Giáo án các môn khối 2 - Tuần dạy 7

Giáo án các môn khối 2 - Tuần dạy 7

 Tập đọc

Tiết 25+26: NGƯỜI THẦY CŨ

I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:

1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng:

- Đọc trơn toàn bài.

- Biết nghỉ hơi đúng ở các câu.

- Biết đọc phân biệt giọng người kể chuyện và giọng nhân vật: Chú Khánh (bố của Dũng) thầy giáo.

2. Rèn kỹ năng đọc hiểu.

- Hiểu nghĩa các từ mới: Xúc động, hình phạt; các từ ngữ làm rõ ý nghĩa câu chuyện: Lễ phép, mắc lỗi.

- Hiểu nội dung toàn bài: Cảm nhận được ý nghĩa: Hình ảnh người thầy thật đáng kính trọng ,tình cảm thầy trò thật đẹp đẽ.

 

doc 22 trang Người đăng anhtho88 Lượt xem 454Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn khối 2 - Tuần dạy 7", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần thứ 7:
Thứ hai, ngày tháng 10 năm 2005
Chào cờ
Tiết 7 :
Tập trung toàn trường
Tập đọc
Tiết 25+26:
Người thầy cũ
I. Mục đích yêu cầu:
1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng:
- Đọc trơn toàn bài. 
- Biết nghỉ hơi đúng ở các câu.
- Biết đọc phân biệt giọng người kể chuyện và giọng nhân vật: Chú Khánh (bố của Dũng) thầy giáo.
2. Rèn kỹ năng đọc hiểu.
- Hiểu nghĩa các từ mới: Xúc động, hình phạt; các từ ngữ làm rõ ý nghĩa câu chuyện: Lễ phép, mắc lỗi.
- Hiểu nội dung toàn bài: Cảm nhận được ý nghĩa: Hình ảnh người thầy thật đáng kính trọng ,tình cảm thầy trò thật đẹp đẽ.
II. Đồ dùng dạy học.
- Tranh minh hoạ BTĐ.
III. các hoạt động dạy học.
Tiết 1:
A. Kiểm tra bài cũ:
- 2 HS đọc bài
- Mua kính
Qua câu chuyện các em thấy cậu bé trong bài là người như thế nào ?
- Lười họcphì cười.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài chủ điểm:
- HS quan sát tranh minh hoạ chủ điểm và truyện đọc tuần đầu.
2. Luyện đọc: 
2.1. GV đọc mẫu toàn bài:
2.2. GV hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.
a. Đọc từng câu:
- Chú ý đọc đúng các từ ngữ.
- HS chú ý nghe.
- HS nối tiếp nhau đọc từng câu.
- Cổng trường, xuất hiện, lớp, lễ phép, lúc ấy, mắc lỗi.
b. Đọc từng đoạn trước lớp:
- HS đọc trên bảng phụ.
- Hướng dẫn đọc ngắt nghỉ một số câu.
- HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn trước lớp.
- Giảng các từ ngữ mới.
+ Xúc động, hình phạt (SGK)
+ Lễ phép: Có thái độ, cử chỉ, lời nói kính trọng người trên.
c. Đọc từng đoạn trong nhóm.
- HS đọc theo nhóm
d. Thi đọc giữa các nhóm
- Đại diện các nhóm thi đọc đồng thanh cá nhân,đoạn,cả bài .
e. Đọc ĐT (Đoạn 3)
Tiết 2:
3. Hướng dẫn tìm hiểu bài:
Câu hỏi 1: 1 HS đọc
- HS đọc thầm đoạn 1
- Bố Dũng đến trường làm gì ?
- Em thử đoán xem vì sao bố Dũng lại tìm gặp thầy ngay ở trường ?
- Tìm gặp lại thầy giáo cũ.
- Vì bố vừa nghỉ phép, muốn đến chào thầy giáo ngay (vì bố đi công tác, chỉ rẽ qua thăm thầy được một lúc/vì bố là bộ đội, đóng quân ở xa, ít được ở nhà.
