Thiết kế bài dạy các môn lớp 2 năm 2010 - 2011 - Tuần 23

Thiết kế bài dạy các môn lớp 2 năm 2010 - 2011 - Tuần 23

i/ MỤC TIÊU:

 -Nêu được một số yêu cầu tối thiểu khi nhận và gọi điện thoại (biết chào hỏi và tự giới thiệu , nói năng rõ ràng ngắn gọnn , lễ phép )

- Biết xử lý một số tình huống đơn giản thường gặp khi nhận và gọi điện .

- Biết lịch sự khi nhận và gọi điện thoại là biểu hiện của nếp sống văn minh

II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

 - Bộ đồ chơi điện thoại.

III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

1. Bài cũ: (3 phút)

 -Kiểm tra 2 học sinh:

 +HS 1:Khi cần đến sự giúp đỡ, dù nhỏ của người khác, em cần có lời nói và hành động ntn?

 +HS 2:Biết nói lời yêu cầu, đề nghị phù hợp trong giao tiếp hằng ngày là ntn?

 

doc 18 trang Người đăng baoha.qn Lượt xem 1026Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Thiết kế bài dạy các môn lớp 2 năm 2010 - 2011 - Tuần 23", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 23
Thứ hai ngày 1 tháng 2 năm 2010
 ĐẠO ĐỨC:Lịch sự khi nhận và gọi điện thoại (t1)
i/ MỤC TIÊU:
 -Nêu được một số yêu cầu tối thiểu khi nhận và gọi điện thoại (biết chào hỏi và tự giới thiệu , nói năng rõ ràng ngắn gọnn , lễ phép )
- Biết xử lý một số tình huống đơn giản thường gặp khi nhận và gọi điện .
- Biết lịch sự khi nhận và gọi điện thoại là biểu hiện của nếp sống văn minh 
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - Bộ đồ chơi điện thoại.
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Bài cũ: (3 phút) 
 -Kiểm tra 2 học sinh:
 +HS 1:Khi cần đến sự giúp đỡ, dù nhỏ của người khác, em cần có lời nói và hành động ntn?
 +HS 2:Biết nói lời yêu cầu, đề nghị phù hợp trong giao tiếp hằng ngày là ntn?
2. Bài mới: GV giới thiệu, ghi bảng lớp: (1 phút).
*Hoạt động 1: Thảo luận lớp. (10 phút)
-GV mời lên đóng vai như sgk 
-Đàm thoại:
? Khi điện thoại reo, bạn Vinh làm gì và nói gì?
? Bạn Nam hỏi thăm Vinh qua điện thoại như thế nào?
? Em học được điều gì qua hội thoại trên?
 Kết luận: Khi nhận và gọi điện thoại, em cần có thái độ lịch sự, nói năng rõ ràng, khiêm tốn.
*Hoạt động 2: Sắp xếp câu thành đoạn hội thoại. (10 phút).
-Viết các câu trong đoạn hội thoại lên 4 tấm bìa lớn.
-Mời HS cầm 4 tấm bìa đó đứng thành hàng ngang và lần lượt từng em đọc to các câu trên tấm bìa của mình.
-Yêu cầu HS tự sắp xếp lại vị trí các tấm bìa cho hợp lí.
Kết luận: về cách sắp xếp đúng nhất: Có thể hỏi thêm HS.
*Hoạt động 3: Thảo luận nhóm. (9 phút)
? Hãy nêu những việc cần làm khi nhận và gọi điện thoại?
? Lịch sự khi nhận và gọi điện thoại thể hiện điều gì?
-Đại diện từng nhóm trình bày, 
Kết luận: Khi nhận và gọi điện thoại cần chào hỏi lễ phép, nói năng rõ ràng, ngắn gọn, nhấc và đặt máynhẹ nhàng, không nói to, nói trống không.
-Lịch sự khi nhận và gọi điện thoại thể hiện sự tôn trọng người khác và tôn trọng chính mình.
-2 HS lên đóng vai Vinh và Nam.
-HS trả lời.
-4HS cầm tấm bìa rồi đọc to từng tấm bìa của mình.
- hs lớp nhận xét 
-HS nhóm5 thảo luận xong, 
-2 nhóm đại diện trình bày trước lớp.
3. Củng cố – Dặn dò: (3 phút)
 -Qua bài học hôm nay, học được điều gì?
 -GV nhận xét tiết học. 
 -HS về nhà thực hiện nói trên điện thoại theo những gì đã học.
: TẬP ĐỌC :Bác sĩ Sói (2t)
i/ MỤC TIÊU:
 - Đọc trôi chảy từng đoạn , toàn bài . nghỉ hơi đúng chỗ .
- Trả lời được câu hỏi 2,3,5. Hs khá trả lời được câu hỏi 4
 - Hiểu nội dung bài: Qua câu chuyện Sói lừa Ngựa không thành lại bị ngựa dùng mưu trị lại, 
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK. 
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1.Bài cũ: (5 phút) 
 -Gọi 2 HS lên bảng đọc bài Cò và Cuốc trả lời câu hỏi 3 cuối bài.
2.Bài mới: 
*Hoạt động 1: Luyện đọc : (30 phút)
1.Đọc mẫu:
-GV đọc mẫu lần 1.Chú ý giọng đọc:
-Giọng kể: Vui vẻ, tinh nghịch.
-Giọng sói: Gỉa nhân, giả nghĩa.
-Giọng ngựa: Gỉa vờ lễ phép, bình tĩnh.
a.Đọc từng câu.
-Y/c HS nối tiếp nhau đọc từng câu.
-Gọi luyện đọc từ khó: Rỏ dãi, cuống lên, lựa miếng, toan mũ, khoan thai, giở trò.
b.Đọc từng đoạn trước lớp.
- Xác định đoạn – Ngắt câu 
Nó bèn liếm một cặp kính đeo lên mắt,/ một ống nghe cặp vào cổ,/ một áo choàng khoác lên người,/ một chiếc mũ thêu chữ thập đỏ chụp lên đầu.//
-Y/c HS nối tiếp nhau đọc theo đoạn trước lớp.
-Gọi HS đọc các từ Chú giải cuối bài đọc và giải nghĩa thêm: Thèm rỏ dãi, nhón nhón chân.
c.Đọc từng đoạn trong nhóm.
d.Thi đọc giữa các nhóm.
e.Cả lớp đồng thanh.
-Cả lớp theo dõi và đọc thầm theo.
-Hs .
-HS, đọc cá nhân, đồng thanh.
-HS 
- 6 HS.
-HS đọc các từ chú giải ở cuối bài.
- HS nhóm 3
-3 HS thi đọc.
- Hs đoạn 1,2
Tiết 2
*Hoạt động 1: Tìm hiểu bài: (10 phút).
-GV đọc lại toàn bài 1 lần.
- YC trả lời 
? Từ ngữ nào tả  thấy Ngựa?
- GV giải thích : rỏ dãi 
? Sói làm gì để lừa Ngựa?
? Ngựa đã bình tĩnh giả đau như thế nào?
? Tả lại cảnh Sói bị Ngựa đá?
? Chọn tên khác cho truyện theo gợi ý.
? Qua câu chuyện đấu trí giữa Sói và Ngựa, câu chuyện muốn gởi đến chúng ta bài học gì?
*Hoạt động 2: Thi đọc lại bài. (16 phút).
- GV kèm hs yếu đọc 
-Gọi 2 nhóm HS phân vai thi đọc lại truyện.
- 
-HS theo dõi, đọc thầm.
- Cá nhân 
Thèm rỏ dãi.
-Nó giả làm bác sĩ khám bệnh cho Ngựa.
-Biết mưu của Sói,  xem giúp.
-Sói tưởng đã lừa được Ngựa kính vỡ tan, mũ văng ra.
-HS 
.
- 3hs 
-Phân vai: Người dẫn truyện, Sói, Ngựa.
4. Củng cố- dặn dò: (4 phút)
 -Nhận xét tiết học.
 -Yêu cầu HS về nhà luyện đọc lại bài và trả lời câu hỏi cuối bài. 
 -Chuẩn bị kĩ bài tiết sau kể chuyện.
 TOÁN :Số bị chia – Số chia – Thương
i/ MỤC TIÊU:
Nhận biết được số bị chia , số chia , thương 
Biết cách tìm kết quả phép chia .Làm BT 1.2
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - Các thẻ từ ghi sẵn: số bị chia, số chia, thương.
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1.Ổn định: (1 phút) Hát
2.Bài cũ: (3 phút) Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập sau:
 HS 1: 2 ´ 3  2 ´ 5 HS 2: 12  20 : 2
 10 : 2  2 ´ 4 10 : 2 2 ´ 5 
3.Bài mới: GV giới thiệu, ghi bảng lớp: (1 phút)
*Hoạt động 1: Giới thiệu “Số bị chia- số chia- thương.”
-Viết lên bảng phép tính 6 : 2 và yêu cầu HS tìm kết quả của phép tính này.
-Giới thiệu: Trong phép chia 6 : 2 = 3 thì 6 là số bị chia, 2 là số chia, 3 là thương(vừa giảng vừa gắn thẻ từ lên bảng).
? 6 gọi là gì của phép chia 6:2=3?
? 2 gọi là gì của phép chia 6:2=3?
? 3 gọi là gì của phép chia 6:2=3?
? Số bị chia là số đưng ở đâu trong phép chia ?...
? Kết quả phép chia được gopị là gì ?
-6 chia 2 bằng 3, 3 là thương trong phép chia 6 chia 2 bằng 3, nên 6:2 cũng là thương của phép chia này.
*Hoạt động 2: Luyện tập, thực hành: 15 phút)
 Bài 1: Tính rồi điền kết quả thích hợp vào ô trống
 -Gọi đọc yêu cầu của bài.
-Y/c HS chia nhẩm rồi viết vào vở.
- Đọc KQ- gọi tên thành phần 
 Bài 2: -Tính nhẩm.
-Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
-Y/c HS tự làm bài ở mỗi cặp phép nhân và phép chia HS tìm kết quả của phép tính rồi viết.
- Lên bảng chữa bài 
- Nhận xét
(15 phút)
-6 chia 2 bằng 3.
-Theo dõi 
-6 gọi là số bị chia.
-2 gọi là số chia.
-3 gọi là thương.
-Đứng trước dấu chia 
-Thương 
-.1 HS
-HS làm bài vào vở. 
-Cá nhân 
-HS làm bài, chẳng hạn:
 2 ´ 3 = 6
 6 : 2 = 3
- 3 hs 
4.Củng cố – dặn dò: (3 phút). 
 -Nhận xét tiết học. 
 -Dặn dò HS về nhà ôn lại bài và xem trước bài sau.
Thứ ba ngày 2 tháng 2 năm 2010
 CHÍNH TẢ(T-C): Bác sĩ Sói
I/ MỤC TIÊU:
 - Chép lại chính xác ,trình bày đúng đoạn tóm tắt bài Bác sỹ Sói 
 - Làm đúng bài tập chính tả phân biệt l/n; ươc/ ươt.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - Bảng lớp ghi sẵn nội dung đoạn chép và các bài tập chính tả.
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1.Bài cũ: (3 phút) 
2.Bài mới: GV 
*Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả: (20 phút)
a)Ghi nhớ nội dung đoạn chép.
-GV treo bảng phụ, đọc đoạn văn cần chép một lượt sau đó yêu cầu HS đọc lại.
? Đoạn văn tóm tắt nội dung bài tập đọc nào?
? Nội dung câu chuyện đó thế nào?
b)Hướng dẫn trình bày.
? Đoạn văn có mấy câu?
? Chữ đầu đoạn văn viết như thế nào?
? Lời của Sói nói với Ngựa được viết sau các dấu câu nào?
? Trong bài còn có các dấu câu nào nữa?
? Những chữ nào trong bài cần phải viết hoa?
c)Hướng dẫn viết từ khó.
-Yêu cầu HS tìm trong đoạn chép các chữ bắt đầu bằng gi, l, ch, tr.Các chữ có dấu hỏi/ dấu ngã.
-Yêu cầu HS viết các từ này vào bảng con, 
Gọi lên bảng viết.
-Nhận xét và sửa lại các từ HS.viết sai.
d)Viết chính tả.
-GV treo bảng phụ và yêu cầu HS nhìn bảng chép.
e)Soát lỗi.
-GV đọc lại bài, dừng lại và phân tích các từ khó viết cho HS soát lỗi.
g)Chấm , chữa bài.
-Thu vở và chấm một số bài.
*Hoạt động: Hướng dẫn làm bài tập chính tả: (10 phút).
 Bài 2: Chọn từ thích hợp trong ngoặc đơn điền vào chỗ trống.
-Gọi đọc yêu cầu.- Nêu cách làm 
-Cho HS làm bài vào vở, hai HS làm bảng lớp.
-Y/c HS nận xét bài bạn trên bảng lớp.
-Nhận xét và cho điểm HS.
-2 HS đọc lại đoạn văn, cả lớp theo dõi bài trên bảng.
-Bài: Bác sĩ Sói.
-Sói đóng giả làm bác sĩ để lừa Ngựa. Ngựa bình tĩnh đối phó với Sói. Sói bị Ngựa đá cho một cú trời giáng.
-Đoạn văn có 3 câu.
-Chữ đầu đoạn văn ta viết lùi vào một ô và viết hoa chữ cái đầu tiên.
-Viết sau dấu hai chấm, nằm trong dấu ngoặc kép.
-Dấu chấm, dấu phẩy.
-Viết hoa tên riêng của Sói, Ngựa và các chữ đầu tiên.
-Các từ: giả làm, chữa giúp, chân sau, trời giáng,
- Cả lớp 
2 HS
-Cả lớp chép bài.
-Soát lỗi theo lời đọc của GV.
-1 HS
+Chứa tiếng bắt đầu bằng: l/n.
-lúa, lao động, lễ phép, làm lụng, lợn lòi, lần lượt, lung lay,
-nồi, niên, nương rẫy, nóng nảy, non nước, nấu nướng, nước lã, 
+Có vần ươc/ươt.
-trước sau, mong ước, vững bước, thước kẻ, tha thướt, mượt mà, sướt mướt, trượt ngã, vượt sông, tóc mượt, bắt chước,
3.Củng cố – Dặn dò:
 -Nhận xét tiết học
 -Về nhà xem lại bài, và viết lại các từ còn viết sai.
 -Chuẩn bị bài tiếp theo. “Nội quy đảo khỉ”
 TOÁN :Bảng chia 3
I/MỤC TIÊU:
 - Lập được được bảng chia 3. nhớ được bảng chia 3 
 -Biết giải toán ... áng báo hết giờ.
 £c.Không nên chạy nhảy ở trường, để giữ an toàn cho mình và các bạn.
 £d.Chúng ta có thể ngắt hoa ở vườn trường để tặng các thầy cô nhân ngày Nhà giáo Việt Nam 20 – 11.
 £e.Đường sắt dành cho tàu hoả đi lại.
 £g.Bác nông dân làm việc trong các nhà máy.
 £h.Không nên ăn các thức ăn ôi thiu để đề phòng bị ngộ độc.
 £i.Thuốc tây cần phải để tránh xa tầm tay của trẻ em.
 2.Nối các câu ở cột A với câu tương ứng ở cột B.
Cột A
Cột B
Phòng tránh ngộ độc
Xung quanh nhà ở và trường học.
Phòng tránh té ngã
Khi ở nhà.
Giữ sạch môi trường
Bền đẹp.
Cần phải giữ gìn dồ dùng gia đình.
Dành cho phương tiện giao thông: ô to,â xe máy, xe đạp,..
Đường bộ
Khi ở trường
3.Hãy kể tên:
 a)Hai ngành nghề ở nông thôn: 
 b)Hai ngành nghề ở thành phố: ..
 c)Ngành nghề ở địa phương em: 
3.Củng cố – Dặn dò: (3 phút)
 -Nhận xét tiết học: 
-Về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài tiếp theo Cây sống ở đâu
 Thứ sáu ngày 5 tháng 02 năm 2010
 CHÍNH TẢ(N-V): Ngày hội đua voi ở Tây Nguyên
I/ MỤC TIÊU:
 - Nghe và viết lại chính xác trình bày đúng một đoạn trong bài Ngày hội đua voi ở Tây Nguyên.
- Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt l/n; ươc/ươt.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - Bản đồ Việt Nam. Bảng phụ.
 -Vở bài tập.
HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định : (1 phút) Hát.
2. Bài cũ: (3 phút)
 -GV gọi 3 HS lên viết bảng , cả lớp viết bảng con các từ sau:củi lửa, lung linh, nêu gương,.
 -GV nhận xét và ghi điểm.
3. Bài mới: GV giới thiệu bài, ghi bảng lớp: (1 phút)
*Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả: (15 phút).
a)Ghi nhớ nội dung đoạn cần viết.
-GV treo bảng phụ đọc đoạn văn cần viết một lượt sau đó yêu cầu HS đọc lại.
? Đoạn văn nói về nội dung gì?
? Ngày hội đua voi của đồng bào Tây Nguyên diễn ra vào mùa nào?
? Những con voi được miêu tả như thế nào?
? Bà con các dân tộc đi xem hội như thế nào?
b)Hướng dẫn trình bày:
? Đoạn văn có mấy câu? 
? Trong bài có các dấu câu nào?
? Chữ đầu đoạn văn viết như thế nào?
? Các chữ đầu câu viết như thế nào?
c)Hướng dẫn viết từ khó.
-tưng bừng nục nịch, nườm nượp, rực rỡ.Ê – đê, Mơ- nông.
-Y/c HS viết các từ này vào bảng con, 
-Nhận xét và sửa lại các từ HS viết sai.
d)Viết chính tả. (10 phút).
-GV đọc bài cho HS viết. Mỗi cụm từ đọc 3 lần.
e)Soát lỗi.
-GV đọc lại bài cho HS, dừng lại phân tích các từ khó cho HS soát lỗi.
g)Chấm bài.
-Thu chấm 1 số bài và nhận xét.
*Hoạt động 1: H/dẫn làm bài tập chính tả:(8’)
 Bài 2:
-GV yêu cầu HS làm bài.
-Giới thiệu: đoạn thơ tả cảnh làng quê. hãy điền chữ l/n vào chỗ trống để hoàn chỉnh dòng thơ.
-HS làm bài vào vở bài tập.
- Chữa bài 
-HS làm bài 2 b như bài 2a.
-2 HS đọc - lớp theo dõi bài trên bảng.
-Về ngày hội đua voi của đồng bào Ê- đê, Mơ – nông.
-Mùa xuân.
-Hàng trăm con voi nục nịch kéo đến.
-Mặt trời chưa mọc cổ đeo vòng bạc
-Đoạn văn có 4 câu.
-Dấu chấm, gạch ngang, dấu ba chấm.
-Viết hoa và lùi vào 1 ô vuông.
-Viết hoa chữ cái đầu mỗi câu văn
- Cả lớp 
-HS nghe GV đọc và viết lại bài.
-HS 
-HS làm bài.
-Năm gian lều cỏ thấp le te.
-Ngõ tối đêm sâu đóm lập loè.
-Lưng giậu phất phơ màu khói nhạt.
-Làn ao lóng lánh bóng trăng loe.
-HS nhận xét 
2b) Đáp án:
rượt, lướt, mượt, mướt, thượt, trượt
bước; rước; lược; thước; trước.
4. Củng cố- dặn dò: (4 phút)
 -GV nhận xét tiết học.
 -Về nhà học quy tắt chính tả 
 TẬP LÀM VĂN: Đáp lời khẳng định – Viết nội quy
I/ MỤC TIÊU:
 - Biết đáp lời phù hợp với tình huống giao tiếp cho trước (BT1,2)
 - Đọc và chép lại được 2,3 điều trong nội quy.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Tờ giấy in nội quy nhà trường. Bảng phụ ghi nội dung bài tập 2a.
- Tranh ảnh: Hươu sao, con báo(bài tập 2a)
HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Bài cũ: (3 phút) 
 -Gọi 2,3 HS lên bảng, yêu cầu thực hành đáp lời xin lỗi trong các tình huống đã học.
 -GV nhận xét và cho điểm HS.
2. Bài mới: GV giới thiệu bài, ghi bảng lớp: (1 phút).
*Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài tập: (30 phút).
Bài 1: Treo tranh minh hoạ và y/c HS đọc lời của các nhân vật trong tranh
-Khi bạn nhỏ hỏi cô bán vé: Cô ơi, hôm nay có xiếc hổ không ạ? Cô bán vé trả lời thế nào?
? Lúc đó, bạn nhỏ đáp lại lời cô bán vé thế nào?
? Theo em, tại sao bạn HS lại nói vậy? Khi nói như vậy bạn nhỏ đã thể hiện thái độ như thế nào?
- Tìm được câu nói khác thay cho lời đáp lại của bạn HS.
-Cho một số HS đóng lại tình huống trên.
 Bài 2: Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài.
-Y/c 2 HS ngồi cạnh nhau, cùng đóng vai thể hiện lại từng tình huống trong bài.
-Gọi đóng lại tình huống 1.
-Y/c cả lớp nhận xét và đưa ra lời đáp khác.
-Tiến hành tương tự với các tình huống còn lại.
+Một số đáp án GV đưa ra :
b)Thế hả mẹ?/ Nó chẳng bao giờ bị ngã đâu, mẹ nhỉ./ Thế thì nó còn giỏi hơn cả hổ vì hổ không biết trèo cây, mẹ nhỉ./
c)Bác có thể cho cháu gặp bạn ấy một chút, được không ạ?/ Bác vui lòng cho cháu gặp Lan một chút nhé!/ May quá, cháu đang có việc muốn hỏi bạn ấy. Bác cho phép cháu lên nhà gặp Lan, bác nhé!/
Bài 3:
-Treo bảng phụ và Y/c HS đọc Nội quy trường học.
-Yêu cầu HS tự nhìn bảng và chép lại 2 đến 3 điều trong bản nội quy.
-2 HS, 
-Cô bán vé trả lời: Có chứ!
-Bạn nhỏ nói: Hay quá!
-Bạn nhỏ đã thể hiện sự lịch sự, đúng mực trong giao tiếp.
-Ví dụ: Thật tuyệt./ Thích qua! Cô bán cho cháu một vé với./
-HS làm việc theo cặp.
-1 HS đọc yêu cầu, cả lớp suy nghĩ.
-HS làm việc theo cặp.
+Tình huống a)
-Mẹ ơi, đây có phải con hươu sao không ạ?
-Trông nó đẹp qua,ù mẹ nhỉ./ Trông nó lạ qua,ù mẹ nhỉ./ Nó hiền lành và đáng yêu quá, phải không mẹ./ Ôi, bộ lông của nó mới tuyệt làm sao./ Cái cổ của nóphải dài mấy mét ấy mẹ nhỉ./
-HS dưới lớp nhận xét và đưa ra lời đáp khác, nếu có.
-2 HS lần lượt đọc bài.
- Cả lớp 
3. Củng cố – Dặn dò: (4’) 
 -GV nhận xét tiết học.
 -Yêu cầu HS thực hành những điều đã học.(HS đáp lời khẳng định thể hiện thái độ lịch sự, lễ phép, ghi nhớ).
 -HS phải ghi nhớ và tuân theo Nội quy nhà trường.
 TOÁN :Tìm một thừa số của phép nhân
I/ MỤC TIÊU:
- Nhận biết được thừa số , tích , tìm một thừa số bằng cách lấytích chia cho thừa số kia .
- Biết tìm thừa số xtrong các dạng bài tập : x X a = b; a X x = b ( với a b là các số bé và phép tính tìm xlà nhân hoặc chia trong các bảng chia đã học )
- Biết giải toán có một phép tính chia ( trong bảng chia 2)Làm bài tập 1,3,4.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - 3 tấm bìa, mỗi tấm có 3 chấm tròn. Thẻ từ ghi sẵn.
Thừa số
Tích
Thừa số
HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1.Bài cũ: (3 phút) 
GV: Vẽ trước lên bảng một số hình hình học và yêu cầu HS nhận biết các hình đã tô màu một phần ba hình.
2. Bài mới : GV giới thiệu bài, ghi bảng lớp: (1 phút)
*Hoạt động 1: Ôn tập mối quan hệ giữa phép nhân và phép chia. (6 phút).
-Mỗi tấm bìa có 2 chấm tròn. Hỏi 3 tấm bìa có mấy chấm tròn?
-Hãy nêu phép tính.
-Nêu tên gọi và các thành phần và kết quả trong phép nhân trên.
-GV viết lên bảng: 2 ´ 3 = 6
 Thừa số Thừa số Tích
 Thứ nhất thứ hai
-Từ phép nhân trên, hãy lập hai phép tính chia.
-Để lập được phép chia 6 : 2= 3. Chúng ta đã lấy tích (6) trong phép nhân chia cho thừa số thứ nhất là(2) được thừa số thứ 2 là(3)
-Lấy tích (6) chia cho thừa số thứ 2 là 3 được thừa số thứ nhất là 2.
? Muốn tìm thừa số chưa biết ta làm sao?
*Hoạt động 2: Giới thiệu cách tìm thừa số x chưa biết: (8 phút)
-GV nêu: Có phép nhân x ´ 2 = 8
+Số X là thừa số chưa biết nhân với 2 bằng 8. Tìm x.
-Từ phép nhân x ´ 2 = 8 ta có thể lập phép chia theo nhận xét:
-Muốn tìm thừa số x ta ..?
-GV nói: x = 4 là số phải tìm để được 4 ´ 2 = 8
 x = 8 : 2
 x = 4
-GV nêu: 3 x X = 15
-Phải tìm giá trị của X để 3 nhân với số đó bằng 15.
? Muốn tìm X trong phép nhân này ta làm thế nào?
x = 5 là số phải tìm để được 3 ´ 5=15.
-Viết bảng 3 ´ 5 = 15
-Gọi 1 HS lên bảng làm bài.
 kết luận: Muốn tìm 1 thừa số ta lấy tích chia cho thừa số kia.
*Hoạt động 3: Thực hành:(16phút )
 Bài 1:Tính nhẩm 
- Nêu yc bài 
 Y/c HS tính nhẩm theo cột.
- Nêu kq gv ghi bảng 
 Bài 3: Tìm x theo mẫu.
A) x X 2 = 10 	.
-Gọi 1 HS nhắc lại kết luận trên.
-Làm bảng con 
- Nhận xét 
 Bài 4:
-Gọi đọc đề bài – Hướng dẫn cách làm 
-Yêu cầu HS làm bài vào vở .
- Giúp đỡ hs yếu 
- Chữa bài trên bảng 
- có 2 chấm tròn. 3 tấm bìa có 6 chấm tròn.
 1 hs 2 ´ 3 = 6
2 và 3 là các thừa số, 6 là tích.
-1 hs 6 : 2 = 3
 6 : 3 = 2
-HS lắng nghe và nhắc lại cách lập phép chia 6 : 2 = 3 dựa vào phép nhân 2 x 3 = 6
-Muốn tìm thừa số này ta lấy tích chia cho thừa số kia.
-HS viết x = 8 : 2
 x = 4 
- HS nêu 
-HS đọc lại ghi nhớ .
2 x 4 =
4 x 3 =
3 x 1 =
8 : 2 =
8 : 4 =
- 1 hs 
-CN
-Cả lớp 
-1 HS
-HS làm bài.
1 Hs 	Tóm tắt:
 2 học sinh: 1 bàn.
 20 học sinh: ..bàn?
Bài giải:
Số bàn học có là:
20 : 2 = 10 (bàn)
 Đáp số: 10 bàn 
3.Củng cố- Dặn dò: (4 phút)
 -Mời 1 HS nêu lại cách tìm một thừa số của phép nhân. 
 -Nhận xét tiết học. 
 -Về nhà luyện tập thêm tìm thừa số chưa biết trong phép nhân.
 . .

Tài liệu đính kèm:

  • docTHƯ 2-3-4-5-6.doc