Kế hoạch giảng dạy lớp 2 năm 2010 - 2011 - Tuần 17

Kế hoạch giảng dạy lớp 2 năm 2010 - 2011 - Tuần 17

I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:

1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng

- Đọc trơn cả bài. Biết ngắt nghỉ hơi hợp lý sau các dấu câu, giữa các cụm từ dài.

- Biết đọc truyện bằng giọng kể nhẹ nhàng, tình cảm. Nhấn giọng những từ kể về sự thông minh và tình nghĩa của chó, mèo.

2. Rèn kỹ năng đọc - hiểu:

- Hiểu nghĩa các từ: Long Vương, thợ kim hoàn, đánh tráo

- Hiểu ý nghĩa truyện: Khen ngợi những vật nuôi trong nhà tình nghĩa, thông minh, thực sự là bạn của con người.

 

doc 20 trang Người đăng baoha.qn Lượt xem 798Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch giảng dạy lớp 2 năm 2010 - 2011 - Tuần 17", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Kế hoạch dạy học – Lớp 2a4 Tuần 17
GV : Nguyễn Thị Phụng
Thứ hai ngày 13 tháng 12 năm 2010
Tập đọc : Tìm ngọc
I. mục đích yêu cầu:
1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng
- Đọc trơn cả bài. Biết ngắt nghỉ hơi hợp lý sau các dấu câu, giữa các cụm từ dài.
- Biết đọc truyện bằng giọng kể nhẹ nhàng, tình cảm. Nhấn giọng những từ kể về sự thông minh và tình nghĩa của chó, mèo.
2. Rèn kỹ năng đọc - hiểu:
- Hiểu nghĩa các từ: Long Vương, thợ kim hoàn, đánh tráo
- Hiểu ý nghĩa truyện: Khen ngợi những vật nuôi trong nhà tình nghĩa, thông minh, thực sự là bạn của con người.
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh ảnh minh họa bài tập đọc
III. các hoạt động dạy học:
Tiết 1
A. KIểm tra bài cũ.
- Đọc thuộc lòng bài: Đàn gà mới nở
- 2 HS đọc
- Qua bài cho em biết điều gì ?
- Vẻ đẹp ngộ nghĩnh đáng yêu của đàn gà mới nở.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: 
2. Luyện đọc:
2.1. GV đọc mẫu toàn bài.
- HS nghe.
2.2. GV hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.
a. Đọc từng câu:
- GV theo dõi uốn nắn HS đọc.
- HS tiếp nối nhau đọc từng câu.
b. Đọc từng đoạn trước lớp
- HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn trong bài.
- GV hướng dẫn ngắt giọng nhấn giọng một số câu trên bảng phụ.
- 1 HS đọc trên bảng phụ.
- HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trước lớp.
+ Giải nghĩa từ: Long Vương
- Vua của sông biển trong truyện xưa
- Thơ kim hoàn
- Người làm đồ vàng bạc.
- Đánh tháo
- Lấy trọn vật tốt thay nó bằng vật xấu.
c. Đọc từng đoạn trong nhóm
- HS đọc theo nhóm 6
d. Thi đọc giữa các nhóm
- Nhận xét – bình điểm cho các nhóm, cá nhân đọc.
- Đại diện thi đọc đồng thanh cá nhân từng đoạn, cả bài.
e. Cả lớp đọc ĐT đoạn 1, 2
Tiết 2:
3. Tìm hiểu bài:
Câu 1: 
- 1 HS đọc yêu cầu
- Do đâu chàng trai cho viên ngọc quý ?
- Chàng cứu con rắn nước con rắn ấy là con của Long Vương. Long Vương tặng chàng viên ngọc quý.
Câu 2: 
- 1 HS đọc yêu cầu
- Ai đánh tráo viên ngọc
- Một người thợ kim hoàn khi biết đó là viên ngọc quý.
Câu 3: 
- 1 HS đọc yêu cầu
- Mèo và chó đã làm cách nào để lấy lại viên ngọc ?
