Thiết kế bài đạy các môn lớp 2 - Tuần học 12 năm 2012

Thiết kế bài đạy các môn lớp 2 - Tuần học 12 năm 2012

Thứ hai, ngày 12 tháng 11 năm 2012

CHÀO CỜ (Tiết 12)

SINH HOẠT ĐẦU TUẦN.

Tiết 2 Toán (PPCT: 56)

TÌM SỐ BỊ TRỪ

I. Mục tiêu: - Biết tìm x trong các bài tập dạng : x – a = b (với a, b là các số có không quá hai chữ số) bằng sử dụng mối quan hệ giữa thành phần và kết quả của phép tính (Biết cách tìm số bị trừ khi biết hiệu và số trừ.

- Vẽ được đoạn thẳng, xác định điểm và giao điểm của hai đoạn thẳng cắt nhau và đặt tên điểm đó.

- BT cần làm : Bài 1(a,b,d,e) ; Bài 2(cột 1,2,3) ; Bài 4.

II. Chuẩn bị: Bảng phụ ghi BT 2,3; SGK.

 

doc 20 trang Người đăng anhtho88 Lượt xem 615Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Thiết kế bài đạy các môn lớp 2 - Tuần học 12 năm 2012", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LỊCH BÁO GIẢNG LỚP 2B
TUẦN 12
Thứ
ngày
Môn
Tiết
Bài dạy
ĐDDH
HAI
12/11
2012
C.CỜ
12
Sinh hoạt đầu tuần.
TOÁN
56
Tìm số bị trừ
Que tính, bảng, 
M.THUẬT
12
VTM :Vẽ lá cờ
TẬP ĐỌC
34
Sự tích cây vú sữa (Tiết 1)
Tranh m.họa
TẬP ĐỌC
35
Sự tích cây vú sữa (Tiết 2)
 Nt
BA
13/11
2012
TOÁN
57
13 trừ đi một số 13-5
Que tính, bảng, 
THỂ DỤC
23
Trò chơi : Bỏ khăn ,ôn bài TD PTC
Còi, cờ, 
C.TẢ
23
Sự tích cây vú sữa (NV)
Bảng phụ,
Đ. ĐỨC
12
Quan tâm giúp đỡ bạn (Tiết 1)
Đồ dùng sắm vai.
T. CÔNG
12
Ôn tập chủ đề Gấp hình.
Giấy màu, quy trình
TƯ
14/11
2012
TẬP ĐỌC
36
Mẹ
Bảng phụ, tranh, 
TOÁN
58
35 -5
Bảng phụ,
TN – XH
12
Đồ dùng trong gia đình.
Hình ở SGK, tranh, 
LTVC
12
Từ ngữ về tình cảm, dấu phẩy.
Bảng phụ,
NĂM
15/11
2012
THỂ DỤC
24
Trò chơi : Nhóm ba, nhóm bảy. Ôn bài TD PTC.
Còi,  
TOÁN
59
53- 15.
Bảng phụ, 
C.TẢ
24
Tập chép : Mẹ
Bảng phụ,
K.CHUYỆN
12 
Sự tích cây vú sữa.
Tranh m.họa, bảng
SÁU
16/11
2012
TOÁN
60
Luyện tập
Que tính, bảng cài, 
TLVĂN
12
Gọi điện.(NDĐC: Không dạy)
ÔN TẬP: CHIA BUỒN, AN ỦI.
Bảng phụ, tranh m.họa
Â.NHẠC
12
Ôn bài : Cộc cách tùng cheng.
T.VIẾT
12
Chữ hoa K
Chữ mẫu,
SHCN
12
Sinh hoạt cuối tuần.
Thứ hai, ngày 12 tháng 11 năm 2012
CHÀO CỜ (Tiết 12)
SINH HOẠT ĐẦU TUẦN.
Tiết 2	 Toán (PPCT: 56)
TÌM SỐ BỊ TRỪ
I. Mục tiêu: - Biết tìm x trong các bài tập dạng : x – a = b (với a, b là các số có không quá hai chữ số) bằng sử dụng mối quan hệ giữa thành phần và kết quả của phép tính (Biết cách tìm số bị trừ khi biết hiệu và số trừ.
- Vẽ được đoạn thẳng, xác định điểm và giao điểm của hai đoạn thẳng cắt nhau và đặt tên điểm đó.
