Thiết kế bài đạy các môn lớp 2 - Tuần 7 - Năm học: 2012 – 2013

Thiết kế bài đạy các môn lớp 2 - Tuần 7 - Năm học: 2012 – 2013

Tập đọc

Tiết 19, 20: NGƯỜI THẦY CŨ.

A-Môc tiªu:

-Đọc trơn toàn bài, biết nghỉ hơi đúng ở các câu.

-Biết đọc phân biệt được lời người kể chuyện với lời các nhân vật.

-Hiểu nghĩa các từ mới: xúc động, hình phạt.

-Hiểu nội dung cảm nhận được ý nghĩa: hình ảnh người thầy thật đáng kính trọng, tình cảm thầy trò thật đẹp đẽ.

B-Đồ dùng dạy học:

Tranh minh họa bài TĐ

C-Các hoạt động dạy học:

 

doc 30 trang Người đăng anhtho88 Lượt xem 606Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế bài đạy các môn lớp 2 - Tuần 7 - Năm học: 2012 – 2013", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 7:
 Thứ hai ngày 8 tháng 10 năm 2012
Tập đọc 
Tiết 19, 20: NGƯỜI THẦY CŨ.
A-Môc tiªu:
-Đọc trơn toàn bài, biết nghỉ hơi đúng ở các câu.
-Biết đọc phân biệt được lời người kể chuyện với lời các nhân vật.
-Hiểu nghĩa các từ mới: xúc động, hình phạt.
-Hiểu nội dung cảm nhận được ý nghĩa: hình ảnh người thầy thật đáng kính trọng, tình cảm thầy trò thật đẹp đẽ.
B-Đồ dùng dạy học: 
Tranh minh họa bài TĐ
C-Các hoạt động dạy học: 
Tiết 1
I-Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ: Ngôi trường mới.
Nhận xét - Ghi điểm.
II-Hoạt động 2: Bài mới
1-Giới thiệu bài: Những bài học trong tuần 7, 8 gắn với chủ "Thầy cô" sẽ giúp các em hiểu thêm về tấm lòng của thầy, cô giáo với HS và tình cảm biết ơn của HS với thầy, cô giáo.
Truyện đọc mở đầu chủ điểm mới này - Người thầy cũ - Ghi. 
Đọc - Trả lời câu hỏi. 2 HS.
2-Luyện đọc:
-GV đọc mẫu.
Nghe.
-Gọi HS đọc nối tiếp cầu à hết
Cá nhân. Gọi HS yếu.
-Hướng dẫn đọc từ khó: cổng trường, xuất hiện, lễ phép, mắc lỗi, trèo,
Cá nhân, đồng thanh. 
-Hướng dẫn HS đọc từng đoạn à hết (Hướng dẫn cách đọc).
à Từ mới: xúc động, hình phạt: GV giải nghĩa.
Nối tiếp. Gọi HS yếu đọc.
-Hướng dẫn HS đọc từng đoạn trong nhóm.
Gọi HS yếu đọc nhiều.
-Gọi 3 HS đại diện đọc 3 đoạn.
Nhận xét - Ghi điểm.
3 HS. 
-Hướng dẫn cả lớp đọc.
Đồng thanh. 
Tiết 2
3-Hướng dẫn tìm hiểu bài:
-Gọi HS đọc câu hỏi 1
Cá nhân.
+Bố Dũng đến trường làm gì?
Thăm thầy cũ.
-Gọi HS đọc đoạn 2
HS đọc.
+Khi gặp thầy giáo cũ bố của Dũng thể hiện sự kính trọng ntn?
Bỏ mũ lễ phép chào thầy.
+Bố Dũng nhớ nhất kỷ niệm gì về thầy?
Có lần trèo qua cửa sổ thầy chỉ bảo ban, không phạt.
-Gọi HS đọc đoạn 3.
Cá nhân. Gọi HS yếu.
+Dũng đã nghỉ gì khi bố đã ra về?
Bố cũng có lần mắc lỗi, thầy không phạt
-Hướng dẫn HS đọc theo vai.
2 nhóm. Nhận xét.
III-Hoạt động 3: Củng cố-Dặn dò 
-Câu chuyện này giúp em hiểu điều gì?
