TẬP ĐỌC
DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU ( TIẾP THEO )
I-MỤC ĐÍCH YÊU CẦU :
- Đọc lưu loát toàn bài :biết ngắt nghỉ đúng ,biết thể hiện ngữ điệu phù hợp với cảnh tượng tình huống, biến chuyển của chuyện phù hợp với lời nói , suy nghĩ của nhân vật Dế Mèn .Giọng đọc phù hợp với tính cách mạnh mẽ của nhân vật Dế Mèn.
- Hiểu ND bài:Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp, ghét áp bức, bất công, bênh vực chị Nhà Trò yếu đuối .
- Chọn được danh hiệu phù hợp với tính cách của Dế Mèn.( Trả lời được các câu hỏi trong SGK).
- HS K-G chọn đúng danh hiệu hiệp sĩ và giải thích được lí do vì sao lựa chọn ( CH4)
II-ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Bảng phụ ghi các câu, đoạn văn cần hướng dẫn hs luyện đọc .(HĐ1)
III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1-Bài cũ: HS đọc bài Dế Mèn bênh vực kẻ yếu (2 em )
1 hs nêu ý nghiã của truyện Dế Mèn bênh vực kẻ yếu (Phần 1)
2-Bài mới : Giới thiệu bài (bằng lời )
*HĐ1: Luỵên đọc
Một em đọc toàn bài.
+ Giáo viên HD đọc : Toàn bài đọc thể hiện giọng phù hợp với nội dung chuyện VD: Đoạn 1 :Giọng căng thẳng , hồi hộp , Đoạn 2:giọng nhanh ,Đoạn 3,.
+ Đọc đoạn : ( HS : đọc nối tiếp theo đoạn 2- 3 lượt )
-Hết lượt 1: g/v hướng dẫn hs phát âm tiếng khó : sừng sững , co rúm lại
-Hết lượt 2: h/d hs TB,Y ngắt câu dài : ''Mụ nhện .giã gạo ''
-1 hs đọc chú giải
+ Đọc theo cặp sau đó đại diện các nhóm đọc trước lớp.
+ Đọc toàn bài :
- 2 hs : K- G đọc toàn bài .
+ GV đọc mẫu toàn bài .
Kế hoạch bài học tuần 2 Thứ Môn dạy Tên bài dạy 2 30/8 Chào cờ Tập đọc Toán Lịch sử Dế Mèn bênh vực kẻ yếu ( Tiếp theo ) Các số có sáu chữ số Làm quen với bản đồ ( Tiếp theo) 3 31/8 Toán Chính tả LTVC Đạo đức Luyện tập Nghe – viết : Mười năm cõng bạn đi học MRVT: Nhân hậu - Đoàn kết Trung thực trong học tập ( Tiết 2) 4 1/9 Tập đọc Toán Kể chuyện Khoa học Truyện cổ nước mình Hàng và lớp Kể chuyện đã nghe, đã đọc. Trao đổi chất ở người ( Tiếp theo) 5 2/9 Toán Tập làm văn Địa lý Khoa học So sánh các số có nhiều chữ số Kể lại hành động của nhân vật Dãy Hoàng Liên Sơn Các chất dinh dưỡng trong thức ăn .Vai trò của chất bột đường . 6 3/9 Toán LTVC Tập làm văn Kĩ thuật Triệu và lớp triệu Dấu hai chấm Tả ngoại hình của nhân vật trong bài văn kể chuyện Vật liệu ,dụng cụ cắt, khâu, thêu ( tiết2) Thứ hai ngày 30 tháng 8 năm 2010. tập đọc Dế Mèn bênh vực kẻ yếu ( Tiếp theo ) I-Mục đích yêu cầu : - Đọc lưu loát toàn bài :biết ngắt nghỉ đúng ,biết thể hiện ngữ điệu phù hợp với cảnh tượng tình huống, biến chuyển của chuyện phù hợp với lời nói , suy nghĩ của nhân vật Dế Mèn .Giọng đọc phù hợp với tính cách mạnh mẽ của nhân vật Dế Mèn. - Hiểu ND bài:Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp, ghét áp bức, bất công, bênh vực chị Nhà Trò yếu đuối . - Chọn được danh hiệu phù hợp với tính cách của Dế Mèn.