Thiết kế giáo án các môn học lớp 2 - Tuần 25 - Nguyễn Thị Ngân

Thiết kế giáo án các môn học lớp 2 - Tuần 25 - Nguyễn Thị Ngân

I. Mục tiêu:

- Biết nghỉ hơi đúng, đọc rõ lời nhân vật trong câu chuyện.

 - Hiểu nội dung: Truyện giải thích hiện tượng lũ lụt xảy ra ở nước ta hàng năm là do Thuỷ Tinh ghen tức Sơn Tinh gay ra, đồng thời phản ánh việc nhân dân đắp đê chống lụt (Trả lời được câu hỏi 1; 2; 4)

- HS khá, giỏi: trả lời được CH3

II. Chuẩn bị:

- Tranh minh họa, bảng phụ viết các câu văn cần hướng dẫn luyện đọc.

 

doc 35 trang Người đăng haihoa22 Lượt xem 638Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế giáo án các môn học lớp 2 - Tuần 25 - Nguyễn Thị Ngân", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 TẬP ĐỌC
SƠN TINH THUỶ TINH
I. Mục tiêu:
- Biết nghỉ hơi đúng, đọc rõ lời nhân vật trong câu chuyện. 
 - Hiểu nội dung: Truyện giải thích hiện tượng lũ lụt xảy ra ở nước ta hàng năm là do Thuỷ Tinh ghen tức Sơn Tinh gay ra, đồng thời phản ánh việc nhân dân đắp đê chống lụt (Trả lời được câu hỏi 1; 2; 4)
- HS khá, giỏi: trả lời được CH3
II. Chuẩn bị:
- Tranh minh họa, bảng phụ viết các câu văn cần hướng dẫn luyện đọc. 
III. Các hoạt động dạy học:
TG
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của học sinhø
- Tiết: 1
1. Ổn định: 
2. Bài cũ:
 - HS đọc và trả lời câu hỏi bài “Voi nhà” 
- Nhận xét cho điểm. 
3. Bài mới: 
Sơn Tinh – Thủy Tinh 
 a) Phần giới thiệu 
- Treo tranh giới thiệu vào tháng 7, tháng 8 hàng năm nước ta thường xảy ra lụt lội đó là nguyên nhân truyền thuyết Thuỷ Tinh dâng nước đánh Sơn Tinh để dành lại Mị Châu. Hôm nay chúng ta tìm hiểu điều đó.
 b) Đọc mẫu: 
- Đọc mẫu diễn cảm bài văn. 
 - Yêu cầu đọc từng câu, nghe và chỉnh sửa lỗi cho học sinh về các lỗi ngắt giọng.
* Hướng dẫn phát âm: 
- Hướng dẫn tìm và đọc các từ khó. 
- GV ghi bảng. HD đọc.
- Tìm các từ khó đọc có thanh hỏi và thanh ngã hay nhầm lẫn trong bài 
* Đọc từng đoạn: 
- Bài này có mấy đoạn? 
- Các đoạn được phân chia như thế nào? 
- Yêu cầu HS đọc đoạn 1.
- “cầu hôn” có nghĩa là gì?
- Yc lớp đọc thầm và nêu cách ngắt giọng.
- Hướng dẫn học sinh ngắt giọng câu khó.
- Yêu cầu một HS đọc lại đoạn 1.
- Yêu cầu một em đọc đoạn 2.
- Mời một HS đọc lại lời của Vua Hùng (giọng dõng dạc, trang trọng, chú ý nhấn giọng các từ chỉ lễ vật) sau đó nhận xét và cho HS cả lớp luyện đọc lại câu này.
- Gọi một em đọc lại đoạn 2 
- Yêu cầu HS đọc phần còn lại của bài.
- Gọi một HS đọc lời tả cuộc chiến giữa hai vị thần chú ý nhấn giọng ở các từ: hô mưa, gọi gió, bốc dời, nước dâng lên bao nhiêu, núi cao lên bấy nhiêu,..
- Yêu cầu HS nối tiếp đọc lại cả bài.
