Bài soạn Lớp 2 - Học kì 1 - Tuần 17

Bài soạn Lớp 2 - Học kì 1 - Tuần 17

CHÍNH TẢ

 TÌM NGỌC

I. Mục tiêu

 - Nghe - viết chính xác bài CT, trình bày đúng bài tóm tắt câu chuyện Tìm ngọc

 - Làm được BT2 ; BT(3)a/b, hoặc BT do GV soạn

II. Chuẩn bị

- GV: Bảng phụ chép sẵn đoạn văn cần chép. Nội dung 3 bài tập chính tả.

- HS: Vở bài tập. Bảng con.

III . Phương pháp :

 Có trong các hoạt động

VI.Các hoạt động

 

doc 36 trang Người đăng phuongtranhp Lượt xem 476Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài soạn Lớp 2 - Học kì 1 - Tuần 17", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
	 Thứ ngày tháng năm 
 CHÍNH TẢ
 TÌM NGỌC
I. Mục tiêu
 - Nghe - viết chính xác bài CT, trình bày đúng bài tóm tắt câu chuyện Tìm ngọc 
 - Làm được BT2 ; BT(3)a/b, hoặc BT do GV soạn
II. Chuẩn bị
GV: Bảng phụ chép sẵn đoạn văn cần chép. Nội dung 3 bài tập chính tả. 
HS: Vở bài tập. Bảng con.
III . Phương pháp :
 Có trong các hoạt động
VI.Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) Trâu ơi!
Gọi 2 HS lên bảng viết các từ do GV đọc.
Nhận xét từng HS.
3. Bài mới 
Giới thiệu: (1’)
Trong bài Chính tả hôm nay lớp mình sẽ nghe viết đoạn tóm tắt nội dung câu chuyện Tìm ngọc và làm các bài tập chính tả.
Phát triển các hoạt động (27’)
v Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả
Ÿ Phương pháp: Trực quan, vấn đáp.
ị ĐDDH: Bảng phụ: từ khó.
a) Ghi nhớ nội dung đoạn cần viết
Đoạn trích này nói về những nhân vật nào?
Ai tặng cho chàng trai viên ngọc?
Nhờ đâu mà Chó và Mèo lấy lại được ngọc quý?
Chó và Mèo là những con vật thế nào?
b) Hướng dẫn cách trình bày
Đoạn văn có mấy câu?
Trong bài những chữ nào cần viết hoa? Vì sao?
c) Hướng dẫn viết từ khó
Gọi HS đọc đoạn văn và tìm từ khó.
Yêu cầu HS viết các từ vừa tìm được (cất bảng phụ)
d) Viết chính tả.
e) Soát lỗi
g) Chấm bài
v Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập chính tả
Ÿ Phương pháp: Thực hành, trò chơi.
ị ĐDDH: Bảng phụ.
Bài 2
Gọi HS đọc yêu cầu.
Treo bảng phụ và yêu cầu HS thi đua làm bài.
GV chữa và chốt lời giải đúng.
Bài 3
Tiến hành tương tự bài 2.
Đáp án : rừng núi, dừng lại, cây giang, rang tôm.
 lợn kêu eng éc, hét to, mũi khét.
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
Nhận xét tiết học.
Dặn HS về nhà làm lại bài tập chính tả.
Chuẩn bị: Gà “ tỉ tê” với gà.
Hát
3 HS lên bảng viết: trâu, ra ngoài, ruộng, nối nghiệp, nông gia, quản công.
HS dưới lớp viết vào nháp.
Chó, Mèo và chàng trai.
Long Vương.
Nhờ sự thông minh, nhiều mưu mẹo.
Rất thông minh và tình nghĩa.
4 câu.
Các chữ tên riêng và các chữ cái đứng đầu câu phải viết hoa.