- Mèo bắt một con chuột đi tìm ngọc. Con chuột tìm được.
- ở nhà người thợ kim hoàn Mèo nghĩ ra kế gì để lấy lại viên ngọc ?
- Mèo và chó rình bèn sông thấy có người đánh được con cá lớn, mở ruột ra có viên ngọc, mèo nhảy tới ngoạm ngọc chạy.
Câu 4:
- Tìm trong bài những từ khen ngợi mèo và chó ?
- Thông minh tình nghĩa
- Qua câu chuyện em hiểu điều gì ?
- Chó và mèo là những vật nuôi trong nhà rất tình nghĩa, thông minh, thực sự là bạn của con người ?
4. Luyện đọc lại:
- Thi đọc lại chuyện
 C. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà luyện đọc lại chuyện.
Toán : Ôn tập về phép cộng và phép trừ
i. Mục tiêu:
Giúp học sinh:
- Củng cố về cộng, trừ nhẩm ( trong phạm vi các bảng tính ) và cộng trừ viết ( có nhớ một lần ).
- Củng cố về giải toán dạng nhiều hơn, ít hơn một đơn vị.
ii. Các hoạt động dạy học:
a. Kiểm tra bài cũ:
b. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Bài tập:
Bài 1: Tính nhẩm
- 1 HS đọc yêu cầu 
- YC HS tự nhậm và ghi kết quả vào sách
-HS làm bài sau đó nhiều HS nêu miệng.
- Yêu cầu HS nêu cách nhẩm
- Vài
Bài 2: Bài yêu cầu gì ?
- Đặt tính rồi tính
- Yêu cầu HS làm bảng con
38
47
36
81
63
100
42
35
64
27
18
42
80
82
100
54
45
058
- Nêu cách đặt tính và tính.
- Vài HS nêu lại
Bài 3: Số
- Viết lên bảng ý a lên bảng yêu cầu HS nhẩm và ghi kết quả.
- Nhẩm
- 9 cộng 8 bằng mấy ?
9 + 8 = 17
- Hãy so sánh 1+7 và 8 ?
1 + 7 = 8
- Vậy khi biết 9+1+7=17 có cần nhẩn 9+8 không ? vì sao ?
- Không cần vì 9+8 = 9+1+7 ta ghi ngay kết quả là 17.
- Yêu cầu HS làm tiếp phần b tương tự phần a.
4 + 8 = 15
9 + 6 = 15
6 + 5 = 11
9 + 1 + 5 = 15
6 + 4 + 1 = 11
Bài 4: Tính
- HS làm SGK
- Bài toán cho biết gì ?
- 2A trồng 48 cây, 2B nhiều hơn 12 cây.
- Bài toán hỏi gì ?
- Hỏi 2B trồng được ? cây.
- Bài toán thuộc dạng gì ?
- Dạng bài toán về nhiều hơn.
Bài 5:
- 1 HS đọc yêu cầu
- Bài toán yêu cầu gì ?
- Điền số thích hợp vào ô trống.
Viết bảng: 72 + ‘ = 72 
- Điền số nào vào ‘ tại sao ?
- Điền số 0 vì 72 + 0 = 72
- Làm thế nào để tính ra kết quả là 0 ?
- HSTL
- Tương tự phần b
b. 85 - ‘ = 85
*Kết luận: Khi cộng một số với 0 thì kết quả như thế nào ?
- Kết quả bằng chính số đó.
- Khi trừ một số với 0 thì kết quả như thế nào ?
- Một số trừ đi 0 vẫn bằng chính số đó.
C. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
Đạo đức : Giữ trật tự vệ sinh nơi công cộng (t2)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Vì sao cần giữ trật tự vệ sinh nơi công cộng.
- Cần làm gì và cần tránh những việc gì để giữ trật tự vệ sinh nơi công cộng.
2. Kỹ năng:
- Học sinh biết giữ trật tự vệ sinh nơi công cộng.
