TUẦN 14: Thứ hai, ngày 3 tháng 12 năm 2012
TẬP ĐỌC TIẾT 40
BÀI : CÂU CHUYỆN BÓ ĐŨA (tiết 1)
I/ YÊU CẦU CẦN ĐẠT :
- Nghỉ hơi hợp lí sau các dấu câu, giữa các cụm từ dài. Biết phân biệt giọng kể và giọng nhân vật
- Hiểu : ý nghĩa của truyện : Đoàn kết sẽ tạo nên sức mạnh. Anh chị em trong nhà phải đoàn kết, thương yêu nhau.
- Giáo dục HS biết anh chị em trong nhà phải đoàn kết, thương yêu nhau.
- GDKNS: Xác định giá trị. Tự nhận thức vè bản thân. Thể hiện sự cảm thông.
II/ CHUẨN BỊ :
- Tranh : Câu chuyện bó đũa, một bó đũa, túi tiền.
- PP: Động não, thảo luận nhóm, trình bày ý kiến cá nhân.
TUẦN 14: Thứ hai, ngày 3 tháng 12 năm 2012 TẬP ĐỌC TIẾT 40 BÀI : CÂU CHUYỆN BÓ ĐŨA (tiết 1) I/ YÊU CẦU CẦN ĐẠT : - Nghỉ hơi hợp lí sau các dấu câu, giữa các cụm từ dài. Biết phân biệt giọng kể và giọng nhân vật - Hiểu : ý nghĩa của truyện : Đoàn kết sẽ tạo nên sức mạnh. Anh chị em trong nhà phải đoàn kết, thương yêu nhau. - Giáo dục HS biết anh chị em trong nhà phải đoàn kết, thương yêu nhau. - GDKNS: Xác định giá trị. Tự nhận thức vè bản thân. Thể hiện sự cảm thông. II/ CHUẨN BỊ : - Tranh : Câu chuyện bó đũa, một bó đũa, túi tiền. - PP: Động não, thảo luận nhóm, trình bày ý kiến cá nhân. III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1.BÀI CŨ : - Gọi 3 em đọc bài “Quà của bố” -Nhận xét, cho điểm. 2. BÀI MỚI : - Tranh vẽ cảnh gì ? -Chỉ vào bức tranh : Truyện ngụ ngôn câu chuyện bó đũa sẽ cho các em thấy lời khuyên bổ ích về quan hệ anh em. Chúng ta cùng tìm hiểu. HOẠT ĐỘNG 1 : Luyện đọc -Giáo viên đọc mẫu toàn bài, giọng đọc nhẹ nhàng, tha thiết. * Đọc câu: -Kết hợp luyện phát âm từ khó: lẫn nhau, buồn phiền, bẻ gãy, đặt bó đũa, va chạm. * Đọc đoạn . -Giới thiệu các câu cần chú ý cách đọc: - Một hôm,/ ông đặt một bó đũa và một túi tiền trên bàn,/ rồi gọi các con,/ cả trai,/ gái,/ dâu,/ rể lại và bảo:// -Ai bẻ gãy được bó đũa này thì cha thưởng cho túi tiền.// -Người cha bèn cởi bó đũa ra,/ rồi thong thả/ bẻ gãy từng chiếc một cách dễ dàng.// -Như thế là các con đều thấy rằng / chia lẻ ra thì yếu,/ hợp lại thì mạnh.// -Hướng dẫn đọc chú giải SGK -Chia nhóm đọc trong nhóm. TIẾT 2 HOẠT ĐỘNG 1 : Tìm hiểu bài . + Câu chuyện này có những nhân vật nào ? + Thấy các con không thương yêu nhau, ông cụ làm gì ? + Tại sao 4 người con không ai bẻ gãy được bó đũa? + Người cha bẻ gãy bó đũa bằng cách nào? + Một chiếc đũa được ngầm so sánh với hình ảnh gì ? + Cả bó đũa được ngầm so sánh với hình ảnh gì ? + Người cha muốn khuyên các con điều gì ? - Giảng : Người cha đã dùng câu chuyện rất dễ hiểu về bó đũa để khuyên bảo các con, giúp cho các con thấm thía tác hại của sự chia rẽ, sức mạnh của đoàn kết. HOẠT ĐỘNG 2 : Luyện đọc lại. Thi đọc truyện theo vai. -Nhận xét , tuyên dương. 3. CỦNG CỐ, DẶN DÒ: + Em hãy đặt tên khác cho truyện ? -Giáo dục tư tưởng : Anh em phải đoàn kết thương yêu nhau. -Nhận xét - Dặn dò chuẩn bị bài . -3 em đọc và trả lời câu hỏi. -Người cha đang nói chuyện với bốn đứa con -Câu chuyện bó đũa. -Theo dõi đọc thầm. -HS nối tiếp nhau đọc từng câu cho đến hết . -HS luyện đọc - Nối tiếp nhau đọc đoạn. -HS ngắt nhịp các câu trong SGK. - Luyện đọc câu -1 em đọc chú giải. -Đọc từng đoạn trong nhóm -Thi đọc giữa các nhóm. -Đồng thanh. - Oâng cụ và bốn người con. -Oâng rất buồn, bèn tìm cách dạy con với bó đũa và túi