I. MỤC TIÊU:
Ở tiết học này, HS:
- Đọc rõ ràng, rành mạch các bài tập đọc đã học từ tuần 19 đến tuần 26 (phát âm rõ ràng tốc độ khoảng 45 tiếng /phút); hiểu nội dung của đoạn, bài (trả lời được câu hỏi về nội dung đoạn đọc).
- Biết đặt và trà lời CH với khi nào? (BT2, BT3); biết đáp lời cảm ơn trong tình huống giao tiếp cụ thể (1 trong 3 tình huống ở BT4).
II. CHUẨN BỊ:
- Thăm ghi tên các bài tập đọc (từ tuần 19 đến tuần 26).
- Bài tập 4 viết bảng phụ.
Ngày soạn: 12. 03. 2011 Ngày dạy: 14.03. 2011 TUẦN 27 Thứ hai ngày 14 tháng 3 năm 2011 Tiếng Việt ÔN TẬP - KIỂM TRA (Tiết 1) I. MỤC TIÊU: Ở tiết học này, HS: - Đọc rõ ràng, rành mạch các bài tập đọc đã học từ tuần 19 đến tuần 26 (phát âm rõ ràng tốc độ khoảng 45 tiếng /phút); hiểu nội dung của đoạn, bài (trả lời được câu hỏi về nội dung đoạn đọc). - Biết đặt và trà lời CH với khi nào? (BT2, BT3); biết đáp lời cảm ơn trong tình huống giao tiếp cụ thể (1 trong 3 tình huống ở BT4). II. CHUẨN BỊ: - Thăm ghi tên các bài tập đọc (từ tuần 19 đến tuần 26). - Bài tập 4 viết bảng phụ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Kiểm tra bài cũ: Sông Hương - GV gọi HS đọc bài và TLCH. - Nhận xét, đánh giá. B. Bài mới: Giới thiệu, ghi tiêu đề bài. - Kiểm tra đọc. Bài tập 2: Tìm được bộ phận trả lời câu hỏi khi nào ? Bài tập 3: Đặt được các câu hỏi cho bộ phận câu được in đậm. Bài 4: Nói được lời đáp trong các tình huống cụ thể. - Nhận xét, bổ sung. C. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét chung - Dặn chuẩn bị bài sau. - HS đọc bài và TLCH của GV. - Cùng GV nhận xét, đánh giá. - Kiểm tra 8 em. - Bốc thăm đọc + trả lời câu hỏi có trong nội dung đoạn vừa đọc. - Nêu yêu cầu bài tập. - 2 HS làm ở bảng phụ, lớp làm vào giấy nháp. + mùa hè + khi hè về - Nêu yêu cầu bài tập. - Đặt câu hỏi cho bộ phận câu được in đậm. - Lớp làm vào vở + bảng lớp. + Khi nào dòng sông trở thành một đường trăng lung linh dát vàng ? + dòng sông trở thành một đường trăng lung linh dát vàng khi nào ? + Ve nhởn nhơ ca hát khi nào ? + Khi nào ve nhởn nhơ ca hát. - Nêu yêu cầu bài tập. - Thảo luận nhóm đôi. - Đại diện các nhóm trình bày qua hình thức đóng vai. Tiếng Việt ÔN TẬP - KIỂM TRA (Tiết 2) I. MỤC TIÊU: Ở tiết này, HS: - Đọc rõ ràng, rành mạch các bài tập đọc đã học từ tuần 19 đến tuần 26 ( phát âm rõ ràng tốc độ khoảng 45 tiếng /phút); hiểu nội dung của đoạn, bài ( trả lời được câu hỏi về nội dung đoạn đọc). - Biết đặt và trà lời CH với khi nào? (BT2,BT3); biết đáp lời cảm ơn trong tình huống giao tiếp cụ thể (1 trong 3 tình huống ở BT4). II. CHUẨN BỊ: - Thăm ghi tên các bài tập đọc (từ tuần 19 đến tuần 26) - Bài tập 3 viết bảng phụ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra chuẩn bị của học sinh; việc ôn tập ở nhà. - Nhận xét, đánh giá. 2. Bài mới: Giới thiệu bài ghi tựa. * Kiểm tra tập đọc : - GV gọi HS lên bốc thăm bài đọc