( Trả lời được các câu hỏi trong SGK). - HS K-G chọn đúng danh hiệu hiệp sĩ và giải thích được lí do vì sao lựa chọn ( CH4) II-Đồ dùng dạy học : - Bảng phụ ghi các câu, đoạn văn cần hướng dẫn hs luyện đọc .(HĐ1) III-Các hoạt động dạy học: 1-Bài cũ: HS đọc bài Dế Mèn bênh vực kẻ yếu (2 em ) 1 hs nêu ý nghiã của truyện Dế Mèn bênh vực kẻ yếu (Phần 1) 2-Bài mới : Giới thiệu bài (bằng lời ) *HĐ1: Luỵên đọc Một em đọc toàn bài. + Giáo viên HD đọc : Toàn bài đọc thể hiện giọng phù hợp với nội dung chuyện VD: Đoạn 1 :Giọng căng thẳng , hồi hộp , Đoạn 2:giọng nhanh ,Đoạn 3,... + Đọc đoạn : ( HS : đọc nối tiếp theo đoạn 2- 3 lượt ) -Hết lượt 1: g/v hướng dẫn hs phát âm tiếng khó : sừng sững , co rúm lại -Hết lượt 2: h/d hs TB,Y ngắt câu dài : ''Mụ nhện ....giã gạo '' -1 hs đọc chú giải + Đọc theo cặp sau đó đại diện các nhóm đọc trước lớp. + Đọc toàn bài : - 2 hs : K- G đọc toàn bài . + GV đọc mẫu toàn bài . *HĐ2: Tìm hiểu bài . +Y/C hs đọc thầm đoạn 1 (Bốn dòng đầu )và trả lời câu hỏi 1 sgk ? (.....Bọn nhện chăng tơ từ bên nọ sang bên kia đường ,.......) ?Với trận địa mai phục đáng sợ như vậy bọn nhện sẽ làm gì ?(Bắt Nhà Trò phải trả nợ ) Giảng từ :Sừng sững :Dáng một vật to lớn đứng chắn ngang tầm nhìn Lủng củng :Lộn xộn , không trật tự ngăn nắp ? Đoạn văn này nói lên điều gì ? (hs: K- G trả lời) ý1 :Cảnh trận địa mai phục đáng sợ của bọn nhện .( hs: yếu nhắc lại ) +1 hs đọc thành tiếng đoạn 2, (cả lớp đọc thầm) trả lời câu hỏi2sgk . Đoạn 2 giúp em hình dung ra điều gì?(hs: K- G trả lời ) ý2 :Dế Mèn ra oai với bọn nhện (2 hs yếu nhắc lại ) -Yêu cầu hs đọc thầm đoạn 3 và trả lời câu hỏi 3 sgk ?(Dế Mèn thét lên ,....và còn đe dọa chúng ) ?Từ ngữ cuống cuồng gợi cho em cảnh gì ?(Cả bọn nhện vội vàng và quá lo lắng ) ?Nội dung đoạn 3 nói lên điều gì ? ý3: Dế Mèn giảng giải để bọn nhện nhận ra lẽ phải. ? Nội dung bài này nói lên điều gì ? ( Như phần 1 mục đính yêu cầu ) ( HS : K-G nêu ; HS: TB- Y nhắc lại ) *HĐ3 : Hướng dẫn hs đọc diễn cảm - HS: K- G tìm giọng đọc hay, hs K- G đọc đoạn mình thích , nói rõ vì sao? - GV h/d hs TB,Y đọc nâng cao đoạn :’Từ trong hốc đá ,...có phá hết vòng vây đi không” - HS thi đọc diễn cảm. 3 / Củng cố – dặn dò - Nhận xét chung tiết học . Toán Các số có sáu chữ số I- Mục tiêu: - Biết mối quan hệ giữa các hàng liền kề . - Biết viết đọc các số có đến sáu chữ số. ( Cả lớp làm BT1,2,3,4(a,b).HS K-G làm cả BT4.) - HS có hứng thú học toán . II-Đồ dùng dạy học : - Một bộ đồ dùng dạy học toán 3(Hđ1). II-Các hoạt động dạy- học . 