4. Luyện đọc lại.
-HS luyện đọc theo vai .
- Đọc phân vai (4 vai)
- Người dẫn chuyện, chú bộ đội, thầy giáo, Dũng.
5. Củng cố dặn dò:
- Câu chuyện này giúp em hiểu điều gì ?
- HS nhớ ơn, kính trọng và yêu quý thầy giáo.
- Dặn dò: Về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe.
- Nhận xét giờ học.
Toán
Tiết 31:
Luyện tập
I. Mục tiêu:
- Củng cố khái niệm về ít hơn, nhiều hơn.
- Củng cố về rèn luyện kỹ năng giải bài tập toán về ít hơn, nhiều hơn.
III. Các hoạt động dạy học.
A. Kiểm tra bài cũ:
- 1 HS tóm tắt
- 1 HS giải
Bài 3: Giải:
Số học sinh trai lớp 2A là:
15-3 = 12 (học sinh)
Đáp số: 12 học sinh 
B. Bài mới:
1. Giới thiệu phép cộng 38+25:
Bài 4: HS quan sát SGK
- 1 em đọc đề bài
- Nêu kế hoạch giải
- 1 em tóm tắt
- 1 em giải
Bài giải:
Toà nhà thứ hai có số tầng là:
16 – 4 = 12 (tầng)
Đáp số: 12 tầng
4. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
Đạo đức
Tiết 7:
Chăm làm việc nhà (T1)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
Giúp HS biết:
- Trẻ em có bổn phận tham gia làm những việc nhà phù hợp với khả năng.
- Chăm làm việc nhà là thể hiện tình thương yêu của các em đối với ông và cha mẹ.
 2. Kỹ năng.
- HS tự giác tham gia làm việc nhà phù hợp .
3. Thái độ.
HS có thái độ không đồng tình vứi hành vi chưa chăm làm việc nhà .
II. Tài liệu và phương tiện:
- Bộ tranh nhỏ theo nhóm (HĐ2-T1)
- Các thẻ màu đỏ, xanh, trắng.
- Các tấm thẻ nhỏ để chơi trò chơi: "Nếuthì".
- Đồ dùng chơi trò chơi đóng vai.
II. hoạt động dạy học:
Tiết 1:
A. Kiểm tra bãi cũ:
- Nêu ích lợi của việc sống gọn gàng, ngăn nắp ?
- HS trả lời.
b. Bài mới:
Hoạt động 1: Phân tích bài thơ:Khi mẹ vắng nhà .
* MT: HS biết một tấm gương chăm làm việc nhà ,HS biết chăm làm việc nhà là thể hiện tình yêu thương ông bà ,cha mẹ .
* Cách tiến hành :
- GV đọc bài: Khi mẹ vắng nhà
- HS nghe
- HS đọc lại chuyện.
- Bạn nhỏ đã làm gì khi mẹ vắng nhà ?
- Luộc khoai,cùng chị giã gạo ,thổi cơm ,nhổ cỏ vườn ,quét sân quét cổng .
- Việc làm của bạn nhỏ thể hiện tình cảm như thế nào đối với mẹ ?
- Thương mẹ,muốn chia sẻ nỗi vất vả với mẹ .
- Em đoán xem mẹ bạn nghĩ gì khi thấy những việc bạn đã làm ?
- Niềm vui sự hài lòng cho mẹhọc tập.
- GV nêu ý kiến, HS giơ thẻ (GV nêu các ý kiến a, b, c, d, đ. Sau mỗi ý kiến mời 1 HS giải thích lý do).
- Màu đỏ: Tán thành
- Màu xanh: Không tán thành.
- Màu trắng: Không biết
*Các ý kiến đúng: b, d, đ
 sai : a, c
*KL: Các ý kiến b,d, đ là đúng ; ý kiến a,c là sai ,vì mọi người trong gia đình phải tự giác làm việc nhà ,kể cả trẻ em.
Tham gia làm việc nhà phù hợp với khả năng là quyền và bổn phận của trẻ là thể hiện tình yêu thương đối với ông, bà, cha, mẹ.