Nhớ ơn, kính trọng thầy cô giáo.
-Về nhà đọc, trả lời câu hỏi lại bài - Chuẩn bị bài sau - Nhận xét. 
___________________________________________
Toán 
Tiết 31: LUYỆN TẬP
A-Mục tiêu: 
-Giúp HS củng cố khái niệm về ít hơn, nhiều hơn.
-Củng cố và rèn luyện kỹ năng giải bài toán về ít hơn, nhiều hơn.
+Bµi tËp cÇn lµm: Bµi 2, 3, 4.
B-Chuẩn bị: BT.
C-Các hoạt động dạy học: 
I-Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ: BT 3/30
Giải bảng.
Nhận xét - Ghi điểm.
II-Hoạt động 2: Bài mới.
1-Giới thiệu bài: GV giới thiệu trực tiếp tên bài và ghi bảng.
2-Luyện tập:
-BT 2/31: Gọi HS đọc đề.
Cá nhân.
Hướng dẫn HS giải theo tóm tắt:
Giải nháp.
"Em kém anh", kém tức là "ít hơn".
 Số tuổi em là:
 16 - 5 = 10 (tuổi)
 ĐS: 11 tuổi
BT3/31:
"Anh hơn em", hơn tức là "nhiều hơn".
 Số tuổi anh là:
 11 + 5 = 16 (tuổi)
 ĐS: 16 tuổi
HS yếu giải bảng lớp. Nhận xét. 
Đổi vở chấm.
2 nhóm. 
Đại diện giải.
Tự chấm.
-BT 3/31: Gọi HS đọc đề
Cá nhân.
Hướng dẫn HS tóm tắt, giải vở.
Giải vở. 
Tóm tắt:
Tòa thứ I: 16 tầng
Tòa thứ II ít hơn: 4 tầng
Tòa thứ 2: ? tầng.
Giải:
Số tầng tòa thứ II có là:
16 - 4 = 12 (tầng).
ĐS: 12 tầng
2 HS lên bảng giải. Nhận xét.
Đổi vở chấm.
III-Hoạt động 3: Củng cố-Dặn dò 
-GV nhắc lại cách giải BT nhiều hơn, ít hơn.
-Giao BTVN: BT 1, 4/31.
-Về nhà xem lại bài - Chuẩn bị bài sau - Nhận xét. 
________________________________________
ChiÒu:
Mĩ thuât
VẼ TRANH ĐỀ TÀI: EM ĐI HỌC
( Giáo viên chuyên soạn giảng)
____________________________________
Tập đọc 
RÈN ĐỌC: NGƯỜI THẦY CŨ.
A-Môc tiªu:
-Đọc trơn toàn bài, biết nghỉ hơi đúng ở các câu.
-Biết đọc phân biệt được lời người kể chuyện với lời các nhân vật.
-Hiểu nghĩa các từ mới: xúc động, hình phạt.
-Hiểu nội dung cảm nhận được ý nghĩa: hình ảnh người thầy thật đáng kính trọng, tình cảm thầy trò thật đẹp đẽ.
B-Đồ dùng dạy học: 
Tranh minh họa bài TĐ
C-Các hoạt động dạy học: 
I-Hoạt động 1: Bài mới
1-Giới thiệu bài 
2-Luyện đọc:
-GV đọc mẫu.
Nghe.
-Gọi HS đọc nối tiếp cầu à hết
Cá nhân. Gọi HS yếu.
-Hướng dẫn đọc từ khó: cổng trường, xuất hiện, lễ phép, mắc lỗi, trèo,
Cá nhân, đồng thanh. 
-Hướng dẫn HS đọc từng đoạn à hết (Hướng dẫn cách đọc).
à Từ mới: xúc động, hình phạt: GV giải nghĩa.
Nối tiếp. Gọi HS yếu đọc.
-Hướng dẫn HS đọc từng đoạn trong nhóm.
Gọi HS yếu đọc nhiều.
-Gọi 3 HS đại diện đọc 3 đoạn.
Nhận xét - Ghi điểm.
3 HS. 
-Hướng dẫn cả lớp đọc.
-Hướng dẫn HS đọc theo vai.
III-Hoạt động 3: Củng cố-Dặn dò 
-Câu chuyện này giúp em hiểu điều gì?