1-Bài cũ : 2-Bài mới : Giới thiệu bài *HĐ1: Ôn về các hàng đơn vị , chục ,trăm , nghìn , chục nghìn GVy/c hs q/s hình vẽ trang 8 sgk và yc các em nêu mối liên hệ giữa các hàng liền kề ? Mấy đơn vị bằng một chục ?(Một chục bằng bao nhiêu đơn vị ?) ?Mấy trăm bằng một nghìn ?(Một nghìn bằng mấy trăm ?) ?Mấy nghìn bằng một chục nghìn ?(Một chục nghìn bằng mấy nghìn ?) ?Mấy chục nghìn bằng một trăm nghìn ? Hãy viết số bằng 100. 000 ?Số 100. 000 có mấy chữ số ?đó là những chữ số nào ? - 2 hs đọc lại *HĐ2: Giới thiệu số có sáu chữ số +Gv treo bảng các hàng của số có sáu chữ số Giới thiệu số 432.516 - GV gắn các thẻ số lên các cột tương ứng lên bảng . yc hs đếm xem có bao nhiêu trăm nghìn , chục nghìn , bao nhiêu đơn vị ? -1 hs lên bảng viết số trăm nghìn , chục nghìn ,số nghìn , số trăm , số chục ,số đơn vị vào bảng số. b)Giới thiệu cách viết số 432.516 ?Dựa vào cách viết các số có năm chữ số em nào có thể viết số 4 trăm nghìn, ba chục nghìn 2 nghìn 5 trăm 1 chục 6 đơn vị ? 2 hs lên bảng viết ?Khi viết số này chúng ta bắt đầu từ đâu ? GV KL :Khi viết các số có sáu chữ số,ta viết lần lượt từ trái sang phải , hay viết từ hàng cao đến hàng thấp .(2 HS yếu nhắc lại ) Giới thiệu cách đọc số 432.516 – yêu cầu 2 hs đọc số yêu cầu hs phân biệt sự giống và khác nhau cách đọc số có 5 chữ số và số có 6 chữ số ? - Gv viết lên bảng các số 12 .357 , 312.357 , 86. 134, 286.134 , ...YC hs đọc các số trên HĐ3: Luyện tập , thực hành +Bài 1 : GV gắn các thẻ ghi số vào bảng các hàng của số có 6 chữ số để biểu diễn số( gv tùy chọn số ) yc hs đọc các số này . KL :Củng cố kĩ năng đọc số +Bài 2 : yêu cầu hs tự làm bài 2 hs lên bảng làm bài , 1 hs đọc số , 1 hs viết số +Bài 3: gv viết các số có trong bài tập lên bảng ,sau đó chỉ số bất kì , yêu cầu hs đọc ( gv giúp hs yếu) +Bài 4(a,b) : Tổ chức hs thi viết chính tả toán , 3 hs lên bảng viết , hs cả lớp viết vào VBT ( Hs K- G làm cả BT4) 3/ Củng cố – dặn dò: - Nhận xét chung tiết học - Dặn hs về nhà làm bài tập (trong VBT). Lịch sử làm quen với bản đồ ( tiếp theo )) I- Mục tiêu: - HS nêu được các bước sử dụng bản đồ : đọc tên bản đồ,xem bảng chú giải, tìm đối tượng lịch sử hay địa lý trên bản đồ. - Biết đọc bản đồ ở mức độ đơn giản: Nhận biết vị trí,đặc điểm của đối tượn trên bản đồ; dựa vào kí hiệu màu sắc phân biệt độ cao,nhận biết núi,cao nguyên,đồng bằng,vùng biển. II-Đồ dùng dạy học : - Bản đồ địa lí tự nhiên VN . III-Các hoạt động dạy học : 1/ Bài cũ : Bản đồ là gì ? 