và trả lời câu hỏi về nội dung bài vừa đọc. - GV nhận xét ghi điểm. Bài 2 :Trò chơi mở rộng vốn từ về bốn mùa. - GV phân chia nhóm và phát phiếu học tập. * Nhóm 1: Mùa xuân có những loại hoa quả nào ? Thời tiết như thế nào ? * Nhóm 2: Mùa hạ có những loại hoa quả nào ? Thời tiết như thế nào ? * Nhóm 3: Mùa thu có những loại hoa quả nào ? Thời tiết như thế nào ? * Nhóm 4: Mùa đông có những loại hoa quả nào ? Thời tiết như thế nào ? Bài 3 :Ngắt đoạn trích thành 5 câu và chép vào vở. Nhớ viết hoa chữ đầu câu. - HS lên bảng làm bài, lớp làm vào vở - GV nhận xét sửa sai. + Khi đọc gặp dấu chấm chúng ta phải làm gì ? 3. Củng cố: Một năm có mấy mùa ? Nêu rõ đặc điểm từng mùa ? + Khi viết chữ cái đầu câu phải viết như thế nào? -Về nhà học bài, làm bài tập ở vở bài tập. - Lần lựơt từng HS lên bốc thăm về chỗ chuẩn bị 2 phút. - HS đọc bài, trả lời câu hỏi - HS thảo luận nhóm cử thư ký ghi vào phiếu học tập. - Mùa xuân có hoa mai, đào, hoa thược dược. Quả có mận, quýt, xoài, vải, bưởi, dưa hấuThời tiết ấm áp có mưa phùn. - Mùa hạ có hoa phượng, hoa bằng lăng, hoa loa kèn Quả có nhãn, vải, xoài, chôm chômThời tiết oi nồng, nóng bức có mưa to. - Mùa thu có loài hoa cúc. Quả có bưởi, hồng, cam, na...Thời tiết mát mẻ nắng nhẹ màu vàng. - Mùa đông có hoa mận có quả sấu, lê. Thời tiết lạnh giá, có gió mùa đông bắc. - Đại diện các nhóm trình by - HS đọc yêu cầu. -1 HS lên bảng làm cả lớp làm vào vở bài tập. Trời đã vào thu. Những đám mây bớt đổi màu. Trời bớt nặng. Gió hanh heo đã rải khắp cánh đồng. Trời xanh và cao dần lên. - 2 HS trả lời câu hỏi. Toán (tiết 131) SỐ 1 TRONG PHÉP NHÂN VÀ PHÉP CHIA I. MỤC TIÊU: Ở tiết học này, HS: - Biết được số 1 nhân với số nào cũng bằng chính số đó . - Biết số nào nhân với 1 cũng bằng chính số đó . - Biết số nào chia với 1 cũng bằng chính số đó . * Baøi taäp caàn laøm : 1,2,3 II. CHUẨN BỊ: - Boä thöïc haønh Toaùn. Baûng phuï. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu: - Tính chu vi hình tam giác có các cạnh là: 14 dm, 25 dm, 13 dm. - Tính chu vi hình tứ giác có độ dài các cạnh là: 7m, 12m, 9m, 14m. - Nhận xét, ghi điểm. B. Bài mới : Giới thiệu - GV viết lên bảng các phép nhân: 1 x 2 = ? 1 x 3 = ? 1 x 4 = ? - Yêu cầu HS chuyển thành tổng các số hạng bằng nhau Có nhận xét gì về các phép tính trên ? - Trong bảng nhân đã học đều có: 2×1=2 4×1=4 3×1=3 5×1=5 Có nhận xét gì về các phép tính trên ? * Giới thiệu phép chia cho 1: - Dựa vào quan hệ của phép nhân và phép chia. 1×2=2 Ta có 2 :1=? 1×3=3 3 :1= ? 1×4=4 4 :1= ? 1×5=5 5 :1= ? Có nhận xét gì về các phép tính trên ? * Kết luận C. Bài tập: Bài 1: Nhẩm và nêu kết quả. Bài 2: Điền đúng số thích hợp vào chỗ trống. Bài 3: Tính được biểu thức có chứa số 1. - Chấm chữa bài. Tuyên dương D. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét chung - Dặn dò - 2 HS làm bài 1×2=1+1=2 1×3=1+1+1=3 1×4=1+1+1+1=4 Vậy: 1×2=2 1×3=3 1×4=4 - Số 1 nhân với số nào cũng bằng chính số đó. - Số nào nhân với 1 cũng bằng chính số đó - 2 - 3 - 4 - 5 - Số nào chia cho 1 cũng bằng chính số đó - Nhẩm - Nêu kết quả nối tiếp - Nêu yêu cầu bài tập - 3 HS làm ở bảng phụ - Lớp làm bảng con - Nêu yêu cầu bài tập - Làm bài ở bảng, vở - Thực hiện theo 2 bước tính từ trái sang phải. [ Đạo đức (tuần 27) LỊCH SỰ KHI ĐẾN NHÀ NGƯỜI KHÁC (Tiết 2) I. MỤC TIÊU: Ở tiết học này, HS: - Biết được cách giao tiếp đơn giản khi đến nhà người khác. - Biết cư xử phù hợp khi đến nhà bạn bè, người quen. - HS khá giỏi biết được ý nghĩa của việc cư xử lịch sự khi đến nhà người khác. - Giáo dục HS có thái độ đồng tình với những người biết lịch sự khi đến nhà người khác. II. CHUẨN BỊ: - C¸c t×nh huèng. - PhiÕu th¶o luËn nhãm. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động 2. Kiểm tra bài cũ: Lịch sự khi đến nhà người khác. - Đến nhà người khác phải cư xử như thế nào? - Trò chơi Đ, S (BT 2 / 39) - GV nhận xét, đnáh giá. 3. Bài mới - Giới thiệu, ghi tiêu đề bài. - Lịch sự khi đến nhà người khác (Tiết 2). *. Phát triển các hoạt động. v Hoạt động 1: Thế nào là lịch sự khi đến chơi nhà người khác? - Chia lớp thành 4 nhóm và yêu cầu thảo luận tìm các việc nên làm và không nên làm khi đến chơi nhà người khác. - Gọi đại diện các nhóm trình bày kết quả. - Liên hệ v Hoạt động 2: Xử lí tình huống. - Phát phiếu học tập và yêu cầu HS làm bài trong phiếu. - Yêu cầu HS đọc bài làm của mình. - Đưa ra kết luận về bài làm của HS và đáp án đúng của phiếu. 4. Củng cố - Dặn dò. - Đọc ghi nhớ. - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị: Giúp đỡ người khuyết tật. - Hát. - HS trả lời. - Cùng GV nhận xét, đánh giá. - Chia nhóm, phân công nhóm trưởng, thư kí, và tiến hành thảo luận theo yêu cầu. - Một nhóm trình bày, các nhóm khác theo dõi để nhận xét và bổ sung nếu thấy nhóm bạn còn thiếu. Ví dụ: - Các việc nên làm: + Gõ cửa hoặc bấm chuông trước khi vào nhà. + Lễ phép chào hỏi mọi người trong nhà. + Nói năng, nhẹ nhàng, rõ ràng. + Xin phép chủ nhà trước khi muốn sử dụng hoặc xem đồ dùng trong nhà. - Các việc không nên làm: + Đập cửa ầm ĩ. + Không chào hỏi mọi người trong nhà. + Chạy lung tung trong nhà. + Nói cười ầm ĩ. + Tự ý sử dụng đồ dùng trong nhà. - Nhận phiếu và làm bài cá nhân. - Một vài HS đọc bài làm, cả lớp theo dõi và nhận xét. - Theo dõi sửa chữa nếu bài mình sai. - 1 HS đọc. - Lắng nghe về nhà thực hiện. Ngày soạn: 12. 03. 2011 Ngày dạy: 15.03. 2011 Thứ ba ngày 15 tháng 3 năm 2011 Tiếng Việt ÔN TẬP - KIỂM TRA (Tiết 3) I. MỤC TIÊU: Ở tiết học này, HS: - Đọc rõ ràng, rành mạch các bài tập đọc đã học từ tuần 19 đến tuần 26 ( phát âm rõ ràng tốc độ khoảng 45 tiếng /phút); hiểu nội dung của đoạn, bài ( trả lời được câu hỏi về nội dung đoạn đọc). - Biết cách đặt và trả lời câu hỏi với ở đâu ? (bài tập 2, bài tập 3); biết đáp lời xin lỗi trong tình huống giao tiếp cụ thể (1 trong 3 tình huống ở bài tập 4). II. CHUẨN BỊ: - GV: Phieáu ghi saün teân caùc baøi taäp ñoïc töø tuaàn 19 ñeán 26. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ: + Một năm có mấy mùa? Nêu rõ từng mùa. + Thơi tiết của mỗi mùa như thế nào ? - GV nhận xét, ghi điểm. 2. Bài mới: * Kiểm tra tập đọc: - HS lên bốc thăm bài đọc và trả lời câu hỏi về nội dung bài vừa đọc. * Ôn luyện cách đặt và trả lời câu hỏi: Ở đâu? Bài 2: Bài tập yêu cầu chúng ta điều gì ? + Câu hỏi “Ở đâu?” dùng để hỏi về nội dung gì? - Yêu cầu HS đọc câu văn ở phần a. + Hoa phượng nở đỏ rực ở đâu ? + Bộ phận nào trong câu trả lời cho câu hỏi ở đâu ? - Tương tự trên yêu cầu HS làm phần b. Bài 3: HS đọc bài. - Bài tập yêu cầu làm gì ? a. Hoa phượng vĩ nở đỏ rực hai bên bờ sông. + Bộ phận nào trong câu trên được in đậm ? + Vậy ta phải đặt câu hỏi cho bộ phận này như thế nào ? b. Trong vườn trăm hoa khoe sắc thắm. Bài 4:. Nói lời đáp của em: - Cho HS đóng vai các tính huống. a. Khi bạn xin lỗi vì bạn đã làm bẩn quần áo em. b. Khi chị xin lỗi em vì trách mắng nhầm em. c. Khi bác hàng xóm xin lỗi vì trách mắng lầm em. 3. Củng cố, dặn dò: + Cần đáp lại lời xin lỗi với thái độ như thế nào? - Về nhà học bài cũ, làm bài tập ở vở bài tập. - 2 HS trả lời. - HS lần lượt lên bốc thăm và về chỗ chuẩn bị. - HS đọc bài và trả lời câu hỏi. - Tìm bộ phận câu trả lời cho câu hỏi: “Ở đâu ?” - Câu hỏi “Ở đâu ?” dùng để hỏi về địa điểm (nơi chốn ). a. Hai bên bờ sông hoa phượng vĩ nở đỏ rực. - Hai bên bờ sông. - Hai bên bờ sông. - Trên những cành cây. - HS đọc yêu cầu. - Đặt câu hỏi cho bộ phận câu in đậm. - ... h quá ! chúng em cảm ơn thầy (cô). / Chúng em cảm ơn thầy (cô). - Dạ! Con cảm ơn mẹ. / Thích quá ! con phải chuẩn bị những gì hả mẹ?./ - Đáp án : - Dòng 1:Sơn Tinh Dòng 5:Thư viện - Dòng 2: Đông Dòng 6:Vịt - Dòng 3: Bưu điện Dòng 7: Hiền - Dòng 4: Trung Thu Dòng 8: sông Hương - Ô chữ hàng dọc : Sông Tiền - Thể hiện thái độ lịch sự. - Nguyên nhân, lí do. Toán (tiết 134) LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC TIÊU: Ở tiết học này, HS: - Thuộc bảng nhân, bảng chia đã học - Biết tìm thức số, số bị chia . - Biết nhân (chia) số tròn chục với (cho) số có một chữ số . - Biết giải bài toán có một phép chia (trong bảng nhân 4) * Baøi taäp caàn laøm : 1,2 (cột 2),3. II. CHUẨN BỊ: - Bảng phụ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ - Tính nhẩm. - GV nhận xét, ghi điểm. 2 . Bài mới : Bài 1.a: Gọi HS lần lượt nêu kết quả tính nhẩm. + Khi đã biết 2 x 3 = 6, có thể ghi ngay kết quả của 6 : 2 hay không ? Vì sao ? - GV nhận xét, sửa sai. Bài 2 (cột 2): Tính nhẩm. - HDHS phân tích mẫu. 20 x 2 = ? 