C. Củng cố dặn dò:
- Về nhà làm bài tập trong vở BT.
- Nhận xét đánh giá giờ học
 Thứ ba, ngày tháng 10 năm 2005
Thể dục
Tiết :
Động tác toàn thân đi đều
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức.
- Học động tác toàn thân.
- Ôn đi đều theo 2-4 hàng dọc
2. Kỹ năng:
- Yêu cầu thực hiện động tác tương đối đúng.
- Yêu cầu thực hiện động tác tương đối chính xác, đúng nhịp.
3. Thái độ:
- Có ý thức học tập trong giờ.
II. địa điểm – phương tiện:
- Địa điểm: Trên sân trường, vệ sinh an toàn nơi tập.
- Phương tiện: Chuẩn bị 1 còi.
III. Nội dung phương pháp:
Nội dung
Định lượng
Phương pháp
A. phần Mở đầu:
6-7'
1. Nhận lớp:
ĐHTT: X X X X X
 X X X X X
 D
- Phổ biến nội dung yêu cầu giờ học.
1'
2. Khởi động: Xoay các khớp cổ tay, cổ chân, đầu gối, hông chạy nhẹ nhàng trên địa hình tự nhiên 1 hàng dọc.
50-60m
ĐHHD: ĐHVT
X 
X
X
X
- Đi đều 2 – 4 hàng dọc
4 – 5'
C. Phần kết thúc. 
- Cúi người thả lỏng 
5 – 10 lần
- Nhảy thả lỏng
4 – 5 lần
- Trò chơi diệt con vật có hại
1- 2'
- GV hệ thống bài - nhận xét giờ học.
2'
Kể chuyện
Tiết 7:
Người thầy cũ
I. Mục tiêu – yêu cầu:
1. Rèn kĩ năng nói:
- Xác định được 3 nhân vật trong câu chuyện: Chú bộ đội, thầy giáo và Dũng.
- Kể lại được toàn bộ câu chuyện đủ ý, đúng trình tự diễn biến.
- Biết tham gia dựng lại phần chính của câu chuyện (đoạn 2) theo các vai: Người dẫn chuyện, chúc bộ đội, thầy giáo.
2. Rèn kỹ năng nghe:
- Tập trung nghe bạn kể chuyện đánh giá đúng lời kể của bạn.
II. Đồ dùng dạy học:
- Chuẩn bị: (mũ bộ đội, Cra-vát) đóng vai.
III. hoạt động dạy học
A. Kiểm tra bài cũ: 
- Gọi 4 em
- Dựng lại câu chuyện: Mẩu giấy vụn.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu giờ học.
2. Hướng dẫn kể chuyện:
a. Nêu tên nhân vật trong câu chuyện.
- Câu chuyện người thầy cũ có những nhân vật nào ?
- Dũng, chú Khánh (bố Dũng) , thầy giáo.
b. Kể lại toàn bộ câu chuyện.
- Hướng dẫn HS kể
- HS kể chuyện trong nhóm
- Nhóm 3
- Thi kể chuyện trước lớp.
- Đại diện các nhóm thi kể.
(Nếu thấy HS lúng túng hướng dẫn HS).
c. Dựng lại phần chính câu chuyện (đoạn 2) theo vai.
- HS chia thành các nhóm 3 người tập dựng lại câu chuyện (3 vai): Bố Dũng, thầy giáo, Dũng và 1 em dẫn chuyện.
- Nhận xét.
- Các nhóm thi dựng lại câu chuyện.
3. Củng cố – dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- Về nhà tiếp tục phân vai dựng lại hoạt cảnh (chuẩn bị sẵn tiết mục cho buổi liên hoan văn nghệ.
Chính tả: (Tập chép)
Tiết 13:
Người thầy cũ
Phân biệt ui/uy; ch/tr
I. Mục đích yêu cầu:
- Chép lại chính xác, trình bày đúng 1 đoạn trong bài Người thầy cũ.
- Luyện tập phân biệt ui/uy; tr/ch hoặc iên/iêng.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ viết bài tập chép.