3. Thái độ:
- Có thái độ tôn trọng những quy định về trật tự vệ sinh công cộng.
II. hoạt động dạy học:
- Đồ dùng thể hiện hoạt động 2 (T2)
- Tranh ảnh hoạt động 1, 2 (T2)
II. hoạt động dạy học:
Tiết 2:
A. Kiểm tra bãi cũ:
- Giữ trật tự vệ sinh nơi công cộng mang lại lợi ích gì ?
- Mang lại nhiều lợi ích cho con người. Trường học là nơi học tập, bệnh viện, trạm y tế là nơi chữa bệnh giúp cho công việc của con người thuận lợi hơn. 
b. Bài mới:
- Thực hiện phương án 2.
- Cho HS quan sát tình hình trật tự, vệ sinh nơi công cộng. 
- Nơi công cộng được dùng để làm gì ?
- Là nơi học tập.
- ở đây, trật tự, vệ sinh có được tốt không ?
- Tốt
- Các em cần làm gì để giữ trật tự, vệ sinh nơi này ?
-  đều phải giữ trật tự vệ sinh nơi công cộng.
*Kết luận: Mọi người đều phải giữ trật tự vệ sinh nơi công cộng. Đó là nếp sống văn minh giúp cho công việc của mỗi người được thuận lợi, môi trường trong lành.
 C. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét đánh giá giờ học
- Thực hiện giữ vệ sinh nơi công cộng ở trường học.
Chào cờ :
.
Thứ ba ngày 14 tháng 12 năm 2010
Toán : Ôn tập về phép cộng và phép trừ (tiếp)
I. Mục tiêu:
Giúp học sinh:
- Củng cố về cộng trừ nhẩm (trong phạm vi các bảng tính) và cộng trừ viết (có nhớ một lần)
- Củng cố về giải bài toán về nhiều hơn, ít hơn một số đơn vị.
II. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ:
B. Bài mới:
Bài 1:
- 1 đọc yêu cầu
Tính nhẩm
- Yêu cầu HS tự nhẩm và kết quả vào sách
12 – 6 = 6
6 + 6 = 12
9 + 9 = 18
13 – 5 = 8 
14 – 7 = 7
8 + 7 = 15
17 – 8 = 9
16 – 8 = 8
- Nêu cách tính nhẩm
- Vài HS nêu
Bài 2: Bài yêu cầu gì ?
- Đặt tính rồi tính
- Nêu cách đặt tính rồi tính.
- Vài HS nêu
Bài 3: Số . Viết bảng ý a
- 1 HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu HS nhẩm rồi ghi kết quả.
- Nhẩm
17 trừ 3 bằng mấy ?
- 17 trừ 3 bằng 14
- Hãy so sánh 3 + 6 và 9. Vậy khi biết 17 – 3 – 6 = 8 có cần nhẩm 17 - 9 không ? vì sao ?
- Không cần vì 17 – 3 – 6 = 17 - 9
- Yêu cầu HS làm tiếp phần b.
15 – 6 = 9
 16 – 9 = 7
 14 – 8 = 6
16 – 6 – 3 = 7
14 – 4 – 4 = 6
Bài 4:
- Bài toán cho biết gì ?
- Thùng lớn đựng 60l nước thùng bé ít hơn 22l
- Bài toán hỏi gì ?
- Thùng bé đựng bao nhiêu lít nước 
- Bài toán thuộc dạng gì ?
- Bài toán về ít hơn
- Yêu cầu HS nêu miệng tóm tắt và giải
Bài giải:
Thùng bé đựng số lít nước là:
60 – 22 = 38 (lít)
Đáp số: 38 lít 
Bài 5:Viết phép cộng có tổng bằng1số hạng
- Hướng dẫn HS nêu các phép cộng khác nhau
36 + 0 = 36
0 + 19 = 19
54 + 0 = 54
0 + 45 = 45
C. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
Kể chuyện : Tìm ngọc 
I. Mục tiêu – yêu cầu:
1. Rèn kỹ năng nói:
Dựa vào trí nhớ và tranh minh hoạ câu chuyện. Kể lại được toàn bộ và từng đoạn và toàn bộ câu chuyện. Tìm ngọc một cách tự nhiên kết hợp với điệu bộ nét mặt.