-Về nhà đọc, trả lời câu hỏi lại bài - Chuẩn bị bài sau - Nhận xét.
Đồng thanh. 
2 nhóm. Nhận xét.
Nhớ ơn, kính trọng thầy cô giáo.
_________________________________________
Toán 
 ¤n: LUYỆN TẬP
A-Mục tiêu: 
-Giúp HS củng cố khái niệm về ít hơn, nhiều hơn.
-Củng cố và rèn luyện kỹ năng giải bài toán về ít hơn, nhiều hơn.
B-Chuẩn bị: BT.
C-Các hoạt động dạy học: 
I-Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ: BT 3/30
Giải bảng.
Nhận xét - Ghi điểm.
II-Hoạt động 2: Bài mới.
1-Giới thiệu bài: GV giới thiệu trực tiếp tên bài và ghi bảng.
2-Luyện tập:
-BT 2/33: Gọi HS đọc đề.
Cá nhân.
Hướng dẫn HS giải theo tóm tắt:
Giải nháp.
 Tãm t¨t:
 a,Anh :15 tuæi
 Em kÐm anh: 5 tuæi
 Em :  tuæi?
 Gi¶i
 Số tuổi cña em là:
 15 - 5 = 10 (tuổi)
 ĐS: 10 tuổi
 Tãm t¾t:
b, Em : 10 tuæi
 Anh h¬n em : 5 tuæi
 Anh :  tuæi?
 Gi¶i
 Số tuổi anh là:
 10 + 5 = 15 (tuổi)
 ĐS: 15 tuổi
HS yếu giải bảng lớp. Nhận xét. 
Đổi vở chấm.
2 nhóm. 
Đại diện giải.
Tự chấm.
-BT 3/33: Gọi HS đọc đề
Cá nhân.
Hướng dẫn HS tóm tắt, giải vở.
Giải vở. 
Tóm tắt:
Tòa thứ I: 17 tầng
Tòa thứ II ít hơn: 6 tầng
Tòa thứ 2: ? tầng.
Giải:
Số tầng tòa thứ II có là:
17 + 6 = 23 (tầng).
ĐS: 23 tầng
2 HS lên bảng giải. Nhận xét.
Đổi vở chấm.
III-Hoạt động 3: Củng cố-Dặn dò 
-GV nhắc lại cách giải BT nhiều hơn, ít hơn.
-Giao BTVN: BT 1, 4/33.
-Về nhà xem lại bài - Chuẩn bị bài sau - Nhận xét. 
__________________________________________
 Thứ ba ngày 9 tháng 10 năm 2012
Tập đọc 
Tiết 21: THỜI KHÓA BIỂU.
A-Môc tiªu : 
-Đọc đúng thời khóa biểu, biết ngắt hơi sau nội dung từng cột, nghỉ hơi sau từng dòng. Biết đọc với giọng rõ ràng, rành mạch, dứt khoát.
-Nắm được số tiết học chính, số tiết học bổ sung, số tiết học tự chọn trong thời khoá biểu.
-Hiểu được tác dụng của thời khóa biểu đối với HS.
B-Đồ dùng dạy học: Kẻ sẵn ở bảng lớp phần đầu của thời khóa biểu để hướng dẫn HS đọc.
C-Các hoạt động dạy học: 
I-Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ: "Người thầy cũ".
Nhận xét - Ghi điểm.
Đọc + Trả lời câu hỏi. 3 HS.
II-Hoạt động 2: Bài mới.
1-Giới thiệu bài: Bài hômnay sẽ giúp các em biết đọc thời khóa biểu; hiểu được tác dụng của thời khóa biểu đối với HS. Thời khóa biểu trong bài đọc hôm nay là thời khóa biểu dành cho các lớp học 2 buổi trong ngày - ghi bảng. 
2-Luyện đọc:
-GV đọc mẫu toàn bài.
Hướng dẫn HS đọc theo trình tự: Thứ, buổi, tiết.
Theo dõi.
-Gọi 1 HS đọc thời khóa biểu ngày thứ 2 ở SGK.
1 HS đọc.
-Gọi HS lần lượt đọc các ngày còn lại.
Lần lượt đọc, mỗi em đọc 1 ngày (HS yếu).
