kèm:

  • docThu 2(sang) - Tuan 23.doc