Giáo án Tổng hợp Lớp 2 - Tuần 02 - Năm 2011-2012

Giáo án Tổng hợp Lớp 2 - Tuần 02 - Năm 2011-2012

Thứ hai ngày 29 tháng 8 năm 2011

T1+2:TẬP ĐỌC:

I.Mục đích, yêu cầu:

-Biết ngắt nghỉ hơi sau dấu phẩy,dấu chấm, giữa các cụm từ.

-Hiểu nội dung: Câu chuyện đề cao lòng tốt, khuyến khích HS làm việc tốt.(trả lời được các CH 1,2,4).

*HS K-G:trả lời được câu hỏi 3.

II.Đồ dùng dạy- học.

- Tranh minh hoạ bài tập đọc.

- Bảng phụ ghi nội dung cần HD luyện đọc.

III.Các hoạt động dạy – học chủ yếu:

 

doc 30 trang Người đăng phuongtranhp Lượt xem 572Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp Lớp 2 - Tuần 02 - Năm 2011-2012", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TuÇn 2
Thứ hai ngày 29 tháng 8 năm 2011
T1+2:TẬP ĐỌC: PhÇn th­ëng 
I.Mục đích, yêu cầu:
-Biết ngắt nghỉ hơi sau dấu phẩy,dấu chấm, giữa các cụm từ.
-Hiểu nội dung: Câu chuyện đề cao lòng tốt, khuyến khích HS làm việc tốt.(trả lời được các CH 1,2,4).
*HS K-G:trả lời được câu hỏi 3.
II.Đồ dùng dạy- học.
Tranh minh hoạ bài tập đọc.
Bảng phụ ghi nội dung cần HD luyện đọc.
III.Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
1.Kiểm tra bài cũ: 3 – 5’
-Yêu cầu HS đọc bài “Tự thuật ?”
?Nhờ đâu mà em biết những thông tin về bạn Hà?
- Em hãy cho biết ngày sinh và nơi ở của em hiện nay.
2. Bài mới: 3’.
-Vì sao bạn nhỏ đựơc nhận phần thưởng?
HĐ 1: Luyện đọc: 22 – 25’.
.Đọc mẫu, HD qua cách đọc.
-Đọctừng câu.
-Theo dõi phát hiện từ khó.
-Đọc nhóm.
-HD HS đọc các câu văn dài.
-Giúp HS hiểu nghĩa từ mới.
-Theo dõi đánh giá.
HĐ 2:(T2 ) HD tìm hiểu bài: 15 –18’
-Câu chuyện kể về ai?
-Bạn ấy có đức tính gì?
-Hãy kể những việc làm tốt của Na?
-Theo em, điều bí mật các bạn của Na bàn bạc là gì?
-.Em có nghĩ rằng Na xứng đáng được thưởng không? Vì sao?
-Chốt: Na xứng đáng được nhận phần thưởng vì Na có tấm lòng tốt.
-Khi Na nhận phần thưởng, những ai vui mừng?
HĐ 3: Thực hành đọc : 15’
3. Củng cố 3’
-Em học được điều gì ở bạn Na?
-Việc làm của các bạn đề nghị cô giáo có tác dụng gì?
4,Dặn dò: 1’
-Nhắc HS về luyện đọc.
-2HS đọc ( Mai Thảo, Lợi ).
Nhờ bài tự thuật của bạn Hà.
HA trả lời
-3 –4 HS cho ý kiến.
-Theo dõi đọc thầm bài.
-Nối tiếp nhau đọc từng câu.
-Phát âm từ khó.
-Luyện đọc đoạn trước lớp.
-Giải nghĩa từ.
-Luyên đọc trong nhóm góp ý lẫn nhau.
-Cử 3 HS trong nhóm lên thi đọc.
-Đọc đồng thanh.
-Về Bạn Na.
-Tốt bụng hay giúp đỡ mọi người.
-Nhiều học sinh kể.
-Thảo luận theo bàn.
-Các bàn cho ý kiến.
-Nhận xét, bổ sung.
-Trao đổi theo nhóm.
-Nhiều HS cho ý kiến.
-Na: nghe nhầm, đỏ bừng mặt
-Cô giáo và các bạn.
-Mẹ khóc đỏ cả mắt.
-Đọc cá nhân theo đoạn, bài .
-Bình chọn bạn đọc hay nhất.
-Nhiều HS cho ý kiến.