2 / Bài mới : Giơí thiệu bài ( bằng lời ) * HĐ1: C ách sử dụng bản đồ - H/s hoạt động cả lớp ?tên của bản đồ cho ta biết điều gì ? ? Dựa vào bảng chú giải ở hình 3 bài 2 để đọc các kí hiệu của một số đối tượng địa lí +2 hs lên bảng Chỉ đường biên giới phần đất liền của VN với các nước láng giềng trên hình 3 bài 2 và giải thích tại sao lại biết đó là biên giới quốc gia ? (gv treo bản đồ địa lí tự nhiên VN , hoặc bản đồ HC VN lên bảng để hs thực hiện ) ? Nêu các bước sử dụng bản đồ ? (Như đã nêu trong sgk ) *HĐ2 : Luyện tập +hs thực hành theo nhóm ( 3 nhóm ) - HS trong nhóm lần lượt làm các bài tập a, b trong sgk - Đại diện nhóm trình bày kq làm việc của nhóm mình , hs nhóm kác nhận xét , góp ý , gv hoàn thiện câu trả lời Rèn kĩ năng sử dụng bản đồ - GV treo bản đồ hành chính VN lên bảng yc 1 hs lên bảng đọc tên bản đồ và chỉ các hướng B N Đ T trên bản đồ . - 1 hs lên chỉ vị trí tỉnh mình đang sống , 1 hs lên nêu tên những tỉnh giáp gianh với tỉnh mình . 3 / Củng cố – dặn dò. +1 hs nhắc lại các bước sử dụng bản đồ - Nhận xét chung tiết học : Dặn h/s về nhà học thuộc bài. Thứ ba ngày 31 tháng 8 năm 2010. Toán Luyện tập I-Mục tiêu : - Viết và đọc được các số có tới sáu chữ số. - HS cả lớp làm BT 1,2,3(a,b,c),4(a,b).HS K-g làm cả BT3,BT4). - Có hứng thú học toán II. Các hoạt động dạy học : 1/Bài cũ: 1 hs lên bảng làm BT1trong VBT 2/Bài mới : Giới thiệu bài *HĐ1: Rèn kĩ năng viết và đọc số +Bài 1: Hs làm miệng +Bài 2 : Y/c 2 hs ngồi cạnh nhau lần lượt đọc các số trong bài cho nhau nghe , sau đó gọi 4 hs đọc trước lớp. - YC hs làm phần b) 4 hs lần lượt trả lời trước lớp (gv hỏi thêm về các chữ số ở các hàng khác .( gv giúp đỡ hs yếu ). +Bài 3(a,b,c) :( HS K-g làm cả BT3) - HS đọc thầm yc của đề bài và tự viết số vào vở nháp , 1 hs lên bảng làm , 2 hs ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau - HS cả lớp, GV nhận xét, chữa bài . +Bài 4(a,b): ( HS K- G làm cả BT4 ) - 1 hs đọc đề bài ,cả lớp đọc thầm . -1 hs K/G lên bảng giải .cả lớp làm vào vở bài tập .( gv giúp đỡ hs yếu ) 3/ Củng cố – dặn dò : - Nhận xét chung tiết học .Dặn hs về nhà làm bài tập trong VBT. Chính tả: Tuần 2 Nghe viết : mười năm cõng bạn đi học I-Mục đích yêu cầu: - Nghe - viết đúng và trình bày bài CT sạch sẽ, đúng quy định .không mắc quá 5 lỗi trong bài. - Làm đúng các bài tập 2 và BT a II-Đồ dùng dạy học : - G/v :Bảng lớp viết 2 lần bài tập 2a) III-Các hoạt động dạy học: 1-Mở đầu :Nêu gương một số em viết đẹp, khuyến khích cả lớp học tốt tiết chính tả 2-Bài mới : Giới thiệu bài *HĐ1 : Hướng dẫn h/s nghe viết -1 h/s K/G đọc bài :Mười năm cõng bạn đi học ,h/s cả lớp theo dõi +Bạn Sinh đã làm gì để giúp đỡ Hanh ?(HS TB:Cõng bạn suốt mười năm ) + Việc làm của Sinh đáng trân trọng ở điểm nào ?