-Hướng dẫn HS luyện đọc theo nhóm.
Các nhóm HS thi đọc, ai tìm nhanh, đọc đúng nội dung thời khóa biểu của ngày, những tiết học của buổi đó là thắng.
Đọc 1 ngày, buổi, tiết.
3-Hướng dẫn tìm hiểu bài:
-Đọc và ghi lại số tiết học chính, số tiết học bổ sung, số tiết học tự chọn.
23 tiết, 9 tiết, 3 tiết.
-Em cần thời khóa biểu để làm gì?
Biết lịch học, chuẩn bị bài ở nhà, mang sách, vở, đồ dùng học tập cho đúng. 
III-Hoạt động 3: Củng cố-Dặn dò 
-Gọi HS đọc thời khóa biểu của lớp.
Cá nhân.
-Về nhà xem lại bài - Chuẩn bị bài sau - Nhận xét. 
 _____________________________________________
Toán 
Tiết 32 : KI-LÔ-GAM.
A-Mục tiêu: 
-Biết nặng hơn, nhẹ hơn giữa hai vật thông thường
-Biết ki-lô-gam là đơn vị đo khối lượng, đọc viết tên và đơn vị đo của nó.
-Biết dụng cụ cân đĩa, thực hành cân một số đồ vật quen thuộc.
-Biết thực hiện phép cộng. Phép trừ các số kèm đơn vị đo kg
+Làm BT1,2
B-Đồ dùng dạy học: 
Cân đĩa với các quả cân 1kg, 2kg, 5kg.
C-Các hoạt động dạy học: 
I-Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ: BT 4/31.
Nhận xét - Ghi điểm.
Giải bảng.
1 HS.
II-Hoạt động 2: Bài mới.
1-Giới thiệu bài: Hôm nay các em sẽ làm quen với đơn vị đo lường mới đó là đơn vị ki-lô-gam - ghi bảng. 
2-Giới thiệu vật năng hơn, nhẹ hơn:
-Yêu cầu HS tay phải cẩm 1 quyển vở BTTV, tay trái cầm 1 quyển vở. Hỏi quyển vở nào nặng hơn, quyển nào nhẹ hơn?
Vở BTTV.
-Yêu cầu HS nhấc quả cân 1 kg lên và nhấc 1 quyển vở lên và hỏi: Vật nào nặng hơn vật nào?
Quả cân nặng hơn vở.
-Gọi 1 vài HS làm thử với các vật khác nhau.
*GV kết luận: Trong thực tế có vật "nặng hơn" hoặc "nhẹ hơn vật khác, muốn biết vật đó nặng nhẹ ntn thì ta phải cân.
3-Giới thiệu cái cân đĩa và cách cân đồ vật:
GV giới thiệu cái cân điã
Quan sát
-HDHS cách cân:
Để gói kẹo lên 1 điã và gói bánh lên điã khác. Nếu cân thăng bằng ta nói "Gói kẹo nặng bằng gói bánh " (Kim chỉ điểm chính giữa ).
-Nếu cân nghiên về phía gói kẹo ta nói ntn?
Gói kẹo nặng hơn gói bánh.
-Nếu cân nghiên về phía gói bánh ta nói ntn?
Gói bánh nặng hơn gói kẹo.
4-Giới thiệu kg, quả cân 1kg:
Muốn xem các vật nặng nhẹ ntn ta dùng đơn vị đo là kg viết tắt là kg àGhi.
HS đọc ki-lô-gam
Giới thiệu tiếp các quả cân: 1kg, 2kg, 5kg
Quan sát.
5-Thực hành:
- BT 1/32: Yêu cầu HS xem hình vẽ để tập đọc, viết tên đơn vị kg.
Tự làm vào vở
HS đọc bài làm (HS yếu)
Nhận xét -Tự sửa bài.
-BT 2/ 32: Hướng dẫn HS làm bảng + vở.
 1kg + 2kg = 3kg 10kg + 5kg = 15kg
 6kg + 20kg = 26kg 24kg – 13kg = 11kg
 47kg + 12kg = 59kg 35kg – 25kg = 10kg
1HS làm bảng + cả lớp làm vở
Nhận xét.
Đổi vở chấm.
III-Hoạt động 3: Củng cố-Dặn dò 
-Gọi HS đọc, viết kg
Đọc, viết.
- 10 kg + 20 kg = ?
30 kg
Về nhà xem lại bài - Chuẩn bị bài sau - Nhận xét. 
_______________________________________________
Chính tả :( TËp chÐp)
Tiết 13: NGƯỜI THẦY CŨ
A-Mục tiêu: 
-Chép lại chính xác, trình bày đúng một đoạn trong bài "Người thầy cũ".
-Luyện tập phân biệt ui/uy; tr/ch; iên/iêng.
-Làm được BT2, BT3(a,b)
B-Đồ dùng dạy học:
Viết sẵn BT. Đoạn chép.
C-Các hoạt động dạy học: 
I-Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ: Cho HS viết: gà mái, con nai, bàn tay.
Nhận xét - Ghi điểm. 
Bảng con.
II-Hoạt động 2: Bài mới.
1-Giới thiệu bài: GV giới thiệu trực tiếp tê ... chơi?
Nhận xét.
HS trả lời (2 em). Gọi HS yếu.
Nhận xét.
II-Hoạt động 2: Bài mới.
1-Giới thiệu bài: Tiết học hôm nay các em sẽ biết được thế nào là "Chăm làm việc nhà"? - ghi bảng. 
2-Hoạt động 1: Tìm hiểu bài thơ "Khi mẹ vằng nhà"
A-Mục tiêu: HS biết một số biểu hiện về chăm làm việc nhà.
B-Cách tiến hành:
-GV đọc bài thơ "Khi mẹ vắng nhà" của Trần Đăng Khoa.
HS đọc lại.
-GV hướng dẫn HS tìm hiểu bài thơ.
+ Bạn nhỏ đã làm gì khi mẹ vắng nhà?
Luộc khoai, nhổ cỏ
+Việc làm của bạn nhỏ thể hiện tình cảm ntn đối với mẹ?
Thương mẹ.
+Em hãy đoán xem mẹ bạn nghĩ gì khi thấy những việc làm của bạn?
*Kết luận: SGV/34.
Khen: Dạo này ngoan thế.
3-Hoạt động 2: Bạn đang làm gì?
Chia nhóm:
6 nhóm
-Yêu cầu HS nêu tên việc làm ở nhà mà các bạn nhỏ đã làm trong tranh.
Tranh 1: Cảnh 1 em gái cất quần áo.
Tranh 2: Cảnh 1 em trai tưới cây, tưới hoa.
Tranh 3: Cảnh 1 em trai cho gà ăn.
Tranh 4: Cảnh 1 em gái đang nhặt rau.
Tranh 5: Cảnh 1 em gái đang rửa cốc chén.
Tranh 6: Cảnh 1 em trai lau bàn ghế.
Đại diện nêu.
Nhận xét.
Các em có thể làm được những việc đó không?
HS trả lời. Nhận xét.
*Kết luận: Chúng ta nên làm những công việc nhà phù hợp với khả năng.
4-Hoạt động 3: Điều này đúng hay sai?
-GV nêu ý kiến: 
+Màu đỏ tán thành.
+Màu xanh không tán thành.
+Màu trắng: không biết.
-Làm việc nhà là trách nhiệm của người lớn trong gia đình.
-Trẻ em có bổn phận làm những việc nhà phù hợp với khả năng.
-Chỉ làm việc nhà khi bố mẹ nhắc nhở.
-Cần làm tốt việc nhà khi có mặt cũng như vắng mặt người lớn.
-Tự giác làm những việc nhà phù hợpvới khả năng là yêu thương cha mẹ.
*Kết luận: ý 2, 3, 5 là đúng; ý 1, 4 là sai. Tham gia làm việc nhà phù hợp với khả năng là quyền và bổn phận của trẻ em. 
HS giơ thẻ màu. Giải thích lý do.
III-Hoạt động 3: Củng cố-Dặn dò 
Về nhà xem lại bài - Chuẩn bị bài sau - Nhận xét. 
 ______________________________________
CHIỀU:
ÂM NHẠC
ÔN BÀI HÁT: MÚA VUI
(Giáo viên chuyên soạn giảng)
_________________________________________
 R ÈN VI ẾT
 CÔ GIÁO LỚP EM.
A-Môc tiªu:
-Nghe, viết đúng khổ thơ 2, 3 của bài "Cô giáo lớp em".
-Trình bày đúng các khổ thơ 5 chữ.
-Làm đúng các bài tập phân biệt các tiếng có vần ui/uy; trò chơi/ch.
B-Đồ dùng dạy học: Viết sẵn BT ở bảng.
C-Các hoạt động dạy học: 
I-Hoạt động 1: Bài mới.
1-Giới thiệu bài: 
2-Hướng dẫn nghe - viết:
GV đọc đầu bài và 2 khổ thơ cuối.
2 HS đọc lại.
Khi cô dạy viết gió và nắng ntn?
Gió đưa thoảng...
Nắngcửa lớp.
Câu thơ nào cho thấy bạn HS rất thích điểm 10 cô cho?
Yêu thương  điểm 10 cô cho.
Mỗi dòng thơ có mấy chữ?
5 chữ.
Các chữ đấu mỗi dòng thơ viết ntn?
Viết hoa.
Hướng dẫn HS luyện viết từ khó: giảng, trang, thoảng, ngắm mãi, điểm mười,
Bảng con.
GV đọc bài từng à hết.
HS viết vào vở.
Đổi vở chấm.
Chấm bài: 5-7 bài.
3-Hướng dẫn làm bài tập:
-BT 2: hướng dẫn HS làm:
Thủy: Tàu thủy, thủy chung,
Núi: Núi non, sông núi, rừng núi,
Lũy: Lũy tre, tích lũy,
Làm miệng. Nhận xét. Tự chấm vở.
III-Hoạt động 3: Củng cố-Dặn dò
-Cho HS viết: ngắm mãi, ghé
Bảng.
-Về nhà luyện viết thêm - Chuẩn bị bài sau - Nhận xét. 
________________________________________
Toán 
ÔN: 6 CỘNG VỚI MỘT SỐ.
6 + 5
A-Mục tiêu: 
-Biết cách thực hiện phép cộng dạng 6 + 5, lập được bảng cộng với một số.
-Nhận biết trực giác về tính chất giao hoán của phép cộng
-Dựa vào bảng cộng với một số để tìm được số thích hợp điền vào chỗ trống.
B-Đồ dùng dạy học: 
 -Vở BT
C-Các hoạt động dạy học: 
1-Thực hành:
-BT 1/36: Gọi HS đọc yêu cầu đề
Tính nhẩm (miệng).
6 + 6 =12 ; 6 + 7 = 13
6 + 0 = 6 ; 7 + 6 = 13 
HS yếu đọc kết quả. Nhận xét.
-BT 2/36: Yêu cầu HS làm:
6
 + 
4
10
6
 + 
5
11
6
 +
6
12
6
 +
7
13
6
 +
8
14
6
 +
9
15
Bảng con. Làm vở. Đọc kết quả. Tự chấm
-BT 3/36: Hướng dẫn HS làm:
Làm vở - Làm bảng. 
7+ 
= 12 ; 6 + 
= 12
Nhận xét - Tự chấm
II-Hoạt động 2: Củng cố-Dặn dò 
-Trò chơi "Tiếp sức" BT 5/36
6 +8 .. 8 + 6
6 + 6 ..6 + 8
2 nhóm. Nhận xét. Tuyên dương nhóm thắng.
-Giao BTVN: BT 4/36.
-Về nhà xem lại bài - Chuẩn bị bài sau - Nhận xét. 
______________________________________________
Thứ sáu ngày 12 tháng 10 năm 2012
Thể dục 
Tiết 14: ĐỘNG TÁC TOÀN THÂN.
TRÒ CHƠI: "BỊT MẮT BẮT DÊ".
A-Mục tiêu: 
+ND1: Ôn các động tác vươn thở, tay, chân, lườn, bụng. Học ĐT toàn thân.
-Kiến thức: Bước đầu biết thực hiện động tác toàn thân
-Kỹ năng: Thực hiện thành thạo động tác toàn các động tác
+ND2: Trò chơi “ Bịt mắt bắt dê”
-Kiến thức: Biết chơi trò chơi “ Bịt mắt bắt dê”
-Kỹ năng: Biết chơi trò chơi thành thạo 
-Giáo dục: HS yêu thích môm học
B-Địa điểm, phương tiện: Tranh, sân trường, còi.