-Biểu dương khuyến khích HS làm việc tốt.
-HS lắng nghe, thực hiện.
@&?
T3/TOÁN: LuyƯn tËp .
I.Mục tiêu:
-Biết mối quan hệ dm và cm đĨ viÕt sè ®o cã ®¬n vÞ lµ cm thµnh dm vµ ng­ỵc l¹i trong tr­êng hỵp ®¬n gi¶n .
-NhËn biÕt ®­ỵc ®é dµi ®Ị –xi – mÐt trªn th­íc th¼ng .
-BiÕt ­íc l­ỵng ®é dµi trong tr­êng hỵp ®¬n gi¶n 
-VÏ ®­ỵc ®o¹n th¼ng cã ®é dµi 1 dm .
-Tập ước lượng và thực hành sử dụng đơn vị đo dm trong thực tế.
II.Chuẩn bị: 
-Mỗi HS có một thước cm.
III.Các hoạt động dạy:
 HĐ của GV.
 HĐ của HS.
1,Kiểm tra bài cũ: 5’.
Yªu cÇu : 
 -1 dm = ? cm 10cm = ? dm 
- Nªu cho HS lµm b¶ng con 
2.Bài mới:
-Bài 1:Yêu cầu HS tự làm.
-Kiểm tra đánh giá.
Bài 2: Yêu cầu HS.
Yêu cầu – theo dõi HS tự làm bài.
-Yêu cầu HS.
Bài 3:(dòng 1).
Bài 4: 
Tập ước lượng 8’
3. Củng cố dặn dò: 3’
-Nhắc HS về làm bài tập trong vở bài tập toán.
Đọc: 7 dm, 11dm, 80dm
-Lớp ghi bảng con – đọc.
1dm = 10 cm 10 cm =1 dm
3dm + 16 dm =19 dm
25 dm – 5 dm = 20 dm
-Nêu miệng bài tập.
-Mỗi HS có thước kẻ và chỉ tay vào 10 cm.
-Vẽ độ dài 10 cm vào bảng.
-Tìm trên thước và chỉ vào 2dm (20cm).
-Trình bày chỉ trên bảng.
-HS làm vào vở.
-1HS làm trên bảng.
-Chữa và tự chấm bài.
-Quan sát SGK đọc yêu cầu.
-Ghi kết quả vào bảng con.
-Bút chì dài 16 cm.
-Độ dài 1 gang tay của mẹ là 2dm
-Độ dài một bước chân của khoa là 30 cm.
-Bé Phương cao 12dm.
-HS lắng nghe, thực hiện.
@&?
T4/MỸ THUẬT: THƯỜNG THỨC MỸ THUẬT: XEM TRANH THIẾU NHI 
I,Mục tiêu:
-Biết mô tả các hình ảnh, các hoạt động và màu sắc trên tranh .
-Bước đầu có cảm nhận về vẻ đẹp của tranh .
*HS K-G: Mô tả được các hình ảnh, các hoạt động và màu sắc trên tranh, có cảm nhận về vẻ đẹp của tranh .
II,Đồ dùng dạy học:
-Bộ đồ dùng dạy học, Vở vẽ, Một vai bức tranh của thiếu nhi Việt Nam và tranh của những HS năm trước .
III,Các hoạt động dạy học:
HĐ của Giáo viên .
HĐ của Học sinh 
1,Kiểm tra đồ dùng học tập:
-Nhận xét, nhắc nhở.
2,Bài mới:
HĐ1:Xem tranh .
-GV giới thiệu tranh :Đôi bạn.
?Trong tranh vẽ những gì?
?Hai bạn trong tranh đang làm gì?
?Em hãy kể những màu được sử dụng trong tranh?
?Em có thích bức tranh này không? Vì sao?
HĐ2:Nhận xét, đánh giá.
-GV nhận xét tiết học.
-Tuyên dương HS có ý thức học.
HĐ3: Dặn dò:
Về: Sưu tầm ttranh và nhận xét về nội dung tranh, cách vẽ tranh; Quan sát hình dáng, màu sắc lá cây trong thiên nhiên .
-HS đặt đồ dùng lên bàn.
-Quan sát tranh và trả lời câu hỏi.
-HS trả lời.
-Hai bạn đang ngồi trên cỏ đọc sách.
-Màu xanh, màu vàng cam...
-HS trả lời.
-Nghe.
-Nghe.
-Về thực hiện .
@&?
BUỔI CHIỀU:
T1/ÂM NHẠC: HỌC HÁT : BÀI THẬT LÀ HAY .
I,Mục tiêu:
-Biết hát theo giai điệu và lời ca.
-Biết hát kết hợp vỗ tay hoặc gõ đêm theo bài hát.
*HS K-G: Biết gõ đệm theo phách.
II, Đồ dùng dạy học:
-Hát thuộc, đúng nhạc, đúng lời bài hát.Thanh phách ( cô và trò).
III, Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động của Giáo viên .
Hoạt động của Học sinh .
HĐ1:Dạy bài hát : Thật là hay.20’.
-Giới thiệu bài hát.
-Hát mẫu.
-Đọc lời ca.
-GV yêu cầu.
-Dạy hát từng câu.
-Yêu cầu.
HĐ2:Tập gõ đệm.
-GV HD.
-Tập cho các em gõ đệm : Chú ý những chỗ có dấu lặng .
-Yêu cầu.
HĐ3: Củng cố, dặn dò:
?Bài hát Thật là hay nhạc và lời của ai?
-Nhận xét tiết học. Giao việc về nhà .
-Nghe.
-Nghe.
-Nghe.
-Đọc lời ca: Đọc từng câu (3 lần ).
-Hát theo cô giáo.
-Ôn lại toàn bài.
-Nghe.
-Gõ đệm theo sự HD của cô giáo.
-Hát kết hợp gõ đêm.
-Nhạc và lời của nhạc sĩ Hoàng Lân.
-Về thực hiện .
@&?
T2/ĐẠO ĐỨC: HỌC TẬP, SINH HOẠT ĐÚNG GIỜ (T2).
I.Mục tiêu:(Đã soạn ở T1).
II.Đồ dùng dạy học:
-Vở bài tập đạo đức 2.
III.Các hoạt động chủ yếu:
 HĐ của GV.
 HĐ của HS.
1. Kiểm tra bài cũ: 5 – 7’
HĐ 1: Thảo luận lớp :8 – 10’.
-Nêu 2tình huống.
+Cả nhà bắt đầu vào ăn cơm tối thì Tùng vẫn mải mê đá bóng.
+Cả lớp đang chăm chú làm bài tập, riêng Nam ngồi gấp máy bay.
-Nhận xét đánh giá.
HĐ 2: Hành động cần làm 7 – 8’.
2. Bài mới.
-Bài tập 4: Nêu yêu cầu bài tập.
-Phát cho HS 3 thẻ bìa màu và quy định: *Màu đỏ là tán thành, xanh không tán thành, trắng không biết.
-Lần lượt nêu từng ý kiến.
a-Trẻ em không cần học tập, sinh hoạt đúng giờ.
b-Học tập đúng giờ giúp em mau tiến bộ.
c-Cùng một lúc vừa học vừa chơi.
d-Sinh hoạt đúng giờ có lợi cho sức khoẻ.
Học tập và sinh hoạt đúng giờ có lợi cho sức khoẻ và việc học tập của bản thân.
Bài tập 5.
-Chia lớp thành 4 nhóm và làm theo yêu cầu của GV.
-Việc học tập, sinh hoạt đúng giờ giúp chúng ta học tập kết quả hơn thoải mái hơn.
-Bài tập 6. Chia HS theo cặp và thảo luận.
chung việc nào nên làm và không nên làm
: Thời gian biểu nên phù hợp với điều kiện của từng em.
-Em đã thực hiện học tập, sinh hoạt đúng giờ như thế nào?
-Cần học tập sinh hoạt đúng giờ để đảm bảo sức khoẻ, học tập tiến bộ.
-Nhắc HS cần phải thực hiện tốt thời gian biểu của bản thân.
-Cùng với HS nhận xét – bổ sung.
3,Củng cố, dặn dò: 3’
?Vì sao chúng ta cần học tập, và sinh hoạt đúng giờ?
-Về thực hiện: HT, SH đúng giờ.
- 2 HS nêu cách xử lý.
-Tùng không nên đá bóng nữa mà nên ăn cơm cùngcả nhà.
-Nam không nên gấp máy bay nữa mà phải làm bài tập để không ảnh hưởng đến việc học tập cả lớp và Nam.
-2 HS đọc lại yêu cầu.
-Nhận thẻ.
-Giơ thẻ biểu lộ thái độ và giải thích lí do.
-Sai vì như vậy sẽ ảnh hưởng đến sức khoẻ, kết quả học tập.
-Đúng 
-Sai, nếu như vậy sẽ không tập trung kết quả học tập thấp.
-Đúng.
-2HS đọc yêu cầu bài tập.
-Thảo luận trong nhóm.
+N1: Lợi ích khi học tập đúng giờ.
+N2: Lợi ích khi học tập đúng giờ.
+N3: Những việc cần làm để học tập đúng giờ.
+N4: Những việc cần làm để học tập đúng giờ.
-Nhóm 1 ghép nhóm 3, nhóm 2 ghép nhóm 4 – nêu ýkiến
-Tự trao đổi về thời gian biểu của mình.
-Trình bày trước lớp.
-HS lắng nghe, thực hiện.
 @&?
T3/ «lnk mÜ thuËt: LuyƯn VẼ TRANG TRÍ: VẼ ĐẬM , VẼ NHẠT
I, Mơc tiªu:
- HS củng cố về ba độ đậm nhạt chính: đậm, đậm vừa, nhạt.
- Biết tạo ra những sắc độ đậm nhạt đơn giản trong bài vẽ trang trí hoặc bài vẽ tranh.
HS NK: Tạo được 3 độ đậm nhạt trong bài vẽ trang trí hoặc bài vẽ tranh.
II. Chuẩn bị: 
Hình minh hoạ sắc độ đậm, đậm vừa, nhạt. Phấn màu. 
HS vở luyện vẽ, bút chì, tẩy , màu vẽ.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
HĐ Giáo viên
HĐ Học sinh
	Giới thiệu bài.
1. Hoạt động 1 : Quan sát, nhận xét:
Giới thiệu tranh, ảnh và gợi ý HS nhận biết: độ đậm, độ đậm vừa, độ nhạt.
2,Hoạt động 2: Cách vẽ đậm, vẽ nhạt.
GV yêu cầu HS nhắc lại cách vẽ đậm, vẽ nhạt.
3,Hoạt động 3: Thực hành
GV động viên để HS hồn thành bài tập.
4.Hoạt động 4: Nhận xét, đánh giá:
Yêu cầu HS nhận xét và tìm ra bài vẽ mình ưa thích.
5. Củng cố – Dặn dị: 
Sưu tầm tranh ảnh in trên sách, báo và tìm chỗ đậm, đậm vừa, nhạt khác nhau.
Dặn dị: Quan sát kĩ một vài lá cây mà em thích.
HS lên bảng chỉ các màu đậm , đầm vừa, nhạt.
HS khác nhận xét.
Vẽ đậm : đưa nét mạnh, nét đan dày.
Vẽ nhạt: đưa nét nhẹ tay hơn, nét đan thưa.
HS làm bài.
HS nhận xét theo ý kiến riêng của mình.
HS chọn bài vẽ đẹp.
 ... c học thuộc lòng bảng chữ cái .
II. Chuẩn bị:
- Chép sẵn quy tắc viết chính tả g/gh .
-Vở bài tập tiếng Việt.
III. Các hoạt động dạy,học chủ yếu:
Hoạt động của Giáo viên .
Hoạt động của Học sinh .
1.Kiểm tra bài cũ. 3’
-Đọc:quª h­¬ng, Qu¶ng Kim.
-Nhận xét, cho điểm.
2.Bài mới
HĐ 1: HD nghe viết 20
-Đọc đoạn viết.
-Bài viết được trích từ bài nào?
-Bé làm những việc gì?
-Em làm được những việc gì?
-Bài chính tả có mấy câu?
-Câu nào có nhiều dấu phẩy?
-Đọc một số từ khó.
-Đọc bµi cho HS viÕt.
HĐ3: HD làm bài tập. 8- 10’
Bài tập2:
-Chia làm 2 nhóm và thi đua tìm chữ bắt đầu bằng g/gh.
N1: nêu vần – N2: ghép chữ.
-Nhận xét, đánh giá.
-g thường đi với vần gì?
-gh thường đi với vần gì?
Bài 3:
-Yêu cầu:
3.Củng cố – dặn dò: 2’
-Nhận xét tiết học.
-Giao việc về nhà.
-Viết bảng con.
-2 – 3 HS đọc bảng chữ cái.
-Nhận xét.
-Nghe .
-2 HS đọc lại. 
-“Thật là vui”.
-Làm bài, đi học, quét nhà 
-Bận rộn nhưng rất vui.
-Vài HS nêu.
-3câu.
-Câu 2 HS đọc lại.
-Phân tích và viết bảng con.
Quét nhà, nhặt rau, luôn luôn, bận rộn.
-Viết bài vào vở.
-Theo dõi soát lỗi.
-HS đọc đề bài.
-Thi đua tìm.
-Nhận xét bổ sung.