3 HS đọc và tìm các từ: Long Vương, mưu mẹo, tình nghĩa, thông minh
2 HS viết vào bảng lớp, HS dưới lớp viết bảng con.
HS viết vào tập
Điền vào chỗ trống vần ui hay uy.
3 HS lên bảng làm, HS dưới lớp làm vào Vở bài tập.
Chàng trai xuống thuỷ cung, được Long Vương tặng viên ngọc quý.
Mất ngọc chàng trai ngậm ngùi. Chó và Mèo an ủi chủ.
Chuột chui vào tủ, lấy viên ngọc cho Mèo. Chó và Mèo vui lắm.
BỔ SUNG
Thứ ngày tháng năm 
 CHÍNH TẢ
GÀ “TỈ TÊ” VỚI GÀ
I. Mục tiêu
 - Chép chính xác bài CT, trình bày đúng đoạn văn có nhiều dấu câu..
 - Làm được BT2 hoặc BT( 3 ) a/ b
II. Chuẩn bị
GV: Bảng ghi quy tắc chính tả ao/au; et/ec, r/d/gi
HS: Vở, bảng con.
III . Phương pháp :
 Có trong các hoạt động
VI.Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) Tìm ngọc.
Gọi 2 HS lên bảng viết các từ khó do GV đọc, HS dưới lớp viết vào nháp.
Nhận xét, cho điểm từng HS.
3. Bài mới 
Giới thiệu: (1’)
Trong giờ Chính tả hôm nay các em sẽ nghe viết một đoạn trong bài Gà “tỉ tê” với gà và ôn tập các quy tắc chính tả.
Phát triển các hoạt động (27’)
v Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả.
Ÿ Phương pháp: Trực quan, vấn đáp.
ị ĐDDH: Bảng phụ: từ khó.
a) Ghi nhớ nội dung đoạn cần viết
Đoạn viết này nói về con vật nào?
Đoạn văn nói đến điều gì?
Đọc câu văn lời của gà mẹ nói với gà con?
b) Hướng dẫn cách trình bày
Đoạn văn có mấy câu?
Cần dùng dấu câu nào để ghi lời gà mẹ?
Những chữ nào cần viết hoa?
c) Hướng dẫn viết từ khó.
Yêu cầu HS đọc các từ khó là luyện đọc.
Yêu cầu HS viết.
d) Viết chính tả.
e) Soát lỗi.
g) Chấm bài.
v Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập chính tả.	
Ÿ Phương pháp: Thực hành theo cặp, trò chơi.
ị ĐDDH: Bảng phụ.
Bài 2:
Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
Treo bảng phụ và yêu cầu HS thi đua.
Nhận xét, đưa ra lời giải đúng.
Bài 3a
Tiến hành tương tự bài tập 2.
Lời giải: bánh rán, con gián, dán giấy, dành dụm, tranh giành, rành mạch.
Bài 3b:
Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
Gọi HS hoạt động theo cặp.
Nhận xét HS nói.
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
Nhận xét tiết học.
Chuẩn bị: Ôn tập cuối HK1.
- Hát
- Viết theo lời GV đọc.
+ an ủi, vui lắm, thủy cung, chuột chũi.
- Gà mẹ và gà con.
- Cách gà mẹ báo tin cho con biết: “Không có gì nguy hiểm”, “có mồi ngon, lại đây!”
- “Cúc  cúc  cúc”, “Không có gì nguy hiểm, các con kiếm mồi đi”; “Lại đây mau các con, mồi ngon lắm!”
- 4 câu.
- Dấu hai chấm và dấu ngoặc kép.
- Những chữ đầu câu.
- Đọc các từ: thong thả, miệng, nguy hiểm lắm.
- 2 HS lên bảng viết, HS dưới lớp viết bảng con.
- HS viết bài.
- Điền vào chỗ trống ao hay au?
- 2 dãy thi đua.
- Sau, gạo, sáo, xao, rào, báo, mau, chào.
- HS đọc.
- 2 HS hoạt động theo cặp.
+ HS 1: Từ chỉ một loại bánh để ăn tết?
+ HS 2: Bánh tét.
+ HS 3: Từ chỉ tiếng kêu của lợn?
+ HS 4: Eng éc.
+ HS 5: Từ chỉ mùi cháy?
+ HS 6: Khét.
+ HS 7: Từ trái nghĩa với yêu?
+ HS 8: Ghét.
BỔ SUNG
	 Thứ ngày tháng năm 
 KỂ CHUYỆN
 TÌM NGỌC
I. Mục tiêu
 - Dựa theo tranh kể lại được từng đoạn của câu chuyện 
 - HS khá giỏi biết kể lại toàn bộ câu chuyện (BT2 )
II. Chuẩn bị
GV: Tranh minh họa trong SGK.
HS: SGK.
III . Phương pháp :
 Có trong các hoạt động
VI.Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) Con chó nhà hàng xóm.
Gọi 5 HS lên kể nối tiếp câu chuyện Con chó nhà hàng xóm.
Gọi 1 HS nói ý nghĩa của câu chuyện.
Nhận xét, cho điểm từng HS.
3. Bài mới 
Giới thiệu: (1’)
Tuần trước các em đã kể lại câu chuyện Con chó nhà hàng xóm. Vẫn đề tài về động vật, hôm nay lớp mình sẽ kể lại câu chuyện Tìm ngọc.
Phát triển các hoạt động (27’)
v Hoạt động 1: Hướng dẫn kể chuyện 
Ÿ Phương pháp: Trực quan, thảo luận nhóm.
ị ĐDDH: Tranh.
a) Kể lại từng đoạn chuyện theo gợi ý
Bước 1: Kể trong nhóm.
Treo bức tranh và yêu cầu HS dựa vào tranh minh họa để kể cho các bạn trong nhóm cùng nghe. Mỗi nhóm 6 HS .
Bước 2: Kể trước lớp.
Yêu cầu các nhóm cử đại diện kể về 1 bức tranh để 6 nhóm tạo thành 1 câu chuyện.
Yêu cầu HS nhận xét bạn.
Chú ý khi HS kể tập thể GV có thể giúp đỡ từng nhóm bằng các câu hỏi sau: 
Tranh 1
Do đâu chàng trai có được viên ngọc quí?
Thái độ của chàng trai ra sao khi được tặng ngọc?
Tranh 2
Chàng trai mang ngọc về và ai đã đến nhà chàng?
Anh ta đã làm gì với viên ngọc?
Thấy mất ngọc Chó và Mèo đã làm gì?
Tranh 3
Tranh vẽ hai con gì?
Mèo đã làm gì để tìm được ngọc ở nhà người thợ kim hoàn?
Tranh 4
Tranh vẽ cảnh ở đâu?
Chuyện gì đã xảy ra với Chó và Mèo?
Tranh 5
Chó và Mèo đang làm gì?
Vì sao Quạ lại bị Mèo vồ?
Tranh 6
Hai con vật mang ngọc về, thái độ của chàng trai ra sao?
Theo con, hai con vật đáng yêu ở điểm nào?
v Hoạt động 2: Kể lại toàn bộ câu chuyện. 
Ÿ Phương pháp: Thực hành, thi đua.
ị ĐDDH: SGK. Tranh.
b) Kể lại toàn bộ câu chuyện
Yêu cầu HS kể nối tiếp.
Gọi HS nhận xét.
Yêu cầu HS kể toàn bộ câu chuyện.
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
Câu chuyện khen ngợi nhân vật nào?
Khen ngợi về điều gì?
Nhận xét tiết học.
Chuẩn bị: Ôn tập cuối HK1.
Hát
- HS kể. Bạn nhận xét.
- HS nêu.
HS kể theo nhóm. Trong nhóm mỗi HS kể về 1 bức tranh. HS khác nghe và chữa cho bạn.
Mỗi nhóm chọn 1 HS kể về 1 bức tranh do GV yêu cầu.
Nhận xét bạn theo các tiêu chí đã nêu.
Cứu 1 con rắn. Con rắn đó là con của Long Vương. Long Vương đã tặng chàng trai viên ngọc quí.
Rất vui.
Người thợ kim hoàn.
Tìm mọi cách đánh tráo.
Xin đi tìm ngọc.
Mèo và Chuột.
Bắt được chuột và hứa sẽ không ăn thịt nếu nó tìm được ngọc.
Trên bờ sông.
Ngọc bị cá đớp mất. Chó và Mèo liền rình khi người đánh cá mổ cá liền ngậm ngọc chạy biến.
Mèo vồ quạ. Quạ lạy van và trả lại ngọc cho Chó.
Vì nó đớp ngọc trên đầu Mèo.
Mừng rỡ.
Rất thông minh và tình nghĩa.
6 HS kể nối tiếp đến hết câu chuyện 
Nhận xét theo các tiêu chí đã nêu.
1 HS kể.
Khen ngợi Chó và Mèo vì chúng thông minh và tình nghĩa.
BỔ SUNG
Thứ ngày tháng năm 
LUYỆN TỪ
TỪ NGỮ VỀ VẬT NUÔI
 CÂU KIỂU : AI THẾ NÀO ? 
I. Mục tiêu
Nêu được các từ ngữ chỉ đặc điểm của loài vật vẽ trong tranh( BT1 ) ; Bước đầu thêm được hình ảnh so sánh vào sau từ cho trước và nói câu có hình ảnh so sánh 
( BT2, BT3 )
II. Chuẩn bị
GV: Tranh. Thẻ từ ở bài tập 1. Bảng phụ viết nội dung bài tập 2 và 3.
HS: SGK.
III-Phương pháp : 
 Có trong các hoạt động
III . Phương pháp :
 Có trong các hoạt động
VI.Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) Từ chỉ tính chất. Câu kiểu: Ai thế nào?
Gọi HS lên bảng.
Nhận xét, cho điểm từng HS.
3. Bài mới 
Giới thiệu: (1’)
Tiết trước các em đã biết dùng từ trái nghĩa để đặt câu theo mẫu Ai (cái gì, con gì) thế nào? Hôm nay các em sẽ được học tiếp các từ chỉ đặc điểm của loài vật.
Phát triển các hoạt động (27’)
v Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài tập.
Ÿ Phương pháp: Trực quan, thi đua.
ị ĐDDH: Tranh. Bảng phụ, thẻ từ.
Bài 1
Treo các bức t ... i tập đọc trong SGK.
 Bảng phụ ghi sẵn các từ, câu cần luyện đọc.
III . Phương pháp :
 Có trong các hoạt động
VI.Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) Tìm ngọc
Gọi 3 HS lên bảng đọc bài Tìm ngọc.
Mỗi HS đọc 2 đoạn và trả lời 1 câu hỏi.
Nhận xét, cho điểm từng HS.
3. Bài mới 
Giới thiệu: (1’)
Chủ điểm tuần này là gì?
Bạn trong nhà chúng ta là những con vật nào?
Hôm nay, chúng ta sẽ biết thêm về một người bạn rất gần gũi và đáng yêu qua bài Gà “tỉ tê” với gà
Ghi tên bài lên bảng.
Phát triển các hoạt động (27’)
v Hoạt động 1: Luyện đọc
 a) Đọc mẫu
Treo tranh minh họa và đọc mẫu lần 1.
Chú ý: Giọng kể tâm tình, chậm rãi khi đọc lời gà mẹ đều đều “cúc cúc” báo tin cho các con không có gì nguy hiểm; nhịp nhanh : khi có mồi.
b) Luyện phát âm
Yêu cầu HS đọc các từ GV ghi trên bảng.
Yêu cầu HS đọc nối tiếp từng câu và tìm các từ khó.
c) Luyện ngắt giọng
Yêu cầu HS đọc và tìm cách ngắt các câu dài.
Gọi HS nêu nghĩa các từ mới.
d) Đọc cả bài
Yêu cầu 4 HS đọc nối tiếp từ đầu cho đến hết bài.
Chia nhóm và yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm.
e) Thi đọc giữa các nhóm
g) Cả lớp đọc đồng thanh
v Hoạt động 2: Tìm hiểu bài
Gà con biết trò chuyện với mẹ từ khi nào?
Gà mẹ nói chuyện với con bằng cách nào?
Gà con đáp lại mẹ thế nào?
Từ ngữ nào cho thấy gà con rất yêu mẹ?
Gà mẹ báo cho con biết không có chuyện gì nguy hiểm bằng cách nào?
Gọi 1 HS bắt chước tiếng gà?
Cách gà mẹ báo tin cho con biết “Tai họa! Nấp mau!”
Khi nào lũ con lại chui ra?
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
Gọi 1 HS đọc toàn bài và hỏi nhiều HS:
Qua câu chuyện, con hiểu điều gì?
Loài gà cũng có tình cảm, biết yêu thương đùm bọc với nhau như con người.
Nhận xét tiết học.
Dặn HS về nhà quan sát các con vật nuôi trong gia đình.
Chuẩn bị: Thêm sừng cho ngựa.
Hát
- HS đọc và TLCH. Bạn nhận xét.
Bạn trong nhà.
Chó, Mèo.
Mở SGK trang 141.
Nghe, theo dõi và đọc thầm theo.
Đọc các từ: gấp gáp, roóc roóc, nguy hiểm, nói chuyện, nũng nịu, liên tục (MB) ; gõ mỏ, phát tín hiệu, dắt bầy con (MT, MN).
Đọc nối tiếp và tìm các từ khó đọc.
Tìm cách đọc và luyện đọc các câu: Từ khi gà con nằm trong trứng,/ gà mẹ đã nói chuyện với chúng/ bằng cách gõ mỏ lên vỏ trứng,/ còn chúng/ thì phát tín hiệu/ nũng nịu đáp lời mẹ.//
Đàn con đang xôn xao/ lập tức chui hết vào cánh mẹ,/ nằm im.//
Đọc phần chú giải.
Đọc từng đoạn.
 Đoạn 1: Từ đầu đến lời mẹ.
 Đoạn 2: “Khi gà mẹ mồi đi”
 Đoạn 3: “Gà mẹ vừa bới nấp mau”
 Đoạn 4: Phần còn lại.
Lần lượt từng em đọc bài trong nhóm của mình, các bạn trong nhóm nghe và chỉnh sửa lỗi cho nhau.
- HS thi đua đọc.
Từ còn khi nằm trong trứng.
Gõ mỏ lên vỏ trứng.
Phát tín hiệu nũng nịu đáp lại.
Nũng nịu.
Kêu đều đều “cúc cúc cúc”
Cúc cúc cúc.
Xù lông, miệng kêu liên tục, gấp gáp “roóc, roóc”.
Khi mẹ “cúc cúc cúc” đều đều 
Đọc bài.
Mỗi loài vật đều có tình cảm riêng, giống như con người./ Gà cũng nói bằng thứ tiếng riêng của nó/
Thứ ngày tháng năm 200
NGẠC NHIÊN, THÍCH THÚ.
LẬP THỜI GIAN BIỂU
TẬP LÀM VĂN
Tiết:
. 
I. Mục tiêu :
Biết nói lời thể hiện sự ngạc nhiên, thích thú phù hợp với giao tiếp, ( BT1, BT2 )
Dựa vào mẩu chuyện, lập được thời gian biểu theo cách đã học ( BT3 )
II. Chuẩn bị :
GV: Tranh. Tờ giấy khổ to + bút dạ để HS hoạt động nhóm trong bài tập 3.
HS: SGK. Vở bài tập.
III . Phương pháp :
 Có trong các hoạt động
VI.Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) Khen ngợi. Kể ngắn về con vật. Lập thời gian biểu.
Gọi 4 HS lên bảng.
Nhận xét, cho điểm từng HS.
3. Bài mới 
Giới thiệu: (1’)
Khi thấy người khác vui hay buồn thái độ của em ra sao?
Khi người khác tặng em một món quà em sẽ thấy thế nào?
Bài học hôm nay các em sẽ biết cách thể hiện sự ngạc nhiên và thích thú.
Phát triển các hoạt động (27’)
v Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài tập
Bài 1
Cho HS quan sát bức tranh.
1 HS đọc yêu cầu.
1 HS đọc lời nói của cậu bé.
Lời nói của bạn nhỏ thể hiện thái độ gì?
Bài 2
Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
Gọi nhiều HS nói câu của mình. Chú ý, sửa từng câu cho HS về nghĩa và từ.
v Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập
Bài tập 3
Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
Phát giấy, bút dạ cho HS.
Nhận xét từng nhóm làm việc.
Thời gian biểu sáng chủ nhật của Hà
06 giờ 30 – 7 giờ
07giờ 00 - 07 giờ 15
07 giờ 15 - 07 giờ 30
07 giờ 30
10 giờ 00
Ngủ dậy và tập thể dục. Đánh răng, rửa mặt.
Aên sáng
Mặc quần áo
Đến trường dự lễ sơ kết học kỳ 
Về nhà sang thăm ông bà.
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
Nhận xét tiết học.
Dặn HS về nhà lập thời gian biểu ngày thứ hai của mình.
Chuẩn bị: Ôn tập cuối HK1.
Hát
2 HS đọc bài viết về một con vật nuôi trong nhà mà em biết.
2 HS đọc thời gian biểu buổi tối của em.
Khi thấy người khác vui thì mình cũng vui, thấy người khác buồn thì mình nói lời an ủi và chia buồn.
Rất sung sướng.
Quan sát.
Đọc thầm theo.
Oâi! Quyển sách đẹp quá! Con cảm ơn mẹ!
Cả lớp đọc thầm và suy nghĩ yêu cầu.
Ngạc nhiên và thích thú.
HS đọc, cả lớp cùng suy nghĩ.
Oâi! Con cảm ơn bố! Con ốc biển đẹp quá./ Cảm ơn bố! Đây là món quà con rất thích./ Ôi! Con ốc đẹp quá! Con cảm ơn bố ạ!/ 
Đọc đề bài.
HS hoạt động theo nhóm. Trong 5 phút mang tờ giấy có bài làm lên bảng dán.
BỔ SUNG
ĐẠO ĐỨC
Tiết : 2
 GIỮ TRẬT TỰ, VỆ SINH NƠI CÔNG CỘNG ( TT )
I. Mục tiêu
 - Nêu được lợi ích của việc giữ trật tự vệ sinh nơi công coÄng
- Nêu được những việc cần làm phù hợp với lứa tuổi để giữ trật tự vệ sinh nơi công coÄng
- Thực hiện giữ trật tự,vệ sinh ở trường lớp, ngõ xóm
- hiểu được lợi ích của việc giữ trật tự vệ sinh nơi công coÄng
- Nhắc nhở bạn bè cùng giữ trật tự,vệ sinh ở trường lớp, đường làng,ngõ xóm và những nơi công cộng khác
II. Chuẩn bị
GV: Nội dung các ý kiến cho Hoạt động 2 – Tiết 2.
HS: Vở bài tập.
III . Phương pháp :
 Có trong các hoạt động
VI.Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) Giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng.
- Em phải làm gì để giữ trật tự nơi công cộng?
- Em phải làm gì để giữ vệ sinh nơi công cộng?
GV nhận xét.
3. Bài mới 
Giới thiệu: (1’)
Giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng(tiết 2).
Phát triển các hoạt động (27’)
v Hoạt động 1: Báo cáo kết quả điều tra
Ÿ Phương pháp: Trực quan, thực hành, vấn đáp.
ị ĐDDH: Phiếu học tập.
Yêu cầu một vài đại diện HS lên báo cáo kết quả điều tra sau 1 tuần.
GV tổng kết lại các ý kiến của các HS lên báo cáo.
Nhận xét về báo cáo của HS và những đóng góp ý kiến của cả lớp.
Khen những HS báo cáo tốt, đúng hiện thực.
v Hoạt động 2: Trò chơi “Ai đúng ai sai”
Ÿ Phương pháp: Thực hành, thi đua.
ị ĐDDH: Hệ thống câu hỏi.
GV phổ biến luật chơi:
+ Mỗi dãy sẽ thành một đội chơi. Mỗi dãy phải cử ra đội trưởng để điều khiển đội của mình.
+ Nhiệm vụ của các đội chơi : Sau khi nghe GV đọc các ý kiến, các đội chơi phải xem xét ý kiến đó đúng hay sai đưa ra tín hiệu (giơ tay) để xin trả lời.
+ Mỗi ý kiến trả lời đúng – đội ghi được 5 điểm. 
GV tổ chức cho HS chơi mẫu.
GV tổ chức cho HS chơi.
GV nhận xét HS chơi.
GV phát phần thưởng cho các đội thắng cuộc.
PHẦN CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN
Người lớn mới phải giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng.
Giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng là góp phần bảo vệ môi trường.
Đi nhẹ, nói khẽ là giữ trật tự nơi công cộng.
Không được xả rác ra nơi công cộng.
Xếp hàng trật tự mua vé vào xem phim.
Bàn tán với nhau khi đang xem trong rạp chiếu phim.
Bàn bài với nhau trong giờ kiểm tra.
v Hoạt động 3: Tập làm người hướng dẫn viên
Ÿ Phương pháp: Trực quan, vấn đáp.
ị ĐDDH: Tình huống.
GV đặt ra tình huống.
Là một hướng dẫn viên dẫn khách vào thăm Bảo tàng, để giữ gìn trật tự, vệ sinh, em sẽ dặn khách phải tuân theo những điều gì?
GV yêu cầu HS suy nghĩ sau 2 phút, một số đại diện HS lên trình bày.
GV nhận xét.
GV khen những HS đã đưa ra những lời nhắc nhở đúng.
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
Nhận xét tiết học.
Chuẩn bị : 
Hát
- HS trả lời. Bạn nhận xét.
-Một vài đại diện HS lên báo cáo.
Chẳng hạn :
TT
Nơi công cộng ở khu phố 
Vị trí
Tình trạng hiện nay
Những việc cần làm 
1
Công viên. Gần hồ Thành Công
Bồn hoa giữa công viên bị phá do trẻ em vào nghịch. Cử ra đội bảo vệ công cộng
2
Bể nước công cộng
Dưới sân, bị tràn nước
Báo với bác tổ trưởng
- Trao đổi, nhận xét, góp ý kiến của HS cả lớp.
 - Đội nào ghi được nhiều điểm nhất – sẽ trở thành đội thắng cuộc trong trò chơi.
- Hết thời gian, một số đại diện HS lên trình bày. Chẳng hạn: Kính mời quý khách thăm Viện Bảo tàng Hồ Chí Minh. Để giữ gìn trật tự, vệ sinh của Viện Bảo tàng, tôi xin nhắc nhở các quý khách những vấn đề sau:
1/ Không vứt rác lung tung ở Viện Bảo tàng.
2/ Không được sờ vào hiện vật trưng bày.
3/ Không được nói chuyện trong khi đang đi tham quan.
-Trao đổi, nhận xét, bổ sung của các HS trong lớp.
BỔ SUNG

Tài liệu đính kèm:

  • docbai_soan_lop_2_hoc_ki_1_tuan_17.doc