2 chục x 2 = 4 chục 20 x 2 = 40 - Gọi HS lần lượt thực hiện nhẩm và nêu kết quả. - GV nhận xét, sửa sai. Bài 3: - Gợi ý HS cách tìm thừa số chưa biết; cách tìm số bị chia chưa biết. - HS tự thực hiện vào vở. 2 HS lên bảng làm bài. - GV nhận xét sửa sai. 3. Củng cố,dặn dò: + Nêu nội dung luyện tập. - Về nhà ôn lại bài tiết sau kiểm tra. - Nhận xét tiết học. - 2H nêu kết quả, lớp nhẩm. 1 x 5 = 0 : 2 = 5 x 1 = 2 : 2 = 2 x 3 = 6 3 x 4 = 12 6 : 2 = 3 12 : 3 = 4 6 : 3 = 2 12 : 4 = 3 - Ghi ngay kết quả, vì lấy tích chia cho thừa số này ta được thừa số kia. - HS quan sát, nhận xét cách thực hiện. - HS lần lượt thực hiện nhẩm và nêu kết quả. - 2 em nêu. - 2 HS làm bảng lớp, lớp làm vào vở. - HS lắng nghe. Thủ công (tiết 27) lµm ®ång hå ®eo tay (tiết 1) A/ Mục tiêu: Ở tiết này, HS: - Biết cách làm đồng hồ đeo tay. - Làm được đồng hồ đeo tay. - Với HS khéo tay: làm được đồng hồ đeo tay. Các nan đều nhau. Các nếp gấp phẳng. Vòng đeo tay có màu sắc đẹp. B/ Đồ dùng dạy học: - GV: Đồng hồ mẫu bằng giấy, quy trình gấp. - HS : Giấy, kéo, hồ dán, bút chì, thước kẻ. C/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS. - Nhận xét. 3. Bài mới: (30’) a. Giới thiệu bài, ghi tiêu đề. b. HD quan sát nhận xét: - Giới thiệu bài mẫu. - Yêu cầu HS quan sát nêu nhận xét mẫu. ? Đồng hồ được làm bằng gì. ? Hãy nêu các bộ phận của đồng hồ. - Ngoài giấy thủ công ra ta còn có thể sử dụng các vật liệu khác như: lá chuối, lá dừa để làm đồng hồ chơi. c. Hướng Dẫn mẫu: * Bước 1: Cắt các nan giấy. - Cắt một nan giấy màu nhạt dài 24 ô, rộng 3 ô để làm mặt đồng hồ. - Cắt và dán nối thành một nan giấy khác màu dài 30 ô, rộng gần 3 ô, cắt vát hai bên của hai đầu nan để làm dây đồng hồ. - Cắt 1 nan dài 8ô, rộng 1ôđể làm đai cài dây đồng hồ. * Bước 2: Làm mặt đồng hồ. - Gấp một đầu nan giấy làm mặt đồng hồ vào 3 ô. Gấp cuốn tiếp cho đến hết nan giấy được mặt đồng hồ. * Bước 3: Gài dây đeo đồng hồ. - Gài một đầu dây đeo đồng hồ vào khe giữa của các nếp. Gấp nan này đè lên nếp gấp của mặt đồng hồ rồi luồn đầu nan qua khe khác ở phía trên khe vừa cài. Kéo đầu nan cho mép khít chặt để giữ mặt đồng hồ và dây đeo. Dán nối hai đầu của nan giấy dài 8 ô, rộng 1 ô làm đai để gài dây đeo đồng hồ. * Bước 4: Vẽ số và kim lên mặt đồng hồ. - HD lấy 4 diểm chính để ghi 12, 3, 6, 9 và chấm các điểm chỉ giờ khác. - Vẽ kim ngắn chỉ giờ, kim dài chỉ phút. d. Cho h/s thực hành trên giấy nháp. - Yêu cầu HS nhắc lại quy trình làm đồng hồ - Yêu cầu thực hành làm đồng hồ. - Quan sát HS giúp những em còn lúng túng. 4. Củng cố – dặn dò: - Nêu lại các bước cắt, dán đồng hồ đeo tay? - Chuẩn bị giấy thủ công bài sau thực hành làm đồng hồ đeo tay. - Nhận xét tiết học. - Hát - Nhắc lại. - Quan sát và nêu nhận xét. - Làm bằng giấy. - Mặt đồng hồ, dây đeo, dây cài. - Quan sát. - Quan sát, lắng nghe. - Nhắc lại các bước gấp. - Nhắc lại quy trình. - Thực hành làm đồng hồ. - Thực hiện qua 4 bước. Bước1 Cắt các nan giấy, bước 2 làm mặt đồng hồ, bước 3 gài dây đeo đồng hồ, bước 4 vẽ số và kim lên mặt đồng hồ. Ngày soạn: 12. 03. 2011 Ngày dạy: 18.03. 2011 Thứ sáu ngày 18 tháng 3 năm 2011 Tiếng Việt KIỂM TRA ĐỊNH KÌ GIỮA KÌ II (Đọc) I. Yêu cầu: -Đọc rõ ràng trôi chảy bài tập đọc đã học ở học kì 1 ( phát âm rõ ràng, biết ngừng nghỉ sau các dấu câu, giữa các cụm từ; tốc độ đọc khoảng 45 tiếng / phút ) hiểu nội dung của đoạn, nội dung của bài; trả lời được câu hỏi về nội dung đoạn đọc. - Học sinh khá giỏi đọc tương đối rành mạch đoạn văn đoạn thơ (tốc độ đọc trên 45 tiếng / phút). - Phần đọc hiểu: + Học sinh thực hiện trả lời được các câu hỏi tìm hiểu nội dung đoạn văn (khổ thơ), bài đã đọc trong học kỳ I. + Đề kiểm tra do tổ chuyên môn nhà trường thống nhất phát hành. II. Chuẩn bị - Đề kiểm tra do nhà trường phát. - HS; Bút, SGK, giấy kiểm tra, giấy nháp. III. Hoạt động lên lớp. 1. Nêu yêu cầu tiết kiểm tra. 2. Nhắc nhở học sinh các quy định trong giờ làm bài kiểm tra. 3. Phát giấy kiểm tra, học sinh làm bài. 4. Thu bài. 5. Dặn dò: Chuẩn bị tiết sau kiểm tra viết. Toán (tiết 135) LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC TIÊU: Ở tiết học này, HS: - Thuộc bảng nhân, bảng chia đã học. - Biết thực hiện phép nhân hoặc phép chia có số kém đơn vị đo. - Biết tính giá trị của biểu thức số có hai dấu phép tính (trong đó có một dấu nhân hoặc chia; nhân, chia trong bảng tính đã học) - Biết giải bài toán có một phép tính chia. - Bài tập cần làm: Bài 1(cột 1, 2, 3 câu a; cột 1, 2, câu b ), Bài 2, Bài 3 (b). II. CHUẨN BỊ: - Bảng phụ III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ - Tìm y. - GV nhận xét ghi điểm. 2. Bài mới : Bài 1.a: Gọi HS lên bảng làm, lớp làm vào vở. + Khi đã biết 2 x 4 = 8, có thể ghi ngay kết quả của 8 : 2 hay không ? Vì sao ? b. Gọi HS lên bảng làm bài, lớp làm vào vở. - GV nhận xét sửa sai. Bài 2: Tính - Gọi HS lên bảng làm, lớp làm vào vở. - GV nhận xét, sửa sai. Bài 3 : Yêu cầu HS đọc bài tóan - Hướng dẫn HS tìm hiểu bài tóan . a. Tóm tắt 4 nhóm : 12 học sinh 1 nhóm :... học sinh ? - GV yêu cầu HS tự làm bài. b. - GV gọi HS đọc bài toán - GV yêu cầu HS làm bài. - GV nhận xét sửa sai. 3. Củng cố,dặn dò + Nêu nội dung luyện tập. - Về nhà ôn lại bài tiết sau kiểm tra. - Nhận xét tiết học. - 2H lên bảng, lớp vở nháp. y : 3 = 5 y : 4 = 1 y = 5 x 3 y = 1 x 4 y = 15 y = 4 2 x 4 = 8 3 x 5 = 15 8 : 2 = 4 15 : 3 = 5 8 : 4 = 2 15 : 5 = 3 - Ghi ngay kết quả, vì lấy tích chia cho thừa số này ta được thừa số kia. 2 cm x 4 = 8 cm 10 dm : 2 = 5 dm 5 dm x 3 = 15 dm 12 cm : 4 = 3 cm 4 l x 5 = 20 l 18 l : 3 = 6 l 3 x 4 + 8 = 12 + 8 2 : 2 x 0 = 1 x 0 = 20 = 0 3 x 10 – 4 = 30 -4 0 : 4 + 6 = 0 + 6 = 26 = 6 - 2 em đọc. - 1 HS làm bảng, lớp làm vào vở. Bài giải Mỗi nhóm có số học sinh là : 12 : 4 = 3 (học sinh) Đáp số : 3 học sinh - 2 HS đọc. Bài giải Số nhóm học sinh là : 12 : 3 = 4 (nhóm) Đáp số : 4 nhóm - 2 HS nêu. - HS lắng nghe. Tiếng Việt KIỂM