Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 2 - Tuần 32 - Năm học 2010-2011

Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 2 - Tuần 32 - Năm học 2010-2011

Tập đọc

 Tiết : CHUYỆN QUẢ BẦU

I. Mục tiêu :

 1. Kiến thức:

 - Hiểu nghĩa từ mới: con dúi, sáp ong, nương, tổ tiên. Hiểu nội dung: Các dân tộc trên đất nước Việt Nam là anh em một nhà, mọi dân tộc có chung một tổ tiên.

 2. Kĩ năng:

 - Đọc trơn toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng. Đọc toàn bài với giọng kể rõ ràng(trả lời được câu hỏi 1,2,3,5)

 3. Thái độ:

- Đoàn kết với các dân tộc trên đất nước ta.

 II. Đồ dùng dạy học:

+ Giáo viên: Tranh minh hoạ bài đọc SGK.

+ Học sinh: SGK.

III. Hoạt động dạy học:

 

doc 28 trang Người đăng phuongtranhp Lượt xem 334Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 2 - Tuần 32 - Năm học 2010-2011", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
tuần 32
Thứ hai ngày 19 tháng 4 năm 2011
Tập đọc
 Tiết : Chuyện quả bầu
I. Mục tiêu :
 1. Kiến thức: 
 	- Hiểu nghĩa từ mới: con dúi, sáp ong, nương, tổ tiên. Hiểu nội dung: Các dân tộc trên đất nước Việt Nam là anh em một nhà, mọi dân tộc có chung một tổ tiên. 
 2. Kĩ năng: 
 	- Đọc trơn toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng. Đọc toàn bài với giọng kể rõ ràng(trả lời được câu hỏi 1,2,3,5)
 3. Thái độ: 
- Đoàn kết với các dân tộc trên đất nước ta.
 II. Đồ dùng dạy học:
+ Giáo viên: Tranh minh hoạ bài đọc SGK.
+ Học sinh: SGK.
III. Hoạt động dạy học:
hoạt động của thầy
hoạt động của trò
1. ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ:
- Hát.
- 2 HS tiếp nối nhau đọc bài
Bảo vệ ...rất tốt.
- Trả lời những câu hỏi về ND bài
- Nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới:
3.1. Giới thiệu bài.
3.2. HD Luyện đọc. 
a) Đọc mẫu toàn bài.
- Tóm tắt ND, HD giọng đọc chung.
b) Luyện đọc.
+ Đọc từng câu 
- Chú ý đọc đúng các từ ngữ 
- HS tiếp nối nhau đọc từng câu
+ Đọc từng đoạn trước lớp 
Học sinh tiếp nối nhau đọc từng đoạn trong bài
- HDHS đọc đúng 
+ Bảng phụ
- HS hiểu 1 số từ ngữ chú giải cuối bài 
- sgk
+ Hướng dẫn ngắt, nghỉ.
+ Đọc từng đoạn trong nhóm
- Bảng phụ.
- HS đọc theo nhóm 4.
+ Thi đọc giữa các nhóm
- Đại diện các nhóm thi đọc 
- Đọc lại toàn bài.
- Chốt + chuyển ý.
- 1 HS khá, giỏi đọc bài.
3.3. Hướng dẫn tìm hiểu bài:
Câu 1: 
- Đọc theo yêu cầu.
- Con dúi làm gì khi bị 2 vợ chồng người đi rừng bắt ? Con dúi mách 2 vợ chồng đi rừng điều gì?
- Lạy van xin tha thứ, hứa sẽ nói điều bí mật.
- Sắp có mưa to bão lớn ngập khắp miền. Khuyên vợ chồng cách phòng lụt,
Câu 2: 
- Đọc theo yêu cầu.
- 2 vợ chồng làm cách nào để thoát nạn lụt ?
- Làm theo lời khuyên của dúi lấy khúc gỗ to... hết hạn 7 ngày mới chui ra.
Hai vợ chồng nhìn thấy mặt đất và muôn vật như thế nào sau nạn lụt ?
- Cỏ cây vàng úa. Mặt đất... không 1 bóng người 
Câu 3: 
- Đọc theo yêu cầu.
- Có chuyện gì sảy ra với 2 vợ chồng sau nạn lụt ?
- Người vợ sinh ra 1 quả bầubé nhỏ nhảy ra.
 - Những con người đó là tổ tiên những tân tộc nào ?
- Khơ - mú, Thái, Hmông, Dao, Ê-đê, Ba Lan ...
 Câu 4: 
 - Kể thêm tên một số dân tộc trên đất nước Việt Nam mà em biết ? Đặt tên khác cho câu chuyện ?
 - (Dành cho HS khá giỏi)
- Có 54 Dân Tộc
- Kinh, Tày, Thái, Mường ...
Nguồn gốc các dân tộc trên đất nước Việt Nam.
- Cùng là anh em ...
 3. 4. Luyện đọc lại:
- Nhận xét
- 3,4 HS đọc lại chuyện.
 4. Củng cố. 
? Câu chuyện về các nguồn gốc các Dân Tộc việt Nam giúp em hiểu điều gì ?
- Các dân tộc trên đất nước ta đều là anh em một nhà, có chung 1 tổ tiên, phải thương yêu giúp đỡ nhau.
- Nhận xét giờ
5. Dặn dò.
- Chuẩn bị cho tiết kể chuyện sau
Toán
 Tiết 156: Luyện tập
I. Mục tiêu :
 1. Kiến thức: 
- Biết sử dụng một số loại giấy bạc : 100 đồng, 200 đồng, 500 đồng, 1000 đồng.
- Biết làm các phép tính cộng, trừ các số với đơn vị là đồng.
- Biết trả tiền và nhận lại tiền thừa trong trường hợp mua bán đơn giản.
2. Kĩ năng: 
 	- Thực hiện được phép cộng, trừ trên các đơn vị là đồng, giải toán về tiền tệ. Thực hành trả và nhận lại tiền khi mua bán.
3. Thái độ: 
- Giáo dục học sinh thật thà, cẩn thận khi mua bán hàng.
II. Đồ dùng dạy học : 
+ Giáo viên: Một số tờ giấy bạc các loại 100đồng , 200đồng, 500đồng và 1000 đồng; Phiếu BT 3. 
+ Học sinh: SGK
III. Hoạt động dạy học :
hoạt động của thầy
hoạt động của trò
 1. ổn định tổ chức.
 2. Kiểm tra bài cũ
 - 2 em lên bảng làm.
 - Nhận xét, ghi điểm.
100 đồng + 400 đồng = 500 đồng.
900 đồng - 200 đồng = 700 đồng.
700 đồng + 100 đồng = 800 đồng.
800 đồng - 300 đồng = 500 đồng.
 - Lớp nhận xét.
 3. Bài mới.
 3.1. Giới thiệu bài.
 3.2. Hướng dẫn.
Bài 1: Mỗi túi có bao nhiêu tiền ?
- HS đọc yêu cầu, làm bài vào vở.
- Yêu cầu HS nhận xét xem trong mỗi túi có chứa các tờ giấy bạc loại nào 
- Cộng giá trị các tờ giấy trong các túi 
- Nhận xét chữa bài 
a. Có 800 đồng 
b. Có 600 đồng 
c. Có 1000 đồng 
d. Có 900 đồng 
e. Có 700 đồng 
Bài 2 : Bài toán
- HS đọc yêu cầu, 1 em tóm tắt HS lớp nêu kế hoạch giải, lớp giải bài vào vở, 1 HS giải bài trên bảng lớp.
Bài giải
Mẹ phải trả tất cả là :
600 + 200 = 800 (đồng)
 Đáp số : 800 đồng.
Bài 3 : Viết số tiền thích hợp vào ô trống.
- 1 HS đọc lại 
- HS làm sgk
- HDHS
- Gọi HS lên chữa 
An mua rau hết
An đưa cho người bán rau
Số tiền trả lại
600 đồng
700 đồng 
100 đồng 
300 đồng
500 đồng 
200 đồng 
700 đồng 
1000 đồng
300 đồng 
500 đồng 
500 đồng 
Bài 4: Viết số thích hợp vào ô trống 
- 1 HS đọc yêu cầu 
 - Dành cho HS khá, giỏi.
- HS làm sgk
- HDHS
- Gọi HS lên bảng chữa (nhận xét)
Số tiền
Gồm các tờ giấy bạc loại
100 đồng 
200 đồng 
500 đồng 
800 đồng
1
1
1
900 đồng 
2
1
1
1000 đồng 
3
1
1
700 đồng 
1
1
Bài 4 : Viết số thích hợp vào ô trống theo mẫu (Dành cho HS khá giỏi)
- HS khá giỏi làm song BT 3 thực hiện tiếp bài tập 4(SGK - tr 164)
4. Củng cố. 
- YC HS nhắc lại ND giờ học
- 2 HS nhắc lại
5. Dặn dò.
- Nhắc HS làm bài VBT
- Nghe, thực hiện
- Nhận xét tiết học.
Luyện toán
 Luyện tập ( VBT )
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức.
- Biết sử dụng một số loại giấy bạc : 100 đồng, 200 đồng, 500 đồng, 1000 đồng.
- Biết làm các phép tính cộng, trừ các số với đơn vị là đồng.
- Biết trả tiền và nhận lại tiền thừa trong trường hợp mua bán đơn giản.
2. Kĩ năng: 
 	- Thực hiện được phép cộng, trừ trên các đơn vị là đồng, giải toán về tiền tệ. Thực hành trả và nhận lại tiền khi mua bán.
3. Thái độ: 
- Giáo dục học sinh thật thà, cẩn thận khi mua bán hàng.
II. Đồ dùng dạy học:
	+ Giáo viên: VBT.
	+ Học sinh: VBT.
III. Hoạt động dạy học:
hoạt động của thầy
hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ: 
2. Luyện tập:
Bài 1: ( VBT - 76) :
a) Trong túi An có tất cả bao nhiêu tiền ?
b) An mua bút chì hết 700 đồng. Hỏi An còn lại bao nhiêu tiền ?
- HS nêu đề toán, nêu cách giải.
- Lớp làm VBT, 1 HS làm bài trên bảng lớp.
- GV nhận xét, chấm điểm.
Bài 2: Viết số tiền còn lại vào ô trống : 
( VBT - 76)
 - Chữa bài, chấm điểm
- 1 HS nêu YC bài tập, lớp làm bài tập VBT.
- 1 HS chữa bài trên bảng lớp.
Bài 3: Viết số thích hợp vào ô trống. (VBT-76)
- GV nhận xét, chữa bài và chấm điểm.
- 1 HS nêu YC bài, cách thực hiện
- HS làm bài VBT, 1 HS chữa bài trên bảng lớp.
3. Củng cố. 
- YC HS nhắc lại ND giờ luyện tập
- 2 HS nhắc lại
4. Dặn dò.
- Nhận xét giờ học.
- Nhắc HS chuẩn bị bài giờ sau
Tiếng việt
 Luyện đọc: chuyện quả bầu
I. Mục tiêu :
1. Kiến thức.
- Nắm chắc được nội dung của bài qua luyện đọc
2. Kỹ năng.
- Đọc đúng, trôi chảy đạt yêu cầu về tốc độ đọc bài tập đọc đã học Chuyện quả bầu.
3. Thái độ.
- HS có ý thức rèn đọc
II. Đồ dùng dạy - học:
	+ Giáo viên: Bảng phụ viết đoạn luyện đọc.
	+ Học sinh: SGK.
III. Hoạt động dạy - học:
hoạt động của thầy
hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ
- Gọi HS đọc bài
- 2 HS đọc bài tập đọc Chuyện quả bầu, nhắc lại ND bài
2. HD đọc bài: ( Bảng phụ )
- Bài : Chuyện quả bầu.
- HD HS đọc nối tiếp câu, đọc đoạn
- Gợi ý HS nêu cách ngắt nghỉ đúng khi đọc các câu trong đoạn văn.
- Luyện đọc nối tiếp câu, luyện phát âm đúng
- Luyện đọc đoạn, kết hợp trả lời câu hỏi ND. ( cá nhân, nhóm đôi, đồng thanh dãy, thi đọc giữ các nhóm )
- Đọc toàn bài ( diễn cảm )
- 3 - 5 HS khá giỏi đọc.
- Lớp nhận xét
- Nhận xét, biểu dương và nhắc HS cách đọc đúng.
- Nghe, ghi nhớ
3. Củng cố.
- YC HS nêu ND bài đã học
4. Dặn dò.
- Nhắc HS học ở nhà
- Nhận xét, đánh giá giờ luyện đọc
- 3 HS nêu
 - Ghi nhớ, thực hiện.
 Thứ ba ngày 19 tháng 4 năm 2011
Thể dục
Tiết 63: Chuyền cầu : trò chơi " ném bóng trúng đích" và "nhanh lên bạn ơi"
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức.
	- Nắm được kĩ thuật chuyền cầu, cách chơi, luật chơi trò chơi.
2. Kĩ năng.
- Biết cách chuyền cầu bằng bảng cá nhân hoặc vợt gỗ theo nhóm hai người.
- Biết cách chơi và tham gia chơi được các trò chơi.
3. Thái độ.
	- Tập luyện nghiêm túc.
II. Địa điểm - phương tiện:
- Địa điểm : Trên sân trường. 
- Phương tiện: còi, cờ, cầu.
III. Nội dung và phương pháp:
Nội dung
Phương pháp
A. Phần mở đầu: 
1. Nhận lớp: 
- Điểm danh 
- Báo cáo sĩ số 
ĐHTT: X X X X X
 X X X X X
 X X X X X
 X X X X X
- GVnhận lớp, phổ biến nội dung yêu cầu buổi tập.
2. Khởi động: 
- Xoay các khớp cổ tay, cổ chân, xoay khớp đầu gối, hông
 - Cán sự điều khiển
- Ôn bài thể dục phát triển chung.
 - Cán sự điều khiển
B. Phần cơ bản:
- Truyền cầu theo nhóm 2 người 
- Thi giữa các tổ
 - HS quay mặt vào nhau từng đôi cách nhau 2-3m
Trò chơi: Nhanh lên bạn ơi
Lần 1: Chơi thử 
Lần 2 và lần 3 chơi chính thức ,
C. Phần kết thúc:
- Đi đều 2-4 hàng dọc và hát
- Đội hình 4 hàng ngang chuyển thàn 4 hàng dọc.
Toán
 Tiết 157: Luyện tập chung
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: 
 	- Biết cách đọc, viết, so sánh các số có 3 chữ số.
- Phân tích số có 3 chữ số theo các trăm, chục, đơn vị.
- Biết giải bài toán về nhiều hơn có kèm đơn vị đồng.
 2. Kĩ năng: 
- Làm được các bài tập đọc, viết, so sánh, phân tích các số có 3 chữ số Xác định được ; giảiđược bài toán về nhiều hơn.
 3. Thái độ: 
- Tự giác, tích cực học tập.
II. Đồ dùng dạy - học :
	+ Giáo viên: Phiếu bài tập 1,2 (SGK - tr 165).
	+ Học sinh: SGK.
III. Hoạt động dạy học:
hoạt động của thầy
hoạt động của trò
1. ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ.
- Nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới.
3.1.Giới thiệu bài.
3.2. Hướng dẫn.
Bài 1: Viết số và chữ thích hợp vào ô trống.
- Hát.
- 2 em lên bảng làm.
500 đồng + 300 đồng = 800 đồng.
 900 đồng - 200 đồng = 700 đồng.
1000 đồng - 300 đồng = 700 đồng.
300 đồng + 600 đồng = 900 đồng.
- Lớp nhận xét.
- 1 HS đọc yêu cầu 
- HS làm sgk
- HDHS
- Gọi HS lên chữa nhận xét 
Đọc số
Viết số
Trăm
Chục
Đơn vị
Một trăm hai mươi ba 
123
1
2
3
Bốn trăm mười sáu
416
4
1
6
Năm trăm linh hai 
502
5
0
2
Hai trăm chín mươi chín 
299
2
9
9
Chín trăn bốn mươi
940
9
4
0
Bài 2: Số ? ( Dành cho HS khá giỏi )
- HS khá giỏi làm song BT 1 làm tiếp BT2 sgk.
- HDHS
- 2 HS làm trên phiếu BT
389 đ 390 đ 391
899 đ 900 đ 901
298 đ 299 đ 300
998 đ 999 đ 1000
Bài 3: 
 , =
- 1 HS đọc yêu cầu, nêu cách thực hiện
- HS làm sgk, 2 HS làm bài trên bảng lớp. ... Chuyền cầu theo nhóm 2 người chia tổ luyện tập từng tổ thi để chọn đội giỏi nhất, sau đó thi để chọn vô địch lớp.
- Chia 3 tổ
- Trò chơi : ném bóng trúng đích 
(GV nêu tên trò chơi và nhắc lại cách chơi ) 
C. Phần kết thúc:
- Đi theo 2- 4 hàng dọc đi đều và hát
- Một số động tác thả lỏng 
- GV cùng HS cùng hệ thống toàn bài
- Chuẩn bi bài sau
- Nhận xét và giao bài về nhà : Tập bài thể dục phát triển chung
Chính tả: (Nghe - viết)
 Tiết 32: Tiếng chổi tre
I. Mục tiêu :
 1. Kiến thức: 
- Nghe- viết đúng 2 khổ thơ cuối bài thơ “ Tiếng chổi tre ”.
 2. Kĩ năng: 
- Viết đúng các tiếng có âm vần dễ lẫn, trình bày bài viết sạch đẹp. Nhớ cách viết các tiếng có âm , vần dễ lẫn : l / n ; it / ich .
3. Thái độ: 
- Giữ vở sạch, viết chữ đẹp.
II. Đồ dùng dạy học:
+ Giáo viên: Bảng phụ viết BT 1b.
+ Học sinh: SGK.
III. Hoạt động dạy học:
hoạt động của thầy
hoạt động của trò
1. ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ: 
- 3 HS viết bảng lớp viết bảng con 
- nấu cơm, lội nước, nuôi nấng, lo lắng, lầm lỗi 
3. Bài mới:
3.1. Giới thiệu bài:
- GV nêu mục đích, yêu cầu.
3.2. Hướng dẫn nghe - viết:
- GV đọc mẫu 
- Nghe, 2 HS đọc lại 
 + Những chữ nào trong bài chính tả phải viết hoa ?
- Những chữ đầu các dòng thơ 
 + Nên bắt đầu viết mỗi dòng thơ từ ô nào trong vở ?
- Nên bắt đầu từ ô thứ 3.
- HD HS viêt :
 - HS viết bảng con
Chổi tre, sạch lề, gió rét, lặng ngắt, quét rác.
- GV đọc HS viết
- HS viết bài vào vở 
- Chấm, chữa bài (5 - 7 bài)
 3.3. Làm bài tập.
a) Bài tập 1b : it hoặc ich
- HS đọc yêu cầu
- HD học sinh làm
- HS làm bài (VBT tr 61)
- 1 HS chữa bài trên bảng lớp.
- Nhận xét chữa bài
Lời giải : ...mít...mít...chích...nghịch...rích...
tít...mít...thích.
Bài 2b: Chỉ khác nhau ở vần it hoặc ich
- 1HS đọc yêu cầu, nêu cách làm bài
- HS lớp làm trong VBT
+ Nói cho bạn nghe trong nhóm đôi
+ Nêu miệng kết quả
- Mẫu : Thịt gà - thình thịch, bịt kín - bịch thóc, thít chặt - thích thú...
- Nhận xét chữa bài
4. Củng cố. 
- Nhận xét
 5. Dặn dò.
- Nhắc HS học bài ở nhà
Tiếng việt
 Luyện đọc : quyển sổ liên lạc
I. Mục tiêu :
1. Kiến thức.
- Hiểu được nội dung của bài qua luyện đọc
2. Kĩ năng.
- Đọc đúng, trôi chảy đạt yêu cầu về tốc độ đọc.
3. Thái độ.
	- HS có ý thức rèn đọc.
II. Đồ dùng dạy - học:
	+ Giáo viên: Bảng phụ viết đoạn luyện đọc.
	+ Học sinh: SGK.
III. Hoạt động dạy - học:
hoạt động của thầy
hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ
- Gọi HS đọc bài
- 2 HS khá đọc bài tập đọc 
Quyển sổ liên lạc đã học, nêu ND bài.
2. HD đọc từng bài: ( Bảng phụ )
- Bài : Quyển sổ liên lạc
- HD HS đọc nối tiếp câu, đọc đoạn
- Gợi ý HS nêu cách ngắt nghỉ đúng khi đọc các câu trong đoạn văn.
- Luyện đọc nối tiếp câu, luyện phát âm đúng
- Luyện đọc đoạn, kết hợp trả lời câu hỏi ND. ( cá nhân, nhóm đôi, đồng thanh dãy, thi đọc giữ các nhóm )
- Đọc toàn bài ( diễn cảm )
- 6 - 8 HS khá giỏi đọc.
- Lớp nhận xét
- Nhận xét, biểu dương và nhắc HS cách đọc đúng.
- Nghe, ghi nhớ
3. Củng cố :
- YC HS nêu ND bài đã học
4. Dặn dò.
- Nhắc HS học ở nhà
- Nhận xét, đánh giá giờ luyện đọc
- 3 HS nêu
Thứ sáu ngày 22 tháng 4 năm 2011
Toán
 Tiết 168 : Kiểm tra (1 tiết )
I. Mục tiêu :
	- Kiểm tra các nội dung :
	- Thứ tự các số trong phạm vi 1000.
	- So sánh các số có ba chữ số.
	- Viết số thành tổng các trăm, chục, đơn vị.
	- Cộng, trừ các số có ba chữ số (không nhớ).
	- Chu vi các hình đã học.
II. Đồ dùng dạy - học :
	+ Giáo viên: Giấy kiểm tra (bài in sẵn ND kiểm tra)
III. Kiểm tra :
 1. Kiểm tra : Kiểm tra chuẩn bị của HS.
	2. Nội dung : 
1)Phát đề kiểm tra, HD HS làm bài (Thời gian làm bài 40 phút)
Đề bài
1. Số ?
255
.........
257 ;
258 ;
.........;
260 ;
..........;
...........;
263 
>
<
=
2. ? 357 ..... 349 301 .... 300 + 1
 238 ..... 254 500 + 60 + 7.....597
3. Đặt tính rồi tính :
	872 - 320	251 + 346
	758 - 354	432 + 327 
4. Tính :
25m + 17m =............. 700đồng - 300đồng =......................
900km - 200km =............. 200đồng + 500đồng =.....................
5. Viết các số sau thành tổng các trăm, chục, đơn vị : 759, 871, 362, 538
6. Tính chu vi hình tam tam giác ABC có các cạnh là 24cm, 32cm, 40cm.
	2) Thu bài, chấm chữa bài ở nhà. (trả bài thứ hai ngày 26 tháng 4 năm 2011.
- Đáp án điểm : Câu1 : 1 điểm, Câu2 : 1 điểm, Câu3 : 2 điểm, Câu4 : 2 điểm, 
Câu5 : 2 điểm, Câu6 : 2 điểm.
	3. Dặn dò.
	- Nhận xét, đánh giá giờ kiểm tra.
 - Nhắc HS học bài ở nhà, chuẩn bị bài giờ sau.
Tự nhiên xã hội
 Tiết 32 : Mặt trời và phương hướng
I. Mục tiêu:
 1. Kiến thức: 
- Biết 4 phương chính và qui ước mặt trời mọc là phương Đông. Biết xác định phương hướng bằng Mặt Trời.
 2. Kĩ năng: 
- Kể được 4 phương chính : Đông , Tây , Nam , Bắc. Xác định được phương hướng bằng Mặt Trời.
 3. Thái độ: 
- Ham tìm hiểu về thế giới xung quanh.
II. Đồ dùng - dạy học:
+ Giáo viên: 3 tấm bìa : Mỗi nhóm vẽ hình mặt trời và 4 phương.
+ Học sinh: SGK.
III. Hoạt động dạy học:
hoạt động của thầy
hoạt động của trò
1. ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ.
+ Mặt Trời có hình dạng thế nào ? 
- Nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới 
3.1. Giới thiệu bài:
- 2 em trả lời.
- Lớp nhận xét.
-Hoạt động 1: Làm việc với SGK 
- Mở sgk (vẽ hình mặt trời và 4 phương) 
 - Hàng ngày, mặt trời mọc vào lúc nào, lặn vào lúc nào? 
 - Trong không gian có mấy phương chính là phương nào?
- HS trả lời : Có 4 phương chính, Đông, Tây, Nam, Bắc.
- Mọc phương Đông lặn phương Tây.
-Hoạt động 2: Trò chơi tìm phương hướng và mặt trời
Bước 1: HĐ nhóm 
- HS quan sát 3 hình sgk
Bước 2: HĐ cả lớp 
- Các nhóm trình bày kết quả
+ Ta sẽ đứng thẳng, tay phải hướng về mặt trời mọc (phương Đông)
+ Tay trái của ta chỉ phương Tây trước mặt là phương Bắc sau lưng là phương Nam.
Bước 3: Trò chơi tìm phương hướng bằng mặt trời 
- HĐ nhóm 7 HS (sử dụng 5 tấm bìa)
+ 1 người đứng làm trục, 1 bạn đóng vai mặt trời, 4 bạn còn lại đóng 4 phương (mỗi bạn 1 phương, người còn lại làm quản trò)
- GV phổ biến cách chơi 
- Cuối cùng bạn nào đóng sai vị trí là thua, sẽ phải ra ngoài để bạn khác vào chơi 
4. Củng cố. 
- Nhận xét tiết học
- Nhận xét từng nhóm thực hiện cách tìm phương hướng bằng mặt trời
5. Dặn dò.
- Dặn HS về thực hành tìm phương hướng bằng Mặt Trời.
Tập làm văn
 Tiết 3: đáp lời từ chối - đọc sổ liên lạc
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: 
- Biết đáp lời từ chối phù hợp tình huống giao tiếp. Biết đọc sổ liên lạc.
2. Kĩ năng: 
- Biết đáp lời từ chối của người khác với thái độ lịch sự, nhã nhặn (BT 1, BT 2) ; biết đọc và nói lại ND một trang sổ liên lạc (BT 3).
3. Thái độ: 
- Giữ phép lịch sự khi giao tiếp, khắc phục nhược điểm ghi trong sổ liên lạc.
II. Đồ dùng dạy - học :
	+ Giáo viên: Sổ liên lạc của từng HS (BT3).
	+ Học sinh: SGK.
III. Hoạt động dạy học:
hoạt động của thầy
hoạt động của trò
1. ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ: 
- 2 HS nói lời khen ngợi và đáp lại.
- Nhận xét, ghi điểm.
- nói lời khen ngợi và đáp lại
 3. Bài mới:
3.1. Giới thiệu bài:
3.2. Hướng dẫn HS làm bài tập.
Bài 1: Ghi lời đáp của em trong các trường hợp sau : (Miệng)
- 1 HS đọc yêu cầu
- HDHS quan sát tranh
- HS quan sát tranh
- Yêu cầu từng cặp HS thực hành đối đáp
- 2, 3 cặp HS thực hành đối đáp
VD: HS1 : Cho tớ mượn quyển truyện của cậu với.
HS2: Xin lỗi nhưng tớ chưa đọc xong.
- Các tình huống khác HS thực hành tương tự. 
HS1: Thế thì tớ mượn sau vậy
Bài 2 : Nói lời đáp của em trong các trường hợp sau (SGK tr 123)
- HS đọc yêu cầu
- HDHS
- Từng cặp HS thực hành đối đáp các tình huống a,b,c 
VD
a. Cho tớ mượn quyển truyện của cậu với.
- Nhận xét chữa bài
+ Truyện này tớ cũng đi mượn
+ Tiếc quá nhỉ
b. Con không vẽ được bức tranh này Bố giúp con với!
+ Con cần tự làm bài chứ !
c. Mẹ ơi ! Mẹ cho con đi chợ cùng mẹ nhé ! 
+ Con ở nhà học bài đi 
+ Lần sau con làm xong bài mẹ cho con đi cùng nhé !
Bài 3 : Viết lại 2, 3 câu trong một trang sổ liên lạc của em.
- 1 HS đọc yêu cầu 
- Yêu cầu cả lớp mở sổ liên lạc chọn 1 trang để em viết
- Cả lớp mở sổ liên lạc (chọn 1 trang em thích )
Lưu ý: nói chân thực nội dung 
+ Ngày GV viết nhận xét
+ Nhận xét (khen, phê bình, góp ý)
+ Vì sao có nhận xét ấy, suy nghĩ của em 
- Yêu cầu HS làm bài vào vở
 - GV chấm 1 số bài viết của HS 
- HS viết bài
4. Củng cố. 
- Hệ thống lại bài
- Nhắc lại.
5. Dặn dò.
- Nhắc HS học và làm bài VBT ở nhà.
- Nhận xét tiết học.
Thủ công
 Tiết 32 : làm con bướm (T2)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: 
- Biết cách làm con bướm bằng giấy thủ công.
2. Kĩ năng: 
 	- Làm được con bướm đúng qui trình.
3. Thái độ: 
 	- Yêu thích sản phẩm do mình làm ra, rèn đôi bàn tay khéo léo.
II. Chuẩn bị:
+ Giáo viên: Giấy thủ công, kéo, hồ dán.
+ Học sinh: SGK.
III. Hoạt động dạy học:
hoạt động của thầy
hoạt động của trò
1. ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh 
3. Bài mới:
3.1. Giới thiệu bài.
- HS nhắc lại quy trình làm con bướm bằng giấy
Bước 1: Cắt giấy
 Bước 2: Gấp cánh bướm
 Bước 3: Buộc thân bướm
 Bước 4: Làm râu bướm
 3.2. Thực hành.
- GV tổ chức cho HS thực hành
- HS thực hành làm con bướm
- GV quan sát HDHS
- HS chú ý các nếp gấp phải phẳng, cách đều, miết kĩ 
- Tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm
- HS trưng bày sản phẩm theo tổ 
- Nhận xét sản phẩm của HS
4. Nhận xét. 
- Nhận xét sự chuẩn bị tinh thần HT của học sinh 
5. Dặn dò.
- Dặn học sinh về nhà chuẩn bị bài sau.
Sinh hoạt
Kiểm điểm đánh giá tuần XXXII
I. Mục tiêu:
	- Kiểm điểm, đánh giá các hoạt động trong tuần 32.
	- Phương hướng, nhiệm vụ hoạt động tuần 33.
II. Nội dung:
A. Đánh giá hoạt động tuần 32:
	1) Nền nếp:
- Đi học đúng giờ, đảm bảo sĩ số 23/23
- Ra vào lớp đúng thời gian quy định
	2) Học tập
- Đi học đều, đúng giờ.
- Làm BT ở nhà đầy đủ.
- Kiểm tra, làm BT 15 phút đầu giờ có chất lượng.
	3) Trang phục:
- 100% HS có đủ trang phục theo quy định của nhà trường
- Chấp hành thời gian và các hoạt động theo quy định của Liên đội
	4) Vệ sinh: 
- Tham gia VS riêng, chung sạch sẽ theo quy định
- Trang phục gọn gàng
B. Phương hướng tuần 33:
	- Duy trì các mặt hoạt động tích cực đã đạt
	- Tiếp tục bồi dưỡng và phụ đạo HS

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_tong_hop_cac_mon_lop_2_tuan_32_nam_hoc_2010_2011.doc