I – ghi; ô – gỗ.
-A, ă, â, o, ô, ơ, u, ư
-E, i, ê
-2 –3HS đọc lại bảng chữ cái.
-Đọc yêu cầu bài.
-Làm bảng con.
-Chiến,Đức, Hạnh, Linh.
_Nhắc lại quy tắc chính tả.
-Xếp tên các bạn trong tổ theo bảng chữ cái.
?&@
T4:TẬP LÀM VĂN: CHÀO HỎI. TỰ GIỚI THIỆU . 
I.Mục tiêu:
-Dựa vào gợi ý và tranh vẽ, thực hiện đúng nghi thức chào hỏi và tự giới thiệu về bản thân( BT1, BT12).
-Viết được một bản tự thuật ngắn ( BT3).
*HS K-G: Nắm chính xác ngày sinh, nơi sinh, quê quán .
II.Đồ dùng dạy học.
-Vở bài tập tiếng Việt .
III.Các hoạt động dạy học chủ yếu.
Hoạt động của Giáo viên .
Hoạt động của Học sinh .
1.Kiểm tra bài cũ: 3’
-Theo dõi đánh giá.
2.Bài mới.
Bài 1: Nói lời của em. 8 – 10’
HD làm bài tập.
-Bài yêu cầu em làm gì?
-Khi chào mẹ để đi học em tỏ thái độ như thế nào?
Bài 2: Nhắc lại lời nói theo tranh 10 – 12’
-Tranh vẽ những ai?
-Bút Thép, Bút Nhựa, Mít tự giới thịêu về mình như thế nào?
-Em có nhận xét gì về cách giới thiệu của các bạn?
Bài 3: Viết bản tự thuật 8 – 10’
-Tự giới thiệu về mình?
-Theo dõi giúp đỡ HS.
3. Củng cố , dặn dò: 1’
-Nhận xét giờ học . Dặn HS.
-2HS đọc bài tập làm văn
-2HS đọc đề trong SGK .
-Nói lời của em.
-Nối tiếp nhau nói từng tình huống.
-Thảo luận nhóm đôi : Thái độ: “Vui vẻ”.
-Quan sát tranh và đọc yêu cầu.
-Mít, Bút Nhựa, Bút Thép .
-Nêu theo lời trong tranh.
-Lịch sự đàng hoàng bắt tay thân mật như người lớn. 
-3 HS đóng vai và thể hiện .
-Vài nhóm thực hiện.
-Nhận xét, đánh giá.
-2 – 3 HS đọc SGK.
Làm bài vào vở bài tập.
-Vài HS đọc bài.
-Về tập giới thiệu về mình. Nắm ngày sinh, nơi sinh, quê quán .
?&@
T4/TỰ NHIÊN & XÃ HỘI: BỘ XƯƠNG .
I,Mục tiêu:
-Nêu được tên và chỉ được vị trí các vùng xương chính của bộ xương: xương đầu, xương mặt, xương sườn, xương sống, xương tay, xương chân .
* HS K-G: Biết tên các khớp xương của cơ thể.
* Biết được nếu bị gãy xương sẽ rất đau và đi lại khó khăn .
II, Đồ dùng dạy hoc:
-Tranh minh hoạ, VBT.
III, Các hoạt động dạy và học.
Hoạt động của Giáo viên.
Hoạt động của Học sinh .
1,Kiểm tra bài cũ:
-Nhờ đâu mà cơ thể cử động được?
-Cơ và xương được gọi là cơ quan gì?
-Nhận xét, đánh giá.
2.Bài mới.
HĐ 1: Giới thiệu xương và khớp xương của cơ thể. 
-Yêu cầu thảo luận .
-Kiểm tra giúp đỡ HS.
-Đưa ra mô hình bộ xương.
-Nói tên một số xương như: Xương đầu, xương sống, sườn.
-Yêu cầu quan sát so sánh các xương trên mô hình và các xương của mình và cho biết xương nào có thể co được, duỗi, gập được?
-Các vị trí cơ xương mà co, gập, duỗi được người ta gọi đó là khớp xương.
HĐ 2: Đặc điểm và vai trò của bộ xương.
-Yêu cầu thảo luận.
-Hình dạng và kích thước của các xương có giống nhau không?
-Không giống nhau nên có vai trò riêng.