- BT cần làm : Bài 1(a,b,d,e) ; Bài 2(cột 1,2,3) ; Bài 4.
II. Chuẩn bị: Bảng phụ ghi BT 2,3; SGK.
III. Hoạt động dạy học :
Giáo viên
Học sinh
On định: 
Bài cũ: Luyện tập
Đặt tính rồi tính:
 82 – 27 42 – 35 22 – 8 72 – 49 
Nhận xét, tuyên dương
Bài mới: Tìm số bị trừ
Giới thiệu phép tính: 10 – 4 
+ 10 – 4 bằng bao nhiêu?
- Yêu cầu nêu tên gọi các thành phần trong phép tính trừ
GV che số 10 và nói: Hôm nay chúng ta sẽ học bài tìm số bị trừ
GV ghi bảng 
Hoạt động 1: Hình thành kiến thức
GV gắn 10 ô vuông 
Có bao nhiêu ô vuông?
GV tách 4 ô vuông 
10 ô vuông tách 4 ô vuông còn mấy ô vuông?
Làm thế nào để biết còn 6 ô vuông?
Yêu cầu HS nêu tên gọi các thành phần trong phép tính trừ
GV che số 10 và nói: Nếu số bị trừ bị che thì làm thế nào để tìm số bị trừ?
GV chốt cách tìm của HS và giới thiệu cách tìm số bị trừ bằng cách gọi x là số bị trừ:
 x – 4 = 6
 x = 6 + 4
 x = 10
GV cho :
x – 10 = 15
Þ Muốn tìm số bị trừ chưa biết ta lấy hiệu cộng với số trừ.
Hoạt động 2: Thực hành 
* Bài 1: Tìm x 
GV cho HS xác định tên gọi của x trong phép tính
Nêu cách tìm
Nhận xét
* Bài 2(cột 1,2,3): Số
GV hướng dẫn tìm hiệu ở cột 1 và tương tự HS tìm số bị trừ các cột còn lại
Số bị trừ
11
21
49
Số trừ
4
12
34
Hiệu
7
9
15
GV sửa bài
* Bài 4:
Nhận xét, chấm một số phiếu và sửa bài.
Dặn dò:
Xem lại bài, học thuộc qui tắc tìm số bị trừ
Chuẩn bị: 13 trừ đi một số: 13 - 5”
Hát
2 HS lên bảng thực hiện 
Nêu cách đặt tính và tính
6
10: số bị trừ
4: số trừ
6: hiệu
HS nhắc lại
10 ô vuông
6 ô vuông
10 – 4 = 6
HS nêu
HS nêu
HS nêu lại cách tính
HS nêu và tính kết quả
 x – 10 = 15
 x = 15 + 10
 x = 25
HS nhắc lại
HS nêu yêu cầu
Số bị trừ
HS nêu
 HS làm vào vở, 1 HS làm bảng lớp
HS nêu yêu cầu
HS làm vào vở, 3 HS làm bảng phụ
HS nêu yêu cầu.
Tự làm bài vào phiếu cá nhân.
HS nhắc lại cách tìm số bị trừ.
Tiết 3 MĨ THUẬT (PPCT: 12)
VTM: VẼ LÁ CỜ.
GV chuyên trách dạy.
Tiết 4;5 Tập đọc (PPCT: 34+35)
SỰ TÍCH CÂY VÚ SỮA .
I. Mục tiêu: - Biết ngắt nghỉ hơi đúng ở câu có nhiều dấu phẩy.
- Hiểu ND : Tình cảm yêu thương sâu nặng của mẹ dành cho con. (Trả lời được các câu hỏi 1,2,4)
- HS khá, giỏi trả lời được CH5.
* GD BVMT (Khai thác trự tiếp) : GD tình cảm đẹp đẽ với cha mẹ.
* GD KNS: KN xác định giá trị ; KN Thể hiện sự cảm thông.