C-Nội dung và phương pháp lên lớp:
 Nội dung
Định lượng
Phương pháp tổ chức
I-Phần mở đầu:
-GV nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu bài học.
8 phút
-Xoay các khớp cổ tay, cổ chân
-Giậm chân tại chỗ, đếm to theo nhịp.
II-Phần cơ bản:
*Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra ĐT toàn thân
+ND1: Ôn 5 động tác vươn thở, tay, chân, lườn và bụng, toàn thân: 2 lần x 8 nhịp. Học động tác nhảy
ND2: Trò chơi “ Bịt mắt bắt dê”
20 phút
+Tổ 1,4
-Lần 1: GV điều khiển.
-Lần 2: Cán sự lớp điều khiển
-Học động tác nhảy: 4-5 lần.
-GV làm mẫu + giải thích động tác.
-Ôn 6 động tác thể dục đã học: 2 lần (2 x 8 nhịp).
+Lần 1: GV hô và làm mẫu.
+Lần 2: Cán sự lớp điều khiển.
-GV hướng dẫn cách chơi 
-HS thực hành chơi
III-Phần kết thúc:
7 phút
-GV cùng HS hệ thống bài học - Nhận xét giờ học - Về nhà tập luyện lại 6 động tác đã học. Chuẩn bị bài sau.
-Cúi người thả lỏng: 5-10 lần.
_________________________________
 Tập làm văn
Tiết 7: KỂ NGẮN THEO TRANH. LUYỆN TẬP VỀ THỜI KHÓA BIỂU.
AMục tiêu:
-Dựa vào 4 tranh minh họa, kể được câu chuyện ngắn có tên Bút của cô giáo(BT1)
-Dựa vào thời khóa biểu hôm sau của lớp để trả lời đực các câu hỏi ở BT3.
B-Đồ dùng dạy học: Tranh minh họa BT 1 trong SGK.
C-Các hoạt động dạy học: 
I-Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ: Gọi HS làm BT2 tiết trước.
Nhận xét - Ghi điểm.
HS làm.
II-Hoạt động 2: Bài mới
1-Giới thiệu bài: Bài Tập làm văn hôm nay các em dựa vào 4 tranh liên hoàn để kể ngắn theo tranh và Luyện tập về Thời khóa biểu - ghi bảng. 
2-Hướng dẫn làm BT:
-BT 1: Gọi HS đọc yêu cầu đề
Cá nhân.
Hướng dẫn HS quan sát tranh.
Hướng dẫn HS kể từng tranh.
HS kể tranh 1.
Các tranh còn lại tương tự.
Hướng dẫn HS kể toàn bộ câu chuyện theo 4 tranh.
HS kể.
-BT 2: Gọi HS đọc yêu cầu bài.
Cá nhân.
Hướng dẫn HS viết theo nhóm.
4 nhóm.
Thời khóa biểu ngày hôm sau: Thứ 2: Tập đọc, Tập đọc, Toán, TNXH, SHTT.
Đại diện làm. Lớp nhận xét.
-BT 3: Hướng dẫn HS làm.
Ngày mai có 5 tiết.
Đó là những tiết: Tđ, TĐ, T, TNXH, SHTT.
Em cần mang sáchTV, T, TNXH.
Làm vở.
1 HS đọc bài làm.
Nhận xét. Tự chấm.
III-Hoạt động 3: Củng cố-Dặn dò 
Về nhà tập kể lại câu chuyện - Chuẩn bị bài sau - Nhận xét. 
__________________________________
 Toán 
Tiết 35: 26 + 5
A-Mục tiêu: 
- Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dang 26 + 5
- Biết giải bài toán về nhiều hơn
- Biết thực đo độ dài đoạn thẳng.
+ BT cần làm: BT1( dòng1), BT3, BT4.
B-Đồ dùng dạy học:
2 bó que tính, 11 que tính rời và bảng cài.
C-Các hoạt động dạy học: 
I-Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ:
-Cho HS làm: 
6
 +
5
11
6
 +
8
14
Bảng 3 HS (HS yếu).
6 + 
6
 = 12
5 + 
7
= 12
-Nhận xét - Ghi điểm.