- Bảng phụ bài tập.
III. hoạt động dạy học
A. Kiểm tra bài cũ: 
- Gọi 2 HS viết bảng lớp 
- Lớp viết bảng con (chữ có vần ai/ay, cụm từ hai bàn tay).
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: 
- Nêu mục đích, yêu cầu.
2. Hướng dẫn tập chép:
- GV đọc bài trên bảng.
- 1, 2 HS đọc lại
- Chấm 5-7 bài.
-HS đổi vở soát lỗi.
3. Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 2: Điền ui hay uy vào chỗ trống.
- GV gọi HS nhận xét.
- 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- 2 HS lên bảng
- Lớp viết bảng con.
- GV nhận xét chữa bài
 - Bụi phấn ,huy hiệu ,vui vẻ tận tuỵ.
Bài 3: a . Điền ch hoặc tr
- 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- Lớp làm bài vào vở.
- 2 HS lên bảng.
- Nhận xét chữa bài.
Giải:
Giò chả, trả lại, con trăn, cái chăn
5. Củng cố dặn dò.
- Xem lại bài, sửa lỗi (nếu có).
- Nhận xét tiết học.
Toán
Tiết 32:
Ki lô gam
I. Mục tiêu:
Giúp học sinh:
- Có biểu tượng về nặng hơn, nhẹ hơn.
- Làm quen với cái cân, quả cân và cách cân, cân đĩa.
- Nhận biết về đơn vị: Kilôgam, biết đọc, biết viết tên gọi và kí hiệu của kg.
- Tập thực hành cân một số đồ vật quen thuộc.
- Biết làm các phép tính cộng, trừ với các số kèm theo đơn vị kg.
II. Đồ dùng dạy học:
- Cân đĩa với quả cân 1kg, 2kg, 5kg.
- 1 số đồ vật túi gạo, đường 1 kg, 1 quyển sách, 1 quyển vở.
III. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ:
- 1 HS lên giải bài 3 (31)
- Nhận xét.
Bài giải:
Tuổi của anh là:
11+ 5 = 16 (tuổi)
Đáp số: 16 tuổi
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: 
a. Giới thiệu vật nặng hơn, nhẹ hơn.
- HS tay phải cầm 1 quyển vở, tay trái cầm 1 quyển vở, quyển nào nặng hơn, quyển nào nhẹ hơn ?
(Gọi HS đọc)
3. Thực hành.
Bài 1: Yêu cầu HS xem hình vẽ để tập đọc, viết tên đơn vị kg. Sau đó HS điền vào chỗ chấm. Đọc to.
- Quả bí ngô cân nặng 3kg.
- Quả cân cân nặng 5kg.
 - HS làm SGK. 
Bài 2: Tính
- Gọi HS lên bảng làm
Bài giải:
- GVNhận xét.
Có 2 bao gạo cân nặng là:
25 + 10 = 35 (kg)
Đáp số: 35kg
4. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
Thứ tư, ngày tháng 10 năm 2005
Thủ công
Tiết 7:
Gấp thuyền phẳng đáy không mui (t1)
I. Mục tiêu:
- HS biết cách gấp thuyền phẳng đáy không mui.
- Gấp được thuyền phẳng đáy không mui.
- HS yêu thích gấp thuyền.
II. đồ dùng dạy học:
- Mẫu thuyền phẳng đáy không mui.
- Quy trình gấp thuyền phẳng đáy không mui
- Giấy thủ công.
III. hoạt động dạy học:
Tiết 1:
Thời gian
Nội dung
Hoạt động của 
giáo viên
Hoạt động của 
học sinh
4'
A. Kiểm tra bài cũ:
- GV kiểm tra đồ dùng học tập
- GV nhận xét chung
- HS chuẩn bị đồ dùng
7'
b. Bài mới:
1. GV hướng dẫn quan sát và nhận xét
- GV giới thiệu màu sắc và các phần của thuyền mẫu (2 bên mạn thuyền, đáy thuyền, mũi thuyền).