II. Chuẩn bị: Tranh minh họa, băng giấy ghi sẳn câu cần luyện đọc, SGK.
III. Các PP/KTDH: Thảo luận nhóm ; Trình bày ý kiến cá nhân.
IV. Hoạt động dạy học 
Giáo viên
Học sinh
1.Khởi động: Hát
2. Kiểm tra bài cũ: “Cây xoài của ông em”
Yêu cầu HS đọc bài + TLCH
GV nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới: “Sự tích cây vú sữa”
GV ghi bảng tựa bài
Hoạt động 1: Đọc mẫu
- GV đọc mẫu toàn bài
- GV lưu ý giọng đọc nhẹ nhàng tha thiết, nhấn giọng ở các từ gợi tả
GV yêu cầu 1 HS đọc lại
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ
- Hướng dẫn HS đọc đúng các từ ngữ khó
- GV yêu cầu HS đọc nối tiếp nhau từng câu cho đến hết bài.
- Tìm từ ngữ khó đọc trong bài: cây vú sữa, mỏi mắt, khản tiếng, xuất hiện, căng mịn, vỗ về
GV đọc mẫu
Đọc từng đoạn trước lớp và kết hợp giải nghĩa từ
Yêu 1 HS đọc đoạn 1
+ Trong đoạn này có từ khó nào?
- Giải nghĩa từ: la cà, vùng vằng
+ Em hiểu thế nào là “ mỏi mắt chờ mong”
Yêu cầu 1 HS đọc đoạn 2
+ Hỏi: thế nào là “xòa cành”?
Yêu cầu 1 HS đọc đoạn 3
Hướng dẫn HS luyện đọc câu dài
Gọi HS đọc lại 
Yêu cầu HS đọc từng đoạn trước lớp nối tiếp 	
Yêu cầu HS đọc từng đoạn trong nhóm 
Tổ chức thi đọc giữa các nhóm 
GV nhận xét, tuyên dương
Cho cả lớp đọc đồng thanh đoạn 2
 Hoạt động 3:Hướng dẫn tìm hiểu bài
Yêu cầu HS đọc đoạn 1
Vì sao cậu bé bỏ nhà ra đi?
Yêu cầu HS đọc đoạn 2
Vì sao cuối cùng cậu bé lại tìm đường về nhà?
Trở về nhà không có mẹ cậu bé đã làm gì?
Thứ quả lạ xuất hiện trên cây như thế nào?
Quả ấy có gì lạ?
 Ò Không thấy mẹ cậu bé đã ôm lấy cây xanh mà khóc, tức thì quả lạ xuất hiện.
Yêu cầu HS đọc đoạn 3
Những nét nào ở cây gợi lên hình ảnh của mẹ?
 Ò Cậu bé nhìn cây mà ngỡ như chính mẹ đang ôm mình.
Theo em nếu gặp lại mẹ thì cậu bé sẽ nói gì?
 Þ Tình yêu sâu nặng của mẹ đối con cái mình
GV liên hệ, giáo dục.
 Hoạt động 4: Luyện đọc lại
GV mời 4 tổ đại diện lên đọc bài
Nhận xét và tuyên dương
*GDKNS: Em có nhận xét gì về việc làm của cậu bé trong truyện ?
4.Nhận xét – Dặn dò: 
- GD BVMT : GD tình cảm đẹp đẽ với cha mẹ.
Yêu cầu HS đọc lại bài kỹ để có ý kể lại câu chuyện cho mạch lạc dựa theo các yêu cầu kể trong SGK.
Hát
HS đọc + TLCH
HS nhắc lại
HS theo dõi
1 HS đọc bài, lớp mở SGK, đọc thầm theo
- HS đọc nối tiếp từng câu
- HS nêu
HS đọc
La cà, vùng vằng
Chờ đợi mong mỏi quá lâu
HS đọc
HS nêu
HS đọc
Luyện đọc các câu: “Một hôm,/ vừa đói vừa rét,/ lại bị trẻ lớn hơn đánh,/ cậu mới nhớ đến mẹ,/ liền tìm đường về nhà. 
HS đọc
HS đọc nối tiếp từng đọan
HS luyện đọc trong nhóm 
HS thi đọc
Thảo luận nhóm
Cả lớp đọc bi, thảo luận nhĩm v trả lời cu hỏi
Vì bị mẹ mắng.
HS đọc đoạn 2.
Vì bị đói rét, và bị trẻ lớn hơn đánh nên cậu mới tìm đường về nhà.
Gọi mẹ khản cả giọng, rồi ôm một cây xanh trong vườn mà khóc.
Cây run rẩy, hoa nở trắng xoá cả cành, hoa tàn, quả xuất hiện, da căng mịn, rồi chín.
Khi môi cậu vừa chạm vào thì một dòng sữa trắng trào ra, ngọt thơm như sữa mẹ.
HS đọc.
Một mặt lá đỏ hoe như mắt mẹ khóc chờ mong. Một dòng sữa trắng trào ra ngọt thơm như sữa mẹ. Cây xoà cành ôm cậu như tay mẹ âu yếm, vỗ về.
Trình bày ý kiến cá nhân
HS nêu theo suy nghĩ của mình.
Đại diện từng tổ đọc bài
Thứ ba, ngày 13 tháng 11 năm 2012
Tiết 2 Toán (PPCT: 57)
13 TRỪ ĐI MỘT SỐ: 13 - 5
I. Mục tiêu: - Biết cách thực hiện phép trừ dạng 13 – 5, lập được bảng 13 trừ đi một sô.
- Biết giải bài toán có một phép trừ dạng 13 – 5.
- BT cần làm : Bài 1(a) ; Bài 2 ; Bài 4.
- Tính cẩn thận, chính xác, khoa học.
II. Chuẩn bị: 1 bó 1 chục que tính và 3 que lẻ ; 1 bó 1 chục que tính và 3 que lẻ, BĐDT
III. Hoạt động dạy học:
Giáo viên
Học sinh
1. On định: 
2. Bài cũ: “Tìm số bị trừ”
- Ghi bảng: x - 8 = 16
 x - 5 = 17
 x – 58 = 58
Nêu qui tắc tìm số bị trừ
GV nhận xét
3. Bài mới: “13 trừ đi một số 13 - 5”
Hoạt động 1: Giới thiệu phép trừ 
GV hướng dẫn HS thao tác trên que tính để tìm kết quả 
Cô có bao nhiêu que tính?
Yêu cầu HS lấy 1 bó 1 chục và 3 que lẻ
Bớt bao nhiêu que tính?
Yêu cầu HS thực hiện trên que tính và nêu kết quả
Nêu cách thực hiện
Chốt: Lấy 3 que lẻ rồi tháo 1 chục lấy tiếp 2 que tính nữa( vì 3 + 2 = 5)
Vậy 13 – 5 bằng bao nhiêu ?
GV ghi bảng
Yêu cầu HS tự đặt tính. 
1 3
 - 5
 8
Yêu cầu vài HS nhắc lại
Hoạt động 2: Giới thiệu bảng trừ và bước đầu thuộc bảng trừ 
Yêu cầu HS thao tác trên que tính tìm kết quả các phép tính:
 13 – 4 13 – 7 
 13 – 5 13 – 8 
 13 – 6 13 – 9 
GV ghi bảng
GV cho HS thuộc bảng trừ 
Hoạt động 3: 
	* Bài 1:Tính nhẩm
Gọi 1 HS nêu yêu cầu của bài 1
Yêu cầu HS làm VBT
GV sửa bài và nhận xét
	* Bài 2:- Gọi 1 HS đọc yêu cầu
GV sửa bài. KQ: 7 ; 4 ; 6 ; 9 ; 8.
* Bài 4:
GV sửa, nhận xét , ghi điểm. KQ: 7 xe đạp
4.Củng cố, dặn do 
Đọc lại bảng trừ
- Dặn : Sửa lại các bài toán sai. Học thuộc bảng trừ. Chuẩn bị bài: 33 – 5 
Hát
3 HS lên bảng làm
Vài HS nêu
13 que tính
HS thực hiện
5 que tính
HS nêu
HS tự nêu, thực hiện phép tính
13 – 5 = 8
HS nêu cách đặt tính
HS nhắc lại.
HS thực hiện và nêu kết quả
Đồng thanh, tổ, nhóm, cá nhân
HS nêu
HS làm miệng, sửa bài
HS đọc yêu cầu
 HS làm bảng con
- HS làm vào vở, 1 HS giải bảng phụ
HS đọc
Tiết 2 Thể dục (PPCT: 23)
TRÒ CHƠI “NHÓM BA, NHÓM BẢY”. ÔN BÀI TDPTC.
GV Chuyên trách dạy.
.............................................................................
Tiết 3 Chính tả (PPCT: 23)
SỰ TÍCH CÂY VÚ SỮA
I. Mục tiêu: - Nghe-viết chính xác bài CT, trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi.
- Làm được BT2 ; BT(3) a / b.
- Giáo dục tính giữ gìn vở sạch đẹp
II. Chuẩn bị: -Bảng phụ ghi nội dung BT2, BT3. Vở, bảng con
III. Hoạt động dạy học:
Giáo viên
Học sinh
1. Ổn định: 
2. Bài cũ: “Cây xoài của ông em”
Yêu cầu HS viết: thác ghềnh, sạch sẽ, vương vãi
Nhận xét bài cũ
Bài mới: “Sự tích cây vú sữa”
Hoạt động 1: Hướng dẫn viết
GV đọc đoạn viết trong SGK
- Từ các cành lá, những đài hoa xuất hiện như thế nào?
Quả trên cây xuất hiện như thế nào
Bài chính tả có mấy câu?
Đầu câu viết thế nào?
Cuối câu có dấu gì?
Hướng dẫn HS viết từ khó: trổ ra, nở trằng, xuất hiện, căng mịn, dòng sữa, trào ra, ngọt thơm.
Nhắc HS tư thế ngồi
GV đọc HS viết bài vào vở
Đọc cho ... động 2: Làm bài tập.
* Bài 2:
Gọi 1 HS lên bảng làm, lớp làm vào vở.
 “ Đêm đã khuya. Bốn bề yên tĩnh. Ve đã lặng yên vì mệt và gió cũng thôi trò chuyen cùng cây. Nhưng từ gian nhà nhỏ vẫn vẳng ra tiếng võng kẽo kẹt, tiếng mẹ ru con.
Hướng dẫn lớp sửa bài.
Þ ya / yê đứng trước 1 từ hoặc đứng sau âm đệm.
* Bài 3b: GV nêu yêu cầu.
GV nhận xét, sửa sai.
4. Củng cố 
5. Dặn dò: - Viết lại những lỗi sai (1 từ viết 1 dòng), làm bài 3 vào vở.
Chuẩn bị : Bông hoa niềm vui.
Nhận xét tiết học.
_ Hát.
_ HS viết bảng con.
_ 1 HS đọc lại, lớp đọc thầm.
_ Những ngôi sao trên bầu trời.
_ HS tìm và trả lời.
_ HS viết bảng con.
_ HS đọc tư thế ngồi.
_ HS viết bài.
_ Sửa lỗi chéo vở.
_ HS đọc yêu cầu.
_ HS làm bài, nhận xét.
_ 1 HS đọc lại bài làm
HS tìm trong bài những tiếng có thanh hỏi, thanh ngã
HS đọc lại các kết quả làm BT2, BT3b.
Tiết 4 Kể chuyện (PPCT: 12)
SỰ TÍCH CÂY VÚ SỮA
I. Mục tiêu: - Dựa vào gợi ý kể lại được từng đoạn của câu chuyện Sự tích cây vú sữa.
- HS khá, giỏi nêu được kết thúc câu chuyện theo ý riêng
- Giáo dục HS luôn vâng lời ông bà, cha mẹ.
II. Chuẩn bị : Nón, quả vú sữa
III. Hoạt động dạy học :
Giáo viên
Học sinh
1. Ổn định: 
2. Bài cũ: “Bà cháu”
Qua câu chuyện này em học được điều gì?
GV nhận xét
3. Bài mới: “Sự tích cây vú sữa”
Hoạt động 1: Kể từng đoạn câu chuyện
Kể đoạn 1:
GV yêu cầu HS kể lại đoạn 1 theo lời mình
GV lưu ý: khi kể các em có thể thay đổi hoặc thêm bớt từ ngữ và tưởng tượng thêm những chi tiết nhưng vẫn đảm bảo đúng nội dung trong truyện
Kể phần chính câu chuyện:
Kể theo nhóm
Kể trước lớp
Kể đoạn kết theo mong muốn của mình
Câu chuyện này có đoạn kết chưa?
Vậy bây giờ các em sẽ tự kể cho các bạn cùng nghe đoạn kết theo mong muốn của mình nhé
Ò Cần kể với giọng tự nhiên, chậm rãi
Hoạt động 2: Kể lại toàn bộ câu chuyện 
Cho HS đại diện dãy thi kể
Lưu ý: tự xây dựng đoạn kết
Nhận xét, tuyên dương 
Qua câu chuyện này các con rút ra bài học gì?
Ò Chúng ta cần phải vâng lời cha mẹ, hiếu thảo cha mẹ.
4. Củng cố, dặn do 
Về kể lại câu chuyện cho người thân nghe
Chuẩn bị: “Bông hoa niềm vui”
Nhận xét tiết học
Hát
3 HS kể
Lòng hiếu thảo của 2 em bé
HS kể cá nhân
Lớp bình chọn bạn kể hay, diễn cảm
HS kể trong nhóm (mỗi em 1 ý kể nối tiếp)
Đại diện nhóm thi kể tước lớp
Lớp bình chọn nhóm kể hay
HS nêu
HS kể đoạn kết theo mong muốn riêng
HS nhận xét
Lớp bình chọn bạn có đoạn kết hay, hợp lý
Mỗi dãy đại diện thi kể câu chuyện
Chọn bạn kể hay nhất
HS nêu
Thứ sáu ngày 16 tháng 11 năm 2012
Tiết 1 Toán (PPCT: 60)
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu: - Thuộc bảng 13 trừ đi một số.
- Thực hiện được phép trừ dạng 33 – 5 ; 53 – 15.
- Biết giải bài toán có một phép trừ dạng 53 – 15.
- BT cần làm : Bài 1 ; Bài 2 ; Bài 4.
- Tính toán nhanh, chính xác các bài toán có lời văn.
II. Chuẩn bị : Bảng phụ.
III. Hoạt động dạy học :
Giáo viên
Học sinh
1. Ổn định: 
2. Bài cũ: 53 – 15 
GV yêu cầu 4 HS sửa bài 2/ 59.
Muốn tìm số bị trừ ta làm thế nào ?
Muốn tìm số hạng chưa biết ta làm thế nào ?
Nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới: Luyện tập.
Bài 1: Tính nhẩm
Tổ chức thi đua 2 dãy đọc bảng trừ. (13 trừ đi 1 số ).
à Nhận xét, tuyên dương.
Bài 2: Đặt tính rồi tính.
Yêu cầu HS nêu cách đặt tính và tính.
Yêu cầu HS làm bài vào vở, HS nào làm xong thì lên làm vào bảng con.
 Bài 4:
- H.dẫn HS làm bài.
à Chấm bài. Nhận xét. 
4. Củng cố 
5. Dặn dò: Về làm bài 3.
Chuẩn bị : 14 trừ đi một số: 14 – 8.
Nhận xét tiết học.
_ Hát.
_ 4 HS lên bảng làm theo yêu cầu của GV.
_ HS nêu.
_ HS đọc yêu cầu.
_ HS nêu miệng
_ HS đọc yêu cầu
_ HS thực hiện theo yêu cầu của GV.
 73 63 83 
 _ 29 _ 35 _ 27 
 42 28 56 
_ HS đọc yêu cầu bài.
- HS tự làm bài vào vở:
Bài giải
Số vở còn lại là:
63 – 48 = 15 (quyển)
Đáp số: 15 quyển.
HS nhắc lại cách tìm số bị trừ, số hạng chưa biết.
Tiết 2 Tập làm văn (Tiết 12)
GỌI ĐIỆN (NDĐC: KHÔNG DẠY)
THAY BẰNG ÔN TẬP : CHIA BUỒN, AN ỦI.
I. MỤC TIÊU: - Rèn kĩ năng nói lời chia buồn, an ủi đơn giản với ông, bà trong những tình huống cụ thể.
- Rèn viết bưu thiếp ngắn thăm hỏi ông bà.
- HS có thái độ quan tâm, ân cần với người thân.
* GD KNS: KN Thể hiện sự cảm thông; KN Giao tiếp ; 
II. CHUẨN BỊ: Tranh minh họa. Mỗi HS có 1 tờ giấy trang trí sẵn dạng bưu thiếp.
III. CC PP/KTDHTC: Trình bày ý kiến cá nhân ; Trải nghiệm ; 
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định: 
2. Bài cũ: Chia buồn, an ủi 
- GV yêu cầu 3 HS đọc lại bài viết bưu thiếp thăm hỏi ông bà.
à Nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới: Ôn tập: Chia buồn, an ủi.
	* Bài 1: (Miệng)
GV hướng dẫn HS nói lời chia buồn, đơn giản với ông, bà trong những tình huống cụ thể
 * Bài 2:(Miệng)
- GV treo tranh, nêu yêu cầu và nói lời theo yêu cầu theo nội dung yêu cầu của tranh.
à Khi nói lời an ủi, em nên có thái độ chân tình, quan tâm.
Ò Kết luận: Khi nói lời chia buồn, an ủi chúng ta nên có thái độ phù hợp với hoàn cảnh.
* Bài 3: (Viết)
- GV nêu yêu cầu bài 3 và yêu cầu HS viết bưu thiếp theo nội dung của bài 3.
- GV yêu cầu HS đọc nội dung bưu thiếp của mình lên. Lớp lắng nghe, nhận xét.
Ò Kết luận: Viết bưu thiếp lời văn cần ngắn gọn, từ chính xác, nội dung phù hợp, thể hiện tình cảm chân thành.
GDKNS: Khi nói lời chia buồn, an ủi chúng ta cần có thái độ như thế nào?
4. Củng cố - Dặn dò:
- Khi viết bưu thiếp, chúng ta nên viết như thế nào?
 - Về nhà hoàn thành bài viết.
_ Hát
_ 3 HS đọc bài viết của mình.
- Nhận xét
* Bài 1: Trình bày ý kiến cá nhân
Nhiều HS nói theo sự chỉ dẫn của GV.
* Bài 2: 
_ 1 HS đọc.
_ HS nói lời chia buồn, an ủi theo yêu cầu.
a) Ông đừng tiếc để cháu trồng cho ông cây hoa khác đẹp hơn.
b) Bà đừng tiếc để cháu bảo bố mua cho bà cái kính khác cái kính này cũ rồi.
* Bài 3: Trải nghiệm
_ HS viết bưu thiếp.
_ HS đọc bài viết, cả lớp nghe, nhận xét.
HS trả lời.
- HS trả lời.
- Nhận xét tiết học. 
Tiết 3 ÂM NHẠC (PPCT: 12)
ÔN BÀI HÁT: CỘC – CÁCH – TÙNG – CHENG.
GV chuyên trách dạy
Tiết 4 Tập viết (PPCT: 12)
CHỮ HOA: K
I. Mục tiêu: - Viết đúng chữ hoa K (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), chữ và câu ứng dụng : Kề (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), Kề vai sát cánh (3 lần).
- Giáo dục ý thức rèn chữ, giữ vở.
II. Chuẩn bị: Mẫu chữ K hoa cỡ vừa, ích cỡ vừa. Câu Kề vai sát cánh cỡ nhỏ. Vở tập viết, bảng con.
III. Hoạt động dạy học :
Giáo viên
Học sinh
1. Ổn định: 
2. Bài cũ: Chữ hoa I
Gọi 2 HS lên bảng viết chữ I hoa, Ích
Hãy nêu câu ứng dụng?
Nhận xét, tuyên dương.
3. Bài mới: Chữ hoa : K
Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ K 
GV treo mẫu chữ K.
+ Chữ K cao mấy li ? 
+ Có mấy nét ?
GV vừa viết vừa nhắc lai từng nét để HS theo dõi
+ Nét 1 và nét 2 : viết giống 2 nét đầu của chữ I.
+ Nét 3 : Đặt bút trên đường kẻ 5 viết nét móc xuôi phải, đến khoảng giữa thân chữ thì lượn vào trong tạo thành vòng xoắn nhỏ rồi viết tiếp nét móc ngược phải. Dừng bút ở đường kẻ 2.
GV yêu cầu HS viết bảng con.
GV theo dõi, uốn nắn.
Kết luận: Chữ K hoa có 3 nét.
Hoạt động 2 : Hướng dẫn viết từ ứng dụng 
Nêu cụm từ ứng dụng ?
Giúp HS hiểu nghĩa cụm từ ứng dụng : chỉ sự đoàn kết bên nhau để gánh vác một việc.(Tương tự nghĩa của cụn từ Góp sức chung tay)
Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét độ cao của các con chữ :
+ Những con chữ nào cao 1 li ?
+ Những con chữ nào cao 1,25 li ?
+ Những con chữ nào cao 1,5 li ?
+ Những con chữ nào cao 2,5 li ?
Khoảng cách giữa các chữ trong cùng 1 cụm từ là 1 con chữ o.
Chú ý cách nối nét ở nét cuối của chữ K nối sang nét đầu của chữ ê.
GV hướng dẫn HS viết chữ Kề.
Nhận xét , tuyên dương.
Kết luận: Lưu ý cách nối nét giữa các con chữ. 
Hoạt động 3 : Thực hành 
GV yêu cầu HS nhắc lại cách cầm bút,để vở và tư thế ngồi viết.
GV yêu cầu HS viết vào vở :
 ( 1dòng ) (1 dòng )
 (1 dòng ) ( 1 dòng )
 (3 lần )
- GV theo dõi uốn nắn, giúp đỡ HS nào viết yếu.
4. Củng cố 
GV yêu cầu các tổ tìm những đồ vật có âm đầu là K à Tổ nào tìm được nhiều sẽ thắng.
GV yêu cầu các tổ cử đại diện lên thi đua viết chữ K hoa.à Nhận xét, tuyên dương.
4. Dặn dò: - Về hoàn thành bài viết.
Chuẩn bị : Chữ hoa: L
Nhận xét tiết học.
_ Hát
_ 2 HS lên bảng viết, lớp viết vào bảng con.
_ HS quan sát.
_ Cao 5 li
_ Có 3 nét.
_ HS viết bảng con chữ K (cỡ vừa và nhỏ).
_ Kề vai sát cánh.
_ HS nêu.
_ ê, v, a, i, c, n.
_ s.
_ t.
_ K, h.
_ HS viết bảng con.
_ HS nhắc tư thế ngồi viết và viết.
_ HS tìm và nêu.
_ Các tổ cử đại diện lên thi đua.
Tiết 5 SINH HOẠT CUỐI TUẦN: (PPCT:12)
I.Mục tiêu: - HS biết được những ưu điểm, những hạn chế về các mặt trong tuần 12.
- Biết đưa ra biện pháp khắc phục những hạn chế của bản thân.
- Giáo dục HS thái độ học tập đúng đắn, biết nêu cao tinh thần tự học, tự rèn luyện bản thân.
II. Đánh giá tình hình tuần qua:
 * Nề nếp: - Đi học đầy đủ, đúng giờ.
- Duy trì SS lớp tốt.
- Nề nếp lớp tương đối ổn định.
 * Học tập: 
- Dạy-học đúng PPCT và TKB, có học bài và làm bài trước khi đến lớp.
- Một số em chưa chịu khó học ở nhà.
 * Văn thể mĩ:
- Thực hiện hát đầu giờ, giữa giờ và cuối giờ nghiêm túc.
- Tham gia đầy đủ các buổi thể dục giữa giờ.
- Thực hiện vệ sinh hàng ngày trong các buổi học.
- Vệ sinh thân thể, vệ sinh ăn uống : tốt.
 * Hoạt động khác:
- Đóng KHN chưa đủ.
- Cần thực hiện ATGT đúng theo quy định. 
III. Kế hoạch tuần 13 :
 * Nề nếp:
- Tiếp tục duy trì SS, nề nếp ra vào lớp đúng quy định.
- Nhắc nhở HS đi học đều, nghỉ học phải xin phép.
- Chuẩn bị bài vở chu đáo trước khi đến lớp.
 * Học tập:
- Tiếp tục thi đua học tập tốt chào mừng các ngày lễ lớn.
- Tiếp tục dạy và học theo đúng PPCT – TKB tuần 13
- Tích cực tự ôn tập kiến thức.
- Tổ trực duy trì theo dõi nề nếp học tập và sinh hoạt của lớp.
- Thi đua hoa điểm 10 trong lớp, trong trường dâng lên thầy cô nhân ngày NGVN.
 * Vệ sinh:
- Thực hiện VS trong và ngoài lớp.
- Giữ vệ sinh cá nhân, vệ sinh ăn uống.
 * Hoạt động khác:
- Thi VSCĐ cấp trường.
- Thi Kể chuyện Đạo đức cấp trường.
- Nhắc nhở HS tham gia Kế hoạch nhỏ, heo đất; thực hiện tiết kiệm năng lượng điện, nước, chất đốt ; thực hiện BVMT và tham gia đầy đủ các hoạt động ngoài giờ lên lớp.
IV. Tổ chức trò chơi: GV tổ chức cho HS chơi “Giải ô chữ”.
CM DUYỆT
KHỐI DUYỆT

Tài liệu đính kèm:

  • docGAL2T12day du.doc