Giáo án lớp 2 - Trường Tiểu học Lý Tự Trọng - Tuần 6

Giáo án lớp 2 - Trường Tiểu học Lý Tự Trọng - Tuần 6

I./ Mục tiêu:

 - Biết cách thực hiện phép tính cộng dạng 7+ 5, lập được bảng 7 cộng với một số.

 - Nhận biết trực giác về tính chất giao hoán của phép cộng.

 - Biết giải và trình bày bài giải bài toán về ít hơn.

 - BT cần làm : B1 ; B2 ; B4.

 - DHSKT: Tiếp tục dạy đọc viết các số trong phạm vi 10 và làm tính cộng trong phạm vi 10 không nhớ

II. Chuẩn bị:- Que tính – Bảng gài.Que tính.

III. Các hoạt động dạy và học:

 

doc 37 trang Người đăng baoha.qn Lượt xem 1137Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án lớp 2 - Trường Tiểu học Lý Tự Trọng - Tuần 6", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CHƯƠNG TRÌNH KHỐI 2 TUẦN 6
Năm học: 2011 - 2012
Từ ngày 03 / 10 / 2011 đến ngày 07 / 10/ 2011
Thứ
Buổi
Tiết
Môn
Tên bài dạy
2
Sáng
1
2
3
4
5
Chào cờ
Thể dục
Toán 
Tập đọc 
Tập đọc
ĐT vươn thở, tay, chân, lườn & bụng của bài TDPTC
Trò chơi “Kéo cưa lừa xẻ”
7Cộng với một số 7 + 5
Mẫu giấy vụn (T1)
 // (T2)
Chiều
Dạy chuyên đề ATGT
3
sáng
1
2
3
4
 Toán
Âm nhạc
Kchuyện
LT Việt
47 + 5
Ôn bài hát xòe hoa
Mẫu giấy vụn 
LĐ: Mẫu giấy vụn 
Chiều
1
2
3
L Toán
Chính tả 
TNXH
Luyện 47 + 5
TC: Mẫu giấy vụn 
Tiêu hoá thức ăn.
4
Sáng
1
2
3
4
5
Thể dục
Toán
Tập đọc
LTVC
LT Việt
ĐT vươn thở, tay, chân, lườn & bụng của bài TDPTC
Trò chơi “Kéo cưa lừa xẻ”
47 + 25
Ngôi trường mới.
Câu kiểu Ai là gì? Khẳng định, phủ định.TN về ĐDHT
Luyện Viết: Chiếc bút mực
Chiều
Sinh hoạt chuyên môn
5
Sáng
1
2
3
4
5
T công
Toán
Tập viết
Đạo đức
LT Việt
Gấp máy bay đuôi rời hoặc gấp một đồ chơi tự chọn
Luyện tập
Chữ hoa Đ
Gọn gàng ngăn nắp (T2)
LĐ: Trên chiếc bè
Chiều
Trang trí lớp học
6
Sáng
1
2
3
4
L Toán
Chính tả
Mĩ thuật
TL văn
47 + 25
Cái trống trường em (Nghe – Viết)
Vẽ trang trí. Màu sắc, cách vẽ vào hình có sẵn.
Khẳng định, phủ định. Luyện về mục lục sách
Chiều
 1
2
3
Toán
LT Việt
HĐNG
Bài toán về ít hơn.
LTLV : Trả lời câu hỏi
SH Sao
 Soạn ngày 2/ 10/ 2011
 Giảng thứ 2/ 3/ 10/ 2011
 Tiết 2: Thể dục:
(GVBM dạy)
 Tiết 3: Toán
7 CỘNG VỚI MỘT SỐ 7 + 5
I./ Mục tiêu: 
 - Biết cách thực hiện phép tính cộng dạng 7+ 5, lập được bảng 7 cộng với một số.
 - Nhận biết trực giác về tính chất giao hoán của phép cộng.
 - Biết giải và trình bày bài giải bài toán về ít hơn.
 - BT cần làm : B1 ; B2 ; B4.
 - DHSKT: Tiếp tục dạy đọc viết các số trong phạm vi 10 và làm tính cộng trong phạm vi 10 không nhớ
II. Chuẩn bị:- Que tính – Bảng gài.Que tính.
III. Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. . Ổn định 
2. Kiểm tra bài cũ: Luyện tập 
- Gọi 2 HS lên bảng.
 Dựa vào tóm tắt giải bài toán sau:
An có	 :11 bưu ảnh
Bình nhiều hơn An : 3 bưu ảnh
Bình : .bưu ảnh?
Ò Nhận xét ghi điểm.
3. Bài mới: 7 cộng với một số: 7 +5
a: Giới thiệu bài.
b/ Giới thiệu phép cộng 7 + 5 
* Bước 1:
- GV nêu bài toán.
- Có 7 que tính, thêm 5 que tính nữa. Hỏi có tất cả bao nhiêu que tính?
- Muốn biết có tất cả bao nhiêu que tính ta làm thế nào?
* Bước 2: Tìm kết quả.
- Yêu cầu HS sử dụng que tính để tìm kết quả.
- 7 Que tính thêm 5 que tính là bao nhiêu que tính?
- Yêu cầu HS nêu cách làm của mình?
* Bước 3: Đặt tính thực hiện phép tính.
- Yêu cầu HS lên bảng tự đặt tính và tìm kết quả.
- Hãy nêu cách đặt tính?
- Em tính như thế nào?
Ò Nhận xét.
c/ Lập bảng công thức 7 cộng với một số và học thuộc bảng: 
- GV yêu cầu HS dùng que tính đẻ tìm kết quả của các phép tính trong phần bài học.
- Yêu cầu HS báo cáo kết quả các phép tính.
- GV ghi bảng.
- Xoá dần các công thức cho HS học thuộc các công thức.
Ò Nhận xét.
d/ Thực hành:
* Bài 1: Tính nhẩm
 Yêu cầu HS tự làm bài.
- 7 + 4 = 7 + 6 = 
 4 + 7 = 6 + 7 = 
- Nhận xét ghi KQ lên bảng
* Bài 2: Yêu cầu HS tự làm bài. Gọi HS lên bảng làm.
- Yêu cầu nhận xét bài bạn.
- Gv nxét, sửa: 7 7 7 
 4 8 9 
 11 15 16 
* Bài 3: ND ĐC
* Bài 4: Gọi 1 HS lên bảng làm tóm tắt.
Bài toán cho biết gì?
Bài toán muốn ta tìm gì?
- Yêu cầu HS tự trình bày bài giải.
- Chấm, chữa bài nhận xét đánh giá
4. Củng cố – Dặn dò:
- Gọi 1 HS đọc lại bảng các công thức 7 cộng với 1 số.
- Về học thuộc bảng công thức 7 cộng với 1 số.
- Chuẩn bị: 47 + 25.
- Nhận xét tiết học
- Hát
- 1 HS làm bảng lớp.
- Cả lớp làm bảng con
- HS nhận xét, sửa bài
- 1 HS nhắc lại.
- HS nghe và phân tích đề toán
- Thực hiện phép cộng 7 + 5.
- Thao tác trên que tính để tìm kết quả. (đếm)
- 12 Que tính.
- HS trả lời.
- Đặt tính.
 7 
+ 5
12
- HS nêu.
- 7 Cộng với 5 bằng 12 viết 2 vào cột đơn vị thẳng cột với 7 và 5. Viết 1 vào cột chục.
- Hoạt động cá nhân, lớp.
- Thao tác trên que tính.
- HS nối tiếp nhau (theo bàn) lần lượt báo cáo kết quả phép tính.
7 + 4 = 11	7 + 7 = 14
7 + 5 = 12	7 + 8 = 15
7 + 6 = 13	7 + 9 = 16
- Thi học thuộc các công thức.
- Hoạt động cá nhân, lớp.
* Nêu yêu cầu: Tính nhẩm
- HS tự làm.
- Hs nêu miệng KQ:
 7 + 4 = 11 7 + 6 = 13 
 4 + 7 = 11 6 + 7 = 13
* HSKT: 1: Viết được số 2 đọc được số 2
 KT 2 + 3: Làm : 1 + 2 =; 2 + 1 =; 1 + 1=
- Nhận xét bài bạn làm đúng hay sai.