(...Tuy còn nhỏ nhưng Sinh đã vượt qua khó khăn .....) +h/s đọc thầm đoạn văn và tìm những từ khó viết trong bài?: - G/V hướng dẫn h/s viết từ khó - G/Vnhắc h/s cách trình bày bài ,tư thế ngồi viết - G/v đọc từng câu hoặc từng bộ phận ngắn cho h/s viết - Đọc toàn bài chính tả 1 lượt h/s soát bài. - G/v chấm 10 bài .trong khi đó từng cặp h/s đổi vở soát lỗi cho nhau. - G/v nêu nhận xét chung *HĐ2: Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả +Bài tập 2 : 1 hs đọc yc trong sgk , cả lớp theo dõi - 2 hs lên bảng làm, hs dưới lớp làm bào VBT - Nhận xét bài làm trên bảng , gv chốt kq đúng ( sau – rằng –chăng – xin – băn khoăn –sao – xem ) -2 hs đọc truyện vui Tìm chỗ ngồi , cả lớp đọc thầm ?Truyện đáng cười ở chi tiết nào ?(Ông khách ngồi ở hàng ghế đầu tưởng người đàn bà giẫm phải chân ... ì, khoai, ngô, sắn, - Nêu được vai trò của chất bột đường đối với cơ thể: cung cấp năng lượngcần thiết cho mọi hoạt độngvà duy trì nhiệt độ cơ thể . - Giáo dục HS có ý thức giữ gìn bầu không khí trong lành ,bảo vệ nguồn nước và ăn đầy đủ các loại thức ăn . II-Đồ dùng dạy học : - G/v: -Hình minh họa trang 10, 11 sgk III-Các hoạt động dạy học : 1-Bài cũ : Hãy kể tên các cơ quan tham gia vào quá trình trao đổi chất ? 2-Bài mới: Gới thiệu bài *HĐ1-Phân loại thức ăn , đồ uống +Mục tiêu :HS biết sắp xếp các loại thức ăn hằng ngày vào nhóm các thức ăn có nguồn gốc động vật , thực vật . Phân loại thức ăn dựa vào chất dinh dưỡng có nhiều trong thức ăn đó . +CTH : yc hs qs kênh hình và kênh chữ sgk và trả lời câu hỏi trong sgk trang 10 . +Thức ăn đồ uống nào có nguồn gốc động vật , thực vật ?(gv chia bảng thành 2 cột :n/g ĐV , n/g TV , 2hs lên bảng viết tên thức ăn ,đồ uống vào đúng cột ) +Nhận xét bài làm trên bảng , gv chốt kq đúng +2 hs TB ,Y đọc to trước lớp phần bạn cần biết tr 10 sgk + Người ta còn có cách phân loại nào khác ? +Có mấy cách phân loại thức ăn ?dựa vào đâu để phân loại như vậy ?(hs KG:....phân loại thức ăn theo nguồn gốc ; phân loại theo lượng các chất dinh dưỡng được chứa nhiều hay ít trong thức ăn đó ) KL:sgk trang 10 , 2 hs nhắc lại . *HĐ2:Các loại thức ăn chứa nhiều chất bột đường và vai trò của chúng +M ục tiêu: Nói tên và vai trò của những thức ăn chứa nhiều chất bột đường . CTH :hs làm việc theo nhóm (3 nhóm ): Hãy qs các hình minh họa ở trang 11 (sgk)và trả lời câu hỏi sau : +Kể tên những thức ăn giàu chất bột đường có trong hình 11(sgk)?(gạo ,ngô ,....) +Hằng ngày , em thường ăn những thức ăn nào có chứa chất bột đường ? +Nhóm thức ăn có nhiều chất bột đường có vai trò gì ?(hsK,G:...cung cấp năng lượng cần thiết chômị hoạt động , duy trì nhiệt độ của cơ thể ) - Đại diện nhóm trình bày , hs nhóm khác nhận xét KL: Chất bột đường là nguồn cung cấp năng lượng chủ yếu cho cơ thể , và duy trì nhiệt độ cho cơ thể , chất bột đường có nhiều ở gạo , ngô ,....