II-Hoạt động 2: Bài mới.
1-Giới thiệu bài: Hôm nay chúng ta sẽ học 26 + 5 - ghi bảng. 
2-Giới thiệu phép cộng dạng 26 + 5:
-GV nêu bài toán: Có 26 que tính, thêm 5 que tính nữa. Hỏi có tất cả bao nhiêu que tính?
Gv ghi: 26 + 5 = ?
 26 + 5 = 31
Thao tác trên que tính, tìm ra kết quả.
31
-Hướng dẫn HS đặt tính:
26
 +
5
_____
31
6 + 5 = 11, viết 1 nhớ 1.
2 thêm 1 bằng 3, viết 3.
Vài HS nhắc lại.
3-Thực hành:
-BT 1/37: Hướng dẫn HS làm
16
 +
 4
20
36
 +
 6
42
46
 +
7
53
56
 +
8
64
66
 +
9
75
Bảng con. HS yếu làmbảng lớp. Làm vở. Nhận xét. Tự chấm.
-BT 3/37: Gọi HS nêu yêu cầu bài:
Cá nhân.
Hướng dẫn HS tóm tắt, giải.
Tóm tắt:
Tháng trước: 16 kg
Tháng này: tăng 8 kg
Tháng này: ? kg
Giải:
Số ki-lô-gam tháng này con lợn nặng là:
16 + 8 = 24 (kg)
ĐS: 24 kg
Giải vở. Lên bảng giải (HS yếu). Nhận xét. Tự chấm.
-BT 4/37: Hướng dẫn HS nêu đề bài. Hướng dẫn HS giải.
Hướng dẫn HS đo rồi trả lời.
Đoạn thẳng AB dài: 6 cm.
Đoạn thẳng BC dài: 5 cm.
Đoạn thẳng AC dài: 11cm.
Giải miệng. Nhận xét.
III-Hoạt động 3: Củng cố-Dặn dò 
26 + 5 = ? ; 36 + 5 = ?
31, 41.
-Giao BTVN: BT 2, 4/37
-Về nhà xem lại bài - Chuẩn bị bài sau - Nhận xét. 
___________________________________________
SINH HOẠT LỚP: TUẦN 7
I-Mục tiêu: 
-Cho HS biết được chủ đề năm học và lời hứa của Sao nhi đồng.
-Biết hát bài hát: "Nhanh bước nhanh nhi đồng".
-HS nhận ra ưu khuyết điểm của tuần qua để phát huy và khắc phục. 
II-Nội dung:
1-Nhận xét, đánh giá hoạt động tuần 7:
-Ưu:
+ Đi đọc đều và đúng giờ.
+Ăn mặc đồng phục sạch sẽ, gọn gàng.
+Ra vào lớp có xếp hàng.
+Chấp hành tốt nội quy trường.
+Học tập có tiến bộ.
-Khuyết:
+Truy bài đầu giờ chưa nghiêm túc.
+Vẫn còn nghịch, chọc phá bạn :
+Thường xuyên bỏ quên đồ dùng học tập ở nhà :
+Nộp các khoản tiền chậm.
2-Hoạt động trong lớp:
-GV đọc và viết chủ đề năm học.
HS đọc cá nhân.
-Nêu lời hứa của sao.
Đồng thanh. 
Chủ đề:
Thiếu nhi Long Sơn
Học giỏi chăm ngoan
Làm nghìn việc tốt
Xứng đáng cháu ngoan Bác Hồ.
Lời hứa:
Vâng lời Bác Hồ dạy
Em xin hứa sẵn sàng
Là con ngoan, trò giỏi
Cháu Bác Hồ kính yêu.
-Tập bài hát: "Nhanh bước nhanh nhi đồng"
Đồng thanh.
GV hát mẫu từng câu.
-Hát cả bài.
Đồng thanh.
3-Hoạt động ngoài trời:
-Cho HS chơi: "Mèo đuổi chuột" + "Bịt mắt bắt dê".
HS chơi.
4-Phương hướng tuần 8:
-Động viên, nhắc nhỡ HS thực hiện tốt nội quy trường, lớp.
___________________________________________
 Y kiÕn nhËn xet cña tæ CM, BGH:
_______________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an 2 Tuan7CKTKN.doc