2. Rèn kỹ năng nghe:
Chăm chú theo dõi bạn kể chuyện. Biết đánh giá lời kể của bạn.
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh họa truyện Tìm ngọc.
iII. hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ: 
- Kể lại câu chuyện: Con chó nhà hàng xóm
- 2 HS kể.
- Nêu ý nghĩa câu chuyện ?
- Khen ngợi những nhân vật nuôi trong nhà tình nghĩa, thông minh, thực sự là bạn của con người.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: 
2. Hướng dẫn kể chuyện:
2.1. Kể từng đoạn câu chuyện theo tranh.
- Yêu cầu HS quan sát tranh minh hoạ.
- HS quan sát tranh
- Kể chuyện trong nhóm
- HS kể theo nhóm 6.
- Kể trước lớp 
- Đại diện các nhóm thi kể trước lớp
- Cả lớp và giáo viên nhận xét bình chọn người kể hay nhất.
2.2. Kể toàn bộ câu chuyện.
- Mời đại diện các nhóm thi kể toàn bộ câu chuyện. 
- Cả lớp bình chọn HS nhóm kể hay nhất.
- Các nhóm thi kể chuyện
C. Củng cố – dặn dò:
- Khen ngợi những HS nhớ chuyện kể tự nhiên.
- Về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe.
- Nhận xét tiết học
Chính tả : 
Nghe – viết : Tìm ngọc
I. Mục đích - yêu cầu:
1. Nghe – viết chính xác, trình bày đúng đoạn văn tóm tắt nội dung truyện Tìm ngọc.
2. Làm đúng các bài tập phân biệt tiếng có âm vần dễ, lẫn.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng lớp viết sẵn nội dung bài tập 2, 3.
III. hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ: 
- GV đọc cho cả lớp viết bảng con các từ sau.
- HS viết bảng con: trâu, nông gia, quản công.
- Nhận xét bảng của HS 
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: 
- GV nêu mục đích, yêu cầu.
2. Hướng dẫn tập chép:
2.1. Hướng dẫn chuẩn bị bài:
- GV đọc đoạn văn một lần
- Gọi HS đọc lại đoạn văn
- 2 HS đọc lại
- Chữ đầu đoạn viết như thế nào ?
- Viết hoa lùi vào một ô.
- Tìm những chữ trong bài chính tả em dễ viết sai.
- Long Vương, mưu mẹo, tình nghĩa.
- Viết từ khó.
- HS viết bảng con: Long Vương, mưu mẹo.
2.2. GV đọc cho HS viết vở
- HS viết vào vở
- GV đọc cho HS soát lỗi.
 - HS tự soát lỗi
- Nhận xét lỗi của học sinh 
- Đổi chéo vở kiểm tra.
3. Chấm, chữa bài:
- Chấm 5, 7 bài nhận xét
4. Hướng dần làm bài tập:
Bài 1: 
- 1 HS đọc yêu cầu
- Điền vào chỗ trống vần ui hay uy
- Yêu cầu 1 HS lên bảng làm
- HS làm bài sau đó đọc bài.
- Cả lớp làm vào sách
- Nhận xét
Bài 3: Điền vào chỗ trống
- 1 HS đọc yêu cầu
a. r, d hay gi ?
a. Rừng núi, dừng lại, cây giang, rang tôm.
C. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét tiết học
Thủ công : Gấp, cắt, dán biển báo giao thông cấm đỗ xe
I. Mục tiêu:
- HS biết gấp cắt dán biển báo cấm đỗ xe.
- Gấp cắt dán được biển báo đỗ xe.
- Có ý thức chấp hành luật lệ giao thông.
II. chuẩn bị:
GV: 
 - Hình mẫu biển báo cấm đỗ xe
 - Quy trình gấp, cắt, dán biển báo cấm đỗ xe.
HS:
 - Giấy thủ công, kéo, hồ dán.
II. hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra sự chuẩn bị c ... - Ôn trò chơi: Vòng tròn
- Cán sự điều khiển
- Xem kỹ các lần chơi cho HS đi theo vòng tròn
- Ôn trò chơi: "Bỏ khăn
- Cán sự điều khiển 
c. Phần kết thúc:
- Đi đều 2-4 hàng dọc và hát
- Một số động tác hồi tính.
- Hệ thống nhận xét.
Thứ năm ngày 16 tháng 12 năm 2010
Toán : Ôn tập về hình học 
I. Mục tiêu:
Giúp HS: 
- Củng cố về nhận dạng và nêu tên gọi các hình đã học, vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước, xác định 3 điểm thẳng hàng.
- Tiếp tục củng cố về xác định vị trí các điểm trên trong vở HS để vẽ hình.
II. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ:
B. Bài mới:
*Giới thiệu bài:
Bài 1: 
- 1 HS đọc yêu cầu
- Mỗi hình dưới đây là hình gì ?
- Yêu cầu HS quan sát các hình rồi trả lời
- HS quan sát
a. Hình a là hình gì ?
a. Hình tam giác
b. Hình b là hình gì ?
b. Hình tứ giác
c. Hình tứ giác
- Những hình nào là hình vuông ?
d. Hình vuông
g. Hình vuông (hình vuông đặt lệch đi.
- Hình nào là hình chữ nhật ?
e. Hình chữ nhật
Bài 2:
- Vẽ đoạn thẳng có độ dài 8cm
- GV hướng dẫn HS vẽ
- Đặt trước cho mép thước trùng với dòng kẻ, chấm điểm tại vạch 8 của thước dùng bút nối điểm ở vạch o với điểm ở vạch 8 rồi viết số đo độ dài của đoạn thẳng.
- Yêu cầu HS lên bảng vẽ
- 2 HS lên bảng
- Cả lớp vẽ vào vở
a. 
b.
- Nhận xét bài vẽ của HS
Bài 3: 
- Nêu tên 3 điểm thẳng hàng 
- 1 HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu HS nhìn hình vẽ xác định 3 điểm thẳng hàng.
- Nhiều HS nêu
- Ba điểm A, B, E thẳng hàng
- Ba điểm D, B, I thẳng hàng.
- Ba điểm D, E, C thẳng hàng.
Bài 4:
- 1 HS đọc yêu cầu
- Vẽ hình theo mẫu
- Yêu cầu HS quan sát hình mẫu chấm các điểm rồi nối các điểm để có hình như hình mẫu.
C. Củng cố - dặn dò.
- Nhận xét tiết học.
Tập viết : Chữ hoa Ô, Ơ
I. Mục tiêu, yêu cầu:
+ Biết viết chữ Ô, Ơ hoa theo cỡ vừa và nhỏ.
+ Viết cụm từ ứng dụng Ơn sâu nghĩa nặng cỡ nhỏ, chữ viết đúng mẫu đều nét và nối chữ đúng quy định.
II. Đồ dùng dạy học:
- Mẫu chữ cái viết hoa Ô, Ơ đặt trong khung chữ.
- Bảng phụ viết sẵn mẫu chữ nhỏ: Ơn sâu nghĩa nặng
III. các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ:
- Viết chữ O hoa
- HS viết bảng con
- Nhắc lại cụm từ đã học
- Ong bay bướn lượn
- Cả lớp viết: Ong
- Nhận xét – bảng con
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: 
- GV nêu mục đích, yêu cầu.
2. Hướng dẫn viết chữ hoa Ô, Ơ:
2.1. Hướng dẫn HS quan sát chữ Ô, Ơ và nhận xét.
- GV giới thiệu mẫu chữ Ô, Ơ
- HS quan sát.