* Luyện đọc trong nhóm.
- Luyện đọc bài theo nhóm.
- Theo dõi HS đọc và uốn nắn cho HS.
* Thi đọc: -Mời các nhóm thi đua đọc.
- Yêu cầu các nhóm thi đọc đồng thanh và cá nhân. 
- Lắng nghe nhận xét và ghi điểm.
* Đọc đồng thanh: 
- Yêu cầu đọc đồng thanh đoạn 3 của bài. 
Tiết 2 
Tìm hiểu bài 
- Gọi HS đọc bài.
- Yêu cầu lớp đọc thầm trả lời câu hỏi:
 - Những ai đến cầu hôn Mị Nương?
- Họ là những vị thần từ đâu đến?
- Chuyện gì sẽ xảy ra với đôi bạn chúng ta cùng tiếp hiểu tiếp bài.
- Gọi một HS đọc đoạn 2 
- Hùng Vương đã phân xử việc hai vị thần cùng đến cầu hôn bằng cách nào?
- Lễ vật mà Hùng Vương yêu cầu gồm những gì?
- Vì sao Thuỷ Tinh lại đùng đùng nổi giận cho quân đuổi đánh Sơn Tinh?
- Thuỷ Tinh đã đánh Sơn Tinh bằng cách nào?
- Sơn Tinh đã chống lại Thuỷ Tinh ra sao?
- Ai là người chiến thắng trong cuộc chiến này?
- Hãy kể lại toàn bộ cuộc chiến đấu giữa hai vị thần?
- Câu văn nào trong bài cho thấy Sơn Tinh là người luôn chiến thắng trong cuộc chiến này? 
-Yêu cầu lớp thảo luận trả lời câu hỏi 4.
* GV kết luận: Đây là câu chuyện truyền thuyết, các nhân vật trong truyện như Sơn Tinh, Thuỷ Tinh, Mị Nương, Hùng Vương đều được nhân dân ta xây dựng nên bằng trí tưởng tượng phong phú chứ không có thật. Tuy nhiên câu chuyện lại cho ta biết sự thật trong cuộc sống có từ hàng nghìn năm nay, đó là nhân dân ta đã chống bão lụt rất kiên cường.
 b) Luyện đọc lại: 
- Yêu cầu nối tiếp nhau đọc lại bài.
- Mời em khác nhận xét, giáo viên ghi điểm sau mỗi lần HS đọc bài.
4. Củng cố dặn dò: 
- Gọi hai em đọc lại bài.
- Em thích nhân vật nào trong truyện? Vì sao?
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
- Dặn về nhà học bài xem trước bài mới: Bé nhìn biển.
- 3 em lên bảng đọc trả lời câu hỏi.
- Quan sát tranh.
- Lắng nghe giới thiệu bài.
- Vài em nhắc lại tựa bài
- Lớp lắng nghe đọc mẫu và đọc thầm theo.
- Tiếp nối đọc. Mỗi em chỉ đọc một câu trong bài, đọc từ đầu đến hết bài.
- tài giỏi, nước thẳm, lễ vật, đuổi đánh, cửa, biển, lũ,...
- Bài này có 3 đoạn.
- Đoạn 1: Hùng Vương....nước thẳm 
- Đoạn 2: Hùng Vương...được đón dâu về. 
- Đoạn 3: Thuỷ Tinh đến sau ... chịu thua.
- Một HS đọc đoạn 1 câu chuyện.
- cầu hôn là xin lấy người con gái làm vợ.
- Nhà vua muốn kén cho công chúa,/một người tài gỏi. Một người là Sơn Tinh,/chúa miền non cao,/còn người kialà Thuỷ Tinh, / vua vùng nước thẳm.
- 1 em đọc bài, lớp nghe và nhận xét.
- 1 HS khá đọc đoạn 2.
- Hãy đem đủ một trăm ván cơm nếp,/ hai trăm nệp bánh chưng,/ voi chín ngà, / gà chín cựa / ngựa chín hồng mao./
- Một em đọc lại đoạn 2.