ở một số loại củ như khoai ,sắn,đậu và ở đường ăn . (2 hs TB,Y nhắc lại ). *_GV phát phiếu học tập cho hs , yc hs suy nghĩ làm bài , 1 hs trình bày kq , cả lớp nhận xét . + Những thức ăn chứa nhiều chất bột đường có nguồn gốc từ đâu ? vai trò của chúng như thế nào ? 3. Củng cố – dặn dò + Qua bài học hôm nay giúp em hiểu điều gì ? - Nhận xét chung tiết học . - Dặn h/s đọc trước bài 5 :Vai trò của chất đạm và chất béo . Thứ sáu ngày 3 tháng 9 năm 2010. Toán triệu và lớp triệu I-Mục đích yêu cầu : - HS nhận biết hàng triệu,hàng chục triệu và lớp triệu. - Biết viết các số đến lớp triệu. ( Cả lớp làm BT 1,2,3(cột2). Hs K-g làm cả BT 3 và làm thêm BT4). - Có hứng thú học toán . II-Đồ dùng dạy học: - Bảng các lớp , hàng kẻ sẵn trên bảng phụ III-Các hoạt động dạy học : 1 / Bài cũ : 2 / Bài mới : Gíơi thiệu bài *HĐ1 : Giới thiệu hàng triệu , chục triệu , trăm triệu ,lớp triệu +Hãy kể các hàng đã học theo thứ tự từ nhỏ đến lớn ? + Hãy kể tên các lớp đã học ?(hs TB,Y: ...lớp đơn vị , lớp nghìn ) - YC hs cả lớp viết số theo lời đọccủa gv vào vở nháp :1 trăm , 1 nghìn , 10 nghìn , 100 nghìn , 10 trăm nghìn +GV giới thiệu : 10 trăm nghìn còn gọi là 1 000 000 +Số 1 000. 000có mấy chữ số ? (..7 chữ số ) Đó là những chữ số nào ? +GV :10 triệu còn gọi là 1 chục triệu. Em nào có thể viết được số 1 chục triệu ?(1 hs lên bảng viết ) +GV : 10 chục triệu còn gọi là 100 triệu, 1 trăm triệu có mấy chữ số ? Đó là những chữ số nào ? +GV : các hàng triệu , chục triệu , trăm triệu tạo thành lớp triệu + Lớp triệu gồm có mấy hàng ? (3 hàng ) Đó là những hàng nào ? + Kể tên các hàng ,các lớp đã học ? KL:(Như đã nêu ở sgk ) ; 2 hs nhắc lại HĐ2: Luyện tập , thực hành Bài 1:Gv cho hs làm việc cả lớp : đếm thêm 1triệu từ 1 triệu đến 10 triệu mở rộng cho hs làm thêm : Đếm thêm từ 10 triệu đến 100 000 triệu, Đếm thêm 100 000 triệu từ 100 000 triệu đến 900 000 triệu -YC hs lên viết các số vừa đếm . Bài 2 : Yc hs qs mẫu , sau đó tự làm cá nhân , hs trình bày kq , cả lớp theo dõi nhận xét . Bài 3: ( cả lớp làm cột 2. HS K-G làm cả BT3) - 2 hs lên bảng làm bài , mỗi hs viết 1 cột số , hs làm vào VBT -YC hs chỉ lần lượt vào từng số mình đã viết , mỗi lần chỉ thì đọc số , và nêu chữ số 0 có trong số đó . Bài 4: ( Hs K-G làm .GV kiểm tra) 3/ Củng cố – dặn dò : -Nhận xét chung tiết học Luyện từ và câu dấu hai chấm I-Mục đích yêu cầu: - Hiểu tác dụng của dấu hai chấm trong câu ( ND ghi nhớ) - Nhận biết tác dụng của dấu hai chấm (BT1);bước đầu biết dùng dấu hai chấm khi viết văn(BT2) . - Có hứng thú học môm LTVC. II-Đồ dùng dạy học : -HS VBT TV4 T1 III-Các hoạt động dạy học: 1/Bài cũ : ở lớp 3 các em đã được học những dấu câu nào ? 2/Bài mới : Giới thiệu bài *HĐ1 : Hình thành kiến thức mới về dấu hai chấm *Phần nhận xét - 1 hs đọc thành tiếng yc trong sgk ( cả lớp đọc thầm ) a)-YC hs đọc thầm và trả lời câu hỏi : + Trong câu văn , dấu hai chấm có tác dụng gì ?nó dùng phối hợp với dấu câu nào ?(...tác dụng của dấu hai chấmbáo hiệu phần sau là lời nói của Bác Hồ , dấu hai chấm dùng phối hợp với dấu ngoặc kép .) b ,c) Tiến hành tương tự như a) +Qua các VD a, b, c em hãy cho biết dấu hai chấm có tác dụng gì ? Dấu hai chấm thường phối hợp với những dấu khác khi nào ?(hsK,G trả lời ) KL:( như sgk ) - 1 hs đọc phần ghi nhớ , cả lớp đọc thầm HĐ2:Luyện tập Bài 1: 2 hs đọc thành tiếng trước lớp , hs khác đọc thầm , yc hs thảo luận cặp đôi về tác dụng của mỗi dấu hai chấm trong từng câu văn , HS trình bày , gv chốt kq đúng . Bài 2:1 hs đọc thành tiếng yc trong sgk , cả lớp đọc thầm +Khi dấu hai chấm dùng để dẫn lời nhân vật có thể phối hợp với dấu câu nào? (...dấu ngoặc kép , dấu gạch ngang (nếu là những lời đối thoại ) ) +Khi nó dùng để giải thích thì sao ?( chỉ dùng dấu hai chấm ) yc hs viết đoạn văn (hs làm cá nhân ) +YC hs K trình bày kq và giải thích tác dụng của dấu hai chấm trong mỗi trường hợp - GV và cả lớp nhận xét 3/ Củng cố – dặn dò : -Dấu hai chấm có tác dụng gì ? - Nhận xét chung tiết học . - Y/c hs về nhà chuẩn bị bài sau . Tập làm văn tả ngoại hình của nhân vật trong bài văn kể chuyện I-Mục đích yêu cầu : - HS hiểu :- Trong bài văn kể chuyện , việc tả ngoại hình của nhân vật là cần thiết để thể hiện tính cách nhân vật ( ND ghi nhớ). - Biết dựa vào đặc điểm ngoại hình để xác định tính cách nhân vật( BT1,mục III);kể lại được một đoạn câu chuyện Nàng tiên ốc có kết hợp tả ngoại hình bà lão hoặc nàng tiên (BT2). - Hs K-G kể lại được toàn bộ câu chuyện, kết hợp tả ngoại hình của 2 nhân vật ( BT2). II-Đồ dùng dạy học : - GV :bảng phụ viết yc của BT1 (phần nhận xét ) - HS:VBT TV L4 T1) III-Các hoạt động dạy học . 1-Bài cũ : Trong các bài học trước , em đã biết tính cách của nhân vật thường biểu hiện qua những phương diện nào ?( ..hình dáng, hành động, lời nói và ý nghĩ của nhân vật ) 2- Bài mới : Giới thiệu bài *HĐ1: Hình thành kiến thức mới về tả ngoại hình nhân vật trong bài văn kể chuyện *Phần nhận xét +3 hs nối tiếp nhau đọc đọc các bài tập 1, 2, 3, cả lớp đọc thầm đoạn văn , từng em ghi vắn tắt vào vở đặc điểm ngoại hình của chị nhà trò (ý 1 ). - HS thảo luận nhóm đôi trả lời câu hỏi : Ngoại hình của Nhà Trò nói lên điều gì về tính cách và thân phận của nhân vật này ?