TRA ĐỊNH KÌ GIỮA KÌ II (Viết) (Đề do Ban giám hiệu ra) I. Yêu cầu - Kiểm tra viết theo mức độ cần đạt về chuẩn kiến thức, kĩ năng giữa học kỳ II: + Nghe viết chính xác bài chính tả (tốc dộ viết khoảng 45 chữ/ 15 phút), không mắc quá 5 lỗi trong bài, trình bày sạch sẽ, đúng hình thức thơ hoặc văn xuôi. + Viết được một đoạn văn ngắn (khoảng 4 đến 5 câu) theo câu hỏi gợi ý nói về một con vật yêu thích. II. Đề bài (do tổ chuyên môn nhà trường ra). II. Chuẩn bị - Đề kiểm tra do nhà trường phát. - HS; Bút, SGK, giấy kiểm tra, giấy nháp. III. Hoạt động lên lớp. 1. Nêu yêu cầu tiết kiểm tra. 2. Nhắc nhở học sinh các quy định trong giờ làm bài kiểm tra. 3. Phát giấy kiểm tra, học sinh làm bài. 4. Thu bài. 5. Dặn dò: Chuẩn bị bài sau. Tự nhiên – Xã hội Tiết 27: LOÀI VẬT SỐNG Ở ĐÂU? I. MỤC TIÊU: Ở tiết học này, HS: - Biết được động vật có thể sống ở khắp nơi trên cạn, dưới nước. - Nêu được sự khác nhau về cách di chuyển trên cạn trên không, dưới nước của một số động vật. - Biết yêu quý và bảo vệ các loài vât có ích. II. CHUẨN BỊ: - Tranh trong SGK, các tranh ảnh về các loài vật. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ: + Hãy kể tên các lồi cây sống dưới nước mà em biết? Nêu ích lợi của chúng ? - GV nhận xét đánh giá. 2. Bài mới : Giới thiệu bài, ghi tiêu đề bài.. * Hoạt động 1 : Kể tên các con vật. + Hãy kể tên các con vật mà em biết ? * Hoạt động 2 : Loài vật sống ở đâu ? - Hoạt động nhóm 2: Quan sát hình trong SGK cho biết tên các con vật trong từng hình. + Trong những loài vật này loài nào sống trên mặt đất ? + Loài nào sống dưới nước ? + Loài nào bay lượn trên không trung ? * Kết luận: Loài vật áo thể sống khắp nơi trên cạn, dưới nước, trên không. * Hoạt động 3 : Triễn lãm tranh. - Bước 1 : Hoạt động theo nhóm. - Yêu cầu HS tập trung tranh ảnh sưu tầm của các thành viên trong tổ để dán và trang trí vào một tờ giấy to, và ghi tên và nơi sống của con vật. - Bước 2 : Trình bày sản phẩm. - GV yêu cầu các nhóm lên treo sản phẩm của nhóm mình trên bảng. - GV yêu cầu các nhóm đọc to tên các con vật * Kết luận: Trong tự nhiên có rất nhiều loài vật, Chúng có thể sống được khắp nơi: Trên cạn, dưới nướcvà trên không trung. Chúng ta cần chăm sóc và bảo vệ chúng. 3. Củng cố,dặn dò: + Loài vật sống được ở đâu ? + Kể tên một số loài vật sống trên cạn, dưới nuớc, trên không. - Bảo vệ các loài vật có ích. - Một số loài cây sống dưới nước. - 2 HS l ên bảng trình bày. - HS kể: cò, mèo, khỉ, chim chào mào, chích choè, cá, tôm, cua... H1: Đàn chim; H2: Đàn voi; H3: dê; H4: vịt; H5: cá, tôm, cua - Voi, dê - Tôm, cá, cua, vịt. - Chim. - HS lắng nghe. - HS tập trung tranh ảnh; phân công người dán, người trang trí. - Các nhóm lên treo tranh lên bảng. - Đại diện các nhóm đọc tên các con vật đã sưu tầm và phân nhóm theo nơi sống. - Loài vật có thể sống khắp nơi ... - HS kể.
Tài liệu đính kèm: