Thiết kế bài dạy các môn lớp 2 năm 2010 - 2011 - Tuần 6

Thiết kế bài dạy các môn lớp 2 năm 2010 - 2011 - Tuần 6

I.Mục tiêu:

-Biết thực hiện phù hợp để giữ nhà cửa gọn gàng, ngăn nắp.

-Tự kiểm tra việc HS thực hành giữ gọn gàng, ngăn nắp.

II. Chuẩn bị:

-GV: VBT, PGV, v.v

-HS: VBT, v.v

III.Các hoạt động dạy học .

 

doc 18 trang Người đăng baoha.qn Lượt xem 1129Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Thiết kế bài dạy các môn lớp 2 năm 2010 - 2011 - Tuần 6", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 6
Thứ hai ngày 28 tháng 9năm 2009
ĐẠO ĐỨC : GỌN GÀNG, NGĂN NẮP (t2)
I.Mục tiêu:
-Biết thực hiện phù hợp để giữ nhà cửa gọn gàng, ngăn nắp.
-Tự kiểm tra việc HS thực hành giữ gọn gàng, ngăn nắp.
II. Chuẩn bị:
-GV: VBT, PGV, v.v
-HS: VBT, v.v
III.Các hoạt động dạy học .
1.Kiểm tra bài cũ: 	(3’)
-Giữ gọn gàng, ngăn nắp giúp ta có lợi ích gì?
-Nhận xét.
2,Bài mới:
-Dẫn dắt – ghi tên bài.
HĐ1: Đóng vai theo các tình huống.(15’)
Bài 4: Yêu cầu.
-HD trả lời miệng.
-Nối tiếp nhau đọc về các tình huống.
-Chia nhóm – yêu cầu đóng vai theo tình huống.
-Nêu: Cùng mọi người giữ gọn gàng, ngăn nắp nơi mình ở.
-Nhận xét đánh giá.
HĐ 2: Tự liên hệ trong lớp ä(15’).
Bài 5: Đọc yêu cầu bài tập.
 -Nhận xét về lớp mình đã gọn gàng, ngăn nắp chưa? Em cần làm gì để lớp gọn gàng, sạch sẽ?
Bài 6: HD HS thực hiện Giơ thẻ từ: đồng ý đỏ; không đồng ý màu xanh; không biết giơ màu trắng.
-Đánh giá từng mức.
KL: Sống gọn gàng, ngăn nắp giúp nhà cửa sạch, khi cần không phải đi tìm.
-Yc đọc bài học.
3.Củng cố – dặn dò: 3’
-Nhận xét tiết học.
-Dặn HS.
-Nêu.
-2HS đọc bài học.
-2HS đọc yêu cầu bài tập.
-Cả lớp đọc.
-Dọn mâm xong đi chơi.
-Quét nhà xong rồi đi xem phim.
+Cần nhắc và giúp bạn dọn.
-Thảo luận nhóm.
-Đóng vai.
-1 –2 HS 
-5 – 6 HS nêu.
+Bàn ghế ngay ngắn, không vứt rác bừa bãi.
-Thực hiện ø theo sự HD của giáo viên.
a-Thường xuyên tự dọn dẹp chỗ học, chỗ chơi.
b- Chỉ làm việc khi nhắc nhở.
c- Thường xuyên nhờ người khác làm hộ.
-3 – 4 HS.
-Về nhà thực hiện theo bài học.
 TẬP ĐỌC : MẨU GIẤY VỤN (2 Tiết)
I.Mục đích, yêu cầu:
-Đọc trơn toàn bài – đọc đúngcác từ mới :Rộng rãi, sáng sủa, lắng nghe, im lặng, xì xào, v.v 
- Biết nghỉ hơi sau dấu phẩy, dấu chấm, và giữa các cụm từ, Bước đầu biết đọc rõ lời nhân vật trong bài
-Hiểu nghĩa các từ mới trong SGK.
- Trả lời được các câu hỏi trong sgk.
-Hiểu nội dung câu chuyện: Phải giữ gìn trường lớp sạch, đẹp.
II.Đồ dùng dạy học.
-Tranh minh hoạ bài tập đọc sgk.
-Bảng phụ nghi nội dung cần HD luyện đọc.
III.Các hoạt động dạy học:
1.Kiểm tra bài cũ: (	5’)
Đọc bài : Cái trống trường em. Và trả lời câu hỏi SGK.
-Nhận xét – đánh giá.
2.Bài mới
-Giới thiệu – ghi tên bài.
HĐ 1: Luyện đọc. ( 30’)
* Đọc mẫu: Đọc diễn cảm.
*Yc đọc từng câu.
-Theo dõi và phát hiện từ khó.
*-Phát âm từ khó.
-HD đọc câu dài.
* Nối tiếp nhau đọc từng đoạn.
- Giải nghĩa một số từ ø trong SGK.
-Chia nhóm và yêu cầu luyện đọc.
-Cho các nhóm thi đọc đồng thanh từng đoạn.
-Nhận xét nhóm, cá nhân đọc. 
* Đọc toàn bài 
HĐ 2: Tìm hiểu bài. 15’
-Mẫu giấy vụn nằm ở đầu? Có dễ thấy không?
-Cô giáo yêu cầu cả lớp làm gì?
-Bạn gái nghe thấy mẩu giấy nói gì?
1. Có thật đó là tiếng nói của mẩu giấy không? Vì sao?
2. Em có hiểu cô giáo muốn nhắc nhở em điều gì không?
-Em đã làm gì để giữ trường lớp sạch đẹp?
HĐ 3: Luyện đọc lại.(15’)
-Chia lớp thành 4 nhóm và yêu cầu luyện đọc theo vai.
-Nhận xét chung.
-Tại sao cả lớp lại cười rộ lên thích thú khi bạn gái nói?
-Em có thích bạn gái trong truyện không ? Vì sao?
-Qua bài này muốn nhắc nhở em điều gì?
3.Củng cố – dặn dò: ( 5’) -Nhắc HS .
-2- 3 HS đọc 
-Nghe.
-Nối tiếp đọc câu.
-Đọc cá nhân - đt
-Cá nhân .
-Đọc nhóm 4.
-Nhóm hs
-Cá nhân – đt 
- nằm ngay giữa lối ra vào rất dễ thấy.
- lắng nghe và cho cô biết mẩu giấy đang nói gì.
-Các bạn ơi!  vào sọt rác!
-Cho ý kiến.
-Vài HS nêu.
-Phải có ý thức giữ gìn trường lớp sạch đẹp.
Các nhóm thi đọc theo vai
-Vài HS nêu.
-Cho ý kiến.
 TOÁN : 7 CỘNG VỚI MỘT SỐ : 7 +5
I:Mục tiêu: Giúp HS:
-Biết thực hiện phép cộng dạng 7 + 5, từ đó lập và thuộc các công thức 7 cộng với một số.Nhận biết trực giác về t/c giao hoán của phép cộng 
-Biết giải và trình bày bài giải toán về nhiều hơn.
II:Chuẩn bị :
-GV: SGK, VBT, que tính, v.v
-HS: SGK, VBT, que tính, v.v
III:Các hoạt động dạy học :
7
5
12
+
1.Kiểm tra bài cũ: ( 5’)
-Nêu tóm tắt.
Có:12 con gà mái.
Gà trống nhiều hơn: 3con
-Đàn gà có con?
-Nhận xét – đánh giá.
2.Bài mới:
a. GT.
HĐ 1: Giới thiệu phép cộng 7+ 5( 8’)
-Gv nêu bài toán
-Yc Thực hiện trên que tính
-HD HS làm phép cộng.
-7+ 5 trên que tính.
-HD cách đặt tính.
-HD tự lập bảng cộng 7 và đọc thuộc.
HĐ2:Thực hành
Bài 1: (6’)
-Yc Nêu theo cặp đôi.
-Vài HS nêu miệng.
Bài 2 (8’)
- YC làm vàobảng con.
-Nx 
Bài 3: Tính nhẩm.(8’)
-HD HS: 7 + 5= 12
 7 + 3 + 2 = 12
-Tách 3 ở số sau để được kết quả bằng 10 sau đó nhẩm thêm.
-Gọi hs làm miệng 
-Nx 
Bài 4: (7’)
-Yêu cầu Hs đọc đề - nêu câu hỏi tìm hiểu bài.
-Gọi hs lên bảng giải
-Lớp làm vở 
- Nhận xét.
Bài 5: Điền dấu cộng, trừ vào ô trống (5’) 
-Y/C HS bảng con.
- Vì sao điền dấu cộng ?
-Yêu cầu làm lại vào vở .
- Thu vở chấm nhận xét 
3.Củng cố – dặn dò: ( 2’)
-Nhắc HS:
-Làm Bảng con.
-Đàn gà có số con là:
12 + 3 = 15 (con).
-Nhận xét.
-Cả lớp 
7 + 5 = 12
-Ghi bảng con.	
-Thực hiện trên que tính.
7+ 4 = 11 7 + 6 = 13 7 + 8 =15
7+ 5 =12 7 + 7 =14 7+ 9 =16
-Đọc đồng thanh, cá nhân.
-Vài HS đọc thuộc lòng.
-1 hỏi 1 trả lời .
4 + 7 =11 7 + 6 =13
7 + 4 =11 6 + 7 =13
-Cả lớp 
7
4
11
+
7
8
15
+
7
9
16
+
7
7
14
+
7
3
10
+
-Nx 
 7 +8 =15 7 + 6 =13
 7 + 3 + 5 =15 7 + 3 + 3 = 13
Cá nhân 
 -1 –2 HS đọc đề.
1 hs làm bài
Tuổi anh là:
7+ 5 =12 (tuổi).
Đáp số:12 tuổi.
-Nx 
 -Hs làm bài
 7+ 6 = 13 7 – 3 + 7 = 11
- 5 – 6 HS đọc.
 Thứ ba ngày 29 tháng 9 năm 2009
CHÍNH TẢ (Tập chép) : MẨU GIẤY VỤN
I.Mục đích – yêu cầu.
-Chép lại chính xác một đoạn trích của truyện: Mẩu giấy vụn.
- Làm được bài tập 2,3a/b viết đúng và nhớ cách viết một số vần âm đầu và thanh dễ lẫn: Ai/ay; s/x, thanh hỏi/~.
II.Đồ dùng dạy – học.
-GV: Chép sẵn bài chép, v.v
-HS: Vở tập chép, VBT, phấn, bút, v.v
III.Các hoạt động dạy học.
1.Kiểm tra kiểm tra: ( 5’)
- Viết bảng con.mỉm cười, long lanh, non nước.
-Nhận xét chung.
2.Bài mới: -Giới thiệu nêu mục tiêu bài.
HĐ 1: Tìm hiểu nội dung bài viết . (8’)
-Đọc nội dung đoạn chép.
-Bạn gái nghe thấy mẩu giấy nói gì?
-Tìm các dấu câu trong bài?
* Viết bảng – phân tích một số tiếng khó : giấy, nhặt lên, sọt rác
HĐ 2: Luyện viêt bài vào vở (13’)
-Yên cầu HS viết vào vở
-Theo dõi – uốn nắn.Giúp đỡ hs yếu 
-Đọc lại bài.
-Chấm 8 – 10 bài – nhận xét.
HĐ 3: Luyện tập (8’)
Bài 2: Nêu yêu cầu:
-Bài tập yêu cầu gì?
-HD HS làm. Làm bài vào vở bài tập.
-Theo dõi.Giúp đỡ hs yếu 
- Chữa bài 
Bài 3a: Nêu yêu cầu của bài.
-Chia lớp thành 4 nhóm.
-HD HS làm.
-Thu phiếu chấm điểm – nhận xét.
3.Củng cố – dặn dò: ( 2’)
-Nhận xét tiết học.
-Dặn HS. Về nhà làm lại bài tập.
-Cả lớp 
-Theo dõi.
-2HS đọc lại.
-Hãy nhặt bỏ tôi vào sọt rác.
-Dấy phẩy, dấu hai chấm, dấu gạch ngang, dấu ngoặc kép, dấu chấm than.
-Cả lớp 
-Cả lớp 
-Ngồi viết bài.
-Theo dõi soát lỗi.
-Theo dõi đọc yêu cầu.
-Điền ai/ay.
-Đổi vở chấm bài.
-Mái nhà, máy cày.
-Thính tai, gơ tay
-Chải tóc, nước chảy.
-Các nhóm làm bài tập vào phiếu.
+Xa xôi, sa xuống.
+Phố xá, đường sá.
Ngã ba đường, ba ngả đường.
.-Nhận xét – chữa bài,
TOÁN : 47 + 5
I.Mục tiêu: Giúp HS :
-Biết thực hiện phép cộng 47 + 5 (cộng có nhớ trong phạm vi 100).
-Biết giải bài toán về nhìêu hơn theo tóm tắt bằng sơ đồ đoạn thẳng .
.
II. Chuẩn bị:
-GV: SGK, VBT, que tính, v.v 
-HS: SGK, VBT, que tính, v.v
III.Các hoạt động dạy – học .
1.Kiểm tra bài cũ: 	 2’
- Đọc bảng cộng 7.
-Chấm bài tập HS.
-NX
2.Bài mới : a.GTB.
HĐ 1: Giới thiệu phép cộng 47 + 5. (10’)
-HD HS thực hiện trên que tính.
47
5
52
+
-Yêu cầu HS đặt tính và nêu cách tính.
-Làm bảng con.
 7+ 5 = 12, viết 2, nhớ 1 
 sang hàng chục.
4 chục thêm 1 chục = 5 chục, 	
 viết 5.
HĐ2: Thực hành.(20’)
Bài 1: (8’)
-YC làm bảng con. 
- Một vài hs tb- yếu nhắc lại cách tính 
-Nhận xét 
Bài 3:(7’)
-Ghi tóm tắt lên bảng.
-HD HS làm.
-YC giải vào vở.
-1HS làm bài trên bảng
- Chữa bài 
Bài 2 :(5’)
GV ghi các phép tính yêu cầu nêu kết quả
Ghi kết quả 
- Đọc lại 
3.Củng cố dặn dò: (2’)
Nhận xét.
-Nhắc HS. -Học thuộc bảng cộng 7, 8 ,9 và làm bài tập.
-5 HS
-Nhận xét – bổ xung.
-Lấy 4 bó 1 chục que và 7 que rời thêm 5 que nữa vậy có tất cả 52 que.
47 + 5 = 52 (que).
-Cả lớp 
-Vài HS nêu,cả lớp`.
-Cả lớp 	27
 5
+
32
67
 9
76
+
47
 2
49
+
 8
27
35
+
-
2- 3HS đọc bài theo tóm tắt.
-Cả lớp 
Đoạn thẳng AB dài là:
17 + 8 = 25 (cm).
 Đáp số :25 cm.
-NX
-Cá nhân 
- Cả lớp 
-Học thuộc bảng cộng 7, 8 ,9 và làm bài tập.
 KỂ CHUYỆN : MẨU GIẤY VỤN
I.Mục tiêu:
-Dựa vào tranh minh họa và gợi ý dưới mỗi tranh, kể lại được từng đoạn câu chuyện “Mẩu giấy vụn “HS khá ,giỏi kể toàn bộ nội dung câu chuyện.
