Giáo án các môn học khối lớp 2 - Tuần 18 năm 2010 (chi tiết)

Giáo án các môn học khối lớp 2 - Tuần 18 năm 2010 (chi tiết)

Tập đọc : Ơn tậpvà đọc thêm các bài trong SGK ( tiết 1).

I/ Mục đích yêu cầu :

 -Đọc rõ ràng trôi chảy bài TĐ đã học ở HKI( phát âm rõ ràng biết ngừng nghỉ sau các dấu câu, giữa các cụm từ;tốc độ đọc khoảng 40 tiếng/phút) hiểu ý chính của đoạn, nội dung của bài trả lời câu hỏi về ý đoạn đã đọc.Thuộc 2 đoạn thơ đã học.

-Tìm đúng từ chỉ sự vật trong câu(BT2), biết viết bản tự thuật theo mẫu đã học BT3.

*HS khá giỏi đọc tương đối rành mạch đoạn văn, đoạn thơ( tốc độ đọc trên 40 tiếng/phút.

-Phiếu ghi sẵn các tên bài tập đọc và học thuộc lịng đ học .

 Bảng ghi sẵn câu văn bài tập 2 . VBT

 

doc 33 trang Người đăng anhtho88 Lượt xem 410Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn học khối lớp 2 - Tuần 18 năm 2010 (chi tiết)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 TUÇN 18
Thứ hai ngày 20 tháng12 năm 2010
Ho¹t ®éng tËp thĨ : NhËn xÐt ®Çu tuÇn
Tập đọc : Ơn tậpvà đọc thêm các bài trong SGK ( tiết 1).
I/ Mục đích yêu cầu : 
 -Đọc rõ ràng trôi chảy bài TĐ đã học ở HKI( phát âm rõ ràng biết ngừng nghỉ sau các dấu câu, giữa các cụm từ;tốc độ đọc khoảng 40 tiếng/phút) hiểu ý chính của đoạn, nội dung của bài trả lời câu hỏi về ý đoạn đã đọc.Thuộc 2 đoạn thơ đã học.
-Tìm đúng từ chỉ sự vật trong câu(BT2), biết viết bản tự thuật theo mẫu đã học BT3.
*HS khá giỏi đọc tương đối rành mạch đoạn văn, đoạn thơ( tốc độ đọc trên 40 tiếng/phút.
- Yêu thích mơn học
II / §å dïng d¹y häc: -Phiếu ghi sẵn các tên bài tập đọc và học thuộc lịng đã học . 
 Bảng ghi sẵn câu văn bài tập 2 . VBT
III/ Các hoạt động dạy học :
 Hoạt động của thầy
Hoạt động của trị
 1/ Kiểm tra bài cũ :
 - Kiểm tra 2 học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi . 
2.Bài mới : 
 a) Phần giới thiệu :
Hơm nay chúng ta ơn tập lại các bài tập đọc đã học . 
 b) Ơn luyện tập đọc : 
- Yêu cầu học sinh lên bốc thăm bài đọc 
- Gọi HS đọc và trả lời 1 câu hỏi về nội dung bài vừa đọc .
-Gọi học sinh nhận xét bài bạn vừa đọc .
- Cho điểm trực tiếp từng em .
Chú ý : - Đọc đúng tiếng , đúng từ : 7 điểm 
- Ngắt nghỉ hơi đúng chỗ , giọng đọc đúng yêu cầu cho 1,5 điểm . Đạt tốc độ đọc 45 tiếng / phút cho 1,5 điểm . 
c)Tìm từ chỉ sự vật trong câu đã cho(M)
- Gọi một em đọc yêu cầu và câu văn đề bài cho 
- Yêu cầu gạch chân dưới các từ chỉ sự vật trong câu văn đã cho .
- Gọi em khác nhận xét bài bạn trên bảng .
- Nhận xét cho điểm học sinh .
d)Viết bản tự thuật theo mẫu .
 - Gọi học sinh đọc yêu cầu đề .
- Yêu cầu làm bài cá nhân vào vở .
- Gọi một số em đọc bài tự thuật của mình 
- Chữa bài nhận xét cho điểm .
- Nhận xét tuyên dương những em làm tốt 
3) Củng cố-dặn dò : 
-Giáo viên nhận xét đánh giá .
- Dặn về nhà học bài xem trước bài mới .
- Hai em đọc bài “Gà tỉ tê với gà “ và trả lời câu hỏi của giáo viên.
-Vài em nhắc lại tựa bài
-Lần lượt từng em lên bốc thăm bài 
- Về chỗ ngồi chuẩn bị 2 phút .
- Đọc và trả lời nội dung bài theo yêu cầu .
-Các em khác lắng nghe và nhận xét bạn đọc .
- Đọc yêu cầu và đọc câu văn lớp đọc thầm theo 
- Làm bài cá nhân , 2 em lên bảng làm bài .
-Dưới ơ cửa máy bay hiện ra nhà cửa , ruộng đồng , làng xĩm , núi non .
- Nhận xét bài bạn , bổ sung nếu cĩ .
- Một em đọc yêu cầu .
- Làm bài vào vở .
- Đọc chữa bài .
- Nhận xét bổ sung bài bạn nếu cĩ .
- Hai em nhắc lại nội dung bài .
- Về nhà học bài xem trước bài mới .
Tập đọc : Ơn tậpvà đọc thêm các bài trong SGK ( tiết2) 
I/ Mục đích yêu cầu : 
-Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như tiết 1
-Biết đặt câu tự giới thiệu mình với người khác(BT2)
-Bước đầu biết dùng dấu chấm để tách đoạn văn thành 5 câu và viết lại cho đúng CT(BT3)
- Yêu thích mơn học
II /§å dïng d¹y häc : - Phiếu ghi sẵn các tên bài tập đọc. 
* Tranh minh họa bài tập 2 - Bảng phụ ghi sẵn bài tập 3 .VBT 
III/ Các hoạt động dạy học :
 Hoạt động của thầy
Hoạt động của trị
 1) Ơn luyện tập đọc : 
- Yêu cầu học sinh lên bốc thăm bài đọc 
- Gọi HS đọc và trả lời 1 câu hỏi về nội dung bài vừa đọc .
-Gọi em khác nhận xét bài bạn vừa đọc .
- Cho điểm trực tiếp từng em .
2) Tự giới thiệu:
- Gọi một em khá đọc tình huống 1 .
- Treo bảng phụ ghi sẵn bài tập 2
-Mời một em khá đặt câu theo mẫu .
- Gọi 5 - 7 em dưới lớp nĩi câu giới thiệu cho tình huống 1 .
* Yêu cầu lớp trao đổi theo cặp để tìm câu giới thiệu cho các tình huống cịn lại .
- Mời một số em nĩi lời giới thiệu .
- Nhận xét chỉnh sửa cho học sinh .
- Yêu cầu làm bài vào vở .
3) Ơn luyện về dấu chấm (viết )
Bài 3: Gọi học sinh đọc yêu cầu đề .
- Yêu cầu lớp tự làm bài sau đĩ chép lại cho đúng chính tả .
- Nhận xét cho điểm từng học sinh .
- Nhận xét tuyên dương nhĩm làm tốt .
 4) Củng cố - dặn dò : 
-Giáo viên nhận xét đánh giá .
- Dặn về nhà học bài xem trước bài mới 
- Lần lượt từng em lên bốc thăm bài 
- Về chỗ ngồi chuẩn bị 2 phút .
- Đọc và trả lời nội dung bài theo yêu cầu .
-3 HS đọc yêu cầu bài ( mỗi em 1 tình huống ) .
- Đọc bài : Cháu chào bác ạ ! Thưa bác , cháu là Lan , học cùng lớp với Ngọc . Thưa bác , Ngọc cĩ ở nhà khơng ạ .
- Thảo luận tìm cách nĩi .
- Chào bác ạ ! Cháu là Bin con bố Long bên cạnh nhà bác . Bác làm ơn cho cháu mượn cái búa ạ .
- Thực hành làm bài vào vở .
- Một em đọc yêu cầu .
- Lớp làm bài cá nhân vào vở .
- 2 em lên bảng làm bài .
Đầu năm học mới , Huệ nhận được quà của bố . Đĩ là một chiếc cặp rất xinh . Cặp cĩ quai đeo . Hơm khai giảng , ai cũng phải nhìn Huệ với chiếc cặp mớ. Huệ thầm hứa học chăm,học giỏi cho bố vui lòng .
- Nhận xét bài bạn .
- Hai em nhắc lại nội dung bài .
- Về nhà học bài xem trước bài mới .
Tốn : Ơn về giải tốn .
A/ Mục tiªu: 
-Biết tự giải bài toán bằng một phép tính cộng hoặc trừ, trong đó có các bài toán về nhiều hơn, ít hơn một số đơn vị.
*HS khá giỏi: bài 4
- Phát triển tư duy toán học.
B/ Lên lớp :	
 Hoạt động của thầy
 Hoạt động của trị
 1.Bài mới: 
a) Giới thiệu bài:
-Hơm nay chúng ta sẽ củng cố về phép cộng , phép trừ trong phạm vi 100 .
 b)Luyện tập :
Bài 1: - Gọi một em đọc yêu cầu đề bài .
- Bài tốn cho biết những gì ?
- Bài tốn yêu cầu ta làm gì ?
- Muốn biết buổichiều bán được bao nhiêu lít dầu ta làm như thế nào ? 
-Yêu cầu lớp làm vào vở .
- Mời một em lên bảng làm bài .
- Nhận xét bài làm học sinh .
Bài 2: 
- Yêu cầu học sinh nêu đề bài 
-Bài cho biết những gì ?
- Bài tốn yêu cầu ta làm gì ?
- Bài tốn thuộc dạng gì ? Vì sao ?
- Yêu cầu học sinh tĩm tắt bài tốn bằng sơ đồ đoạn thẳng rồi giải .
- Yêu cầu 1 em lên bảng làm bài .
- Yêu cầu lớp thực hiện vào vở .
- Gọi em khác nhận xét bài bạn trên bảng .
- Nhận xét ghi điểm từng em .
Bài 3 - Yêu cầu học sinh nêu đề bài 
-Bài cho biết những gì ?
- Bài tốn yêu cầu ta làm gì ?
- Muốn biết Liên hái được bao nhiêu bông hoa ta làm như thế nào ? 
- Yêu cầu học sinh tĩm tắt bài tốn bằng sơ đồ đoạn thẳng rồi giải .
- Yêu cầu 1 em lên bảng làm bài .
- Yêu cầu lớp thực hiện vào vở .
- Gọi em khác nhận xét bài bạn trên bảng .
- Nhận xét ghi điểm từng em .
 Bài 4. - Yêu cầu học sinh nêu đề bài 
- Gv tổ chức học sinh thi đua điền số nhanh và đúng vào ơ trống .
- Mời 2 em lên bảng thi đua làm bài .
- Yêu cầu lớp làm vào vở .
- Gọi em khác nhận xét bài bạn trên bảng .
 2) Củng cố - Dặn dò:
- Nhận xét đánh giá tiết học 
-Dặn về nhà học và làm bài tập .
* Lớp theo dõi giới thiệu bài
-Vài em nhắc lại tựa bài.
- Một em đọc , lớp đọc thầm theo 
- Buổi sáng bán 48 l dầu , buổi chiều bán 37 l dầu .
- Hỏi cả hai buổi bán được bao nhiêu lít dầu .
- Ta thực hiện phép tính cộng 48 + 37 
-Tĩm tắt : Buổi sáng : 48 l ; 
 Buổi chiều: 37 l
Cả hai buổi : ...? lít dầu .
Giải :
 Số lít dầu buổi chiều bán được :
 48 + 9 = 57 ( l) 
Đáp số : 57 lít dầu
- Theo dõi nhận xét bài bạn .
- Đọc yêu cầu đề bài .
- Bình cân nặng 32kg .An nhẹ hơn Bình 6 kg.
 - Hỏi An cân nặng bao nhiêu kg 
- Ít hơn . Vì nhẹ hơn .
 32 kg
Bình 
 6 kg
 An 
Giải :
Bạn An cân nặng :
 30 - 6 = 24 ( kg) 
Đáp số : 24 kg
- Nhận xét bài bạn trên bảng .
- Đọc yêu cầu đề bài .
 - Lan hái được 24 bông hoa. Liên hái nhiều hơn Lan 16 bông hoa.
- Hỏi Liên hái được bao nhiêu bông hoa?. 
- Ta thực hiện phép tính cộng 24+16
 24 quả
 Lan 
 16qủa 
 Liên 
Giải :
Số bơng hoa Liên hái được :
 24 + 16= 40 quả 
Đáp số : 40 quả
- Nhận xét bài bạn trên bảng .
- Đọc đề .
- Lớp chia thành hai nhĩm thi đua .
- Hai em nhắc lại nội dung bài vừa luyện tập .
- Về học bài và làm các bài tập cịn lại .
Buổi chiều:
Toán: Ôn luyện
I.Mục tiêu: - Giúp HS củng cố : Giải bài tốn đơn bằng một phép tính cộng hoặc một phép tính trừ .
II- Các hoạt động dạy học:
 Hoạt động của thầy 
 Hoạt động của HS
 1.Hướng dẫn học sinh làm bài tập vở bài tập Toán :
 Bài 1: - Gọi một em đọc yêu cầu đề bài .
- Bài tốn cho biết những gì ?
- Bài tốn yêu cầu ta làm gì ?
- Muốn biết buổichiều bán được bao nhiêu lít dầu ta làm như thế nào ? 
-Yêu cầu lớp làm vào vở .
- Mời một em lên bảng làm bài .
- Nhận xét bài làm học sinh .
Bài 2: - Yêu cầu học sinh nêu đề bài 
-Bài cho biết những gì ?
- Bài tốn yêu cầu ta làm gì ?
- Muốn biết cả hai bạn hái được bao nhiêu quả cam ta làm như thế nào ? 
- Yêu cầu học sinh tĩm tắt bài tốn bằng sơ đồ đoạn thẳng rồi giải .
- Yêu cầu 1 em lên bảng làm bài .
- Yêu cầu lớp thực hiện vào vở .
- Gọi em khác nhận xét bài bạn trên bảng 
- Nhận xét ghi điểm từng em .
Bài 3: 
- Yêu cầu học sinh nêu đề bài 
-Bài cho biết những gì ?
- Bài tốn yêu cầu ta làm gì ?
- Muốn biết cả hai bạn hái được bao nhiêu quả cam ta làm như thế nào ? 
- Yêu cầu học sinh tĩm tắt bài tốn bằng sơ đồ đoạn thẳng rồi giải .
- Yêu cầu 1 em lên bảng làm bài .
- Yêu cầu lớp thực hiện vào vở .
- Gọi em khác nhận xét bài bạn trên bảng 
- Nhận xét ghi điểm từng em .
Bài 4: Gọi 1 em nêu yêu cầu của bài: Điền số?
 - Mời 2 em lên bảng thi đua làm bài .
- Yêu cầu học sinh điền số vào ô trống 
 2. Củng cố dặn dò: 
 - Thu vở chấm , nhận xét giờ học .
- Một em đọc , lớp đọc thầm theo 
- Buổi sáng bán 48 l dầu , buổi chiều bán nhiều hơn buổi sáng 9 l dầu .
- Hỏi buổi chiều bán được bao nhiêu lít dầu .
- Ta thực hiện phép tính cộng 48 - 9 
-Tĩm tắt : Buổi sáng : 48 l 
 Buổi chiều nhiều hơn : 9 l
 Buổi chiều : ...? lít dầu 
Giải :
 Số lít dầu buổi chiều bán được :
 48 + 9 = 57 ( l) 
Đáp số : 57 lít dầu
- Đọc yêu cầu đề bài .
- Bình cân nặng 30kg .An nhẹ hơn Bình 4 kg 
- Hỏi An cân nặng bao nhiêu kg 
- Ít hơn . Vì nhẹ hơn .
Bình 30 kg
 4kg
 An 
Giải :
Bạn An cân nặng :
 30 - 4 = 26 ( kg) 
Đáp số : 26 kg
- Nhận xét bài bạn trên bảng .
- Đọc yêu cầu đề bài .
 - Mỹ hái được 24 quả cam. Hoa hái 18 quả cam. 
- Hỏi hai bạn hái được bao nhiêu quả cam?. 
- Ta thực hiện phép tính cộng 24+18
 24 quả
Mỹ 
 18 qủa 
 Hoa 
Giải :
Số bơng hoa Ho ...  là con đi hỏi bác Nga / xem / bác cĩ biết ai là Tường khơng ./ chuyển giúp cho họ.//
-Đọc từng đoạn rồi cả bài trong nhĩm .
-Các em khác lắng nghe và nhận xét bạn đọc .
- Các nhĩm thi đua đọc bài ,đọc đồng thanh và cá nhân đọc .
- Lớp đọc đồng thanh cả bài .
-Một em đọc thành tiếng .Lớp đọc thầm bài 
- Là cơ quan phụ trách việc chuyển thư từ , chuyển điện thoại , chuyển bưu thiếp ,...
- Vì bao thư ghi tên người nhận là ơng Tường mà nhà Mai thì khơng cĩ ai tên Tường cả .
- Khơng phải bác đưa thư đưa nhầm mà do người gửi viết nhầm địa chỉ .
- Trên bì thư cần ghi rõ tên người gửi , người nhận .
- Để thư đến đúng tay người nhận .
- Vì đĩ khơng phải là thư của gia đình Mai , Mai khơng được bĩc mà phải trả lại cho bưu điện hoặc tìm và đưa cho ơng Tường . Đĩ là sự tơn trọng đối với thư từ của người khác . 
- Hai em đọc lại bài .
- Về nhà học bài xem trước bài mới .
Tự nhiên xã hội : Sự chuyển động của Trái Đất .
A/ Mục đích yêu cầu :Như SGV trang
ª Học sinh biết :- Sự chuyển động của Trái Đất quanh mình nĩ và quanh Mặt Trời . Biết quay quả địa cầu theo đúng chiều quay của Trái Đất quanh mình nĩ .
B/ Chuẩn bị :ªGiáo viên : tranh ảnh trong sách trang 114 , 115 .
C/ Lên lớp :	
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trị
1. Kiểm tra bài cũ :
-Kiểm tra các kiến thức bài : “ Mặt trời “
 -Gọi 2 học sinh trả lời nội dung .
-Nhận xét đánh giá về sự chuẩn bị bài của học sinh 
2.Bài mới: 
 a) Giới thiệu bài:
-Hơm nay các em sẽ tìm hiểu về Sự chuyển động của trái đất “.
b/ Khai thác bài :
-Hđ1 : Thảo luận nhĩm .
*Bước 1 : -Yêu cầu làm việc theo từng nhĩm .
- Giao việc đến từng nhĩm . 
-Hướng dẫn quan sát hình 1 sách giáo khoa .
- Trái đất quay quanh trục sủa nĩ theo hướng cùng chiều hay ngược chiều so với chiều kim đồng hồ ? 
- Yêu cầu các nhĩm quay quả địa cầu ? 
-Khi ra ngồi trời nắng bạn thấy như thế nào ? Vì sao?
-Hãy nêu ví dụ chứng tỏ mặt trời vừa tỏa sáng lại vừa tỏa nhiệt ?
-Bước 2 : - Yêu cầu các nhĩm cử đại diện lên thực hành quay quả địa cầu theo đúng chiều quay Trái Đất quanh mình nĩ .
-Quan sát nhận xét đánh giá sự làm việc của học sinh .
* Rút kết luận : như sách giáo khoa .
Hđ2: Quan sát tranh theo cặp :
-Bước 1 : Yêu cầu quan sát hình 3 sách giáo khoa rồi thảo luận theo gợi ý :
-Hãy chỉ hướng quay của Trái Đất quanh mình nĩ và quanh Mặt Trời ?
-Bước 2 : Yêu cầu lần lượt từng cặp lên thực hành quay và báo cáo trước lớp .
-Theo dõi và hồn chỉnh phần trả lời của học sinh .
Hđ3: Chơi trị chơi Trái Đất quay .
-Hướng dẫn cách chơi cho từng nhĩm .
- Mời một số em ra sân chơi thử .
-Yêu cầu học sinh đĩng vai Mặt Trời đứng giữa , em đĩng vai Trái Đất quay quanh mình và quanh Mặt Trời 
- Nhận xét bổ sung về cách thể hiện trị chơi của học sinh . 
 d) Củng cố - Dặn dò:
-Liên hệ với cuộc sống hàng ngày.Xem trước bài mới .
-Trả lời về nội dung bài học trong bài :
” Mặt trời ” đã học tiết trước 
-Lớp theo dõi vài em nhắc lại tựa bài
- Chia ra từng nhĩm dưới sự điều khiển của nhĩm trưởng quan sát hình 1 sách giáo khoa thảo luận và đi đến thống nhất 
-Nếu ta nhìn từ Cực Bắc thì Trái Đất quay ngược chiều kim đồng hồ . 
-Các nhĩm thực hành quay quả địa cầu theo chiều quay của Trái Đất .
- Các nhĩm cử đại diện lên thực hành quay quả địa cầu theo đúng chiều quay của Trái Đất quanh mình nĩ trước lớp .
-Lớp lắng nghe và nhận xét.
- Hai em nhắc lại .
- Lớp quan sát hình 3 sách giáo khoa .
- Từng cặp quan sát và nĩi cho nhau nghe về chiều quay của Trái Đất .
-Đại diện các các cặp lên báo cáo quay và chỉ ra các vịng quay của Trái Đất quanh mình nĩ và quay quanh Mặt Trời .
- Học sinh làm việc theo nhĩm .
-Một số em đĩng vai Trái Đất và vai Mặt Trời để thực hiện trị chơi : Trái Đất quay .
-Lớp quan sát nhận xét cách thực hiện của bạn .
-Về nhà học thuộc bài và xem trước bài mới . 
Tự nhiên xã hội : Bài 39 Mặt trăng và các vì sao .
A/ Mục đích yêu cầu :ª Học sinh cĩ hiểu biết cơ bản về Mặt Trăng và các vì saoảịen luyện kĩ năng quan sát mọi vật xung quanh ; phân biệt được trăng với sao và các đặc điểm của Mặt Trăng .
B/ Chuẩn bị : ª Tranh ảnh cảnh Mặt Trăng , các vì sao . Tranh vẽ trang 68 ,69 SGK . 
- Giấy , bút vẽ . 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trị
1. Kiểm tra bài cu:
-Kiểm tra các kiến thức qua bài : “ Mặt Trời và các phương hướng “
 -Gọi 2 học sinh trả lời nội dung .
-Nhận xét đánh giá về sự chuẩn bị bài của học sinh 
2.Bài mới: a) Giới thiệu bài:
- Buổi tối những hơm trời khơng mây ta nhìn thấy những gì ? 
-Bài học hơm nay các em sẽ tìm hiểu về Mặt Trăng và các vì sao . 
-Hoạt động 1 :Quan sát tranh trả lời câu hỏi 
 * Bước 1 :Treo tranh 2 lên bảng yêu cầu quan sát trả lời câu hỏi .
- Bức ảnh chụp về cảnh gì ?
-Em thấy Mặt Trăng hình gì ?
-Mặt Trăng xuất hiện mang lại ích lợi gì ?
- Ánh sáng của Mặt Trăng cĩ giống Mặt Trời khơng ? 
- Treo tranh 1 giới thiệu về Mặt Trăng , hình dạng , ánh sáng và khoảng cách so với Trái Đất .
Hoạt động 2 : Thảo luận nhĩm về hình ảnh Mặt Trăng 
- Yêu cầu các nhĩm thảo luận và trả lời các câu hỏi 
- Quan sát bầu trời em thấy Mặt Trăng cĩ hình gì ?
- Mặt Trăng trịn nhất vào ngày nào ?
- Cĩ phải đêm nào cũng cĩ trăng hay khơng ?
- Sau 4 phút gọi 1 nhĩm lên trình bày.
*/ Kết luận : - Mặt Trăng cĩ nhứng hình dạng khác nhau khi thì trịn nhưng cĩ lúc lại khuyết hình lưỡi liềm .Mặt Trăng trịn nhất vào ngày giữa tháng , cĩ đêm cĩ trăng cũng cĩ những đêm khơng cĩ trăng .
- Cung cấp cho học sinh bài thơ .
Hoạt động3 : Thảo luận nhĩm 
- Yêu cầu các nhĩm thảo luận theo nhĩm đơi .
-Trên bầu trời ban đêm ngồi Mặt Trăng ta cịn nhìn thấy những gì ?
- Hình dạng của chúng như thế nào ? 
- Ánh sáng của chúng ra sao ?
- Nhận xét các câu trả lời của học sinh . 
* Tiểu kết : - Các vì sao cĩ dạng như đốm lửa là những quả bĩng lửa tự phát sáng giống Mặt Trăng nhưng ở rất xa Trái Đất .Chúng là Mặt Trăng của các hành tinh khác 
Hoạt động 4 “ Ai vẽ đẹp “
 - Phổ biến cách vẽ đến học sinh .
- Phát giấy cho từng em và yêu cầu vẽ bầu trời vào ban đêm theo sự tưởng tượng .
- Sau 5 phút mời học sinh trình bày tác phẩm của mình và giải thích cho các bạn và giáo viên nghe về bức tranh của mình .
- Nhận xét bức vẽ của học sinh . 
 d) Củng cố - Dặn do:
-Cho học sinh liên hệ với cuộc sống hàng ngày.
- Xem trước bài mới .
-Trả lời về nội dung bài học trong bài :
” Mặt Trời và các phương hướng” đã học tiết trước
-Lớp lắng nghe trả lời : Thấy trăng và các vì sao .
- Vài học sinh nhắc lại tựa bài
- Lớp quan sát tranh và trả lời các câu hỏi .
- Cảnh đêm trăng .
- Hình trịn .
- Chiếu sáng Trái Đất vào ban đêm .
- Ánh sáng dịu mát khơng chĩi chang như Mặt Trời .
- Lớp làm việc theo nhĩm.
- Lớp thực hành trao đổi hồn thành các câu hỏi dưới sự hướng dẫn của giáo viên 
- Các nhĩm cử đại diện trình bày trước lớp .
- Nhiều em nhắc lại .
- 2 em đọc bài thơ : Mùng một lưỡi trai 
 Mùng hai lá lúa 
 Mùng ba câu liêm 
 Mùng bốn lưỡi liềm 
 Mùng năm liềm giật 
 Mùng sáu thật trăng 
- Quan sát và thảo luận để hồn thành các yêu cầu của giáo viên .
- Đại diện nhĩm lên trình bày trước lớp .
- Nhận xét bình chọn bạn trả lời đúng nhất .
- Nhiều em nhắc lại 
- Lớp thực hành vẽ bầu trời ban đêm cĩ Mặt Trăng và các vì sao .
- Lần lượt từng em lên trưng bày tranh vẽ và giải thích bức tranh trước lớp .
- Quan sát nhận xét bức tranh của bạn .
- Nhiều em nhắc lại kiến thức .
- Hai em nêu lại nội dung bài học .
-Về nhà học thuộc bài và xem trước bài mới 
Thủ cơng : Gấp ,cắt ,dán biển báo giao thơng chỉ chiều xe đi (t1)
A/ Mục tiêu :ªHọc sinh biết gấp , cắt dán biển báo chỉ chiều xe đi. Gấp , cắt , dán đuợc biển báo chỉ chiều xe đi . Cĩ ý thức chấp hành luật lệ giao thơng.
B /§å dïng d¹y häc :ª Mẫu biển báo chỉ chiều xe đi . Quy trình gấp cắt , dán biển báo chỉ chiều xe đi cĩ hình vẽ minh hoạ cho từng bước . Giấy thủ cơng và giấy nháp khổ A4 , bút màu .. .
C/ Lên lớp :	
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trị
1. Kiểm tra bài cị:
-Kiểm tra dụng cụ học tập của học sinh 
-Giáo viên nhận xét đánh giá .
 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài:
Hơm nay chúng ta tập“ Gấp cắt dán biển báo chỉ chiều xe đi “
 b) Khai thác:
*Hoạt động1 : Hướng dẫn quan sát và nhận xét . 
-Cho HS quan sát mẫu biển báo chỉ chiều xe đi. -Đặt câu hỏi để học sinh so sánh về kích thước , hình dáng , màu sắc so với mẫu hai biển báo vừa học.
- ( Giống nhau về hình dạng khắc nhau là biển báo chiều xe đi ở giữa hình trịn là mũi tên )
*Hoạt động 2 : Hướng dẫn mẫu . 
* Bước 1 :Gấp căt biển báo chỉ chiều xe đi 
- Gấp cắt hình trịn màu xanh từ hình vuơng cĩ cạnh 6ơ . Cắt hình chữ nhật màu trắng cĩ chiều dài 4 ơ rộng 1ơ . Gấp đơi hình chữ nhật để cắt tạo ra mũi tên . Cắt hình chữ nhật màu khác cĩ chiều dài 10ơ rộng 1ơ làm chân biển báo ( màu trắng và đỏ ).
Bước 2 -Dán biển báo cấm xe đi ngược chiều . 
-Dán chân biển báo vào tờ giấy màu trắng H1.
- Dán hình trịn màu xanh chờm lên chân biển báo khoảng nửa ơ H2. Dán hình mũi tên màu trắng vào giữa hình trịn .
- Gọi 1 hoặc 2 em lên bảng thao tác các bước gấp cắt dán biển báo chỉ chiều xe đi cả lớp quan sát
-GV nhận xét uốn nắn các thao tác gấp , cắt , dán. 
-GV tổ chức cho các em tập gấp , cắt , dán thử biển báo chỉ chiều xe đi bằng giấy nháp .
-Nhận xét đánh giá tuyên dương các sản phẩm đẹp .
 d) Củng cố - Dặn dß:
-Yêu cầu nhắc lại các bước gấp , cắt dán biển báo cấm xe đi ngược chiều .
-Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học 
-Dặn về nhà học bài và áp dụng vào thực tế khi tham gia giao thơng trên đường . 
-Các tổ trưởng báo cáo về sự chuẩn bị của các tổ viên trong tổ mình .
-Lớp theo dõi giới thiệu bài 
-Hai em nhắc lại tựa bài học .
- Lớp quan sát và nêu nhận xét về hình dáng , kích thước và màu sắc mẫu .
- Biển báo cĩ 2 phần mặt biển báo và chân biển báo . 
-Mặt là hình trịn màu xanh . Ở giữa hình trịn cĩ mũi tên chỉ hướng đi màu trắng . 
-Chân biển báo cĩ dạng hình chữ nhật được sơn màu trắng 
- Quan sát để nắm được cách tạo ra biển báo cấm xe đi ngược chiều .
-Hai em nhắc lại cách cắt dán biển báo giao thơng chỉ chiều xe đi .
- Lớp thực hành gấp cắt dán biển báo chỉ chiều xe đi theo hướng dẫn của giáo viên .
-Chuan bị dụng cụ tiết sau đầy đủ để tiết sau Gấp cắt dán biển báo chỉ chiều xe đi (tt.)

Tài liệu đính kèm:

  • doclop 2TUAN 18cktkn CUC HAY.doc