- Các chữ hoa Ô, Ơ giống chữ gì đã học ?
- Giống chữ O chỉ thêm các dấu phụ (ô có thêm dấu mũ, ơ có thêm dấu râu)
- GV vừa viết mẫu vừa nói cách viết.
2.2. Hướng dẫn HS tập viết trên bảng con.
- HS tập viết Ô, Ơ hai lần.
3. Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng:
3.1. Giới thiệu cụm từ ứng dụng
- 1 HS đọc: Ơn sâu nghĩa nặng
- Em hiểu cụm từ muốn nói gì ?
- Có tình nghĩa sâu nặng với nhau.
- Những chữ nào có độ cao 2, 5 li ?
- Ơ, g, h
- Chữ nào có độ cao 1,25 li ?
- s
- Các chữ còn lại cao mấy li ?
- Các chữ còn lại cao 1 li.
- Khoảng cách giữa các chữ ?
 - Bằng khoảng cách viết một chữ cái O
3.2. Hướng dẫn HS viết chữ Ơn vào bảng con
- HS viết bảng.
4. Hướng dẫn viết vở:
- HS viết vở
- Viết theo yêu cầu của giáo viên
- 1 dòng chữ Ô và chữ Ơ cỡ vừa
- GV theo dõi HS viết bài
- 1 dòng chữ Ô và chữ Ơ cỡ nhỏ
- 1 dòng chữ Ơn cỡ vừa
- 2 dòng ứng dụng cỡ nhỏ
5. Chấm, chữa bài:
- Chấm 5-7 bài, nhận xét.
C. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét chung tiết học.
- Về nhà luyện viết lại chữ Ô, Ơ
Tự nhiên và Xã hội : Phòng tránh ngã khi ở trường
I. Mục tiêu: Sau bài học, HS biết:
- Kể tên những hoạt động dễ gây ngã và nguy hiểm.
- Có ý thức trong việc chọn và chơi những trò chơi để phòng tránh ngã khi ở trường.
II. Đồ dùng – dạy học:
- Hình vẽ SGK.
III. các Hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ: 
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: 
2. Khởi động: Trò chơi: Bịt mắt bắt dê
*Hoạt động 1: Làm việc với SGK
Bước 1: Động não
- Hãy kể tên những hoạt động dễ gây nguy hiểm ở trường ?
- Chạy đuổi nhau, xô đẩy nhau, trèo cây, với cành cây qua cửa sổ
Bước 2: Làm việc theo cặp
- Yêu cầu HS quan sát hình 1, 2, 3, 4
- HS quan sát hình.
- Chỉ hoạt động của các bạn trong từng tranh ?
*Kết luận: Chạy đuổi nhau trong sân trường, chạy và xô đẩy nhau ở cầu thang trèo cây với cành cây ở cửa sổ rất nguy hiểm.
*Hoạt động 2: Thảo luận
- Lựa chọn trò chơi bổ ích.
Bước 1: Làm việc theo nhóm
- Chơi theo nhóm 4.
- Tổ chức cho HS mỗi nhóm một trò chơi.
- Bước 2: Làm việc cả lớp 
- Nhảy dây, đuổi nhau: Bịt mắt bắt dê.
- Em cảm thấy thế nào khi chơi trò này?
- Rất thích
- Theo em trò chơi này có gây ra tai nạn cho bản thân và cho các bạn khi chơi không ?
- HS nêu
- Em cần lưu ý điều gì trong khi chơi trò chơi này?
- Không nên chơi đuổi nhau. Trong khi chơi không xô đẩy nhau
c. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
Mĩ thuật :
GV Chuyên soạn giảng
Thứ sáu ngày 17 tháng 12 năm 2010
Toán : Ôn tập về đo lường
I. Mục tiêu:
Giúp HS:
- Củng cố về xác định khối lượng qua dụng cụ cân.
- Xem lịch để biết số ngày trong mỗi tháng và các ngày trong tuần lễ.
II. đồ dùng dạy học:
- Cân đồng hồ, tờ lịch cả năm
II. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ:
B. bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Bài tập:
Bài 1: 
- 1 HS đọc yêu cầu.
a. Con vịt nặng mấy kg ?
- Con vịt nặng 30kg
b. Gói đường nặng mấy kg ?
- Gói đường cận nặng 4 kg
- Lan cân nặng bao nhiêu kg ?
- Lan cân nặng 30kg.
Bài 2: 
- 1 HS đọc yêu cầu
Xem lịch rồi cho biết
a. Tháng 10 có bao nhiêu ngày ?
- Tháng 10 có 31 ngày
- Có mấy ngày chủ nhật ? 
- Có 4 ngày chủ nhật 
- Đó là các ngày nào ?
- Đó là, 5, 12, 19, 26
b. Tháng 11 có bao nhiều ngày ?
- Có mấy ngày chủ nhật ?
- Có 5 ngày chủ nhật.
- Có mầy ngày thứ 5 ?
- Có 4 ngày thứ 5
c. Tháng 12 có mấy ngày ? Có mấy ngày chủ nhật ?
- Có 31 ngày, có 4 ngày chủ nhật.
- Có mầy ngày thứ bảy.
- Có 4 ngày thứ bảy.
- Em được nghỉ các ngày chủ nhật và các ngày thứ bảy, như vậy trong tháng 12 em được nghỉ bao nhiêu ngày.
- Nghỉ 8 ngày 
Bài 3: 
- 1 HS đọc yêu cầu
- Xem tờ lịch ở bài 2 cho biết ?
- HS xem lại ở bài 2
a. Ngày 1 tháng 10 là thứ mấy ? Ngày 10 tháng 10 là thứ mấy ?
- Ngày 1 tháng 10 là thứ tư,
- Ngày 10 tháng 10 lá thứ sáu.
b. Ngày 20 tháng 11 là thứ mấy ?
- Ngày 20 tháng 11 là thứ 5
- Ngày 30 tháng 11 là thứ mấy ?
- Ngày 30 tháng 11 là chủ nhật
c. Ngày 19 tháng 12 là ngày thứ mấy ?
- Ngày 19 tháng 12 là thứ sáu.
- Ngày 30 tháng 12 là ngày thứ mấy?
- Ngày 30 tháng 12 vào ngày thứ tư.
Bài 4:
- 1 HS đọc yêu cầu
- YC HS quan sát tranh và quan sát đồng hồ.
- HS quan sát
a. Các bạn chào cờ lúc mấy giờ ? 
- Lúc 7 giờ
b. Các bạn tập thể dục lúc mấy giờ ?
- Lúc 9 giờ.
C. Củng cố – dặn dò:
- Củng cố xem giờ đúng
- Nhận xét tiết học.
Chính tả : 
Tập chép : Gà “tỉ tê” với gà
I. Mục đích yêu cầu:
1. Chép lại chính xác, trình bày đúng một đoạn trong bài Gà tỉ tê với gà. Viết đúng các dấu hai chấm, dấu ngoặc kép ghi lời gà mẹ.
2. Luyện viết đúng những âm vần dễ lẫn: au/ao, r/d/gi 
II. đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ chép đoạn chính tả.
- Bảng lớp viết nội dung bài tập 2, 3a.
III. các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ: 
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
- GV nêu mục đích, yêu cầu.
2. Hướng dẫn nghe – viết:
2.1. Hướng dẫn HS chuẩn bị bài:
- GV đọc đoạn chép
- HS đọc lại bài
- Đoạn văn nói điều gì ?
- Cách gà mẹ báo tin cho con biết "không có gì nguy hiểm". Lại đây mau các con mồi ngon lắm.
- Trong đoạn văn những câu nào là lời gà mẹ nói với gà con ?
- Cúccúccúc. Những tiếng này được kêu đều đều nghĩa là không nguy hiểm.
- Cần dùng dấu câu nào để ghi lời gà mẹ ?
- Dấu hai chấm và ngoặc kép.