* Bài 2: Tính
- Cả lớp làm bảng con
- HS nxét, sửa
* Bài 4: 2 Em đọc đề toán
 Tóm tắt:
 Em 	 : 7 tuổi
 Anh hơn em : 5 tuổi
 Anh	: .. tuổi?
 HS làm vở
	Giải:
Tuổi của anh là:
	7 + 5 = 12 (tuổi)
	Đáp số: 12 tuổi.
- HS sửa bài.
HS đọc lại bảng các công thức 7 cộng với 1 số.
- Nhận xét tiết học
 Tiết 4,5: Tập đọc
MẪU GIẤY VỤN
 I. Mục tiêu : - Biết nghỉ hơi đúng sau các dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ ; bước đầu biết đọc rõ lời nhân vật trong bài.
 - Hiểu ý nghĩa : Phải giữ gìn trường lớp luôn sạch đẹp. (trả lời được CH 1,2,3)
 - HS khá giỏi trả lời được CH4.
* GDKNS: Tự nhận thức về bản thân. – Xác điịnh giá trị. – Ra quyết định .
* PPKT: Trải nghiệm, thảo luận nhóm, trình bày ý kiến cá nhân, phản hồi tích cực.
*GD BVMT (Khai thác trực tiếp) : Giáo dục ý thức giữ gìn vệ sinh môi tường lớp học luôn sạch đẹp.
* GDHSKT: Đọc được các chữ cái đơn giản theo GV, và bạn cùng nhóm.
II.Chuẩn bị :, Tranh minh họa bài đọc, băng giấy.
III. Các hoạt động dạy học::
Hoạt động dạy 
Hoạt động học
1. Ổn định: 
2. Kiểm tra bài cũ: Mục lục sách- Gọi 2 HS đọc bài và trả lời câu hỏi
Ò Nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới: Mẩu giấy vụn
a/ Gtb: 
- GV yêu cầu HS nêu chủ điểm của tuần này.
- Giới thiêun bài .
b/ Luyện đọc:
b.1/ Đọc mẫu
- GV đọc mẫu toàn bài lần 1.
- Phân biệt lời kể với lời nhân vật.
Lời người dẫn chuyện: thong thả.
Lời cô giáo: nhẹ nhàng, dí dỏm.
Lời bạn trai: vô tư hồn nhiên.
Lời bạn gái: vui tươi nhí nhảnh.
	b.2/: Hướng dẫn HS luyện đọc kết gợp giải nghĩa từ:
* Đọc từng câu 
GV yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc từng câu trong bài.
Sửa lỗi phát âm cho HS và hướng dẫn cách đọc các từ: rộng rãi, sáng sủa, giữa cửa, xì xào, im lặng
* Hướng dẫn HS đọc từng đoạn:
Yêu cầu HS tìm cách đọc đúng các câu khó.
Luyện đọc câu dài.
- Lớp học rộng rãi, | sáng sủa và sạch sẽ | nhưng không biết ai vứt một mẩu giấy | ngay giữa lối ra vào.
- Lớp ta hôm nay sạch sẽ quá! || Thật đáng khen! || (Lên giọng cuối câu)
- Nào! | Các em hãy lắng nghe | và cho cô biết | mẩu giấy đang nói gì nhé! ||
- Các bạn ơi! || Hãy bỏ tôi vào sọt rác! || (Giọng vui đùa dí dỏm)
- Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc theo đoạn.
Nghe và chỉnh sửa cho HS.
Kết hợp giải thích từ khó.
* Đọc đoạn trong nhóm:
* Thi đọc trước lớp.
* Đọc đồng thanh.
Ò Nhận xét.
c/ Hướng dẫn tìm hiểu bài:
- Gọi 1 HS khá đọc đoạn 1.
- Hỏi: Mẩu giấy nằm ở đâu? Có dễ thấy không?
- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 2.
- Hỏi: Cô giáo yêu cầu cả lớp làm gì?
- Yêu cầu HS đọc đoạn 3, 4.
- Hỏi: Tại sao lớp lại xì xào?
- Bạn gái nghe thấy mẩu giấy nói gì?
- Đó có đúng là lời của mẩu giấy không? Vì sao?
- Em hiểu ý cô giáo nhắc nhở HS điều gì?
Þ Muốn trường học sạch đẹp, mỗi HS phải có ý thức giữ vệ sinh chung. Cần tránh những thái độ thấy rác không nhặt. Nếu mỗi em biết giữ vệ sinh chung thì trường lớp mới sạch đẹp.
d/ Luyện đọc lại 
- Hướng dẫn HS đọc theo vai.
- Cho HS thi đọc toàn bài theo kiểu phân vai.
- GV nhận xét nhóm đọc hay nhất.
Ò Tuyên dương.
4. Củng cố – Dặn dò:
- Gv tổng kết bài, gdhs ý thức giữ gìn vệ sinh trường lớp.
- Dặn về đọc bài chuẩn bị cho tiết KC
- Nhận xét tiết 
- Hát
- Hs đọc bài và trả lời câu hỏi.
- Chủ điểm trường học.
- HS tự nêu.
- Hoạt động lớp.
- HS nghe.
- HS đọc mẫu lần 2. Cả lớp mở SGK, đọc thầm theo.
- Mỗi HS đọc một câu cho đến hết bài.
- HS đọc.
- HS đọc.
- HSKT 1: Đọc được chữ cái o,a
- HSKT 2: Đọc theo được các tiếng ai,ra vào; ơi
- HS đọc cá nhân, đồng thanh.
- Nối tiếp nhau đọc đoạn 1, 2, 3, 4 cho đến hết bài.
- Đọc chú giải: xì xào, đánh bạo, hưởng ứng, thích thú.
- Hs trong các nhóm luyện đọc
- Chia theo bàn và thực hiện.
- Đại diện tổ đọc cả bài trước lớp.
- Cả lớp đọc
Hoạt động lớp.
- 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm.
- Mẩu giấy vụn nằm ngay lối ra vào, rất dễ thấy.
- Đọc đoạn 2.
- Cô yêu cầu cả lớp nghe sau đó nói lại cho cô biết mẩu giấy nói gì?
- Đọc đoạn 3,4.
- Vì các em không nghe mẩu giấy nói gì.
- “Các bạn ơi! Hãy bỏ tôi vào sọt rác!”
- Đó không phải là lời của mẩu giấy vì giấy không biết nói. Đó là ý nghĩ của bạn gái. Bạn thấy mẩu giấy vụn nằm rất chướng giữa lối đi của lớp học rất rộng rãi và sạch sẽ đã nhặt mẩu giấy bỏ vào sọt rác.
- Biết giữ trường lớp luôn sạch sẽ.
* HSKT: Đọc được các âm; từ ; tiếng theo HD của GV
- Hoạt động nhóm.
- HS thực hiện theo yêu cầu của GV.
- Chia nhóm theo tổ.
- Các nhóm thi.
- Hs nxét, bình chọn
- Hs nghe
- Nhận xét tiết học.
 Soạn ngày 2/ 10/ 2011
 Giảng thứ 3/ 4/ 10/ 2011
 Tiết 1: Toán
47 + 5
I. Mục tiêu: -HS biết thực hiện phép tính cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 47 + 5.
 - HS biết giải bài toán về nhiều hơn theo tóm tắt bằng sơ đồ đoạn thẳng.
 - BT can làm: B1 (cột 1,2,3) ; B3.
 - HS yêu thích môn toán. 
 * GDHSKT: Đọc viết được các số từ 1 đến 10 Làm được 3 phép tính cộng không nhớ trong phạm vi 10
II. Chuẩn bị:Que tính, nội dung bài tập 2, hình vẽ bài tập 4.
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Khởi động: 
2. Kiểm tra bài cũ: 7 cộng với một số: 7 + 5 
- Gọi 2 HS lên bảng:
- HS 1 đọc thuộc công thức 7 cộng với một số.
- HS 2 tính nhẩm 7 + 4 + 5, 7 + 8 + 2.
Ò Nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới: 47 + 5
- Viết lên bảng phép cộng 47 + 5.
- Hỏi: Phép cộng này giống phép cộng nào đã học?
Ò Ghi đề bài
Hoạt động 1: Giới thiệu phép cộng 47 + 5
- GV nêu: Có 47 que tính, thêm 5 que tính nữa. Hỏi tất cả có bao nhiêu que tính?
- Muốn biết có tất cả bao nhiêu que tính chúng ta phải làm gì?
- Yêu cầu 3 HS nhắc lại cách đặt tính và thực hiện phép tính.
Ò Nhận xét, tuyên dương.
Hoạt động 2: Luyện tập 
* Bài 1:
- Yêu cầu HS làm bài vào ngay VBT, gọi 3 HS lên bảng làm bài.
- Nhận xét và cho điểm.
* Bài 2: HS tự làm
* Bài 3:
- Vẽ sơ đồ bài toán lên bảng.
-  ...  và viết bài 
- GV yêu cầu HS viết vào bảng con những từ khó.
Ò Nhận xét.
- Hãy nêu lại cách trình bày bài chính tả dạng văn xuôi 
- GV đọc từng câu cho HS viết.
- GV đọc cả bài. 
- GV lấy bảng phụ đọc lại cả bài lần nữa, yêu cầu HS gạch bằng bút chì dưới những tiếng sai.
- Chấm 5 bài, nhận xét.
Hoạt động 4: Luyện tập 
* Bài 2:
- GV nêu luật chơi.
- Mỗi dãy cử 6 bạn, từng bạn lên viết 1 từ có vần ai, ay, dãy nào xong trước là thắng cuộc.
* Bài (3):
- GV nêu luật chơi: Trò chơi tìm bạn. Mỗi bên cử 6 bạn, mỗi bạn cầm 1 thẻ chữ, sau tiếng đếm thứ 3 tự tìm tiếng để tạo thành từ: san sẻ, than đá, bán hàng.
San ; sẻ ; than ; đá ; bán ; hàng
Ò Nhận xét, tuyên dương.
4. Củng cố – Dặn dò: 
- Nhận xét tiết học.
- Về làm hết bài, sửa hết lỗi.
- Chuẩn bị : Thầy giáo cũ.
- Hát
- 1 HS nhắc lại tựa.
- 1 HS đọc lại.
- Cảm thấy cái gì cũng mới, cũng gần gũi, cũng đáng yêu..
- Dấu chấm và dấu chấm than, dấu phẩy.
- HS nêu.
- HS viết bảng con: mái trường, rung động, trang nghiêm, thân thương, chiếc.
- Nêu cách trình bày bài.
- HS chép vở. 
- HS dò bài.
- HS nhìn bảng gạch chân dưới lỗi.
- Tự chọn 6 bạn đại diện dãy lên thực hiện.
- Các dãy tiếp tục tự chọn 6 bạn đại diện dãy lên thực hiện.
- Nhận xét.
Tiết 3: Mỹ thuật
( GVBM dạy)
Tiết 4: Tập làm văn
KHẲNG ĐỊNH – PHỦ ĐỊNH
LUYỆN TẬP VỀ MỤC LỤC SÁCH
I. Mục tiêu - Biết trả lời và đặt câu theo mẫu khẳng định, phủ định. (BT1, BT2)
- Biết đọc và ghi lại thông tin từ mục lục sách. (BT3)
* Thực hiện BT3 như ở SGK hoặc thay bằng yêu cầu : Đọc mục lục các bài ở tuần 7, ghi lại tên 2 bài tập đọc và số trang.
 * GDKNS: Giao tiếp , Thể hiện sự tự tin; Tìm kiếm thông tin.
 * PPKT: Trải nghiệm, thảo luận nhóm, trình bày ý kiến cá nhân, phản hồi tích cực. 
 - Đóng vai
 * GDHSKT: Biết trả lời câu hỏi của cô giáo.
II. Chuẩn bị:Bảng phụ viết các mẫu câu của BT1, 2. 1 tập truyện thiếu nhi.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy 
Hoạt động học
1. Khởi động: 
2. Kiểm tra bài cũ: Trả lời câu hỏi. Đặt tên cho bài. Luyện tập về 
- Muốn tìm nhanh 1 mục lục, em làm sao ?
- Hãy đọc mục lục tuần 7.
- Hãy nêu những bài chính tả có trong tuần 7 ?
Ò Nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới: Khẳng định, phủ định. Luyện tập về mục lục sách 
Hoạt động 1: Trả lời câu hỏi theo mẫu 
* Bài 1: (Làm miệng)
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
- Yêu cầu 1 HS đọc mẫu.
- Câu trả lời nào thể hiện sự đồng ý?
- Câu trả lời nào thể hiện sự không đồng ý?
- Gọi 3 HS yêu cầu thực hành câu hỏi.
Em có đi xem phim không?
- Yêu cầu lớp chia nhóm 3 HS thành 1 nhóm và thực hành trong nhóm với các câu hỏi còn lại.
- Tổ chức thi hỏi đáp giữa các nhóm.
Ò Nhận xét, tuyên dương.
* Bài 2:
- Gọi 1 HS đọc đề bài.
- Gọi 1 HS đọc mẫu.
- Gọi 3 HS đặt mẫu.
- Yêu cầu HS tự đặt 3 câu theo 3 mẫu rồi đọc cho cả lớp nghe, nhận xét.
Hoạt động 2: Đọc, viết đúng mục lục của một tập truyện 
* Bài tập 3:
- Gọi HS đọc đề bài.
- Yêu cầu HS để truyện lên trước mặt, mở trang mục lục.
- Yêu cầu vài em đọc.
- Cho HS cả lớp tự làm bài vào vở bài tập.
- Sửa lỗi, gọi 5 – 7 HS nối tiếp nhau đọc bài viết của mình.
- Nhận xét và cho điểm HS.
4. Dặn dò: - Nhận xét – Tuyên dương.
- Dặn dò HS về nhà nhớ đọc sách tham khảo và xem mục lục.
- Chuẩn bị: Kể ngắn theo tranh. Luyện tập về thời khoá biểu
- Hát
- HS trả lời.
- HS đọc. 
- HS trả lời.
- 1 HS nhắc lại.
- Trả lời câu hỏi bằng 2 cách đọc theo mẫu.
- 1 HS đọc.
- Có, em rất thích đọc thơ.
- Không, em không thích đọc thơ.
- HS 1: Em (bạn) có đi xem phim không?
- HS 2:Có, em (mình, tớ) rất thích đi xem phim.
- HS 3: Không, em (tớ) không thích đi xem phim.
- HS thảo luận nhóm 3 HS..
- HS thi đua.
- HS đọc.
- 3 HS đọc, mỗi em đọc 1 câu.
- 3 HS đặt 3 câu theo 3 mẫu:
- Quyển truyện này không hay đâu
- Chiếc vòng của em có mới đâu
- Em đâu có đi chơi
- Thực hành đặt câu, vở bài tập.
- Tìm mục lục cuốn truyện của mình.
- HS đọc bài.
- HS làm bài.
- HS đọc bài viết.
BUỔI CHIỀU 
Tiết 1: Toán
BÀI TOÁN VỀ ÍT HƠN
 I. Mục tiêu: - Biết giải và trình bày bài giải bài toán về ít hơn
BT cần làm : B1 ; B2.
Ham thích hoạt động qua thực hành. HS tính nhanh, chính xác.
* GDHSKT: Đọc viết được các số từ 1 đến 10 Làm được 3 phép tính cộng không nhớ trong phạm vi 10
 II. Chuẩn bị:12 quả cam (ĐDDH) có gắn nam châm..
III . Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Khởi động: 
2. Kiểm tra bài cũ: Luyện tập 
- GV cho HS sửa bài 3/29.
Ò Nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới: Bài toán về ít hơn
Hoạt động 1: Giới thiệu bài toán về ít hơn 
- Cành trên có 7 quả cam.
- Cành dưới có ít hơn cành trên 2 quả cam.
- Hỏi cành dưới có bao nhiêu quả cam?
- Gọi HS nêu lại bài toán. 
- Cành dưới ít hơn 2 quả, nghĩa là thế nào?
- GV hướng dẫn HS tóm tắt (có thể tóm tắt bằng lời văn, có thể tóm tắt bằng đoạn thẳng).
Ò Nhận xét.
Þ Khi thực hiện bài toán giải thuộc dạng ít hơn. Ta thực hiện phép trừ: lấy số lớn trừ phần ít hơn.
Hoạt động 2: Luyện tập 
* Bài 1:
- Gọi 1 HS đọc đề bài.
- Bài toán cho biết gì?
- Bài toán yêu cầu tìm gì?
- Nhận xét và sửa bài.
* Bài 2: 
- Gọi 1 HS đọc đề bài.
- Bài toán thuộc dạng gì?
- Yêu cầu HS viết tóm tắt và trình bày bài giải.1 HS làm bài trên bảng lớp.
- Nhận xét.
* Bài 3: ND ĐC
4. Củng cố 
- GV đưa đề toán, yêu cầu HS giải bài tiếp sức.
Ò Nhận xét, tuyên dương.
5. Dặn dò:
- Về nhà sửa lại bài làm sai.
- Chuẩn bị bài: Luyện tập.
- Hát
- HS sửa bài.
	Giải:
Số quả cả 2 thúng có:
	28 + 37 = 65 (quả)
	Đáp số: 65 quả.
- 1 HS đọc lại đề.
- Là cành trên nhiều hơn 2 quả.
	Tóm tắt:
Cành trên	: 7 quả
Cành dưới ít hơn cành trên: 2 quả
Cành dưới	: ? quả
- HS đọc đề bài.
- Tổ 1 gấp được 16 cái thuyền, tổ 2 gấp được ít hơn tổ 1 là 7 cái thuyền.
- Tìm tổ 2 gấp được bao nhiêu cái thuyền.
- HS giải.
	Giải:
Số cái thuyền tổ 2 gấp:
	17 – 7 = 10 (cái)
	Đáp số: 10 cái.
- HS đọc đề bài.
- Bài toán về dạng ít hơn.
- HS làm bài ở vở bài tập toán.
Tóm tắt:
Hoa cao	: 95 cm
Bình thấp hơn Hoa	: 3 cm
Bình cao	: ? cm
	 Giải:
 Bình cao là:
 95 – 3 = 92 (cm)
Đáp số: 92 cm.
HS cử đại diện thi đua. Nhóm nào giải nhanh, chính xác sẽ thắng.
* HSKT1: Tô màu số 2, viết số 2 đọc số 1,2
* HSKT2,3: Tính 1+2=; 2+2=; 1+3=
Tiết 2: Luyện Tập làm văn
LUYỆN: KHẲNG ĐỊNH, PHỦ ĐỊNH.
LUYỆN TẬP VỀ MỤC LỤC SÁCH 
I/ Mục tiêu: Củng cố cho HS cách trả lời câu hỏi 
 Biết trả lời và đặt câu theo mẫu khẳng định, phủ định. (BT1, BT2)
- Biết đọc và ghi lại thông tin từ mục lục sách. (BT3)
* Thực hiện BT3 như ở SGK hoặc thay bằng yêu cầu : Đọc mục lục các bài ở tuần 7, ghi lại tên 2 bài tập đọc và số trang.
- Giáo dục lại HS tự tin trong giao tiếp, yêu thích Tiếng Việt.
 - DHSKT: Biết nói lời của mình theo khảng định.
III. Các hoạt động dạy học
Hoaït ñoäng dạy
Hoaït ñoäng học
1.Ôn định: 
3. Bài mới : luyện Khẳng định, phủ định...
a/ Giới thiệu bài
b/ Hd làm bài tập 
* Bài 1: (Làm miệng)
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
- Yêu cầu 1 HS đọc mẫu.
- Câu trả lời nào thể hiện sự đồng ý?
- Câu trả lời nào thể hiện sự không đồng ý?
- Gọi 3 HS yêu cầu thực hành câu hỏi.
Em có đi xem phim không?
- Yêu cầu lớp chia nhóm 3 HS thành 1 nhóm và thực hành trong nhóm với các câu hỏi còn lại.
- Tổ chức thi hỏi đáp giữa các nhóm.
Ò Nhận xét, tuyên dương.
* Bài 2:
- Gọi 1 HS đọc đề bài.
- Gọi 1 HS đọc mẫu.
- Gọi 3 HS đặt mẫu.
- Yêu cầu HS tự đặt 3 câu theo 3 mẫu rồi đọc cho cả lớp nghe, nhận xét.
Hoạt động 2: Đọc, viết đúng mục lục của một tập truyện 
* Bài tập 3:
- Gọi HS đọc đề bài.
- Yêu cầu HS để truyện lên trước mặt, mở trang mục lục.
- Yêu cầu vài em đọc.
- Cho HS cả lớp tự làm bài vào vở bài tập.
- Sửa lỗi, gọi 5 – 7 HS nối tiếp nhau đọc bài viết của mình.
DHSKT: Tập trả lời câu hỏi đơn giản đủ ý.
4.Củng cố – Dặn dò: 
- Tổng kết tiết học
- Dặn dò HS nhớ thực hiện trả lời có câu có kéo mới là văn minh trong cuộc sống hằng ngày.
- GV nhận xét tiết học.
- Hát
- HS trả lời.
- HS trả lời.
1 HS nhắc lại.
- Trả lời câu hỏi bằng 2 cách đọc theo mẫu.
- 1 HS đọc.
- Có, em rất thích đọc thơ.
- Không, em không thích đọc thơ.
- HS 1: Em (bạn) có đi xem phim không?
- HS 2:Có, em (mình, tớ) rất thích đi xem phim.
- HS 3: Không, em (tớ) không thích đi xem phim.
- HS thảo luận nhóm 3 HS..
- HS thi đua.
- HS đọc.
- 3 HS đọc, mỗi em đọc 1 câu.
- 3 HS đặt 3 câu theo 3 mẫu:
- Quyển truyện này không hay đâu
- Chiếc vòng của em có mới đâu
- Em đâu có đi chơi
- Thực hành đặt câu, vở bài tập.
- Tìm mục lục cuốn truyện của mình.
- HS đọc bài.
- HS làm bài.
- HS đọc bài viết.
Tiết 3: Hoạt động tập thể
SINH HOẠT SAO
I/ Mục tiêu: - Đánh giá lại hoạt động trong tuần qua
Đề ra phương hướng cho hoạt động tuần tới.
HS nhận ra những ưu khuyết điểm của mình để khắc phục và phấn đấu
II/ Chuẩn bị: 
Chuẩn bị nội dung để sinh hoạt
III/ Tiến trình sinh hoạt:
Các soa sinh hoạt tự quản
Theo các bước:
Tập hợp điểm danh.
Kiểm tra vệ sinh cá nhân.
Kể việc làm tốt.
Đọc lời hứa: “Vâng lời Bác Hồ dạy
 Em xin hứa sẳn sàng
 Là con ngoan trò giỏi
 Cháu Bác Hồ kính yêu.”
Sinh hoạt theo chủ điểm: “Nhà trường”
Sinh hoạt: Ca múa hát tập thể, trò chơi “Mèo đuổi Chuột”
GVCN đánh giá lại hoat đông trong tuần:
*/ Ưu điểm: - Lớp đã đi vào ổn định nề nếp học tập
 - Đi học chuyên cần, đúng giờ
 - Đã đi vào nề nếp sinh hoạt đầu giờ, giữa giờ đều đặn có hiệu quả.
 - Ngồi học đã nghiêm túc, hăng hái xây dựng bài, biết giúp đỡ nhau cùng tiến bộ. tuyên dương các bạn Long, Oanh có nhiều tiến bôn trng học tập, ...
 - Lớp đã ủng hộ nhà trường được 8 quyển sách cũ để xây dụng thư viện học chung.
*/ Tồn tại: - Ngồi học còn nói chuyện riêng nhiều như: Lâm, Tùng,Trường, Quý, làm việc riêng như: Giang,...
 - Một số em di học còn thiếu vở bài tập.
 Nêu kế hoạch tuần tới:
 - Tiếp tục duy trì các hoạt đã đạt được
	- Quán triệt tình trạng nói chuyện riêng trong học tập.
	- Đẩy mạnh việc học ở nhà để nâng cao hiệu quả học tập 
	- Tăng cường công tác tự quản.: 
 - Thực hiện VS trong và ngoài lớp.
 - Giữ vệ sinh cá nhân, vệ sinh ăn uống.
 * Hoạt động khác:
 - Nhắc nhở HS tham gia Kế hoạch nhỏ, heo đất và tham gia đầy đủ các hoạt động ngoài giờ lên lớp.
IV. Tổ chức trò chơi: GV tổ chức trò chơi “ Mèo đuổi chuột”.

Tài liệu đính kèm:

  • docGA lop 2 CKTKN LGKNS tuan 6.doc