Giáo án các môn khối 2 - Tuần thứ2 năm học 2012

Giáo án các môn khối 2 - Tuần thứ2 năm học 2012

Môn: TẬP ĐỌC. (2 tiết)

Bài: PHẦN THƯỞNG.

I.MỤC TIÊU:

 - Biết ngắt nghỉ hơi sau các dấu chấm,dấu phẩy,giữa các cụm từ.

 - Hiểu nội dung:Câu chuyện đề cao lòng tốt bụng và khuyến khích HS làm việc tốt (trả lời được các câu hỏi 1,2,4).

II.CÁC KNS CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI:

- X¸ác định giá trị: có khả năng hiểu rõ những giá trị của bản thân,biết tôn trọng và thừa nhận người khác có những giá trị khác.

- Thể hiện sự cảm thông.

III.ĐỒ DÙNG.

- Tranh minh hoạ bài tập đọc.

- Bảng phụ nghi nội dung cần HD luyện đọc.

 

doc 26 trang Người đăng anhtho88 Lượt xem 510Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn khối 2 - Tuần thứ2 năm học 2012", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 2
Từ Ngày 3/9 đến Ngày 7 Tháng 9 Năm 2012
Thứ
Mơn
	Tên bài dạy	
2
Tập đọc
Phần thưởng (T1)
Tập đọc
Phần thưởng (T2)
Tốn
Luyện tập 
3
Đạo đức
Học tập sinh hoạt đúng giờ (T2)
Âm nhạc
Học hát: Thật là hay
Tốn
Số bị trừ . Số trừ . Hiệu
Thủ cơng
Gấp tên lửa (t2)
4
Tập đọc
Làm việc thật là vui
Tốn
Luyện tập
Chính tả
Tập chép : Phần thưởng
5
Chính tả
Nghe viết : Làm việc thật là vui
Tốn
Luyện tập chung
LTừ và Câu
Từ ngữ về học tập . Dấu chấm hỏi
Tập viết
Chữ hoa Ă, Â
6
TN& XH
Bộ xương
TLV
Chào hỏi. Tự giới thiệu.
Tốn
Luyện tập chung
Kể chuyện
Phần thưởng
Thứ hai ngày 3 tháng 9 năm 2012
Tiết1,2 ?&@
Môn: TẬP ĐỌC. (2 tiết)
Bài: PHẦN THƯỞNG.
I.MỤC TIÊU:
 - Biết ngắt nghỉ hơi sau các dấu chấm,dấu phẩy,giữa các cụm từ.
 - Hiểu nội dung:Câu chuyện đề cao lòng tốt bụng và khuyến khích HS làm việc tốt (trả lời được các câu hỏi 1,2,4). 
II.CÁC KNS CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI:
X¸ác định giá trị: có khả năng hiểu rõ những giá trị của bản thân,biết tôn trọng và thừa nhận người khác có những giá trị khác.
Thể hiện sự cảm thông.
III.ĐỒ DÙNG.
Tranh minh hoạ bài tập đọc.
Bảng phụ nghi nội dung cần HD luyện đọc.
IV.CÁCH TIẾN HÀNH:
ND – TL
Giáo viên
Học sinh
1.Kiểm tra 3 – 5’
2. Bài mới.
 3’
HĐ 1: Luyện đọc
 22 – 25’
-Đọctừng câu.
-Đọc đoạn.
-Đọcnhóm.
-Thi đọc.
HĐ 2:
HD tìm hiểu bài
 15 –18’
HĐ 3: Thực hành đọc 15’
3. Củng cố 3’
Dặn dò: 1’
-Yêu cầu HS đọc bài “Ngày hôm qua đâu rồi”
-bạn nhỏ hỏi bố điều gì?
-Em cần làm gì để khỏi lãng phí thời gian.
-Nhận xét đánh giá.
-Giới thiệu bài.
-Vì sao bạn nhỏ đựơc nhận phần thưởng.
-Ghi tên bài.
Đọc mẫu – HD qua cách đọc.
-Theo dõi phát hiện từ khó.
-HD HS đọc các câu văn dài.
-Giúp HS hiểu nghĩa từ mới.
-Chia lớp thành các nhóm theo bàn.
-Theo dõi đánh giá.
-Câu chuyện kể về ai?
-Bạn ấy có đức tính gì?
-Hãy kể những việc làm tốt của Na?
-Theo em, điều bí mật các bạn của na bàn bạc là gì?
-Đánh giá chung.
-Em có nghĩ rằng Na xứng đáng được thưởng không? Vì sao?
-Chốt: Na sứng đáng được nhận phần thưởng vì Na có tấm lòng tốt.
-Khi na nhận phần thưởng, những ai vui mừng?
-HD đọc.
-Em học được điều gì ở bạn Na?
-Việc làm của các bạn đề nghị cô giáo có tác dụng gì?
-Nhắc HS về luyện đọc.
-2HS đọc.
-Ngày hôm qua đâu rồi.
-Quan sát tranh.
-3 –4 HS cho ý kiến.
-Nhắc lại.
-Theo dõi đọc thầm bài.
-Nối tiếp nhau đọc từng câu.
-Phát âm từ khó.
-Luyện đọc.
-Nối tiếp nhau đọc đoạn.
-Giải nghĩa từ
-Luyên đọc trong nhóm góp ý lẫn nhau.
-Cử 3 HS trong nhóm lên thi đua đọc.
-Nhận xét –bổ xung.
-Đọc đồng thanh.
-Đọc thầm từng đoạn.
-Về Bạn Na.
-Tốt bụng hay giúp đỡ mọi người.
-Nhiều học sinh kể.
-Thảo luận theo bàn.
-Các bàn cho ý kiến.
-Nhận xét – bổ xung.
-Trao đổi theo nhóm
-Nhiều HS cho ý kiến.
-Na: nghe nhầm, đỏ bừng mặt
-Cô giáo và các bạn.
-Mẹ khóc đỏ cả mắt.
-Đọc cá nhân theo đoạn – bài
-Bình chọn bạn đọc hay nhất
-Nhiều HS cho ý kiến.
-Biểu dương khuyến khích HS làm việc tốt.
Tiết3	?&@
Môn: TOÁN
Bài: LUYỆN TẬP.
I.MỤC TIÊU:
 - Biết quan hệ dm và cm để viết số đo có đơn vị đo là cm thành dm và ngược lại trong trường hợp đơn giản.
 - Nhận biết được độ dài đề – xi – mét trên thước thẳng.
 - Biết ước lượng độ dài trong các trường hợp đơn giản.
 - Vẽ được đoạn thẳng có độ dài 1dm.
II.ĐỒ DÙNG:
Mỗi Hs có một thước cm
III.CÁCH TIẾN HÀNH:
ND – TL
Giáo viên
Học sinh
1. Kiểm tra: 5’
2.Bài mới.
HĐ 1: Tập vẽ đo độ dài 1dm
 10 – 12’
Bài 3:
Bài 4: Tập ước lượng 8’
3. Củng cố - dặn dò: 3’
-yêu cầu.
-1dm = ? cm
10cm =? dm
-Nêu, cho Hs làm bảng con
-nhận xét đánh giá.
-Giới thiệu –ghi bài.
-Bài 1: yêu cầu tự làm.
-Kiểm tra đánh giá.
Bài 2 Yêu cầu HS
Yêu cầu – theo dõi HS tự làm bài.
-Yêu cầu HS.
-Nhận xét đánh giá.
-Nhắc Hs về làm bài tập trong vở bài tập toán.
-Đọc: 7 dm, 11dm, 80dm
-Lớp ghi bảng con – đọc.
1dm = 10 cm
10 cm =1 dm
3dm + 16 dm =19 dm
25 dm – 5 dm = 20 dm
-Nhắc lại.
-Nêu miệng bài tập.
-Mỗi HS có thước kẻ và chỉ tay vào 10 cm
-Vẽ độ dài 10 cm vào bảng.
-Tìm trên thước và chỉ vào 2dm (20cm).
-Trình bày chỉ trên bảng.
-HS làm vào vở.
-1HS làm trên bảng.
-Chữa và tự chấm bài.
-Quan sát SGK đọc yêu cầu.
-Ghi kết quả vào bảng con.
-Bút chì dài 16 cm.
-Độ dài 1 gang tay của mẹ là 2dm
-Độ dài một bước chân của khoa là 30 cm.
-Bé Phương cao 12dm.
Thứ ba ngày 4 tháng 9 năm 2012
 Tiết1
Môn: ĐẠO ĐỨC
Bài: HỌC TẬP,SINH HOẠT ĐÚNG GIỜ.
I.MỤC TIÊU:
Giúp HS tự nhận biết thêm về lợi ích của việc học tập, và sinh hoạt đúng giờ.
Biết sắp xếp thời gian biểu cho hợp lý và tự theo dõi việc thực hiện theo thời gian biểu.
Có thái độ đồng tình với các bạn biết học tập sinh hoạt đúng giờ.
II.CÁC KNS CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI:
- KN qu¶n lý thêi gian ®Ĩ häc tËp,sinh hi¹t ®ĩng giê.
- KN lËp kÕ ho¹ch ®Ĩ häc tËp,sinh ho¹t ®ĩng giê.
- KN t­ duy phª ph¸n,®¸nh gi¸ hµnh vi sinh ho¹t,häc tËp ®ĩng giê vµ ch­a ®ĩng giê.
III.ĐỒ DÙNG.
 Vở bài tập đạo đức 2
IV.CÁCH TIẾN HÀNH.
ND – TL
Giáo viên
Học sinh
1. Kiểm tra: 5 – 7’
2. Bài mới.
HĐ 1: Thảo luận lớp 8 – 10’
KL:
HĐ 2: Hành động cần làm 7 – 8’
KL:
HĐ 3: Thảo luận lớp
 5 – 6’
3. Củng cố - dặn dò: 3’
-Nêu 2 tình huống
+Cả nhà bắt đầu vào ăn cơm tối thì Tùng vẫn mải mê đá bóng.
+Cả lớp đang chăm chú làm bài tập, riêng Nam ngồi gấp máy bay.
-Nhận xét đánh giá.
-Giới thiệu bài.
-Bài tập 4: Nêu yêu cầu bài tập.
-Phát cho HS 3 thẻ bìa màu và quy định: Màu đỏ là tán thành, xanh không tán thành, trắng không biết.
-Lần lượt nêu từng ý kiến.
a-Trẻ em không cần học tập, sinh hoạt đúng giờ.
b-Học tập đúng giờ giúp em mau tiến bộ.
c-Cùng một lúc vừa học vừa chơi.
d-Sinh hoạt đúng giờ có lợi cho sức khoẻ.
Học tập và sinh hoạt đúng giờ có lợi cho sức khoẻ và việc học tập của bản thân.
Bài tập 5.
-Chia lớp thành 4 nhóm và làm theo yêu cầu của GV.
Việc học tập, sinh hoạt đúng giờ giúp chúng ta học tập kết quả hơn thoải mái hơn.
-Bài tập 6. Chia hs theo cặp và thảo luận.
-Cùng với HS nhận xét – bổ xung việc nào nên làm và không nên làm
-KL: Thời gian biểu nên phù hợp với điều kiện của từng em.
-Em đã thực hiện học tập, sinh hoạt đúng giờ như thế nào?
-Cần học tập sinh hoạt đúng giờ để đảm bảo sức khoẻ, học tập tiến bộ.
-Nhắc HS cần phải thực hiện tốt thời gian biểu của bản thân.
- 2 HS nêu cách sử lý.
-Tùng không nên đá bóng nữa mà nên ăn cơm cùngcả nhà.
-Nam không nên gấp máy bay nữa mà phải làm bài tập để không ảnh hưởng đến việc học tập cả lớp và Nam.
-Ghi bài vào vở.
-2 HS đọc lại yêu cầu.
-Nhận thẻ.
-Giơ the ûvà giải thích lí do.
-Sai vì như vậy sẽ ảnh hưởng đến sức khoẻ, kết quả học tập.
-Đúng 
-Sai, nếu như vậy sẽ không tập trung kết quả học tập thấp.
-Đúng.
-2HS đọc yêu cầu bài tập.
-Thảo luận trong nhóm.
+N1: Lợi ích khi học tập đúng giờ.
+N2: Lợi ích khi học tập đúng giờ.
+N3: Những việc cần làm để học tập đúng giờ.
+N4: Những việc cần làm để học tập đúng giờ.
-Nhận xét – bổ xung.
-Tự trao đổi về thời gian biểu của mình.
-Trình bày trước lớp.
-Nêu ý kiến.
- 5 – 6 HS nhắc.
Tiết2 Mơn: Âm nhạc
Học hát: THẬT LÀ HAY
 ( Nhạc và lời: Hồng Lân ) 
I) Mục tiêu : 
	- Biết thêm bài hát mới của nhạc sĩ Hồng Lân.
	- Hát thuộc lời ca, đúng giai diệu, đúng nhịp, đều giọng.
	- Biết hát kết hợp theo tiết tấu lời ca.	
	- Giáo dục HS sống vui vẻ yêu đời và bảo vệ lồi chim.
 II) Giáo viên chuẩn bị
 - Kế hoạch bài giảng
 - Đồ dùng dạy học: Đàn, sgk.
III) Các hoạt động dạy, học chủ yếu
 1. Ổn đinh tổ chức lớp : 1 phút
	- Nhắc nhở HS ngồi học ngay ngắn 
 2. Kiểm tra bài cũ: 5 phút
	- GV treo tranh cho HS quan sát và hỏi HS qua bức tranh này các con nghĩ đến bài hát nào đã học ở lớp 1.
	- HS trả lời. GV nhận xét và đàn cho HS hát lại bài.	
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: 20 phút
Dạy bài hát 
Thật là hay
- Giới thiệu tác giả, nội dung bài hát.
Hỏi: Các em đã được nghe chim hĩt bao giờ chưa? Nghe vào lúc nào?
- Các em a. mỗi lồi chim đều cĩ giọng hĩt khác nhau. Chim thường cất giọng trong trẻo vào mỗi sáng sớm. 
Để thấy được giọng hát trong trẻo của lồi chim, cơ sẽ dạy tiếp cho các con một bài hát nữa. Đĩ là bài Thật là hay của nhạc sĩ Hồng Lân.
 + Nhạc sĩ Hồng Lân cĩ nhiều ca khúc dành cho trẻ em cùng với nhạc sĩ Hồng Long(anh em sinh đơi) như : Đường và chân, Đi học về, Những bơng hoa những bài ca...vv..
- Cho HS nghe hát mẫu.
- Hướng dẫn HS tập đọc lời ca theo tiết tấu.
- GV đàn cho HS luyện giọng.
- Đàn giai điệu tồn bài.
- Tập hát từng câu theo lối mĩc xích
chia bài hát làm 4 câu cĩ chung một âm hình tiết tấu.
- Cho HS hát lại nhiều lần.
chú ý sửa sai (nếu cĩ)
Hoạt động 2: 10 phút
Hát kết hợp vận động phụ hoạ
- Hướng dẫn HS hát gõ đệm theo phách. 
- Hướng dẫn hát gõ đệm theo tiết tấu .
chú ý : Các chỗ cĩ sử dụng dấu lặng.
- Hướng dẫn HS vận động theo nhịp.
Hoạt động nối tiếp: 4 phút
- Yêu cầu HS nhắc lại tên bài hát vừa học ?
Hỏi : Lồi chim cĩ lợi ích gì ?
- Cho HS hát lại bài kết hợp gõ đệm theo phách và tiết tấu lời ca. 
- Nhận xét tiết học nhắc HS về nhà học bài
- Lắng nghe GV giới thiệu bài.
- Nghe GV hát mẫu.
- Tập đọc lời ca theo hướng dẫn của GV.
- HS luyện giọng.
- Lắng nghe GV đàn giai điệu.
- Tập hát theo hướng dẫn của GV.
- Hát ơ ... Bổ xung thêm.
-Yêu cầu đặt 2 câu với một trong các từ làm đựơc bài 1.
-Yêu cầu đọc.
-Bài tập yêu cầu gì?
Gợi ý HD
3Câu trên là câu gì?
+Hỏi nhăm mục đích gì?
+Cuối câu hỏi phải có dấu gì?
Chốt: Các từ trong câu có thể thay đổi vị trí để tạo thành câu mới
-Cuối câu hỏi phải có dấu chấm hỏi.
-Nhận xét –giờ học.
- 2 –3 HS đặt câu với tranh ở bài tập 3.
-2HS đọc bài.
-Tìm từ có tiếng “học”, hoặc tiếng “tập”
-Thảo luận ghi từ ra giấy.
-Báo cáo kết quả
-Làm bài vào bảng con.
-Nhận xét.
2 – HS.
-Sắp xếp các từ để tạo thành câu mới.
-Đọc câu mẫu.
-Nối tiếp nhau làm miệng
+Thu là bạn thânnhất của em
+Em là bạn thân nhất của Thu
+Bạn thân nhất của em là Thu
-2 – 3 HS đọc yêu cầu trên bảng.
-Câu hỏi.
-Biết rõ thêm
-Dấu chấm hỏi.
-Làm vào vở BT.
-Làm bài tập 1, 2,3 ở nhà.
Tiết4	?&@
Môn: TẬP VIẾT
Bài: Chữ hoa Ă, Â.
I.MỤC TIÊU:
Biết viết chữ hoa Ă, Â (theo cỡ chữ vừa và nhỏ).
Biết viết câu ứngdụng “Ăn chậm nhai kĩ” theo cỡ chữ nhỏ viết đúng mẫu chữ, đều nét và nối đúng quy định.
II. ĐỒ DÙNG.
Mẫu chữ Ă, Â, bảng phụ.
Vở tập viết, bút.
III. CÁCH TIẾN HÀNH.
ND – TL 
Giáo viên
Học sinh
Kiểm tra. 
 2 – 3’
2, Bài mới.
HĐ 1: HD viết chữ hoa.
MT: Viết được chữ hoa A đúng mẫu. 8’
HĐ 2: Viết câu ứng dụng.
 8’
HĐ 3: Viết vàovở TV 12’
C. Củng cố – dặn dò: 2’
-Thu chấm vở tậpviết ở nhà.
-Nhận xét –đánh giá.
-Giới thiệu mục đíchgiơ học
-Đưa mẫu chữ A, Ă, Â.
-Chữ Ă, Â – giống và khác nhau ở điểm nào?
-Các dấu phụviết thế nào?
-Phân tích và viết mẫu.
-HD phân tích cách viết.
-Giới thiệutừ ứng dụng.
-Câu Ăn chậm nhai kĩ khuyên ta điều gì? 
-Em thực hiện ăn chậm nhai kĩ như thế nào?
-Nên nhận xét về độ cao của các con chữ. 
-HD cách viết chữ Ăn khoảng cách và cách nối các nét.
-Theo dõi và nhắc nhở, uốn nắn.
-Chấm 8 – 10 bài – nhận xét
-Nhận xét đánh giá.
-Nhắc HS về ăn chậm nhai kĩ.
-Viết bảng con: A, Anh.
-Quan sát và nêu nhận xét.
-Viết giống chữ A khác ở dấu mũ.
-Chữ Ă nét cong ngửa.
-Chữ Â hai nét xiên thẳng nối với nhau.
-Viết bảng con.
-Thi đua viết nhanh.
-2 – 3HS đọc.
-Nên ăn chậm nhai kĩ để giúp dạ dày tiêu hóa thức ăn.
-Tự thảo luận.
-Nêu các chữ cao 2,5 li, 1li
-Viết vào bảng con.
-Viết vở.
-Viết bài ở nhà.
Thứ sáu ngày 7 tháng 9 năm 2010
Tiết1	@&?
Môn: TỰ NHIÊN XÃ HỘI.
Bài: BỘ XƯƠNG
I.MỤC TIÊU:
Giúp HS:
Nói tên một số bộ xương và khớp xương của cơ thể.
Hiểu được rằng cần đi đứng, ngồi đúng tư thế và không mang vác, xách vật nặng để cột sống không bị cong vẹo.
II.ĐỒ DÙNG.
Các hình trong SGK.
III.CÁCH TIẾN HÀNH.
ND – TL
Giáo viên
Học sinh
1.kiểm tra 
 3 – 5’
2.Bài mới.
GTB. 3’
HĐ 1: Giới thiệu xương và khớp xương của cơ thể. 8 – 10’
HĐ 2: Đặc điểm và vai trò của bộ xương.
– 12’
HĐ 4: Giữ gìn và bảo vệ bộ xương
 7 – 8’
3.Củng cố dặn dò: 2’
-Dưới lớp da của cơ thể có gì?
-Nhờ đâu mà cơ thể cử động được?
-cơ và xương được gọi là cơ quan gì?
-Nhận xét – đánh giá.
-Dẫn dắt – ghi tên bài.
-yêu cầu thảo luận
-Kiểm tra giúp đỡ HS.
-Đưa ra mô hình bộ xương.
-Nói tên một số xương như: Xương đầu, xương sống, sườn.
-yêu cầu quan sát so sánh các xương trên mô hình và các xương của mình và cho biết xương nào có thể co được, duỗi, gập được?
-Các vị trí cơ xương mà co, gập, duỗi được người ta gọi đó là khớp xương.
-Yêu cầu thảo luận.
+Hình dạng và kích thước của các xương có giống nhau không?
-Không giống nhau nên có vai trò riêng.
-Xương hộp sọ có kích thước như thế nào nó để làm gì?
Xương sườn như thế nào?
-xương sườn, sống, ức tạo thành lồng ngực để bảo vệ cơ quan nào?
-Nếu thiếu xương tay ta gặp khó khăn gì?
-Nêu vai trò của xương chân
-Nêu vai trò của khớp bả vai, khuỷu tay, khớp đầu gối?
-Bộ xương có nhiều xương, khoảng 200 chiếc có hình dạng khác nhau, bảo vệ các cơ quan khác nhau.
-Tổ chức hoạt động theo cặp.
-Để bảo vệ bộ xương phát triển tốt chúng ta cần làm gì?
-Cần tránh những việc làm nào có hại cho bộ xương?
-Điều gì sảy ra khi ta làm việc nhiều, mang vác vật nặng?
-Em đã làm gì để bảo vệ xương?
-Nhận xét – giờ học.
-Nhắc HS.
-3HS nêu.
-Xương và cơ.
-Nhờ có cơ và xương
-Cơ quan vận động.
-Thực hiện nêu.
-Xương tay ở tay, xương chân ở chân, xương đầu ở đầu?
-Nhắc lại.
-Quan sát hình vẽ SGK chỉ vị trí và nói tên một số xương.
-Quan sát.
-Chỉ trên mô hình theo lời nói của GV.
-Chỉ trên mô hìnhvà nêu xương: bả vai, 
-Tự kiểm tra lại các xương đó xuay, gập, duối, co tay.
-Nghe.
-Chỉ trên mô hình và nêu tên các khớp xương.
-không.
-Hộp sọ to tròn để bảo vệ não.
-Cong.
-Lồng ngực để bảo vệ phổi.
-Không cầm nắm, xách, ôm được các vật.
-Đi đứng, chạy, nhảy.
-khớp bả vai giúp ta quay đựơc,
khuỷu tay:
-Quan sát hình 2 – 3 SGk. Đọc trao đổi ý kiến với nhau.
-Ngồi học ngay ngắn, đi học đúng tư thế, ăn đủ chất 
-Leo trèo làm việc nhiều, mang, vác, vật nặng.
-Xương phát triển không tốt làm cong vẹo cột sống.
-Nêu:
-Về thực hiện tập thể dục thường xuyên.
Tiết2	?&@
Môn: TẬP LÀM VĂN
Bài: CHÀO HỎI – TỰ GIỚI THIỆU.
I.MỤC TIÊU.
 - Dựa vào gợi ý và tranh vẽ,thực hiện đúng nghi thức chào hỏi và tự giới thiệu về bản thân.(BT1,BT2).
 - Viết được moat bản tự thuật ngắn (BT3). 
II.CÁC KNS CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI:
Tự nhận thức về bản thân
Giao tiếp: cởi mở,tự tin trong giao tiếp,biết lắng nghe ý kiến người khác.
 Tìm kiếm và xử lý thông tin.
III.ĐỒ DÙNG.
-Vở bài tập tiếng việt
IV.CÁCH TIẾN HÀNH.
ND – TL
Giáo viên
Học sinh
1.Kiểm tra 3’
Bài mới.
Bài 1: Nói lời của em. 8 – 10’
Bài 2: Nhắc lại lời nói theo tranh 10 – 12’
Bài 3: Viết bản tự thuật 8 – 10’
3. Củng cố – dặn dò: 1’
-Theo dõi đánh giá.
-Giới thiệu bài.
HD làm bài tập.
-Bài yêu cầu em làm gì?
-Khi chào mẹ để đi học em tỏ thái độ như thế nào?
-Tranh vẽ những ai?
-Bút Thép, Bút Nhựa, Mít tự giới thịêu về mình như thế nào?
-Em có nhận xét gì về cách giới thiệu của các bạn?
-Tự giới thiệu về mình?
-Theo dõi giúp đỡ HS.
-Nhận xét giờ học 
-Dặn HS.
-2HS đọc bài tập làm văn
-2HS đọc đề trong SGk.
-Nói lời của em.
-Nối tiếp nhau nói từng tình huống.
-Thảo luận xem thái độ khi nói và vẻ mặt như thế nào?
-Vui vẻ.
-Quan sát tranh và đọc yêu cầu.
-Mít, Bút Nhựa, Bút Thép
-Nêu theo lời trong tranh.
-Lịch sự đàng hoàng bắt tay thân mật như người lớn. 
-3HS đóng vai và thể hiện .
-vài nhóm thực hiện.
-Nhận xét –đánh giá.
-2 – 3 HS đọc SGK.
Làm bài vào vở bài tập.
Vài HS đọc bài.
-Về tập giới thiệu.
?&@
Môn: TOÁN
Bài: LUYỆN TẬP CHUNG
I. MỤC TIÊU. 
 - Biết viết số có hai chữ số thành tổng của số chục và số đơn vị.
 - Biết số hạng, tổng.
 - Biết số bị trừ,số trừ ,hiệu.
 - Biết làm tính cộng ,trừ số có hai chữ số không nhứ trong phạm vi 100.
 - Biết giải toán bằng moat phép tính.
II. CÁCH TIẾN HÀNH.
ND – TL
Giáo viên 
Học sinh
1.Kiểm tra. 2’
2.Bài mới.
Bài 1. 5 – 6’
Bài 2: 5’
Bài 3: 6’
Bài 4: 5 – 7’
Bài 5: 3’
3.Củng cố – dặn dò: 2’
-Nhận xét – đánh giá.
-Giới thiệu.
-HD HS làm bài tập.
-Nêu số 25 gồm có mấychục và mấy đơn vị?
-Chia lớp thành 2 nhóm.
-HD HS tìm hiểu bài.
-Bài toán cho biết gì?
-bài toán hỏi gì?
-Thu vở chấm. Nhận xét.
-Nhắc Hs về nhà làm bài tập.
-Chữa bài tập.
2 chục và 5đơn vị.
25 = 20 + 5
-Làm bảng con
62 =60 + 2 87 = 80 =7 
99 =90 +9 39 = 30 +9 
-Mỗi nhóm làm một phần.
-Điền kết quả vào bảng.
-Làm vào vở.
-2HS đọc.
-Mẹvà con hái 85 quả cam
mẹ hái: 44 quả
Chị hái được:  quả cam?
-Tự giải vào vở.
-Nêu miệng
1dm = 10cm 10cm =1dm
-Chuẩn bị giờ kiểm tra.
Tiết4	?&@
Môn: Kể Chuyện
Bài:PHẦN THƯỞNG.
I.MỤC TIÊU:
 - Dựa vào tranh minh hoạ và gợi ý SGK, kể lại được từng đoạn câu chuyện(BT 1,2,3).
 - HS khá giỏi bước đầu kể lại được toàn bộ câu chuyện(BT 4).
II. CÁCH TIẾN HÀNH
ND – TL
Giáo viên
Học sinh
1.Kiểm tra 5’
2.Bài mới.
HD kể từng đoạn truyện .
 25- 27’
Đoạn 2.
3.Củng cố -dặn dò.
-Theo dõi, nhận xét đánh giá.
-Giới thiệu bài
-Yêu cầu HS quan sát bức tranh.
-Gợi ý HS kể từng đoạn.
-Đoạn 1:Na là cô bé như thế nào?
-Trong tranh Na đang làm gì?
-Kể lại việc tốt Na làm.
-Na còn băn khoăn điều gì?
-Cuối năm học các bạn bàn tán điều gì?Na làm gì?
-Trong tranh các bạn đang thì thầm bàn với nhau chuyện gì?
-Cô giáo khen các bạn như thế nào?
-Nhận xét, đánh giá.
-Yêu cầu HS kể lại toàn bộ câu chuyện.
-Cùng HS nhận xét, đánh giá.
-Khi kể chuyện không nhất thiết các em kể lại như sách mà các em cần có thêm cử chỉ, điệu bộ
-Nhận xét, tuyên dương HS.
-Nhắc HS về kể cho gia đình nghe.
-3 HS kể 3 đoạn truyện: “Có công mài sắc có ngày nên kim”
-Mở SGK quan sát.
-Tốt bụng.
-Na cho Minh nửa cục tẩy.
-Gọt bút chì, quét lớp, cho tẩy.
-Học chưa giỏi.
-2-3 HS kêû lại.
Chuyện điểm thi và phần thưởng Na lăng im.
Đề nghị cô giáo tặng riêng cho Na một phần thưởng vì lòng tốt của bạn.
-sáng kiến hay.
-2-3 HS kể lại.
-Tự kể lại đoạn 3.
-Kể trong nhóm.
-Thi kể từng đoạn.
-3 HS kể nối tiếp từng đoạn.
-2-3 HS kể toàn bộ câu chuyện.

Tài liệu đính kèm:

  • docGA L2tuan 2 CKT KNS.doc