Thiết kế bài dạy các môn lớp 2 năm 2010 - 2011 - Tuần 17

Thiết kế bài dạy các môn lớp 2 năm 2010 - 2011 - Tuần 17

I.Mục tiêu ( như tiết 1)

II.Chẩn bị:

-GV: VBT, tranh, ảnh, v.v

-HS: VBT, v.v

III.Các hoạt động dạy học :

1.Kiểm tra bài cũ: 5

-Các em biết nơi nào là nơi công cộng ?

-Mỗi nơi đó có ích lợi gì?

-Để giữ trật tự vê sinh nơi đó em cần làm gì?

-Giữ trật tự vệ sinh nơi công cộng có tác dụng gì?

-Nhận xét – đánh giá.

2 Bài mới: a.GTB.1

HĐ1: Thực hành dọn vệ sinh trường lớp(25)

-Hướng dẫn HS tham gia giữ vê sinh nơi công cộng( trường học).

-HD và giao công việc cho từng nhóm về viêc cần làm và kết quả cần phải đạt

- GV theo dõi-giám sát chung.

-HS làm xong- yêu cầu các tổ tự đánh giá về ý thức thực hành công việc, trong khi làm đã biết giữ trật tự cho các lớp học không.

-Nhận xét khen ngợi HS.

-Yêu cầu HS trả lời;

-Các em đã làm gì?

+Em thấy nơi này thế nào?

+Em có hài lòng về việc làm của mình không?

Kl: Làm sạch nơi công cộng góp phần xây xựng đất nước và mong lợi ích cho mọi người.

-Cho HS vào lớp nhắc nhở chung.

3,Củng cố ,dặn dò(2ph)

-Kể.1hs

-Nêu. 2hs

-Nghe, theo dõi.

-HS chuẩn bị các dụng cụ lao động, khẩu trang.

-Các nhóm nhận nhiệm vụ.

-Thưc hiện công việc.

-Các tổ tự đánh giá - nhận xét lẫn nhau.

-Nêu.

-Sạch sẽ.

 

doc 15 trang Người đăng baoha.qn Lượt xem 918Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Thiết kế bài dạy các môn lớp 2 năm 2010 - 2011 - Tuần 17", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tuần 17 
Thứ hai ngày 14 tháng 12 năm 2009 
ĐẠO ĐỨC : GIỮ TRẬT TỰ VÊÏ SINH NƠI CÔNG CỘNG(t2)
I.Mục tiêu ( như tiết 1)
II.Chẩn bị:
-GV: VBT, tranh, ảnh, v.v
-HS: VBT, v.v
III.Các hoạt động dạy học :
1.Kiểm tra bài cũ: 5’
-Các em biết nơi nào là nơi công cộng ?
-Mỗi nơi đó có ích lợi gì?
-Để giữ trật tự vêï sinh nơi đó em cần làm gì?
-Giữ trật tự vệ sinh nơi công cộng có tác dụng gì?
-Nhận xét – đánh giá.
2 Bài mới: a.GTB.1’
HĐ1: Thực hành dọn vệ sinh trường lớp(25’)
-Hướng dẫn HS tham gia giữ vêï sinh nơi công cộng( trường học).
-HD và giao công việc cho từng nhóm về viêc cần làm và kết quả cần phải đạt
- GV theo dõi-giám sát chung.
-HS làm xong- yêu cầu các tổ tự đánh giá về ý thức thực hành công việc, trong khi làm đã biết giữ trật tự cho các lớp học không.
-Nhận xét khen ngợi HS.
-Yêu cầu HS trả lời;
-Các em đã làm gì?
+Em thấy nơi này thế nào?
+Em có hài lòng về việc làm của mình không?
Kl: Làm sạch nơi công cộng góp phần xây xựng đất nước và mong lợi ích cho mọi người.
-Cho HS vào lớp nhắc nhở chung.
3,Củng cố ,dặn dò(2ph)
-Kể.1hs 
-Nêu. 2hs 
-Nghe, theo dõi.
-HS chuẩn bị các dụng cụ lao động, khẩu trang.
-Các nhóm nhận nhiệm vụ.
-Thưcï hiện công việc.
-Các tổ tự đánh giá - nhận xét lẫn nhau.
-Nêu.
-Sạch sẽ.
 TẬP ĐỌC: TÌM NGỌC (2 Tiết)
I.Mục đích, yêu cầu:
Biết ngắt nghỉ hơi sau dấu câu và giữa các cụm từ dài.Biết đọc với giọng kể chậm rãi 
Hiểu nội dung câu chuyện: Kể về những con vật nuôi trong nhà rất tình nghĩa, thông minh, thực sự là bạn của con người.
Trả lời được câu hỏi 1,2,3. hs khá ,giỏi trả lời câu hỏi 4 
II.Đồ dùng dạy- học.
GV: Tranh minh hoạ bài tập đọc.Bảng phụ ,
HS: SGK,
III.Các hoạt động dạy học :
1.Kiểm tra(5’)
 -Gọi HS đọc bài: Thời gian biểu
-Nhận xét –ghi điểm.
2.Bài mới. a. GTB.2’.
HĐ 1: Luyện đọc 28’
-Đọc mẫu.
-HD HS luyện đọc.
-Phát âm từ khó.
-HD HS đọc một số câu văn dài.
-Chia đoạn
-YC đọc nhóm 
-Chia nhóm và nêu yêu cầu.
-YC-Thi đọc đồng thanh.
-Nhận xét - đánh giá chung.
HĐ 2: Tìm hiểu bài 18’
-Do đâu chàng trai có viên ngọc quý?
-Ai đã đánh tráo viên ngọc quý?
-Ở nhà người thợ kim hoàn, mèo đã làm gì để lấy được ngọc?
-Khi ngọc bị cá đớp mất, chó mèo làm cách gì để lấy lại?
-Khi bị quạ cướp mất cho,ù mèo đã làm gì để lấy lại?
-Tìm từ trong bài khen ngợi mèo và chó?
-Qua câu chuyện em hiểu thêm điều gì?
HĐ 3: luyện đọc lại.(16’)
-Yêu cầu hs tb- yếu đọc đoạn.
-Nhận xét và ghi điểm HS.
- Đọc cả bài.
-Chó mèo là con vật nuôi có ích trong nhà vậy em cần làm gì
3.Củng cố – dặn dò(1’)
 -Nhận xét tiết học.
-Dặn HS. -Về luyện đọc lại.
-2 – 3 HS đọc và trả lời câu hỏi.
Theo dõi vào bài.
-Nối tiếp nhau đọc từng câu.
- cá nhân – đt .
- Cá nhân 
-Nối tiếp nhau đọc đoạn.
-Luyện đọc trong nhóm.
-Cử đại diện các nhóm thi đọc.
-Bình chọn nhóm bạn đọc hay .
-Do cứu con rắn nước, con rắn là con của Long Vương nên Long Vương tặng anh viên ngọc quý.
-Người thợ kim hoàn .
-Bắt chuột phải đi tìm ngọc và chuột đã tìm thấy.
-Chó mèo rình bên sông thấy người ngọc –Mèo nhảy tới ngoạm ngọc đi.
-Mèo mằm phơi bụng giả chết,  lạy và trả lại ngọc.
-Thông minh và tình nghĩa.
-Chó mèo là những con vật nuôi trong nhà rất tình nghĩa và thông minh.
-Vài học sinh nhắc lại.
-5 – 8 HS 
3HS 
-Chọn bạn đọc hay.
-Vài học sinh nêu.
TOÁN : ÔN TẬP VỀ PHÉP CỘNG – PHÉP TRỪ
I.Mục tiêu.
- Thuộc bảng cộng , bảng trừ trong phạm vi 20 để nhẩm (bài 1,2 )
- Thực hiện được phép trừ cĩ nhớ trong phạm vi 100(bài 3 a/c )
- Biết giải tốn cĩ lơi văn bài 4 
- Dành cho hs khá , giỏi ( bài 5)
II. Chuẩn bị:
-GV: SGK, 
-HS : SGK, bảng con,
III. Các hoạt động dạy học .
1.Kiểm tra(3’)
-Chấm vở HS.
-Nhận xét chung.
2.Bài mới. a. GTB. 1’
HĐ1:Thực hành(25’).
 Bài 1: Nêu yêu cầu.
-HD làm cặp.
-Vài HS nêu kết quả.
-Nhận xét – tuyên dương.
Bài 2: -Nêu yêu cầu
-YC nêu thành phần của phép tính 
- Yêu cầu HS làm vào bảng con.
- Thực hiện, nhắc lại cách đặt tính cách cộng, trừ.
-NX
Bài 4: 
-Gọi HS đọc bài.
-Bài toán thuộc dạng toán gì?
-Hỏi dữ liệu bài toán ?
-Gọi HS lên bảng giải
-NX
Bài 5:
-Yêu cầu HS làm vào vở.
-Chấm vở – nhận xét -Chấm vở HS.
3.Củng cố dặn dò: 2 – 3ph 
-Nhận xét tiết học 
-Nhắc HS.
-hs .
9 + 7 = 16 8 + 4 = 12
 7 + 9 = 16 4 + 8 = 12
16 – 7 = 9 12 – 8 = 4
16 – 9 = 7 12 – 4 = 8
- 1 hs 
Cả lớp 
-
-
-
-
-
38
12
+
81
27
47
35
+
63
18
-
36
64
+
-
-cá nhân
-3HS đọc bài
-Bài toán về nhiều hơn.
-Lớp 2A: 48 cây.
-Lớp 2B trồng nhiều hơn lớp 2A 12 cây.
-Lớp 2B:  cây?
-1 HS Giải.
Lớp 2B trồng được số cây:
 48 + 12 = 60 (cây)
 Đáp số :60 cây.
-NX
- Hs khá giỏi 
72 + 0 = 72 85 – 0 = 85
-2HS 
 Thứ ba ngày 15 tháng 12 năm 2009 
 CHÍNH TẢ : (Nghe – viết) TÌM NGỌC
I.Mục đích – yêu cầu
Nghe - viết chính xác, trình bày đúng đoạn văn tóm tắt câu chuyện Tìm Ngọc.
Làm đúng các bài tập 2 ; bt 3 a/b phân biệt tiếng có âm vần dễ lẫn: UI/UY; r/d/gi; et/ec
II.Đồ dùng dạy – học.
Bảng phụ ghi bài tập
Vở BTTV, phấn, bút,
III.Các hoạt động dạy – học.
1.Kiểm tra bài cũ(3’)
 -Viết bảng con.: Con trâu, ra ngoài rộng, nối nghiệp
-Nhận xét chung.
2.Bài mới. -Giới thiệu bài.
HĐ 1: HD nghe viết (18’)
-Đọc mẫu bài viết.
-YC đọc
-Đoạn viết muốn nói lên điều gì?
-Giúp HS nhận xét.
-Trong bài có những chữ nào viết hoa? vì sao?
-Trong bài có những tiếng nào các em hay viết sai?
- Viết bảng con.
- Nhận xét 
-Đọc lại bài lần 2:
-Đọc chính tả.YC cả lớp viết 
-Đọc lại bài yc HS soát lỗi.
HĐ2:Hướng dẫn làm bài tập(16’)
Bài 2: Gọi HS đọc.
-Bài tập yêu cầu gì?
YC-Làm vào vở bài tập.
-Đọc lại bài – chữa bài.
Bài 3: Gọi HS đọc.
-YC bảng con.
-NX
-Thu chấm 10 –12 bài.
-Chấm một số vở bài tập.
3.Củng cố – dặn dò: 1 ' 
-Nhận xét tiết học.
-Nhắc nhở HS.
-Cả lớp 
-2-3 HS -lớp đọc.
-Nêu:
-Nêu:Chó, Thấy, Nhờ, Từ, chữ đầu câu.
+Tên riêng:Long Vương, Mèo
-Nhiều HS tìm.
Cả lớp 
-Nghe.
-Nghe – viết 
-Đổi vở và soát lỗi.
 2 –3 HS đọc đề bài.
-Điều ui – uy
- Cả lớp 
-3 – 4 HS 
-2 HS đọc.
-Cả lớp 
-Rừng núi, dừng chân, cây giang, rang tôm.
-Lợn kêu eng éc, hét to, mùi khét.
-NX
 KỂ CHUYỆN: TÌM NGỌC
I.Mục tiêu:
Dựa vào tranh minh hoạ kể lại được từng đoạn câu chuyện.
- HS khá giỏi kể lại được toàn bộ câu chuyện .
II. Các hoạt động dạy học .
1.Kiểm tra bài cũ(5’).
-Gọi HS kể chuyện: Con chó nhà hàng xóm.
-Qua câu chuyện em hiểu thêm điều gì?
-Nhận xét - đánh giá.
2.Bài mới. a. GTB. 1’
HĐ 1: Kể theo tranh từng đoạn câu chuyện(18’)
-Yêu cầu HS quan sát các tranh trong sách giáo khoa và nêu nội dung từng tranh.
-Kể trong nhóm.
-Chia lớp thành nhóm 6 HS và nêu yêu cầu kể trong nhóm.
-YC HS kể.
-Nhận xét chung.
HĐ 2: Kể toàn bộ nội dung câu chuyện (12’)
-Gọi HS kể lại toàn bộ nội dung câu chuyện.
-Nhận xét - đánh giá.
-Nêu ý nghĩa của truyện.
3.Củng cố – dặn dò: 2 ‘ 
-Nhận xét nhắc nhở HS.
-3HS kể.
-Nêu.
Quan sát.
- Cá nhân 
+T1: Chàng trai được Long Vương cho Ngọc quý.
+T2:Người thợ Km hoàn đánh tráo.
+T3:Mèo nhờ Chuột tìm ngọc.
+T4:Cho,ù mèo tìm lại Ngọc ở người đánh cá.
+T 5:Mèo chó dùng mưu  Ngọc quý ở con quạ.
+T6:Chó, mèo trả lại ngọc quý cho chủ.
-2- 3 nhóm nối tiếp nhau kể.
-Bình chọn bạn kể đúng hay.
-1 –2 hs khá 
Vài HS giỏi lên thi đua kể.
-Nhận xét - bình chọn HS kể hay.
-2 –3HS nêu.
TOÁN : ÔN TẬP PHÉP CỘNG – PHÉP TRỪ(tt)
 I. Mục tiêu:(Như tiết 1)
Bài 5 dành cho hs khá giỏi 	
II. Chuẩn bị:
-GV: SGK,
-HS: SGK, bảng con,..
III. Các hoạt động dạy học .
1.Kiểm tra bài cũ (5’)
-YC Làm bảng con: 
 -Nhận xét chung.
2.Bài mới. a. GTB. 1’
HĐ 1: Củng cố cách cộng trừ(25’)
Bài 1: 
- YC Thảo luận cặp đôi.
Yêu cầu làm miệng kết qua .
-Ghi – nhận xét kết quả 
 Bài 2: Đặt tính rồi tính 
a) 68+ 27 b)82 – 48 c)100 – 7 
- Nêu thành phần phép tính 
-Yêu cầu HS làm bảng con û.
- Nêu lại cách tính cột dọc 
-Nhận xét 
Bài 3: GV nêu 
-HD HS làm miệng .
- Nhận xét kết quả phép tính ?
Bài 4: Gọi HS đọc.
- Giúp tóm tắt 
 -Giải vào vở.
- Làm bảng nhóm 
- Vì sao làm tính trừ ? Nhận xét 
Bài 5: Phép cộng có tổng bằng số hạng.
Cho HS nêu miệng.
- Khuyến khích hs nêu
-Thu chấm vở HS.
3.Củng cố – dặn dò: 2’
- Cả lớp 
- 100 – 54 ; 38 + 62 ; 57 + 28
- HS nhìn sgk 	12 – 6 = 	
 -Vài HS nêu û. 9 + 6 = 
- 2 hs 
- Cả lớp 
- 4-5 hs 
- 2 hs 
17 – 3 – 6 = 8
17 – 9 =8	16 – 9 = 7 
 16 – 6 – 3 = 7
- HS 
-2HS .
- Cả lớp 
- 2 hs 
-Thùng bé được số lít là.
 60 – 22 = 38 (l)
 Đáp số : 38 lít
- Hs khá giỏi 
0 + 1 = 1 4+ 0 = 4
 Thứ tư ngày 16 tháng 12 năm 2009 
 TẬP ĐỌC : GÀ “TỈ TÊ” VỚI GÀ
I.Mục đích – yêu cầu:
Biết ngắt nghỉ hơi sau dấu câu , giữa các cụm từ.
Hiểu nội dung:loài gà cũng có tình cảm với nhau che chởû, bảo vệ, yêu thương nhau như con người. 
Trả lời được các câu hỏi trong sgk 
II. Chuẩn bị.
GV: SGK, Bảng phụ
HS: SGK,
III. Các hoạt động dạy học .
1. Kiểm tra.bài cũ(5’)
-Gọi HS đọc bài: Tìm ngọc.
-Nhận xét - đánh giá.
2. Bài mới: a. GTB. 1’ 
HĐ1:Luyện đọc .(12’)
-Đọc mẫu HD cách đọc.
-HD HS luỵên đọc.
-Nối tiếp đọc từ ... iểu nghĩa câu này như thế nào?
-Nêu độ cao các con chữ trong cụm từ ứng dụng?
-HD viết chữ Ơn
-YC bảng con.
- Nhận xét 
HĐ 3: Tập viết. (15’)
-YC viết vào vở tập viết .
-Nhắc nhở, theo dõi, uốn nắn tư thế ngồi .
-Chấm một số vở.
3.Củng cố-Dặn dò: 1 –2ph 
-Nhận xét tiết học.
-Nhắc HS. -Hoàn thành bài ở nhà
-Cả lớp 
-Quan sát.
-Viết giống chữ O, chỉ khác dấu mũ.
- Cả lớp Viết bảng con 2 lần.
-Nghe.
-Có tình nghĩa  với nhau.
-Vài HS nêu.
-Quan sát.
- HS lớp 
- HS lớp 
.
 Thứ năm ngày 17 tháng 12 năm 2009 
 TOÁN : ÔN TẬP VỀ HÌNH HỌC
I. Mục tiêu:
- Nhận dạng được và gọi tên đúng hình tứ giác , hình chữ nhật (bài 1,2)
- Biết vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước , vẽ hình theo mẫu (bài 4)	
II. Chuẩn bị:
-GV: SGK, bảng phụ,
-HS: SGK, bảng con,
III. Các hoạt động dạy học .
1.Kiểm tra: 5’
 -YC lên giải bài tập 2, 4.
-Nhận xét .
2.Bài mới. a. GTB. 1’
HĐ1:Thực hành(27’)
Bài 1: Yêu cầu HS quan sát.
-Phát bộ đồ dùng học toán.
-Tổ chức chơi.
-Nêu tên các hình và giới thiệu.
-1HS lên điều khiển: hô hình tam giác thì lớp phải lấy hình tam giác và giơ lên
-Nhận xét chung.
Bài 2: Gọi Hs đọc.
-HD vẽ vào vở đoạn thẳng dài 8 dm .,,
-Tự kiểm tra lẫn nhau.
-Nhận xét chung.
Bài 3:
GV nêu yc 
- Muốn biết 3 điểm có thẳng hàng không ?
Dùng thước thẳng để kiểm tra.
- Nêu.
-Nhận xét chung.
*Bài 4: -Quan sát hình mẫu.
-Yêu cầu ï xác định các điểm vào vở.
-Vẽ vào vở.
-Nhận xét, kiểm tra.
3.Củng cố dặn dò: 2’ 
-Nhận xét tiết học.
-Dặn HS làm lại bài tập ở nhà.
-2 HS 
-hs lớp 
-2HS đọc yêu cầu đề bài.
-Vẽ vào vở 
-Báo cáo kết quả.
.
-HS 
 -Tự kiểm tra vào SGK.
-Vài HS 
A, B, E thẳng hàng.
D, C, E thẳng hàng.
- Thực hiện.
- HS 
-Tự kiểm tra lẫn nhau.
LUYỆN TỪ VÀ CÂU : TỪ NGỮ VỀ VẬT NUÔI – AI THẾ NÀO?
I. Mục đích yêu cầu.
- Nêu được các từ chỉ đặc điểm của lồi vật trong tranh vẽ bài tập 1. Bước đầu thêm được hình ảnh so sánh vào sau từ cho trước và nĩi câu cĩ hình ảnh so sánh ( Bt2, 3)
- Giúp hs yếu làm bt3 
II. Đồ dùng dạy – học.
GV: SGK, Bảng phụ viết bài tập 2
HS: SGK, Vở bài tập
III. Các hoạt động dạy học 
1.Kiểm tra: (5’ )
-Tìm hai cặp từ trái nghĩa : 
Ghi bảng con.
-Đặt câu với các cặp từ đó
-Nhận xét - đánh giá.
2.Bài mới: a. GTB. 1’
HĐ1:Hướng dẫn làm bài tập(28’)
*Bài 1: 
-Yêu cầu HS đọc và quan sát SGK.
-Thảo luận cặp đôi xem từ ngữ nào phù hợp với con vật nào?
-Để nói các con vật khoẻ người ta có thể ví như thế nào?
-Yêu cầu HS tìm thành ngữ để nhấn mạnh đặc điểm các con vật.
*Bài 2: 
-Gọi HS đọc.
-HDHS làm nhóm.
Tìm hình ảnh so sánh.
-Nhận xét – tuyên dương.
*Bài 3: Gọi HS đọc.
-Bài tập yêu cầu gì?
-HDHS làm VBT. 
-Tự làm bài vào vở bài tập
- Giúp đỡ hs yếu 
-Vài HS đọc bài.
-Nhận xét – tuyên dương.
-Chấm bài của HS.
3.Củng cố dặn dò: (1 – 2ph)
-Nhận xét tiết học.
-Nhắc nhở HS. -Về tìm thêm từ chỉ đặc điểm của con vật có ý so sánh.
- C ả lớp 
- 2 hs 
-2HS đọc.
-Nêu: trâu khoẻ, rùa chậm, chó trung thành, thỏ nhanh.
-Khoẻ như trâu, khoẻ như voi
-Chậm như rùa, chậm như sên
-Nhanh như thỏ, nhanh như cắt
-2HS đọc.
-Hoạt động theo nhóm(5) 
-Nối tiếp nhau cho ý kiến.
+Đẹp như tiên, cao như sếu.
+Hiền như đất (bụt)
+Trắng như tuyết (trắng như bóc).
+Xanh như tàu lá.
+Đỏ như gấc(son, như lửa).
-2HS đọc.
-Dựa vào bài 2 để viết tiếp vào các câu sau.
-Đọc câu mẫu.
+Con mèo nhà em mắt tròn như hai hột nhãn.
- Cả lớp 
+Toàn thân nó phủ một lớp lông màu tro mượt như nhung (tơ).
+2Tai nó nhỏ xíu như hai búp lá non.(như 2 cái mọc nhĩ tí hon.
TỰ NHIÊN XÃ HỘI: PHÒNG TRÁNH TÉ NGÃ KHI Ở TRƯỜNG
I.Mục tiêu:
-Kể tên những hoạt động dễ gây ngã và nguy hiểm cho bản thân và cho ngừơi khác khi ở trường.
-Biết cách xở lý khi bản thân hoặc người khác bị ngã 
II.Đồ dùng dạy – học.
GV: SGK, Các hình trong SGK
-HS: SGK, VBT,
III.Các hoạt độâng dạy học.
1.Kiểm tra: (5’ )
-Kể tên các thành viên trong trường cho biết họ làm những việc gì?
-Nhận xét - đánh giá.
2.Bài mới.
*Khởi động.( 3’)
-Giới thiệu bài.
-Cho HS ra rân chơi trò bịt mắt bắt dê.
-Đây là một trò chơi thư giãn, giải trí trong khi chơi các em tránh xô đẩy nhau để khỏi ngã.
-Em hãy kể tên các trò chơi gây té ngã nguy hiểm cho bản thân và cho người khác?
HĐ 1: Làm việc với sách giáo khoa (13’)
-Làm việc theo cặp, Quan sát SGK và cho biết: Hoạt động nào nguy hiểm?
-Phân tích mức độ nguy hiểm của trò chơi.
*KL: Chạy đuổi sân trường, xô đẩy nhau khi vào lớp, ra về, trèo cây là các trò nguy hiểm.
HĐ 2: Lựa chọn trò chơi bổ ích (12’)
-Chia lớp thành 4 nhóm nêu yêu cầu-.
-Em vừa chơi trò gì?
-Em cảm thấy thế nào?
- Khi chơi em cần phải làm gì để các bạn không bị té ngã?
3.Củng cố dặn do(ø. 2 ‘)
-Nhận xét -đánh giá chung.
-YC HS Làm bài vào vở bài tập 
-Chữa bài cho HS.
- Nhắc HS.
2 – 3 HS nêu.
-Thực hiện theo yêu cầu.
-Chơi.
-10 HS nêu.
-hs .
-1 HS nêu tên trò chơi – HS nhận xét sự nguy hiểm.
-hs thảo luận tự chọn trò chơi.
-Thực hành chơi.
-Nêu.
-Không chen lấn, xô đẩy.
 Thứ sáu ngày 18 tháng 12 năm 2009
 CHÍNH TẢ (Tập chép)GÀ "TỈ TÊ" VỚI GÀ
I. Mục tiêu:
- Chép chính xác, trình bày đúng một đoạn văn có nhiều dấu câu trong bài: Gà tỉ tê với gà.
Làm được bài tập 2, hoặc bt3; a 
II. Chuẩn bị:
-GV: SGK, Vở bài tập tiếng việt
-HS: SGK, bảng con,
III. Các hoạt động dạy học :
1.Kiểm tra(5’)
Đọc:Thuỷ cung, ngọc quý ,an ủi, núi rừng, dừng lại, rang tôm.
-Nhận xét - đánh giá.
.Bài mới:
a. GTB. 1ph
HĐ 1: HD tập chép(18’)
-Đọc lời 1:
-YC đọc lại.
-Đọc đoạn văn nói điều gì?
-Trong đoạn văn .. lời gà mẹ nói với gà con.?
-Cần dùng dấu câu nào để ghi lời gà mẹ?
-Yêu cầu HS tìm các tiếng hay viết sai.
- Viết bảng con.
-Nhận xét chung.
-Nhìn bảng và chép.
-Nhắc nhở HS viết.
-YC soát lỗi.
HĐ 2: Luyện tập (14’)
Bài 2: Giúp HS nắm đề bài.
-YC làm vbt 
-Theo dõi và chữa bài.
Bài 3a: Gọi HS đọc.
HD làm miệng.
-NX
-Chấm 10 – 12 vở HS.
-Nhắc HS về nhà viết lại chữ viết sai.
3.Củng cố –dặn dò: 1 ‘ 
-Nhận xét giờ học.
-Lớp bảng con.
-Nghe 
– 3HS 
-Gà mẹ báo tin cho gà con.
-hs 
-Cả lớp 
-Tự đổi vở 
-2HS đọc.
-Điền au, ao
-2HS đọc bài.
- Cá nhân 
-Bánh rán, con gián, dán giấy.
-Giành dụm, tranh giành, rành mạch.
TẬP LÀM VĂN: NGẠC NHIÊN THÍCH THÚ, LẬP THỜI KHOÁ BIỂU
I.Mục đích - yêu cầu.
Biết nói lời thể hiện sự ngạc nhiên, thích thu phù hợp với tình huống giao tiếp ( bt1, bt2 )ù.
Dựa vào mẩu chuyện , lập được thời gian biểu theo cách đã học (bt3)
Giúp hs yếu lập thời gian biểu 
II.Đồ dùng dạy – học.
-GV: SGK,Bảng phụ 
-HS: SGK, Vở bài tập tiếng việt
III.Các hoạt động dạy học .
1.Kiểm tra. 4’
-Gọi HS đọc thời gian biểu buổi tối của các em.
-Nhận xét - đánh giá.
2.Bài mới. a. GTB. 1’
HĐ1:Hướng dẫn làm bài(30’)
*Bài 1:
-YC bài tập.
-Bài tập yêu cầu gì?
-Lời nói của cậu con trai thể hiện thái độ gì?
-YC đọc và thể hiện đúng thái độ
-Nhận xét - đánh giá.
*Bài 2: Đọc đề bài.
- Gợi ý.
-YC
-Nhận xét - đánh giá.
*Bài 3: 
-Dựa vào thời gian biểu của bạn Hà em hãy lập thời gian biểu buổi sáng của em?
- YC làm bài vào vở 
- Giúp đỡ hs yếu 
-Vài HS đọc bài.
-Nhận xét chung.
-Cần lập thời gian biểu để làm gì?
3.Củng cố dặn dò. 2’
3 – 4HS đọc.
-Nhận xét .
-2HS đọc 
-Đọc lời của  bạn nhỏ thể hiện thái độ gì?
-Ngạc nhiên thích thú.-Lòng biết ơn.
-5 – 6HS -Nhận xét .
-2 – 3HS
 -Tập nói theo cặp đôi.
-Vài HS lên thể hiện theo vai.
Ôi! Con ốc biển đẹp quá! Con cảm ơn bố.
-2HS đọc bài.
- Cá nhân 
-Nhận xét chung.
-Làm việc đúng thời gian.
TOÁN : ÔN TẬP VỀ ĐO LƯỜNG
I. Mục tiêu. 
- Biết xác định khối lượng khi sở dụng cân (bài1, bài 2 a/b )
- Biết xem lịch để xác định số ngày trong tháng nào đó là ngày thứ mấy trong tuần ( bài 3 .a)
- Biêt xem đồng hồ khi kim phút chỉ 12 giờ (bài 4)
- Giúp hs yếu xem lịch 
II. Chuẩn bị.
GV: SGK, cân, Mô hình đồng hồ
HS: SGK, Lịch tháng 10, 11, 12
III. Các hoạt động dạy học .
1.Kiểm tra: 3’
-Gọi HS lên bảng vẽ đoạn thẳng 20 cm và 3 dm.
-Nhận xét - đánh giá.
2.Bài mới. a. GTB. 1’
HĐ1:Thực hành(30’)
*Bài 1: đọc yêu cầu bài tập.
-Quan sát vào hình vẽ.
-Thảo luận cặp đôi.
-HDHS làm.
-Nhận xét - đánh giá.
*Bài 2: 
-Yêu cầu quan sát 3 tờ lịch và đọc câu hỏi.
-HDHS làm.
- Giúp đỡ hs yếu xem lịch – nêu 
-Nhận xét - đánh giá.
*Bài 3: 
-Bài tập yêu cầu gì?
-HDHS làm.
- Theo dõi 
-Nhận xét - đánh giá.
*Bài 4: Quan sát hình vẽ và thực hiện theo yêu cầu.
-Thảo luận cặp đôi.
-Nêu miệng kết quả.
Nhận xét - đánh giá.
3.Củng cố, dặn dò: 2ph 
-Nhận xét tiết học.
-Dặn HS. -Về làm lại các bài tập.
- 2HS lên bảng vẽ, lớp vẽ vào bảng con.
-2HS 
-Nêu:+ Con vịt nặng 4kg.
	+Lan nặng 30 kg.
-Cả lớp quan sát và tự đọc câu hỏi.
-Thảo luận cặp đôi.
-Tự nêu câu hỏi và yêu cầu bạn khác trả lời.
- 3hs 
-Tháng 10 có 31 ngày, có 4 chủ nhật, đó là các ngày 5, 12, 19, 26.
-2 – 3HS đọc.
-Xem lịch và trả lời câu hỏi.
-Tự hỏi lẫn nhau.
-Thi nói nhanh.
-Quan sát.
+Các bạn chào cờ lúc 7 giờ.
+Các bạn tập thể dục lúc 9 giờ

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 17.doc