-Xương hộp sọ có kích thước như thế nào nó để làm gì?
-Xương sườn như thế nào?
-Xương sườn, sống, ức tạo thành lồng ngực để bảo vệ cơ quan nào?
-Nếu thiếu xương tay ta gặp khó khăn gì?
-Nêu vai trò của xương chân?
-Nêu vai trò của khớp bả vai, khuỷu tay, khớp đầu gối?
Bộ xương có nhiều xương, khoảng 200 chiếc có hình dạng khác nhau, bảo vệ các cơ quan khác nhau.
HĐ 3: Giữ gìn và bảo vệ bộ xương : 7 – 8’
-Tổ chức hoạt động theo cặp.
-Để bảo vệ bộ xương phát triển tốt chúng ta cần làm gì?
-Cần tránh những việc làm nào có hại cho bộ xương?
-Điều gì xảy ra khi ta làm việc nhiều, mang vác vật nặng?
-Em đã làm gì để bảo vệ xương?
3.Củng cố dặn dò: 2’
-Nhận xét , giờ học.
-Dặn dị:Về thực hiện tập thể dục thường xuyên.
-Xương và cơ.
-Nhờ có cơ và xương
-Cơ quan vận động.
-Thực hiện nêu.
-Xương tay ở tay, xương chân ở chân, xương đầu ở đầu .
-Nhắc lại.
-Quan sát hình vẽ SGK chỉ vị trí và nói tên một số xương có thể co duỗi được.
-Chỉ trên mô hình theo lời nói của GV.
-Chỉ trên mô hìnhvà nêu xương: bả vai, 
-Tự kiểm tra lại các xương đó xoay, gập, duối, co tay .
-Không.
-Hộp sọ to tròn để bảo vệ não.
-Cong.
-Lồng ngực để bảo vệ phổi.
-Không cầm nắm, xách, ôm được các vật.
-Đi đứng, chạy, nhảy.
-Khớp bả vai giúp ta quay đựơc,
khuỷu tay:
-Quan sát hình 2 – 3 SGk. Đọc trao đổi ý kiến với nhau.
-Ngồi học ngay ngắn, đi học đúng tư thế, ăn đủ chất 
-Leo trèo làm việc nhiều, mang, vác, vật nặng.
-Xương phát triển không tốt làm cong vẹo cột sống.
-HS trả lời .
-Về thực hiện tập thể dục thường xuyên.
CHIỀU:
T1/ BD + GĐ TIẾNG VIỆT: ƠN: CHÀO HỎI, TỰ GIỚI THIỆU
I, Mục tiêu:
- Biết nhận ra đâu là lời chào hỏi. Biết chào nhau và tự giới thiệu mình như thế nào?
- HS khá giỏi: Tập đĩng vai tình huống nĩi lời chào khách, tự giới thiệu về mình và mời khách vào nhà.
GDKNS: KN Tự nhận thức về bản thân ; KN Giao tiếp.
II. Chuẩn bị:
 Bảng phụ viết sẵn nội dung câu hỏi ở bài tập 1, tranh minh hoạ bài tập 3..
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Học sinh yếu
HS giỏi 
1. Ổn định: 
2. Bài cũ: 
- GV yêu cầu các tổ trưởng kiểm tra dụng cụ học tập của HS. Ị Nhận xét, tuyên dương.
3. Bài mới: Ơn : Chào hỏi. Tự giới thiệu.
* Bài1 .Theo em, những lời dẫn nào dưới đây là lời chào hỏi.
- Bác đang xơi cơm ạ!
- Cháu chào bác ạ?
- Bác xem hộ cháu mấy giờ rồi ạ?
- Bố đã đi làm về đấy ạ!
- Bố đã đi làm rồi.
- Ơng sang chơi đấy ạ!
4. Củng cố – Dặn dị: 
Ị Nhận xét, tuyên dương.
Chuẩn bị: Chào hỏi. Tự giới thiệu.
Hát.
Tổ trưởng kiểm tra rồi báo lại cho GV.
Bài 1. Cĩ chú cùng cơ quan lần đầu tiên đến nhà. Em hãy nĩi lời chào khách, tự giới thiệu về mình và mời khách vào nhà.
- HS đọc yêu cầu bài. 
- Hoạt động nhĩm đơi. Ghi vào nháp những điều mình sẽ chào hỏi với khách.
Đại diện các nhĩm lên đĩng vai trước lớp. 
@&?
T2/ HDTH TỐN: LUYỆN TẬP CHUNG
I, Mục tiêu:
 - Củng cố về số cĩ hai chữ số. Viết số liền trước, liền sau của số cĩ hai chữ số. Củng cố về kĩ năng đặt tính, về giải tốn cĩ lời văn. 
- Giáo dục HS tính chính xác, cẩn thận.
II. Chuẩn bị: VBT tốn 2, Tập 1. Thước thẳng cĩ vạch cm.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
HĐ Giáo viên
HĐ Học sinh
	1. Ổn định: 
	2. Bài mới: Luyện tập
* Bài 1:
a) Từ 90 đến 100.
b) Trịn chục và bé hơn 70:
	- Yêu cầu HS đọc kết quả bài làm.
	* Bài 2:
- Yêu cầu HS đọc kết quả đúng.
* Bài 3: Đặt tính rồi tính.
Hướng dẫn HS làm bài, chữa bài.
*Bài 4. 
 Gọi HS đọc yêu cầu bài
4. Củng cố – Dặn dị: 
Ị Nhận xét, tuyên dương.
Về nhà làm tiếp bài luyện tập.
Hát.
HS làm bảng con.
2 HS lên bảng làm.
HS làm vào vở bài tập
2 HS lên bảng làm: Mai, Thuỳ Nhung.HS làm vào vở.
HS đổi chéo vở kiểm tra bài bạn.
Nhận xét.
HS đọc yêu cầu bài.
HS giải vào vở.
HS đổi chéo vở kiểm tra, nhận xét.
HS đọc lại kết quả đúng.
Lắng nghe.
Ghi nhớ.
@&?
T3/ HDTH /TVIỆT: LUYỆN VIẾT: CHỮ HOA: Ă, Â
I.Mục tiêu:
-Viết đúng hai chữ hoa Ă, Â : 1 dòng cỡ nhỏ : Ă, Â. Chữ và câu ứng dụng: Aên (1 dòng cỡ chữ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ ), Aên chậm nhai kĩ (3 lần) phần luyện viết thêm.
II. Đồ dùng dạy – học.
-Mẫu chữ Ă, Â, bảng phụ.
-Vở tập viết, bút chữ A.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu.
Hoạt động của Giáo viên 
Hoạt động của Học sinh 
1.Kiểm tra bài cũ: 2 – 3’
- Viết bảng con: Ă, Ăn.
-Nhận xét, đánh giá.
2, Bài mới.
HĐ 1: HD viết chữ hoa.
MT: Viết được chữ hoa A đúng mẫu. 8’
-Đưa mẫu chữ A, Ă, Â.
-Chữ Ă, Â giống và khác chữ A ở điểm nào?
-Các dấu phụ viết thế nào?
-Phân tích và viết mẫu.
-HD phân tích cách viết.
HĐ 2: Viết câu ứng dụng.8’
-Giới thiệu từ ứng dụng.
-Câu “Ăn chậm nhai kĩ” khuyên ta điều gì? 
-Em thực hiện ăn chậm nhai kĩ như thế nào?
-Nên nhận xét về độ cao của các con chữ?
-HD cách viết chữ “Aên” khoảng cách và cách nối các nét.
HĐ 3: Viết vàovở TV 12’
-Theo dõi và nhắc nhở, uốn nắn.
C. Củng cố, dặn dò: 2’
-Nhận xét đánh giá.
-Nhắc HS về ăn chậm, nhai kĩ.
-Viết bảng con: Ă, Ăn.
-Quan sát và nêu nhận xét.
-Viết giống chữ A khác ở dấu mũ.
-Chữ Ă nét cong ngửa.
-Chữ Â hai nét xiên thẳng nối với nhau.
-Viết bảng con.
-Thi đua viết nhanh, đẹp .
-2 – 3HS đọc.
-Nên ăn chậm nhai kĩ để giúp dạ dày tiêu hóa thức ăn tốt hơn.
-Tự thảo luận.
-Nêu các chữ cao 2,5 li, 1li
-Viết vào bảng con.
-Viết vở.
-Viết bài ở nhà.
?&@
HẾT TUẦN 2

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_tong_hop_lop_2_tuan_02_nam_2011_2012.doc