- Viết từ khó
- HS tập viết bảng con: Nũng nịu, kiếm mồi, nguy hiểm.
- Nhận xét bảng của HS
2.2. HS nhìn bảng chép bài:
- HS chép
- GV theo dõi nhắc nhở HS tư thế ngồi viết.
- Đọc cho HS soát lỗi
- HS tự soát lỗi ghi ra lề vở.
2.3. Chấm chữa bài:
- Chấm một số bài nhận xét.
3. Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 1: 
- 1 HS đọc yêu cầu
- Điền vào chỗ trống ao hay au
- Yêu cầu cả lớp điền vào sách
- Nhận xét chữa bài.
Bài 3: (Lựa chọn)
- 1 HS đọc yêu cầu
- Điền vào chỗ trống r/d/gi
- Gọi 2 HS lên bảng
a. Bánhán, con .án,.án giấy.ành dụm, tranh.ành,ành mạch.
- Nhận xét – chữa bài.
C. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét chung giờ học.
Tập làm văn : Ngạc nhiên, thích thú, lập thời gian biểu
I. Mục đích yêu cầu:
1. Rèn kĩ năng nghe và nói:
- Rẽn kỹ năng nói: Biết cách thể hiện sự ngạc nhiên thích thú.
2. Rèn kỹ năng viết: 
- Biết lập thời gian biểu
II. đồ dùng dạy học:
- Tranh minh họa bài tập 1.
- Giấy khổ to làm bài tập 2.
III. các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ: 
- Gọi HS làm bài tập 2 (kể về một vật nuôi trong nhà)
- 1 HS kể
- Đọc thời gian biểu buổi tối của em
- 1 HS đọc
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn HS làm bài tập.
Bài 1: (Miệng)
- 1 HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu HS quan sát tranh để hiểu tình huống trong tranh, hiểu lời nói của cậu con trai.
- Lời nói của cậu con trai thể hiện sự thích thú khi thấy món quà mẹ tặng: 
Ôi ! quyển sách đẹp quá ! Lòng biết ơn mẹ (cảm ơn mẹ)
Bài 2: (Miệng)
- 1 HS đọc yêu cầu
Em nói như thế nào để thể hiện sự ngạc nhiên và thích thú ấy ?
- Ôi ! Con ốc biển đẹp quá !
- Con cảm ơn bố !
- Sao con ốc biển đẹp thế, lạ thế ! 
Bài 3: (viết)
- 1 HS đọc yêu cầu
- Dựa vào mẩu chuyện sau hãy viết thời gian biểu sáng chủ nhật của bạn Hà:
- Cả lớp làm vào vở.
- Vài em đọc bài của mình.
Thời gian biểu sáng chủ nhật của bạn hà
6 giờ 30 – 7 giờ
Ngủ dậy, tập thể dục, đánh răng, rửa mặt.
7 giờ -7 giờ 15
Ăn sáng
7 giờ 15 – 7 giờ 30
Mặc quần áo
7 giờ 30
Tới trường dự lễ sơ kết học kỳ I
10 giờ
Về nhà, sang thăm ông bà.
- Nhận xét
C. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
Sinh hoạt lớp :
I.Mục tiêu.
-HS tự đánh giá kết quả thi đua tuần 
-GD ý thức tự giác trong các HĐ của lớp,trường, đoàn kết giữa các thành viên trong lớp.
II.Thực hiện.
-Học tập:Một số em tích cực xây dựng bài trên lớp,ý thức học bài tốt
+Một số em hay quên đồ dùng học tập,còn lười học.
-Vệ sinh:	
+Vệ sinh lớp sạch sẽ trước giờ truy bài.
-Các HĐ khác tham gia tương đối tốt.
III.Phương hướng tuần tới.
-Khắc phục những khuyết điểm của tuần trước.
- Duy trì nề nếp học tốt ở học kỳ 1.

Tài liệu đính kèm:

  • doctUAN 17 - LOP 2(TU SOAN).doc