- HS quan sát mẫu gấp thuyền phẳng đáy không mui.
- HS nói tác dụng, hình dáng, màu sắc, vật liệu làm thuyền thực tế.
- Lật H2 ra mặt sau, gấp đôi như mặt trước H5.
20'
C. Thực hành:
- GV hướng dẫn HS thao tác.
- GV ... 
D
1. Nhận lớp: Lớp trưởng tập trung báo cáo sĩ số.
- GV nhận lớp, phổ biến nội dung bài tập.
2. Khởi động: Giậm chân tại chỗ, đếm to theo nhịp
1-2'
3. Kiểm tra bài cũ:
Ôn 6 động tác bài thể dục phát triển chung (từ đội hình hàng dọc thành đội hình hàng ngang dàn hàng).
2x8 nhịp
ĐHTL: X X X X X
 X X X X X
D
B. Phần cơ bản:
- Động tác nhảy.
4-5 lần
ĐHTL: X X X X X
 X X X X X
D
- Ôn 3 động tác bụng, toàn thân và nhảy.
2x8 nhịp
- GV làm mẫu và hô nhịp
*Trò chơi: "Bịt mắt bắt dê"
8-10'
- Hướng dẫn HS chơi.
C. Phần kết thúc:
- Đứng vỗ tay hát.
1'
- Đi đều theo 2-4 hàng dọc và hát.
2-3'
- Cúi người thả lỏng.
8-10 lần
- Nhảy thả lỏng.
5- 6 lần
- GV nhận xét giờ học.
1-2'
Tập viết
Tiết :
Chữ hoa: E, Ê
I. Mục tiêu, yêu cầu:
1. Rèn kỹ năng viết chữ:
- Biết viết các chữ hoa E, Ê theo cỡ vừa và nhỏ.
- Biết viết câu ứng dụng: Em yêu trường em theo cỡ nhỏ, chữ viết đúng mẫu, đều nét và nối chữ đúng quy định.
II. Đồ dùng dạy học:
- Mẫu 2 chữ cái viết hoa E, Ê đặt trong khung chữ.
- Bảng phụ viết sẵn mẫu chữ cỡ nhỏ trên dòng kẻ li: Em yêu trường em.
III. các hoạt động dạy học:
I. Mục đích yêu cầu:
1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng:
- Đọc trơn toàn bài.
- Biết đọc bài thơ với giọng trìu mến, thể hiện tình cảm yêu quý cô giáo, nhấn giọng ở các từ ngữ được gợi tả, gợi cảm: Thật tươi, thoảng, thơm tho, ngắm mãi.
2. Rèn kỹ năng đọc hiểu:
- Hiểu nghĩa của các từ được chủ giải: Ghé (ghé mắt) ngắm .
- Nắm được ý mỗi khổ thơ trong bài.
- Hiểu tình cảm yêu quý cô giáo của bạn học sinh.
3. Thuộc lòng bài thơ.
II. Đồ dùng dạy học.
- Bảng phụ viết 1, 2 dòng để hướng dẫn học sinh luyện đọc.
III. hoạt động dạy học.
A. Kiểm tra bài cũ:
HS1: Đọc thời khoá biểu từng ngày
HS2: Đọc theo buổi
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: 
2. Luyện đọc:
2.1. GV đọc mẫu (Giọng nhẹ nhàng trìu mến).
2.2. GV hướng dẫn HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ.
a. Đọc từng dòng thơ.
- Đọc tiếp nối theo từng dòng.
- Chú ý các từ ngữ dễ sai.
 - Sáng nào, đón tiếp, lời cô giáo, trang vở.
b. Đọc từng khổ thơ trước lớp.
- Ngắm.
Giới thiệu thêm: Mỉm cười, cười vui miệng hơi mở hoặc giãn ra nhưng không thành tiếng.
- Thoảng: Lướt qua nhẹ nhàng lúc cảm thấy, lúc không.
3. Hướng dẫn HS tìm hiểu bài.
Câu 1:
- 1 em đọc khổ 1.
- Khổ 1 cho em biết điều gì về cô giáo ?
- Cô đến lớp sớm, đón HS bằng tình cảm yêu thương, cô chịu khó rất yêu HS, có rất chăm chỉ và luôn tươi cười với HS.
Câu 2: 
- 1 HS đọc khổ 2
- Tìm những hình ảnh đẹp trong lúc cô dạy em viết ?
- Gió đưa thoảng hương nhài, nắng ghé vào cửa lớp xem các bạn học bài.
Câu 3: 
- 1 HS đọc khổ 3.
- Tìm những từ ở khổ 3 nói lên tình cảm của HS đối với cô giáo ?
- Lời cô giáo giảng bài là ấm trang vở thơm tho, yêu thương cô giáo, bạn HS ngắm mãi điểm mười cô cho.
- Giải từ: ấm – Trong câu ấm trang vở thơm tho cho em biết lời giảng của cô giáo thế nào ?
- Dịu dàng ấp áp.
- Khổ thơ 3 nói về tình cảm của HS đối với cô giáo ?
- Bạn HS rất yêu cô giáo thấy cái gì ở cô cũng đẹp. Lời giảng của cô ấm áp, điểm mười cô cho cũng khiến bạn ngắm mãi.
Câu 4: (1 HS đọc)
- Đọc lại khổ 2 và 3.
- Tìm những tiếng cuối dòng có vần giống nhau ở khổ 2 và khổ thơ 3.
- Các tiếng: nhài – bài ở khổ 2, tho – cho ở khổ 3.
4. Học thuộc lòng bài thơ.
- HS tự nhẩm bài thơ 2-3 lượt.
Ghi số từ ngữ giúp HS nhớ các dòng thơ.
- HS nhìn bảng đọc thuộc.
- HS đọc thuộc bài theo nhóm đại diện nhóm đọc thuộc lòng.
5. Củng cố dặn dò.
- Bài thơ cho các em thấy điều gì ?
- Bạn HS rất yêu thương, kính trọng cô giáo, bạn HS rất yêu cô giáo.
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà học thuộc bài thơ.
Toán
Tiết 34:
6 cộng với 1 số: 6+5
I. Mục tiêu:
Giúp HS:
- Biết cách thực hiện phép cộng dang 6+5 (từ đó lập và thuộc các công thức 6 cộng với một số).
- Rèn kỹ năng tính nhẩm (thuộc bảng 6 cộng với một số).
II. Đồ dùng dạy học:
- 20 que tính.
II. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ:
B. Bài mới
1. Giới thiệu phép cộng 6+5
- HS thao tác trên que tính để tìm kết quả trả lời.
- GV nêu bài toán: Có 6 que tính, thêm 5 que tính nữa. Hỏi có tất cả bao nhiều que tính ?
Tính: 6+5=11
Hay: 
6
5
11
- HS tự tìm bảng các phép tính còn lại trong SGK.
- GV ghi lên bảng
6 + 6 = 12
6 + 7 = 13
6 + 8 = 14
6 + 9 = 15
2. Thực hành:
Bài 1: Tính nhẩm
- HS làm SGK
- Nêu miệng (nhận xét kết quả)
6 + 0 = 6
6 + 6 =12
6 + 7 = 13
7 + 6 = 13
Bài 2: Tính
Cách tính, ghi kết quả thẳng cột
- Gọi HS lên bảng chữa.
- Có tất cả bai nhiêu điểm ?
- Số điểm ở ngoài nhiều hơn số điểm ở trong hình tròn là mấy điểm.
- Số điểm có tất cả là: 6 + 9 = 15 (điểm).
- 3 điểm (đó là số điểm) nhiều hơn hoặc tính 9 – 6 = 3 (điểm).
Bài 5: > < =
Tính chất đổi chỗ 2 số hạng trong phép cộng thì kết quả không thay đổi.
7 + 6 = 6 + 7
8 + 8 > 7 + 8
6 + 9 - 5 < 11
8 + 6 - 10 > 3
3. Củng cố dặn dò.
- Học thuộc bảng 6 cộng với một số.
- Nhận xét tiết học.
Mĩ thuật
Tiết 7:
Vẽ tranh
Đề tài em đi học
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- HS hiểu được nội dung đề tài em đi học.
2. Kỹ năng:
- Biết cách sắp xếp hình ảnh để làm rõ nội dung tranh.
- Vẽ được tranh đề tài em đi học.
3. Thái độ:
- Yêu thích và cảm nhận được vẻ đẹp của bức tranh.
II. Chuẩn bị:
- Một số tranh ảnh đề tài em đi học.
- Bộ ĐDDH, vở vẽ, bút chì, sáp màu, bút dạ.
III. Các hoạt động dạy học.
A. Kiểm tra bài cũ:
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: 
Hoạt động 1: Tìm chọn nội dung đề tài.
- GV giới thiệu tranh ảnh 
- HS quan sát
- Hàng ngày em thường đi học cùng ai ?
- HS trả lời.
- Khi đi học, em ăn mặc như thế nào? và mang theo gì ?
- Quần áo, mũ
- Phong cảnh 2 bên đường như thế nào ?
Hoạt động 2: - Cách vẽ tranh
 - Vẽ hình
- Chọn 1 hình ảnh cụ thể về để tài em đi học.
Hoạt động 4: Nhận xét đánh giá
- Chọn 1 số bài nhận xét
- Cách sắp xếp hình vẽ (nhà, người, cây) trong tranh.
- Khen ngợi, khích lệ những HS có bài vẽ đẹp.
- Cách vẽ mầu (có đậm nhạt màu tươi sáng, sinh động)
- Hoàn thành bài ở nhà (nếu chưa xong)
- Sưu tầm tranh vẽ thiếu nhi.
2. Củng cố, dặn dò
- Nhận xét giờ.
Thứ sáu, ngày tháng 10 năm 2005
Âm nhạc
Tiết 7:
ôn tập: bài hát múa vui
I. Mục tiêu:
- Thuộc bài hát, kết hợp hát, múa với động tác đơn giản.
- Tập biểu diễn bài hát.
II. chuẩn bị:
- Nhạc cụ quen dùng.
- Chuẩn bị một vài động tác phụ hoạ.
- Máy nghe, băng nhạc.
III. Các hoạt động dạy học.
A. Kiểm tra bài cũ:
- Nhận xét cho điểm.
Gọi 2 HS lên bảng hát kết hợp gõ nhịp vài múa vui
B. Bài mới: 
Hoạt động 1: HS ôn tập bài hát theo nhóm
- Nhóm 4
- HS hát kết hợp vỗ tay (hoặc gõ đệm theo tiết tấu).
(Có thể cho HS hát ôn theo dãy bàn, tổ có tác dụng HS khỏi mệt)
- Hoạt động 2: Hát với 2 tốc độ khác nhau.
- Lần đầu với tốc độ vừa phải.
- Lần 2 với tốc độ nhanh hơn.
- Từng nhóm 5-6 em đứng thành vòng tròn vừa hát, vừa múa tay cầm hoa.
4. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà tập hát cho thuộc.
Chính tả: (Nghe viết)
Tiết 14:
Cô giáo lớp em
Phân biệt các tiếng có vần ui/uy, ch/tr
I. Mục đích yêu cầu:
1. Nghe – viết đúng khổ thơ 2, 3 của bài cô giáo lớp em, trình bày đúng các khổ thơ 5 chữ (chữ đầu mỗi dòng thơ cách lề vở 3 ô, giữa 2 khổ thơ để cách 1 dòng).
2. Làm đúng các bài tập phân biệt có vần ui/uy, đâm đầu ch/tr.
II. đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ BT2, BT3(a).
III. các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ: 
- 2 HS viết bảng lớp.
- Lớp viết bảng con: huy hiệu, vui vẻ, con trăn, cách chăn.
Tập làm văn
Tiết :
Kể ngắn theo tranh
Luyện tập về thời khoá biểu
I. Mục đích yêu cầu:
1. Rèn kĩ năng nghe và nói:
- Dựa vào tranh 4 vẽ liên hoàn, kể được 1 câu chuyện đơn giản có tên bút của cô giáo.
- Trả lời được một số câu hỏi về thời khoá biểu của lớp.
2. Rèn kỹ năng viết: 
- Biết viết thời khoá biểu ngày hôm sau của lớp theo mẫu đã học.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bút dạ, giấy khổ to các nhóm viết thời khoá biểu (BT2).
III. các hoạt động dạy học
A. Kiểm tra bài cũ: 
- 1 HS làm lại BT2 (T6); 2, 3 HS đọc truyện
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
- GV nêu mục đích yêu cầu
2. Hướng dẫn HS làm bài tập.
Tranh 2:
- Tranh 2 vẽ cảnh gì ?
- Cô giáo đến đưa bút cho bạn trai.
- Bạn nói gì với cô ?
- Cảm ơn cô giáo ạ !
Tranh 3:
- Tranh 3 vẽ cảnh gì ?
- 2 bạn đang chăm chú viết bài.
Tranh 4:
Tranh 4 vẽ cảnh gì ?
Bạn HS nhận được điểm 10 bài viết bạn về khoe với bố mẹ. Bạn nói nhờ có bút của cô giáo, con viết bài được điểm 10.
- Mẹ bạn nói gì ?
- Mẹ bạn mỉm cười nói: Mẹ rất vui vì con được điểm 10 vì con biết ơn cô giáo.
- HS kể toàn bộ câu chuyện theo thứ tự 4 tranh.
- HS kể (nhận xét)
Bài 2: (Viết)
- HS mở thời khoá biểu lớp.
- HD học sinh làm
- 1HS đọc thời khoá biểu hôm sau của lớp. 
- HS viết lại thời khoá biểu hôm sau vào vở.
- Cho 3 HS lên viết (theo ngày).
- Kiểm tra 5-7 học sinh.
Bài 3: (Miệng)
- GV nêu yêu cầu bài
- Ngày mai có mấy tiết ?
 - HS dựa vào thời khoá biểu đã viết.
- Đó là những tiết gì ?
- HS nêu
- Em cần mang những quyển sách gì đến trường ?
- Nhận xét
3. Củng cố, dặn dò.
- Về nhà kể lại câu chuyện: Bút của cô giáo.
- Nhận xét, tiết học.
Toán
Tiết :
26+5
I. Mục tiêu:
Giúp HS :
- Biết thực hiện phép cộng dạng 26+5 (cộng có nhớ dưới dạng tính viết).
- Củng cố giải toán đơn giản về nhiều hơn và cách đo đoạn thẳng.
II. đồ dùng:
- 2 bố cục 1 chục que tính và 11 que tính rời.
III. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ
Đọc bảng 6 cộng với một số.
- 2 HS làm: Đặt tính và tính 6+9; 6+7
B. bài mới:
a. Giới thiệu phép cộng 26+5
- GV nêu bài tập: Có 26 que tính thêm 5 que tính. Hỏi tất cả có bao nhiêu que tính.
- HS thao tác trên que tính để tìm kết quả 6 que tính với 5 que tính thành 11 que tính (bó được 1 chục và 1 que tính)
5
31
b. Thực hành:
Bài 1: Tính
Bài 3:
- Nêu kế hoạch giải
- HS đọc đề bài.
- 1 em tóm tắt
Tóm tắt:
- 1 em giải
Tháng trước : 10 điểm
Thắng này nhiều hơn tháng trước: 10 điểm
Tháng này : điểm ?
Bài giải:
Số điểm mười trong tháng này là:
16 + 5 = 21 (điểm mười)
Đáp số: 21 điểm mười
Bài 4: HS đọc đề bài 
- Đo đoạn thẳng rồi trả lời.
- Đoạn thẳng AB dài 7cm
- Đoạn thẳng BC dài 5cm
- Đoạn thẳng AC dài 12cm
4. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét giờ.
Sinh hoạt lớp 
Tiết 7:
Nhận xét chung tuần học
I

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan07.doc