-Biết kể tự nhiên, biết dựng lại câu chuyện theo vai.
-Nhận xét – đánh giá lời kể của bạn, kể tiếp được lời kể của bạn.
II. Chuẩn bị:
-GV: Tranh, v.v
-HS: Nội dung câu chuyện, v.v
III. Các hoạt động dạy – học.
1.Kiểm tra bài kiểm:	 ( 5’)
-Yêu cầu HS kể chuyện: Chiếc bút mực.
-Đánh giá.
.Bài mới: Giới thiệu  ... n theo tóm tắt với một phép cộng .
II.Đồ dùng dạy – học.
-GV: SGK, VBT, v.v
-HS: SGK,VBT,bảng con, v.v 
III. Các hoạt động dạy - học.
1.Kiểm tra bài cũ: ( 5’)
-Chấm vở bài tập HS. Nhận xét – đánh giá.
Nhận xét – đánh giá.
2.Bài mới: HĐ1:Thực hành
.Bài 1. Tính nhẩm. (6’) 
-Làm bài theo cặp.
-Vài cặp nêu kết quả.
-Nhận xét – sửa bài.
Bài 2. Đặt tính và tính.(9’)
-Vài học sinh nêu cách tính.
-Yêu cầu bảng con 
- Lên bảng làm 
-Nhận xét 
Bài 3.(8’)
-Ghi bảng.
-HD HS làm. -1HS làm bài trên bảng-Lớp làm vở 
-Lớp làm vở 
- Giúp đỡ hs yếu 
-NX
Bài 4.(7’)
-HD cách so sánh. 19 + 7  17 + 9 phải tính kết quả từng phép tính
Làm vào vở.
3.Củng cố – dặn dò: 	(2’)
-HS
 7 + 3 = 7 + 4 = 7 + 5 = 
 7 + 7 = 7 + 8 = 7 + 9 = 
35
17
52
+
47
18
65
+
24
17
41
+
69
9
76
+
 5 + 7 = 6 + 7 = 8 + 7 =
-Cả lớp 
- 2hs 
-2 HS đọc tóm tắt.
-Cả hai thùng có số quả là:
28 + 37 = 65 (quả).
 Đáp số : 65 quả.
-NX
-Cả lớp 
19 + 7 = 7 + 19 23 + 7 = 38 – 8
17 + 9 > 17 + 7 16 + 8 < 28 – 5
-Lên bảng điền
 LUYỆN TỪ VÀ CÂU: CÂU KIỂU AI LÀ GÌ?
I.Mục đích yêu cầu. 
-Biết đặt câu hỏi cho các bộ phận câu giới thiệu( Ai, cái gì, con gì, là gì).
-Biết đặt câu phủ định theo mẫu 
-Mở rộng vốn từ ngữ về đồ dùng học tập.
II. Đồ dùng dạy – học.
-GV: PBT, SGK, v.v
-HS: SGK, VBT, v.v...
III. Các hoạt động dạy – học .
1.Kiểm tra bài cũ: 	(5’)
-Yêu cầu HS viết tên sông, núi hoặc thành phố vào bảng con.
-Nhận xét tên riêng viết như thế nào?
-Đánh giá chung.
 2.Bài mới:
a.GTB..
HĐ1: Hướng dẫn làm bài tập (28’)
BT1.- Yêu cầu đọc đọc câu mẫu.
-HD câu mẫu.
-Nối tiếp nhau nói cách đặt câu hỏi: -Ai là HS lớp 2?
-Môn học em yêu thích là môn gì?
-Tìm những cách nói có nghĩa giống với nghĩa của các câu sau
-Goí hs nêu theo cặp 
-Gv ghi bảng
-Nhận xét ù.
BT2. Nêu yêu cầu
-Bài tập yêu cầu gì?
-HD HS nói câu mẫu.
-Yêu cầu các cặp HS tự nói
a.Em không thích nghỉ học.
b.Đây không phải đường đến trường.
-Chốt nội dung.
BT3. 
-Bài tập yêu cầu gì?
-Phát phiếu học tập cho các bàn.
-Thảo luận theo bàn và ghi ra.
-Theo dõi – uốn nắn.
-Bình chọn các nhóm nêu đúng đủ.
-Vài HS cho ý kiến.
Củng cố – dặn dò: 2’
-Bình chọn – tuyên dương.
-Em cần làm gì để đồ dùng, lâu, bền?
-Nhận xét – dặn dò.
-Cả lớp 
-Cần phải viết hoa.
-2 HS 
-Cá nhân 
-Theo dõi, 2 – 3HS đọc.
 -2 HS tập nói theo bàn.
-Emkhông thích nghỉ học đâu!
-Em có thích nghỉ học đâu!
-Em đâu có thích nghỉ học!
-Đây không phải đường đến trường đâu!
-Đây có phải đường đến trường đâu!
-Đây đâu có phải đường đến trường.
- Nắm nội dung .
-Tìm các đồ vật ẩn chứa trong tranh đồ dùng đó làm gì?
-Đại diện các nhóm báo cáo.
+4 quyển vở để ghi bài.
+3 chiếc cặp – đựng sách vở.
+2 lọ mực - để đựng mực
 TỰ NHIÊN XÃ HỘI :TIÊU HOÁ THỨC ĂN
I.Mục tiêu: Giúp HS:
-Nói sơ lược về sự biến đổi thức ăn trong khoang miệng, dạ dày, ruột già, ruột non.
-Hiểu ăn chậm, nhai kĩ sẽ giúp thức ăn tiêu hóa dễ dàng.
-Hiểu được rằng chạy nhảy sau khi ăn sẽ có hại cho hệ tiêu hóa.
-Giúp cho HS có ý thức về ăn chậm nhai kĩ, không nô đùa chạy nhảy sau khi ăn no, không được nhịn đi tiểu.
II.Đồ dùng dạy – học.
-GV: Các hình trong SGK,VBT,..
-HS:SGK, VBT,...
III.Các hoạt độâng dạy – học .
1.Kiểm tra bài cũ: (3’)
- Nêu tên các cơ quan tiêu hoá.
-Chỉ đường đi của thức ăn trên sơ đồ?
-Nhận xét - đánh giá.
.2 Bài mới: Giới thiệu bài 
HĐ 1: Sự tiêu hoá thức ăn ở miệng và dạ dày.12’)
-Yêu cầu thảo luận.
-Khi ăn răng lưỡi, nước bọt cónhiệm vụ gì?
-Vào đến dạ dày thức ăn được tiêu hoá như thế nào?
KL:
HĐ 2: Sự tiêu hoá thức ăn ở ruột non, ruột già.(12’)
-Yêu cầu HS đọc SGK trang 15
-Sau khi thức ăn vào dạ dày được chuyển đi đâu?
-Vào đến ruột non thức ăn tiếp tục được biến đổi thành gì?
-Chất bổ được đưa đi đâu làm nhiệm vụ gì?
-Chất cặn bã được biến đổi thành gì ? đưa đi đâu?
- Nói về sự biến đổi thức ăn ở 4 bộ phận?
HĐ 3: Liên hệ thực tế. 7’
-Yêu cầu thảo luận và nêu ý kiến.
-Tại sao chúng ta nên ăn chậm, nhai kĩ?
-Tại sao chúng ta không nên chạy nhảy nô đùa sau khi ăn no?
-Tại sao cần đi đại tiện hàng ngày?
-Nhắc HS ăn chậm nhai kĩ. -Không nên nhịn đại tiện.
3.Dặn dò: 1’
-1 hS 
-1HS
-Nhận xét.
-Thảo luận cặp đôi.
-Răng nghiền nát thức ăn, lưỡi đảo thức ăn, nước bọt 
-Trả lời.
-2 HS đọc SGK.
-Đi vào ruột non.
-Biến thành chất bổ dưỡng.
-Thấm qua thành ruột non vào máu đi nuôi cơ thể.
-Đưa xuống ruột già.
-Biến thành phân rồi được đưa ra ngoài qua hậu môn,
-4HS nối tiếp nhau nêu.
-Thảo luận
-Nghiền nát thức ăn giúp tiêu hoá tốt.
-Cần nghỉ ngơi để dày còn làm việc 
-Thải chất cặn bã ra ngoài tránh táo bón, 
 Thứ sáu ngày 3 tháng 10 năm 2009
CHÍNH TẢ (Nghe – viết) : NGÔI TRƯỜNG MỚI
I. Mục tiêu:
-Nghe viết chính xác được khổ thơ cuối của bài thơ “ Ngôi trường mới”.Trình bày các dấu câu trong bài 
- Làm được các bài tập 2,3 a/b những từ, tiếng có âm, vần dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ: ai/ay, s/x.
II. Chuẩn bị:
-GV :Vở bài tập, bảng phụ,..
-HS:VBT, vở ghi,..
III. Các hoạt động dạy – học :
1.Kiểm tra bài cũ: (2’)
-Viết bảng con 3 tiếng có vần ai/ay.
-Nhận xét chung bài trước.
2.Bài mới
-Giới thiệu mục tiêu bài học.
HĐ 1: HD viết chính tả(.20’)
-Đọc đoạn viết.
-Dưới ngôi trường mới bạn HS cảm thấy những gì mới?
-Trong bài có những dấu câu nào? 
viết bảng con. -Phân tích
-Nhận xét 
-Đọc: mái trường. rung động, trang nghiêm, cũng.
-Đọc bài chính tả,
-Đọc lại bài.
-Chấm 8 – 10 bài.
HĐ 2: HD bài tập chính tả: 	10ph
Bài 2: 
- Đọc yêu cầu.
Chia lớp thành 2 dãy chơi trò chơi, Thi tìm nhanh tiếng có vần ai/ay.
Bài 3: Nêu yêu cầu bài tập và chia lớp thành 3 nhóm thi đua tìm tiếng có âm l/n, 
-Chấm vở BT.
-Nhận xét chung.
-Dặn HS.
3.Củng cố – dặn dò: (2’)
-1 hs 
-Nhận xét.
-2HS đọc.
-
-Tiếng trống, tiếng cô giáo, tiếng đọc bài 
-Dấu chấm, dấu phẩy, dấu !
-Cả lớp 
-Nghe – viết vào vở 
-Đổi vở theo dõi soát lỗi.
-Tự sửa lỗi.
-2 HS 
-Mỗi dãy tìm một phần.
-Nhận xét-bổ sung.
+Tai, mai, nai, trai, gái,.Máy, bay, cày, 
-Thi đua trên bảng.
-Nhận xét -bổ sung.
-Làm bài vào vở bài tập .
-Về làm lại bài 2.
TẬP LÀM VĂN : KHẢNG ĐỊNH, PHỦ ĐỊNH
I.Mục đích - yêu cầu.
-Biết trả lời câu hỏi theo 2 cách và đặt câu theo mẫu: khẳng định ,phủ định.(bt1,2)
- Biết đọc và ghi lại thông tin từ mục lục sách.
II.Đồ dùng dạy – học.
-GV: Vở bài tập, SGK, 
-HS: SGK, vở ghi,VBT,
III.Các hoạt động dạy – học.
1.Kiểm tra bài cũ: ( 5’)
Kể lại câu chuyện của tuần 5.
-Nhận xét – đánh giá.
2.Bài mới: GTB.
Bài 1: (8’)
-HD câu mẫu.
-Bài tập yêu cầu gì?
-Nêu yêu cầu thảo luận.
-Vài HS nêu miệng trước lớp.
-Nhận xét 
-Trả lời có – không các em cần nói đủ ý.
Bài 2.(10’)
-Ghi 3 mẫu câu và HD.
-Nối tiếp nhau nêu miệng.
-1HS lên bảng làm.
-Nhận xét- sửa sai.
Bài 3 (10’)
-Yêu cầu HS mở mục lục SGk ghi tên chuyện, số trang, tên tác giả.
-Làm bài vào vở bài tập.
- Giúp đỡ hs yếu 
-Vài HS đọc.
-Kiểm tra nhận xét.
3.Củng cố – dặn dò: ( 2’)
-Nhận xét tiết học.
-Dặn HS.
-2HS 
-Nhận xét.
-2 HS đọc yêu cầu bài tập.
-2 –3 HS đọc 
-Trả lời theo 2 cách có, không.
-1HS nêu câu hỏi – HS trả lời và ngược lại.
-2HS đọc.
.. không .đâu!
... có ..đâu!
 đâu có.. !
-Cả lớp 
-Về nhà làm lại bài tập.
TOÁN : BÀI TOÁN VỀ ÍT HƠN
I. Mục tiêu. Giúp HS:
- Biết giải và trình bày bài giải về ít hơn dạng đơn giản.
-Rèn kĩ năng giải toán về ít hơn (toán đơn có một phép tính).
II. Chuẩn bị.
-GV: Bảng cài, một số loại hoa quả, ô vuông, v.v
-HS: SGK, VBT, v.v
III. Các hoạt động dạy - học .
32hs
1.Kiểm tra bài cũ: ( 5 ‘)
-Tóm tắt trên bảng. lên bảng giải.
Lớp 2A;32 HS
Lớp 2B:nhiều hơn 7hs
Hai B có bao nhiêu hs
2.Bài mới:.GTB.
HĐ 1: Giới thiệu bài toán về ít hơn. (12’)
-Đọc bài toán.
-Đây có phải là dạng bài toán nhiều hơn không vì sao?
-Bài toán cho biết gì?
-Bài toán hỏi gì?
-Muốn biết hàng dưới có bao nhiêu quả cam ta làm thế nào?
- GV ghi lên bảng giảng thêm 
HĐ 2: Thực hành: ( 18’)
Bài 1: Đọc đe toán à.
-HD HS tìm hiểu đề.
-Tóm tắt bằng sơ đồ.
-Tự giải vào vở.
- Giúp đỡ hs yếu 
- Lên bảng giải 
-Chấm vơ-û nhận xét.
Bài 2:
Yêu cầu đọc đề.
-Quan sát hình vẽ SGK và tự giải.
- Thấp hơn có nghĩa gần như ít hơn.
-Lên chữa bài 
- Nhận xét 
Bài 3:
-Yêu cầu HS tóm tắt và giải.
-Chấm vở nhận xét.
3. Củng cố – dặn dò:2’
-Nhận xét tiết học.-Dặn HS.
-1HS 
-Các HS khác làm bảng con.
Lớp 2B có số học sinh là.
32 + 7 = 39 (học sinh).
Đáp số: 39 học sinh.
-Nghe và theo dõi.
-2HS đọc lại – lớp đọc thầm.
-Nêu:
-Hàng trên : 7 quả.
-Hàng dưới ít hơn hàng trên2 quả
-Hàng dưới có bao nhiêu quả?
-Nêu: Lấy 7 – 2 = 5
-Nêu lời giải.
-2 HS đọc đề.
-Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì?
Cả lớp 
-Vườn nhà Hoa có số cây cam là:
	17 – 7 = 10 (cây)
	Đáp số: 10 cây.
--2HS 
-Cả lớp 
	Bạn Bình cao:	
 95-5=90(cm) 
	Đáp số:90(cm).
- 1 hs 
- Cả lớp 
	Số học sinh trai của lớp2Alà:
	 15 – 3 = 12 (học sinh).
	Đáp số: 12 học sinh.

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 6.doc