- Một HS khá đọc đoạn còn lại.
- HS luyện đọc 2 câu này.
- Từ đó,/ năm nào Thuỷ Tinh cũng dâng nước lên đánh Sơn Tinh./ Gây lũ lụt khắp nơi nhưng lần nào Thuỷ Tinh cũng chịu thua.//
- HS luyện đọc.
- Các nhóm thi đua đọc bài, đọc đồng thanh và cá nhân đọc.
- Lớp đọc đồng thanh đoạn 3 theo yêu cầu.
- Một em đọc đoạn 1 của bài.
- Lớp đọc thầm bài trả lời câu hỏi 
- Hai vị thần đó là Sơn Tinh và Thuỷ Tinh.
- Sơn Tinh ở miền non cao, Thuỷ Tinh là vua miền sông nước.
- Một học sinh khá đọc các đoạn 2, 3
- Hùng Vương cho phép ai mang đủ lễ vật đến trước thì được kết hôn cùng Mị Nương.
- Một trăm ván cơm nếp, hai trăm nệp bánh chưng, voi chín ngà, gà chín cựa, ngựa chín hồng mao,..
- Vì Thuỷ Tinh đã đến muộn không lấy được Mị Nương.
- Thuỷ Tinh hô mưa gọi gió, dâng nước cuồn cuộn.
- Sơn Tinh bốc từng quả đồi, dời từng dãy núi để chặn dòng nước lại. 
- Sơn Tinh là người chiến thắng.
- Hai em kể lại trận chiến Sơn Tinh và Thuỷ Tinh.
-Thuỷ Tinh dâng nước lên bao nhiêu Sơn Tinh lại dâng đồi lên cao bấy nhiêu.
- Một số em đại diện lên trả lời trước lớp.
- Nối tiếp nhau mỗi em một đoạn đọc lại câu chuyện.
- Lớp nhận xét giọng đọc của bạn.
- Hai em đọc lại bài 
- Thích nhân vật Sơn Tinh vì Sơn Tinh tài giỏi đánh thắng Thuỷ Tinh.
TOÁN
MỘT PHẦN NĂM
I Mục tiêu 
- Nhận biết (bằng hình ảnh trực quan) "Một phần năm", biết đọc, viết 1/5.
- Biết thực hành chia một nhóm đồ vật thành 5 phần bằng nhau.
- Bài tập cần làm: bài 1, 3.
- Giúp HS: Bước đầu nhận biết được một phần năm. Biết đọc, viết 
II. Chuẩn bị: 
- Các hình vuông, hình tròn, hình tam giác đều giống như hình vẽ trong SGK.
III. Các hoạt động dạy và học chủ yếu:
TG
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định: 
2. Bài cũ: Bảng chia 5
- Gọi 1 HS đọc bảng chia 5
- 2 HS lên làm tính, cả lớp làm giấy nháp.
-Nhận xét đánh giá bài học sinh.
3. Bài mới: Một phần năm
 a) Giới thiệu bài: 
-Hôm nay các em sẽ làm quen với một dạng số mới đó là “ Một phần năm 
 b) Khai thác bài: 
* Giới thiệu “ Một phần năm ”
- Cho HS quan sát hình vuông như hình vẽ trong sách sau đó dùng kéo cắt hình vuông ra thành 5 phần bằng nhau và giới thiệu: “Có 1 hình vuông chia thành 5 phần bằng nhau, lấy đi một phần, ta được một phần năm hình vuông”
“Có 1 hình tròn chia thành 5 phần bằng nhau, lấy đi một phần, ta được một phần năm hình tròn”
“Có 1 hình tam giác chia thành 5 phần bằng nhau lấy đi một phần, ta được một phần năm hình tam giác”
 Trong toán học để thể hiện một phần năm hình tròn một phần năm hình vuông một phần năm hình tam giác người ta dùng số “Một phần năm” Viết là: . 
 c) Luyện tập:
Bài 1: - Gọi HS nêu bài tập 1.
- Yêu cầu học sinh suy nghĩ và tự làm bài, sau đó gọi học sinh phát biểu ý kiến.
- Nhận xét và ghi điểm học sinh.
Bài 2:-Yêu cầu HS nêu đề bài.
- Yêu cầu lớp tự làm bài vào vở.
- Gọi một em lên bảng làm bài.
- Vì sao em biết ở hình A có một phần năm số ô vuông được tô màu?
- Nhận xét ghi điểm HS.
Bài 3 -Gọi một em nêu đề bài 3.
- Hd HS quan sát hình vẽ và làm bài.
- Vì sao em biết hình b đã khoanh vào một phần năm số con vịt? 
- Giáo viên nhận xét đánh gia.ù
4. Củng cố - Dặn dò:
- Em hiểu thế nào là một phần năm?
- Nhận xét đánh giá tiết học.
- Dặn về nhà học và làm bài tập.
HS 1: Đọc bảng chia 5
HS 2: 15: 5 = 3
 20: 5 = 4
- HS 3: 35: 5 = 7
 40: 5 = 8
- Vài học sinh nhắc lại tựa bài
- Quan sát các thao tác của giáo viên, phân tích bài toán, sau đó nhắc lại.
- Còn lại một phần năm hình vuông.
- Ta có một phần năm hình tròn.
 - Ta có một phần năm hình tam giác.
- Lắng nghe giáo viên giảng bài và nhắc lại đọc và viết số 
- Đã tô màu hình nào?
- Lớp thực hiện tính vào vở.
- Các hình đã tô màu hình là A, D, C 
- Hình nào có số ô vuông được tô màu?
- Các hình có một phần năm số ô vuông tô màu là hình A,C 
- Vì hình A có tất cả 10 ô vuông và đã tô màu 2 ô vuông 
- Hình nào đã khoanh một phần năm số con vịt? 
- Hình b đã khoanh một phần năm số con vịt 
- Vì hình b có 10 con vịt đã khoanh vào 2 con 
- Hình vuông được chia ra làm năm phần bằng nhau, ta lấy ra một phần gọi là “Một phần năm”
ĐẠO ĐỨC
 ÔN TẬP VÀ THỰC HÀNH KĨ NĂNG GIỮA KÌ II
I. Mục tiêu:
- HS thực hành các kĩ năng từ tuần 19 đến tuần 24.
- HS biết vận dụng điều đã học để đưa vào cuộc sống.
II. Đồ dùng dạy học:
 -Phiếu học tập.
III. Các hoạt động dạy học:
TG
Hoạt động của GV
Hoạt đo ... å trưởng báo cáo về sự chuẩn bị của các tổ viên trong tổ mình.
- Hai em nhắc lại tựa bài học.
- Lớp quan sát và nêu nhận xét 
- Các vòng dây xúc xích được làm bằng giấy, có hình dáng tròn, màu sắc khác nhau, các vòng có kích thước như nhau.
- Nêu theo suy nghĩ riêng của từng em.
- Quan sát để nắm được cách gấp, dán xúc xích.
- Lớp thực hành gấp, cắt, dán xúc xích theo hướng dẫn của giáo viên.
- Hai em nhắc lại cách cắt gấp, cắt, dán.
- Chuẩn bị dụng cụ đầy đủ.
THỂ DỤC
ÔN MỘT SỐ BÀI TẬP RLTTCB 
TRÒ CHƠI: “ NHẢY ĐÚNG - NHẢY NHANH”
I/ MỤC TIÊU: 
 - Biết cách thực hiện đi nhanh chuyển sang chạy.Yêu cầu thực hiện bước chạy tương đối đúng.
 - Yêu cầu biết cách chơi và tham gia chơi được các trị chơi.
II. Địa điểm:
- Một còi để tổ chức trò chơi, kẻ các ô vuông cho trò chơi mỗi ô vương có kích thước 0,6 - 0,8 m ( kẻ 2 - 4 nhóm ô để có thể tổ chức cho 2- 4 đội cùng chơi ). 
III. Các hoạt động dạy và học chủ yếu: 
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Phần mở đầu:
- Giáo viên nhận lớp phổ biến nội dung tiết học.
- Đứng tại chỗ xoay đầu gối, xoay hông, vai, xoay cổ chân.
- Chạy nhẹ nhàng theo một hàng dọc trên địa hình 80 - 90 m
- Đi thường theo vòng tròn và hít thở sâu. 
- Ôn một số động tác của bài thể dục phát triển chung mỗi động tác 
2 lần x 8 nhịp.
- Kiểm tra bài cũ, theo đội hình hàng ngang hoặc vòng tròn.
2. Phần cơ bản:
- Đi theo vạch kẻ thẳng hai tay chống hông 1 - 2 lần 15m
- Đội hình tập như các bài trước đã học. GV hoặc cán sự lớp điều khiển.
- Đi theo vạch kẻ thẳng hai tay dang ngang 2 lần (10 m)
- Đi theo vạch kẻ thẳng hai tay chống hông 2 lần (10 - 15 m)
- Đi nhanh chuyển sang chạy 2 - 3 lần 18 - 20 m
-Cho học sinh tập thành nơi vạch xuất phát, mỗi đợt chạy xong vòng sang hai bên đi thường về tập hợp ở cuối hàng chờ lần tập tiếp theo. GV và lớp nhận xét, nếu cần Gv có thể làm mẫu và giải thích thêm để HS nắm được động tác sau đó cho HS chạy lần 2.
- Trò chơi: “Nhảy đúng - nhảy nhanh” 2 - 3 lần
- GV nêu tên trò chơi vừa làm mẫu và nhắc lại cách chơi sau đó cho một số em thực hiện thử, GV nhận xét giải thích thêm cho tất cả các em đều biết cách chơi. Tiếp theo cho cả lớp lần lượt chơi thử một lần. Từ lần 2 đến lần 3 GV cho thi đua giữa các tổ xem tổ nào nhảy đúng và nhanh hơn.Khi học sinh trước nhảy vào ô số 1, thì học sinh tiếp theo từ vạch chuẩn bị vào vạch xuất phát, khi có lệnh mới được nhảy, nhảy xong đi thường về tập hợp ở cuối hàng. 
3. Phần kết thúc:
- Đi đều theo 2 - 4 hàng dọc và hát: 2 phút do cán sự lớp điều khiển.
- Cúi lắc người thả lỏng 5 - 6 lần. Nhảy thả lỏng ( 6 - 10 lần )
- Tổ chức cho cả lớp chơi trò chơi: “Tự chọn”
- Giáo viên hệ thống bài học. 
- HS thực hiện.
- HS thực hiện.
- HS thực hiện.
- HS thực hiện.
- HS thực hiện.
- HS thực hiện.
TẬP LÀM VĂN 
 ĐÁP LỜI ĐỒNG Ý. QUAN SÁT TRANH TRẢ LỜI CÂU HỎI 
I. Mục tiêu
- Biết đáp lời đồng ý trong tình huống giao tiếp thơng thường (BT1, BT2).
- Quan sát tranh về cảnh biển, trả lời đúng được các câu hỏi về cảnh biển trong tranh (BT3).
II. Chuẩn bị: 
- Các tranh ảnh minh hoạ bài tập 3. Các câu hỏi gợi ý bài tập 3 viết vào bảng phụ. 
III. Các hoạt động dạy và học chủ yếu:	
TG
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định: 
2. Bài cũ: 
- Mời 2 em lên bảng nhập vai diễn lại tình huống bài tập 2.
- Gọi một em kể lại câu chuyện Vì sao? Đã học ở tiết trước.
- Nhận xét ghi điểm từng em.
3. Bài mới: 
 a) Giới thiệu bài: 
- Bài TLV hôm nay, các em sẽ học cách đáp lời đồng ý. Sau đó quan sát tranh để trả lời câu hỏi có nội dung về biển. 
 b) Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 1 - Yêu cầu một HS nêu đề bài.
- Treo bảng phụ gọi HS đọc lại đoạn hội thoại 
-Khi đến nhà Dũng, Hà nói gì với bố Dũng?