(...tính cách yếu đuối , thân phận tội nghiệp , đáng thương dễ bị bắt nạt .) KL:Những đặc điểm ngoại hình tiêu biểu có thể góp phần nói lên tính cách hoặc thân phận của nhân vật , làm cho câu chuyện thêm hấp dẫn . -2 hs đọc ghi nhớ sgk , cả lớp đọc thầm -YC hs tìm những đoạn văn miêu tả ngoại hình của nhân vật có thể nói lên tính cách , thân phận của nhận vật đó ?( hs K,G lấy VD ) HĐ2:Luyện tập Bài 1: 2 hs tiếp nối nhau đọc đọc bài và đoạn văn, cả lớp đọc thầm và trả lời câu hỏi : ?Chi tiết nào tả đặc điểm ngoại hình của chú bé liên lạc ?Các chi tiết ấy nói gì về chú bé? (.hs K,G :....người gầy , tóc búi ngắn ......đôi mắt sáng và xếch . ; Các chi tiết ấy nói lên chú bé là con một gia đình nông dân nghèo quen chịu đựng vất vả ,...thông minh , thật thà Bài 2:1 hs TB đọc yc trong sgk , cả lớp đọc thầm - HS qs tranh minh họa truyện thơ nàng tiên ốc - HS tự làm bài cá nhân , gv giúp đỡ hs yếu - 3- 5 hs thi kể chuyện , gv nhận xét tuyên dương những hs kể tốt. 3. Củng cố dặn dò - Khi tả ngoại hình nhân vật cần chú ý tả những gì ?(tả hình dáng , vóc người ,.....) +Tại sao khi tả ngoại hình chỉ nên tả những đặc điểm tiêu biểu? (..hsK,G:..tránh nhàm chán) Nhận xét tiết học. Kĩ thuật Vật liệu, dụng cụ cắt, khâu, thêu ( Tiết 2 ) I-Mục đích yêu cầu: - Biết được đặc điểm,tác dụng và cách sử dụng bảo quản những vật liệu,dụng cụ đơn giản thường dùng để cắt, khâu,thêu. - Biết cách và thực hiện được thao tác xâu chỉ vào kim và vê nút chỉ . - Giáo dục ý thức an toàn lao động II-Đồ dùng dạy học : - G/V Mộu : Một số loại vải thường dùng. - Chỉ khâu,chỉ thêu. - HS:1 mảnh vải ,kim khâu,kim thêu, kéo. III-Các hoạt động dạy học: 1-Kiểm tra đồ dùng của h/s 2-Bài mới: Giới thiệu bài *HĐ2: Dụng cụ cắt,khâu,thêu: a, Kéo * Đặc điểm cấu tạo: GV cho HS quan sát hình 2 Trang 5 . Trả lời câu hỏi : ? Hãy so sánh cấu tạo, hình dạng của kéo cắt vải và kéo cắt chỉ. Lớp thảo luận ,1-2 HS trả lời câu hỏi. Cả lớp nhận xét, gv kết luận.( Theo ND Sgk) *Cách sử dụng : Gv yêu cầu hs quan sát Hình 3.Trang 5.Nêu cách sử dụng kéo . Cả lớp nhận xét ,gv kết luận. b, Kim : * Đặc điểm,cấu tạo: GV cho HS quan sát hình 4 Trang 6 . Trả lời câu hỏi Hãy mô tả đặc điểm, cấu tạo của kim khâu? Lớp thảo luận ,1-2 HS trả lời câu hỏi. Cả lớp nhận xét, gv kết luận.( Theo ND Sgk) *Cách sử dụng: GV làm mẫu vừa làm ,vừa nêu cách sử dụng , yêu cầu HS nhắc lại. ? Theo em, vê nốt chỉ có tác dụng gì? - HS nêu cách bảo quản . HĐ3: Một số vật liệu và dụng cụ khác. - GV yêu cầu hs quan sát H6, nêu tên và tác dụng của một số dụng cụ, vật liệu khác được dùng trong cắt, khâu thêu. * Ghi nhớ: 1- vài HS đọc ghi nhớ ( SGK) 3/ Củng cố – dặn dò . - Nhận xét chung tiết học .Dặn h/s về nhà chuẩn bị bài sau .
Tài liệu đính kèm: