Giáo án Tổng hợp môn lớp 2 - Tuần 29 (chi tiết)

Giáo án Tổng hợp môn lớp 2 - Tuần 29 (chi tiết)

Thứ hai ngày 1 tháng 4 năm 2013

 Tốn (tiết 141)

 Các số từ 111 đến 200

I/ Mục tiêu: Sgk: 144 / sgv: 221 /ckt: 73

 - Nhận biết được các số từ 111 đến 200 .

 - Biết đọc, viết các số từ 111 đến 200 .

 - Biết cách so sánh các số từ 111 đến 200 .

 - Biết thứ tự các số từ 111 đến 200.

 - Làm được các bài : 1, 2a, 3 .

II/ Chuẩn bị: Các hình vuông to, nhỏ, hình chữ nhật.

III/ Hoạt động dạy chủ yếu

 

doc 25 trang Người đăng anhtho88 Lượt xem 649Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp môn lớp 2 - Tuần 29 (chi tiết)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Lịch báo giảng tuần 29
Thứ
Mơn
Tiết
Tên bài dạy
Hai
1/4/2013
Toán
Tập đọc
Tập đọc
141
85
86
Các số từ 111 đến 200
Những quả đào (tiết 1)
Những quả đào (tiết 2)
Ba
2/4/2013
Kể chuyện
Toán
Chính tả
Đạo đức
29
142
57
29
Những quả đào 
Các số có 3 chữ số.
(TC) Những quả đào
Giúp đỡ người khuyết tật ( Tiết 2 )
Tư
3/4/2013
TNXH
Tập đọc
Toán
Luyện từ&Câu
GDNGLL
29
87
143
29
29
Một số loài vật sống dưới nước
Cây đa quê hương
So sánh các số có 3 chữ số.
Từ ngữ về cây cối – Đặt và trả lời câu hỏi: Để làm gì ?
Vẽ chim hịa bình
Năm
4/4/2013
Tập viết
Toán
Chính tả
29
144
58
	Chữ hoa A (Kiễu 2)
Luyện tập
( NV) Hoa phượng
Sáu
5/4/2013
Tập làm văn
Toán
Thủ công
SHCN
29
145
29
29
	 Đáp lời chia vui ; Nghe – Trả lời câu hỏi.
Mét
 Làm vòng đeo tay ( Tiết 1 ) 
Sinh hoạt lớp
Thứ hai ngày 1 tháng 4 năm 2013 
 Tốn (tiết 141) 
 Các số từ 111 đến 200 
I/ Mục tiêu: 	Sgk: 144 / sgv: 221 /ckt: 73
 - Nhận biết được các số từ 111 đến 200 .
 - Biết đọc, viết các số từ 111 đến 200 .
 - Biết cách so sánh các số từ 111 đến 200 .
 - Biết thứ tự các số từ 111 đến 200.
 - Làm được các bài : 1, 2a, 3 .
II/ Chuẩn bị: Các hình vuông to, nhỏ, hình chữ nhật.
III/ Hoạt động dạy chủ yếu 
1)Ổn định :
2)Kiểm tra: 
Gọi 2 em làm lại bài 3 SGK/143.
 3) Bài mới: 
 a/ Giới thiệu: GV nêu yêu cầu tiết học.
b/ Đọc và viêùt số từ 110 đến 200:
a) Làm việc chung cả lớp: GV trình bày bảng như SGK/144:
Trăm
Chục
Đ.vị
Viết 
Đọc số
1
1
1
111
Một trăm mười một.
- Viết và đọc số 111: GV yêu cầu HS xác định số trăm, số chục, số đơn vị, cho biết số cần điền thích hợp. HS nêu cách đọc.
- Viết và đọc số 112: Hướng dẫn tương tự như trên.
b) Làm việc cá nhân: GV nêu tên số, HS lấy hình vuông các số đã cho: 142, 121, 173.
 . . . . . . . . . . 
101 102 103 104 105 106 107 108 109 110
- Nghe giới thiệu, đọc tựa bài 2 em “Các số từ 111 đến 200”
- Quan sát GV trình bày bảng.
Trăm
Chục
Đ.vị
Viết 
Đọc số
1
1
1
111
Một trăm mười một.
- Xác định số trăm, số chục, số đơn vị. 
-Nêu số cần điền thích hợp, và cách đọc số đó.
- Viết và đọc số tương tự 112.
- Lấy hình vuông các số đã cho theo yêu cầu: 142, 121, 173.
Nghỉ giữa tiết
c/ Thực hành: 
* Bài 1: ( gọi HS TB-Y)
- Làm theo mẫu ở SGK.
- Mỗi em nêu kết quả một bài.
- Lớp nhận xét và tự điều chỉnh bài làm của mình.
* Bài 2 : (câu a )( gọi HS TB-Y)
-Làm bài vào SGK. 
- 5 em làm bảng lớp.
- Lớp nhận xét và kiểm tra chéo bài nhau.
* Bài 3: ( gọi HS TB-Y)
- GV hướng dẫn HS làm: Xét chữ số cùng hàng của 2 số theo thứ tự: hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị.
- Cho lớp làm bảng con.
4/ Củng cố: - Chơi trò chơi sắp thứ tự các số: 
111 -> 120.
- Xem bài mẫu. làm theo hướng dẫn:
111 -> Một trăm mười một.
117 -> Một trăm mười bảy.
154 -> Một trăm năm mươi bốn.  
a) . . . . . . . . . .
 111 112 113 114 115 116 117 118 119 120
 . . . . . . . . . .
 121 122 123 124 125 126 127 128 129 130
123 > 124; 129 > 120; 126 > 122; 
120 125; 
- Chơi trò chơi theo hướng dẫn của GV.
5/ Nhận xét - Dặn dò: 
 - Về xem và làm lại bài tập cho hoàn thành. 
 - Nhâïn xét tiết học .
Tập đọc (Tiết 85 – 86)
Những quả đào
I/ Mục tiêu: 	Sgk: 91 / sgv: 180 / ckt: 40
 - Biết đọc đúng, rõ ràng. Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ; bước đầu đọc phân biệt được lời kể chuyện và lời nhân vật .
 - Hiểu ND : Nhờ quả đào, ông biết tính nết các cháu. Ông khen ngợi các cháu biết nhường nhịn quả đào cho bạn, khi bị ốm. ( trả lời được các CH trong SGK )
 GDKNS : KN tự nhận thức.
II/ Chuẩn bị: Tranh minh hoạ bài đọc SGK.
III/ Hoạt động dạy chủ yếu: Tiết 1 
1)Ổn định :
2) Kiểm tra: 3 HS đọc thuộc lòng và trả lời câu hỏi về nội dung bài “Cây dừa”.
 GV nhận xét – cho điểm .
3) Bài mới: 
a/ Giới thiệu: Hôm nay các em đọc truyện Những quả đào . Qua truyện bạn nhỏ thấy được ông cho quả đào, đã dùng quả đào ấy như thế nào ?
 Ghi bảng tựa bài .
b/ Luyện đọc: 
* GV đọc mẫu toàn bài: 
* Hướng dẫn đọc kết hợp giải nghĩa từ:
a) Đọc từng câu: HS tiếp nối nhau đọc từng câu theo dãy bàn. Phát hiện từ khó và luyện đọc từ khó theo yêu cầu: làm vườn, tiếc rẻ, thốt lên.
b) Đọc từng đoạn: HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn.
- HS nêu nghĩa từ chú giải cuối bài.
- GV giải nghĩa thêm từ “Nhân hậu” (thương người, đối xử có tình có nghĩa với mọi người).
- 3 em đọc thuộc lòng bài thơ và trả lời câu hỏi về nội dung bài thơ “Cây dừa”.
Nghe GV giới thiệu. 
Đọc tựa bài 2 em “Những quả đào”.
- Mở SGK/91 nghe GV đọc. Chú ý giọng đọc: 
- Mỗi em đọc 1 câu theo dãy bàn. 
Phát hiện từ khó, luyện đọc theo hướng dẫn của GV: làm vườn, tiếc rẻ, thốt lên.
- Tiếp nối nhau mỗi em đọc một đoạn.
- Nêu nghĩa từ chú giải cuối bài.
- Lập lại nghĩ các từ GV vừa nêu để nhớ nghĩa.
Nghỉ giữa tiết
c) Luyện đọc từng đoạn trong nhóm: Một em đọc các em còn lại dò theo góp ý giúp bạn đọc tốt.
d) Thi đọc giữa các nhóm: 
 GV nhận xét – tuyên dương .
- Luân phiên nhau, mỗi em đọc 1 đoạn, các em trong nhóm góp ý sửa.
- 3 nhóm đọc thi với nhau. Lớp nhận xét chọn nhóm đọc tốt.
Tiết 2
c/ Hướng dẫn tìm hiểu bài: Đọc thầm từng đoạn suy nghĩ trả lời câu hỏi tìm hiểu nội dung bài.
* Câu 1: Người ông dành những quả đào cho ai?
=> Ý đoạn 1 nói gì?
* Câu 2: Mỗi cháu của ông đã làm gì với những quả đào ?
+Cậu Bé Xuân làm gì với quả đào ?
=> Ý đoạn 2 nói gì?
+ Cô Bé Vân làm gì với quả đào ?
=> Ý đoạn 3 nói gì ?
+ Việt làm gì với quả đào ?
 GDKNS : KN tự nhận thức.
=> Ý đoạn 4 nói gì?
* Câu 3: Nêu nhận xét của ông về từng cháu. Vì sao ông nhận xét như vậy ?
* Câu 4: Em thích nhân vật nào ? Vì sao ?
- Đọc thầm từng đoạn trả lời câu hỏi tìm hiểu nội dung bài.
+ HS yếu , TB : Ông dành cho người vợ và 3 đứa cháu những quả đào.
=> HS khá, giỏi : Ông chia đào cho gia đình.
+ HS yếu , TB : Xuân đem một hạt đào trồng vào một cái vò.
=> HS khá, giỏi : Việc làm của Xuân tốt.
+ HS yếu , TB : Ăn hết quả đào và vứt hạt đi. Đào ngon , cô bé ăn xong vẫn còn thèm.
=> HS khá, giỏi : Việt làm thơ dại của Vân.
+ HS yếu , TB : Dành quả đào cho bạn Sơn bị ốm. Sơn không nhận, cậu đặt trên giường bạn rồi trốn đi.
=> HS khá, giỏi : Việt tặng Sơn quả đào.
+ HS khá, giỏi : Ông nói mai sao Xuân sẽ làm vườn vì Xuân thích trồng cây.Vẫn còn thơ dại quá. Vì Vân háo ăn. Khen Việt có tấm lòng nhân hậu vì em biết thương bạn.
+ Các em phát biểu theo ý nghĩ của mình.
Nghỉ giữa tiết
d/ Luyện đọc lại:
- 2,3 nhóm (Mỗi nhóm 5 em) phân vai thi đọc lại truyện
4/ Củng cố: Các em phải biết nhường nhịn bạn bè, yêu thương chia quà bánh cho các bạn khó khăn không có tiền ăn hàng bánh để đi học.
- 3 nhóm tự phân vai: (Ông, Xuân, Vân, Việt) thi đọc theo vai. Lớp nhận xét bình chọn nhóm đọc tốt.
 HS chú ý lắng nghe .
 5/ Nhận xét - Dặn dò: 
 - Về luyện đọc và trả lời câu hỏi lại bài. Xem chuẩn bị tiết kể chuyện.
 - Nhận xét tiết học – Tuyên dương các em học tập tốt.
Thứ ba ngày 2 tháng 4 năm 2013
 Kể chuyện (tiết 29) 
 Những quả đào 
I/ Mục tiêu: 	Sgk: 92 / sgv: 182 / ckt: 41
 - Bước đầu biết tóm tắt nội dung mỗi đoạn truyện bằng một cụm từ hoặc một câu ( BT1).
 - Kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựavào lời tóm tắt ( BT2).
 - HS khá, giỏi biết phân vai để dựng lại câu chuyện ( BT3 ) .
II/ Chuẩn bị: Bảng phụ viết sẳn nội dung tóm tắt 4 đoạn của câu chuyện.
III/ Hoạt động dạy chủ yếu 
1)Ổn định :
2) Kiểm tra: -3 HS tiếp nối nhau kể lại câu chuyện “Kho báu”, và trả lời câu hỏi về nội dung bài.
 GV nhận xét – cho điểm.
 3) Bài mới: 
a/ Giới thiệu: GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học.
b/ Hướng dẫn kể chuyện: 
a) Tóm tắt nội dung từng đoạn của nội câu chuỵên:
- Dựa theo cách tóm tắt nội dung SGK HS tóm tắt bằng lời của mình.
- HS làm nhẩm trong đầu.
- HS tiếp nối nhau phát biểu ý kiến.
+ Đoạn 1: Chia đào / Quà của ông.
+ Đoạn 2: Chuyện của Xuân / Xuân làm gì với quả đào.
+ Đoạn 3: Chuyện của Vân / Cô bé ngây thơ.
+ Đoạn 4: Chuyện của Việt / Việt đã làm gì với quả đào.
b) Kể từng đoạn câu chuyện dựa vào nội dung tóm tắt:
- HS kể từng đoạn câu chuyện trong nhóm.
- Đại diện các nhóm thi kể:4 em đại diện tiếp nối nhau thi kể 4 đoạn
- 3 em tiếp nối nhau kể và trả lời câu hỏi về nội dung chuyện “Kho báu”.
- Nghe giới thiệu đọc tựa bài “Những quả đào”.
- 1 em đọc yêu cầu và mẫu.
- Nêu tóm tắt bằng lời mình.
- Nhẩm trong đầu.
- Phát biểu ý kiến nhiều em.
+ Chia đào / Quà của ông.
+ Chuyện của Xuân / 
+ Chuyện của Vân / 
+ Chuyện của Việt / 
- Luyện kể từng đoạn câu chuyện trong nhóm dựa vào tóm tắt.
- Đại diện 4 nhóm thi kể 4 đoạn : Mỗi em kể một đoạn tiếp nối nhau.
- Lớp nhận xét bình chọn bạn kể hay nhất.
Nghỉ giữa tiết
c) Phân vai dựng lại câu chuyện:
- Cho từng tốp 5 em phân vai dựng lại câu chuyện theo các bước sau:
- 5 HS đại diện 5 nhóm xung phong phân vai dựng lại câu chuyện. Kết quả của đại diện nhóm là kết quả của các nhóm.
- 2 tốp 5 em tiếp nối nhau dựng lại câu chuyện.
- GV lập tổ tr ... tập: 
* Bài1:( gọi HS TB-Y)
- Cho HS tự làm vào SGK.
- Từng em làm bảng lớp. Lớp nhận xét sửa chữa.
- Lớp kiểm tra bài chéo nhau.
* Bài 2: ( gọi HS TB-Y)
- HS làm vào SGK. Gọi 4 em lên bảng.
- Lớp và GV nhận xét chốt lại lời giải đúng.
- Lớp kiểm tra chéo bài nhau.
- Hát
+ 101, 102,....... 109, 110
+ 681, 682,........ 693, 694.
- Nghe giới thiệu, 2 em đọc tựa bài “Luyện tập”.
+ Trăm5, chục 7, đơn vị 7 < 9. Vậy 567 < 569.
+ Trăm 3, chục 7 > 6 . Vậy 375 > 369.
Viếtsố
trăm
chục
Đơnvị
Đọc số
815
307
475
900
802
8
3
4
9
8
1
0
7
0
0
5
7
5
0
2
Tám  mười lăm
Bảy  linh bảy
Bốnmươi.. lăm
Chín trăm
Tám linh năm
a) 400, 500, 600, 700, 800, 900.
b) 910,920,......... 990, 1000
Nghỉ giữa tiết
* Bài 3:( gọi HS TB-Y)
- Lớp làm vào SGK.
- 2 em lên bảng, mỗi em một cột.
- Lớp nhận xét, kiểm tra bài chéo nhau.
* Bài 4: ( gọi HS K-G)
1 em làm bảng lớp. 
4/ Củng cố: 2 em lên điền dấu thích hợp vào chỗ chấm thi đua với nhau: 342  432.
543 < 590 670 < 676 699 < 701 
- Lớp nhận xét sữa chữa. 
Đọc yêu cầu.
299, 420, 875, 1000.
2 em lên điền dấu thích hợp 342 < 432.
5/ Nhận xét - Dặn dò: Khen các em tích cực học tập. Làm bài tốt. Xem và làm lại bài tập.
Thứ sáu ngày 5 tháng 4 năm 2013
 Tập làm văn (tiết 29) 
 Biết đáp lời chia vui – Nghe, trả lời câu hỏi 
I/ Mục tiêu: 	 Sgk: 98 / sgv: 194 / ckt: 41
 - Biết đáp lại lời chia vui trong tình huống giao tiếp cụ thể ( BT1 ) .
 - Nghe GV kể , trả lời được câu hỏi về nội dung câu chuyện Sự tích hoa dạ lan hương ( BT2 ) .
 * GDKNS : KN giao tiếp.
II/ Chuẩn bị: 
- Tranh minh hoạ câu chuyện trong SGK. 
III/ Hoạt động dạy chủ yếu
1)Ổn định :
2) Kiểm tra: 2 cặp HS đối thoại lời chia vui (chúc mừng) Theo tình huống em tự nghỉ ra.
 GV nhận xét – cho điểm .
3) Bài mới:
a/ Giới thiệu: GV nêu mục đích yêu cầu tiết học.
 Ghi bảng tựa bài .
b/ Hướng dẫn làm bài tập: 
* Bài 1:(miệng) ( gọi HS TB-Y)
 GV chia lớp làm 3 nhóm ,mỗi nhóm thảo luận 1 tình huống để chuẩn bị đóng vai.
 – 2 em thực hành nói và đáp lời chia vui (tình huống a)
- Cho nhiều HS thực hành đóng vai theo các tình huống b), c).
* GDKNS : KN giao tiếp.
- Hát
+ Chúc mừng bạn đạt được giải nhất thi kể chuyện vòng huyện.
+ Cảm ơn bạn ! Bạn quá khen.
- Nghe giới thiệu, đọc tựa bài 2 em “Biết đáp lời chia vui – Nghe, trả lời câu hỏi”.
a)+ HS1:( Cầm hoa) Chúc mừng bạn tròn 8 tuổi.
+ HS2:Rất cảm ơn bạn./Cảm ơn bạn nhớ ngày SN.
b) + Năm mới bác chúc bố mẹ cháu luôn khoẻ mạnh, làm ăn phát đạt. Bác chúc cháu học giỏi chóng lớn.
+ Cháu cảm ơn bác. Cháu cũng xin chúc hai bác sang năm mới luôn mạnh khoẻ, hạnh phúc.
c) + Cô rất mừng vì lớp ta năm học này đã đạt giải về mọi mặt hoạt động. Chúc các em giữ vững vàphát huy những thành tích ấy trong năm học tới.
+ Chúng em rất cám ơn cô. Nhờ cô dạy bảo mà chúng em đạt được những thành tích này 
Nghỉ giữa tiết
* Bài 2:(miệng)
- Cho HS quan sát tranh minh hoạvà nói về tranh. 
- GV kể chuyện 3 lần:
+ Lần 1: Dừng lại yêu cầu HS quan sát tranh, đọc 4 câu hỏi dưới tranh.
+ Lần 2: Vừa kể vừa giới thiệu tranh.
+ Lần 3: Không kết hợp giới thiệu tranh
- GV nêu lần lượt từng câu hỏi HS trả lời, GV chốt lại câu trả lời đúng.
a) Vì sao cây hoa biết ơn ông lão ?
b) Lúc đầu cây hoa tỏ lòng biét ơn ông lão bằng cách nào ?
c) Về sau cây hoa xin trời điều gì ?
d) Vì sao trời cho cây hoa có hương thơm vào đêm?
 GV nhận xét .
* Nếu còn thời gian cho 3,4 cặp HS hỏi đáp lại theo 4 câu hỏi trong SGK
4/ Củng cố: 
* Hỏi câu chuyện nói lên điều gì ?
- Đọc yêu cầu.
(Cảnh đêm trăng ông lão chăm sóc cây hoa)
 - Nghe GV kể để nắm được nội dung câu chuỵên.
+ HS quan sát tranh, đọc 4 câu hỏi dưới tranh.
+ Nghe kể và quan sát tranh GV giới thiệu.
+ Nghe GV kể lần 3 câu chuyện.
- Nhiều em phát biểu:
a) Vì ông lão nhặt cây hoa bị vứt, lăn lóc ven đường về trồng, hét lòng chăm sóc cho cây sống lại, nở hoa.
b)   nở những bông hoa và lộng lẫy.
c) Xin trời cho nó đổi vẻ đẹp thành hương thơm để mang lại niềm vui cho ông lão.
d) Vì ban đêm là lúc yên tỉnh, ông lão không làm việc có thể thưởng thức hương thơm của hoa.
- 2 HS kể lại toàn bộ câu chuyện.
+ Ca ngợi hoa dạ hương biết bày tỏ lòng biết ơn với người cứu sống nó, chăm sóc nó.
5/ Nhận xét - Dặn dò: 
 - Nhắc HS nói lời chia vui đúng nghi thức. Về tập kể lại câu chuyện “Sự tích hoa dạ lan hương”. 
 - GV nhận xét tiết học – Khen ngợi các em tích cực tham gia kể chuyện.
Tốn (tiết 145)
 Mét 
I/ Mục tiêu: 	 Sgk: 150 / sgv: 231 / ckt: 74
 - Biết mét là một đơn vị đo độ dài, biết đọc, viết đơn vị kí hiệu mét . 
 - Biết được quan hệ giữa đơn vị mét với các đơn vị đo độ dài : đề-xi-mét, xăng-ti-mét .
 - Biết làm các phép tính có kèm đơn vị đo độ dài mét ,
 - Biết ước lượng độ dài trong một số trường hợp đơn giản .
 - Làm đựccác bài : 1, 2, 4 .
II/ Chuẩn bị: Thước mét có vạch chia cm. Sợi dây dài khoảng 3 mét.
III/ Hoạt động dạy chủ yếu 
1) Ôn tập kiểm tra: 
- Chỉ trên thước kẻ đoạn thẳng dài 1 cm, 1 dm.
-Vẽ trên giấy các đoạn thẳng có độ dài 1cm,1dm.
- Chỉ đồ vật có độ dài khoảng 1dm.
 GV nhận xét .
2) Giới thiệu đơn vị đo độ dài mét(m) và thước mét: 
a) Hướng dẫn HS quan sát thước mét (có vạch o đến 100) giới thiệu: “Độ dài từ vạch 0 đến 100 là 1 mét”.
- GV: “Mét là đơn vị đo độ dài.Mét viết tắc là m”
-> Viết bảng : “m”
Cho HS dùng thước dm đo độ dài đoạn thẳng. Trả lời câu hỏi: “Đoạn thẳng vừa vẽ dài mấy đê xi mét ?”
- GV: “1 mét bằng 10 đê xi mét” 1m = 10 dm 10 dm = 1 m
b) Gọi HS quan sát các vạch chia trên thước và trả lời: Một mét bằng bao nhiêu xăng ti mét ?
- GV nói và viết 1m = 100 cm.
- Hỏi tiếp: Độ dài 1 mét được tính từ vạch nào đến vạch nào trên thước mét?
- Cho HS xem tranh vẽ trong SGK.
- 2 em lên chỉ trên thước kể đoạn thẳng 1cm,1dm.
- Lớp vẽ trên giấy các đoạn thẳng dài 1 cm, 1 dm.
- Chỉ vật có độ dài 1 dm (cây viết chì,  )
- Quan sát thước mét GV giới thiệu từ vạch 0 đến 100.
- Quan sát bảng lớp GV viết kí hiêïu mét, và cách đọc mét.
- Dùng thước đo đoạn thẳng và trả lời câu hỏi của GV: Dài 10 dm.
- Quan sát bảng lớp GV ghi.
- Quan sát vạch trên thước mét và trả lời câu hỏi:
+ “Một mét bằng 10 đề xi mét.”
+ “Một mét bằng 100 xăng ti mét.”
+ Độ dài 1 mét được tính từ vạch 0 đến vạch 100 trên thước mét.
- Quan sát tranh vẽ trong SGK.
Nghỉ giữa tiết
3) Thực hành: 
* Bài 1: GV hướng dẫn HS hiểu đề toán rồi làm. Mỗi em nêu miệng kết quả một bài:
* Bài 2: Lớp làm bảng con.
- Mỗi em làm bảng lớp một bài.
- GV nhận xét chốt lại bài làm đúng.
* Bài 4: - Đọc yêu cầu bài toán.
- Lớp làm vào SGK. 1 em làm bảng lớp.
- Vài em nêu miệng kết quả. Lớp nhâïn xét.
4) Củng cố: Cho HS thực hành đo. 
- Vài em trả lời câu hỏi: 1m = ? dm; 1 m = ? cm.
1 dm = 10 cm 10 cm = 1 dm.
1 m = 100 cm 10 dm = 1 m.
17 m + 6 m = 23 m 15 m – 6 m = 9 m
8 m + 30 m = 38 m 38 m – 24 m = 14 m
47 m + 18 m = 65 m 74 m – 59 m = 1 5 m
a) Cột cờ trong sân trường cao 10 m.
b) Bút chì dài 19 cm.
c) Cây cau cao 6 m. d) Chú tư cao 165 cm.
- 1 em lên cầm sợi dây đo, cho biết chính xác độ dài sợi dây, bằng thước mét. 1m = 10dm; 1 m = 100 cm.
IV/ Nhận xét – Dặn dò: 
 - Về xem lại bài và làm lại bài tập. 
 - Nhận xét tiết học – Tuyên dương các em làm bài tốt.
Thủ cơng (tiết 29) 
 Làm vòng đeo tay (Tiết 1) 
I/ Mục tiêu: 	Sgv: 246 / ckt: 108
 - Biết cách làm vòng đeo tay . 
II/ Chuẩn bị: 
 - Thầy: Mẫu vòng đeo tay bằng giấy. Quy trình làm vòng đeo tay có hình vẽ minh hoạ từng bước. Giấy màu, giấy thủ công, kéo, hồ.
 - HS: giấy màu, giấy, trắng, kéo hồ, viết chì, thước, 
III/ Hoạt động dạy chủ yếu 
1)Ổn định :
2) Kiểm tra: Dụng cụ học thủ công:Kéo,giấy,hồ 
3) Bài mới: 
a/ Giới thiệu: Nêu yêu cầu tiết học.
b/ Hướng dẫn quan sát và nhận xét: 
- Giới thiệu vòng đeo tay bằng giấy, đặt câu hỏi quan sát.
+ Vòng đeo tay được làm bằng gì ?
- Gợi ý: Muốn giấy đủ độ dài làm vòng đeo tay ta phải dán nối các nan giấy.
c/ Hướng dẩn mẫu: 
* Bước 1: Cắt thành các nan giấy: Cắt các nan rộng 1 ô, có 2 màu khác nhau.
- Để dụng cụ học thủ công cho GV kiểm tra.
- Nghe giới thiệu đọc tựa bài 2 em.
- Quan sát vòng đeo tay mẫu trả lời câu hỏi của GV.
+ Vòng đeo tay được làm bằng giấy màu.
- Lưu ý dán nối các nan giấy đủ độ dài để làm vòng đeo tay.
- Chú ý và quan sát thao tác mẫu của GV tiến hành các bước làm vòng đeo tay.
Nghỉ giữa tiết
* Bước 2: Dán nối các nan giấy: Dán thành 2 nan dài có 2 màu.
* Bước 3: Gấp các nan: Dán đầu 2 nan thành chữ L (H1) Gấp nan dọc đè lên nan ngang, gấp nan ngang đè lên nan dọc (H.2)
- Tiếp tục gấp cho hết nan giấy, cuối cùng dán 2 đầu nan lại được sợi dây (H.3).
* Bước 4: Hoàn thành vòng đeo tay. Dán hai đầu sợi dây vừa gấp được ta được vòng đeo tay.
d/ Thực hành : 
- Tổ chức cho HS làm vòng đeo tay bằng giấy nháp theo nhóm.
- Nhóm 4 em làm vòng đeo tay bằng giấy nháp.
4/ Củng cố: - Cho HS nhắc lại các bước làm vòng đeo tay .
5/ Dặn dò: Về cắt các nan giấy như hướng dẫn, chuẩn bị tiết sau dán vòng đeo tay (thành sản phẩm).

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 29.doc