- Lúc đó bố Dũng trả lời như thế nào?
- Đó là lời đồng ý hay không đồng ý ?
- Lời của bố Dũng là một lời khẳng định (đồng ý với ý kiến của Hà) để đáp lại lời khẳng định của bố Dũng Hà đã nói thế nào?
- Khi được người khác cho phép hoặc đồng ý, chúng ta thường đáp lại bằng lời cảm ơn chân thành.
Bài 2 - Gọi một em đọc các tình huống. 
- Yêu cầu 2 em ngồi gần nhau thảo luận để đáp lại tình huống trong bài.
- Gọi một cặp HS lên một em đọc yêu cầu một em trả lời 
- Yêu cầu lớp nhận xét và đưa ra lời đáp khác 
- Có thể cho nhiều cặp lên nói.
- GV nhận xét và ghi điểm.
Bài 3: Treo tranh minh hoạ và hỏi. 
- Bức tranh minh hoạ điều gì? 
- Yêu cầu HS quan sát tranh trả lời các câu hỏi sau: 
- Sóng biển như thế nào?
- Trên mặt biển có những gì?
- Trên bầu trời có những gì?
4. Củng cố - Dặn dò:
- Yêu cầu học sinh nhắc lại nội dung bài học.
- Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học 
- Dặn về viết vào vở chuẩn bị tốt cho tiết sau.
- 2 em lên nhập vai diễn lại các tình huống đã học.
- Một em kể chuyện nội dung trả lời câu hỏi: Vì sao? 
- Lắng nghe nhận xét bài bạn.
- Lắng nghe giới thiệu bài.
- Một em nhắc lại tựa bài. 
- Mở sách giáo khoa đọc yêu cầu đề bài 1.
- Quan sát tranh và đọc lại. 
- Cháu chào bác ạ. Cháu xin phép bác cho cháu gặp bạn Dũng.
- Cháu vào nhà đi, Dũng đang học bài đấy.
- Đó là lời đồng ý.
- Một số em nhắc lại: Cháu cảm ơn bác / Cháu xin phép bác ạ.
- Một em đọc các tình huống.
- HS làm việc theo cặp.
- Tình huống a: - Cảm ơn cậu. Tớ sẽ trả nó lại ngay sau khi dùng xong./ Cảm ơn cậu. Cậu tốt quá./ Tớ cầm nhé./...
- Tình huống b: - Cảm ơn em./ Em thảo quá. / Em tốt quá./ Em ngoan quá...
- Lớp lắng nghe và nhận xét bổ sung nếu có 
 - Quan sát tranh và nêu.
- Bức tranh vẽ cảnh biển.
- Nối tiếp nhau trả lời. 
- Sóng biển cuồn cuộn / Sóng biển nhấp nhô/Sóng biển dập dờn/Sóng biển tung mù, Sóng biển dựng cao như núi,...
- Trên mặt biển có tàu đánh cá/Có những con thuyền đang đánh cá ngoài khơi/ Những chiếc thuyền đang dập giờn trên sóng...
- Trên bầu trời từng đàn hai âu đang bay lượn/ Mặt trời đỏ lựng đang từ từ nhô lên... 
-Hai em nhắc lại nội dung bài học.
-Về nhà học bài và viết lại bài chưa làm xong ở lớp vào vở và chuẩn bị tiết sau.
TOÁN 
THỰC HÀNH XEM ĐỒNG HỒ
I. Mục tiêu
- Biết xem đồng hồ khi kim phút chỉ vào số 3, số 6
- Biết đơn vị đo thời gian: giờ, phút.
- Nhận biết các khoảng thời gian 15 phút; 30 phút.
- Bài tập cần làm: bài 1, 2, 3.
II. Chuẩn bị
- GV: Mơ hình đồng hồ
- HS: Đồng hồ để bàn và đồng hồ đeo tay. SGK, vở BT.
III. Các hoạt động dạy và học chủ yếu:	
TG
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Ổn định: 
2. Bài cũ: 
-Gọi 2 học sinh lên bảng thực hành quay đồng hồ theo yêu cầu: 12 giờ 15 phút; 7 giờ 30 phút.
-Nhận xét đánh giá ghi điểm. 
3. Bài mới: 
 a) Giới thiệu bài: 
- Hôm nay chúng ta học cách xem đồng hồ khi kim phút chỉ vào số 3 hoặc số 6 
 b) Khai thác:
* Hướng dẫn thực hành: 
Bài 1: - Gọi một em nêu bài tập 1.
- Yêu cầu quan sát từng mặt đồng hồ minh hoạ và đọc giờ ở các mặt đồng hồ. 
- Yc nêu vị trí mỗi kim đồng hồ từng TH.
- Vì sao em biết đồng hồ thứ nhất đang chỉ 4 giờ 15 phút?
- Gọi học sinh khác nhận xét bài bạn
- Giáo viên nhận xét đánh giá ghi điểm.
- Kết luận: Khi xem giờ trên đồng hồ, nếu thấy kim phút chỉ vào số 3 em đọc là 15 phút, nếu kim chỉ vào số 6 em đọc là 30 phút.
Bài 2: - Yêu cầu nêu yêu cầu đề bài. 
- Lưu ý học sinh để làm tốt bài này các em cần đọc kĩ từng câu trong bài, khi đọc xong 1 câu cần xem câu đó nói về hoạt động nào, hoạt động đó diễn ra vào thời điểm nào, sau đó mới đối chiếu với từng mặt đồng hồ để có giờ thích hợp thời điểm đó.
- 5 giờ 30 phút chiều còn được gọi là mấy giờ?
- Tại sao em lại chọn đồng hồ G tương ứng với câu An ăn cơm tối lúc 7 giờ tối?
- Mời lần lượt từng cặp lên trả lời trước lớp.
- Gọi hai học sinh khác nhận xét chéo nhau. 
Bài 3: Trò chơi: Thi quay đồng hồ.
- Tổ chức HS thi quay đồng hồ theo hiệu lệnh
 - Chia lớp thành 4 đội phát cho mỗi đội một mô hình đồng hồ có thể quay kim được tuỳ ý 
- GV hô một giờ bất kì nào đó để 4 em cùng quay sau một số lần nhóm nào quay xong trước và đúng là nhóm thắng cuộc.
4. Củng cố - Dặn dò:
- Nhận xét đánh giá tiết học 
- Dặn về nhà học.
- 2 học sinh lên bảng thực hành quay đồng hồ theo yêu cầu: 12 giờ 15 phút; 7 giờ 30 phút.
-Hai học sinh khác nhận xét.
- Vài học sinh nhắc lại tựa bài
-Đồng hồ thứ nhất chỉ mấy giờ?
-Lớp quan sát đọc giờ trên mặt từng đồng hồ 
-Vì kim giờ chỉ qua số 4 và kim phút đang chỉ vào số 3.
- Các em khác quan sát và nhận xét bạn.
- Mỗi câu sau đây ứng với đồng hồ nào?
- Lớp làm việc theo cặp quan sát đồng hồ và cử một số cặp đại diện nêu: 
a/ - A; b/ - D ; c/ - B; d/ - E; e/ - C ; g/ - G 
- 5 giờ 30 phút chiều còn gọi là 17 giờ 30 phút.
- Vì 7 giờ tối chính là 19 giờ, đồng hồ G chỉ 19 giờ. 
- Lớp chia thành 4 nhóm mỗi nhóm cử ra 1 đại diện để lên thi quay kim đồng hồ.
- HS thực hành quay kim đồng hồ theo hiệu lệnh chẳng hạn khi nghe giáo viên hô học sinh sẽ quay: 13 giờ 15 phút; 18 giờ; 11 giờ 15 phút.
-Vài học sinh nhắc lại nội dung bài 
-Về nhà học bài và làm bài tập còn lại

Tài liệu đính kèm:

  • docGA TUAN 25 DAY DU 3 COT CKT.doc