tiền, ai bẻ gãy được đũa ông thưởng tiền. -Vì họ cầm cả bó đũa mà bẻ (vì không thể bẻ gãy cả bó) -Người cha cởi bó đũa ra, thong thả bẻ gãy từng chiếc. -Với từng người con, với sự chia rẽ, sự mất đoàn kết. -Với bốn người con, với sự thương yêu đùm bọc nhau, với sự đoàn kết. -1 em đọc đoạn 3. -Anh em phải đoàn kết, thương yêu đùm bọc lẫn nhau. Đoàn kết mới có sức mạnh, chia rẽ thì yếu. -HS đọc truyện theo vai (người dẫn chuyện, ông cụ, bốn người con) -Đoàn kết là sức mạnh, Anh em phải đoàn kết, -Đọc bài. GHI CHÚ TOÁN TIẾT 66 BÀI : 55 – 8, 56 – 7, 37 – 8, 68 - 9 I/ YÊU CẦU CẦN ĐẠT : - Biết cách thực hiện các phép trừ có nhớ trong phạm vi 100, dạng 55 – 8, 56 – 7, 37 – 8, 68 – 9. - Aùp dụng để giải các bài toán có liên quan - Củng cố cách tìm số hạng chưa biết trong một tổng. II/ CHUẨN BỊ : - Hình vẽ bài 3, bảng phụ. III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. BÀI CŨ : -Ghi : 15 – 8 18 - 9 18 – 9 - 5 -Nhận xét, cho điểm. 1/ BÀI MỚI : - Giới thiệu bài. HOẠT ĐỘNG 1 : Giới thiệu phép trừ 55 - 8, 56 – 7, 37 – 8, 68 – 9. * Phép trừ 55 – 8 - Có 55 que tính, bớt đi 8 que tính.Hỏi còn lại bao nhiêu que tính? + Để biết còn lại bao nhiêu que tính ta làm thế nào ? -Giáo viên viết bảng : 55 – 8. -Gọi 1 em lên bảng thực hiện tính trừ. Lớp làm nháp. + êu cách đặt tính và tính ? + Bắt đầu tính từ đâu ? + Vậy 55 – 8 = ? - Viết bảng : 55 – 8 = 47. * Phép tính : 56 – 7, 37 – 8, 68 – 9. -Nêu vấn đề : -Gọi 1 em lên đặt tính. -Em tính như thế nào ? -Ghi bảng : 56 – 7 = 49. * Tương tự với các phép tính: 37 – 8, 68 – 9. HOẠT ĐỘNG 2 : Luyện tập . * Bài 1 : - GV hướng dẫn cột 1. + Em hãy nêu cách tính. - HS làm bài. - GV ghi bảng cột 4,5 phần a,b,c. -Nhận xét, cho điểm. * Bài 2 : - GV hướng dẫn. x + 9 = 27 + Muốn tìm số hạng chưa biết em tìm như thế nào ? - HS làm bài. - GV ghi bảng phần c. 3/ CỦNG CỐ, DẶN DÒ : * Bài 3 : Trò chơi. -Mẫu gồm có những hình nào ? + Khi đặt tính cột dọc phải chú ý gì ? + Thực hiện bắt đầu từ đâu ? -Nhận xét tiết học. - Lớp bảng con. -Nghe và phân tích đề toán. -1 em nhắc lại bài toán. -Thực hiện phép trừ 55 - 8 -1 em lên đặt tính và tính. 55 -8 47 -Viết 55 rồi viết 8 xuống dưới, sao cho 8 thẳng cột với 5 (đơn vị). Viết dấu – và kẻ gạch ngang. -Bắt đầu tính từ hàng đơn vị (từ phải sang trái) 5 không trừ được 8, lấy 15 trừ 8 bằng 7 viết 7 nhớ 1, 5 trừ 1 bằng 4 viết 4. - Vậy : 55 – 8 = 47. -Nhiều em nhắc lại cách đặt tính và tính. - Nghe và phân tích đề toán. -1 em nhắc lại bài toán. -Thực hiện phép trừ 56 - 7 -1 em lên đặt tính và tính. -1 em lên đặt tính và tính. -4 em nhắc lại cách tính 4 bài. - Nêu cá nhân. - Làm phiếu. - Lấy tổng trừ đi số hạng đã biết. - Làm bảng con. -1 em nêu. - Các tổ tham gia chơi. Chú ý sao cho đơn vị thẳng cột với đơn vị, chục thẳng cột với chục. -Từ hàng đơn vị. -Học bài. GHI CHÚ ĐẠO ĐỨC TIẾT 14 BÀI : GIỮ GÌN TRƯỜNG LỚP SẠCH ĐẸP I/ YÊU CẦU CẦN ĐẠT : - Nêu được ích lợi của việc giữ gìn trường lớp sạch đẹp. - Nêu được những việc cần làm để giữ gìn trường lớp sạch đẹp - Hiểu : giữ gìn trường lớp sạch đẹp là trách nhiệm của HS. - Thực hiện giữ gìn trường lớp sạch đẹp, biết nhắc nhở bạn bè giữ gìn trường lớp sạch đẹp - GDKNS: Kĩ năng hợp tác, đảm nhận trách nhiệm. II/ CHUẨN BỊ : - Bài hát “Em yêu trường em” - Phiếu giao việc hoạt động 3 - Bộ tranh minh hoạ gồm 5 tờ. - PP: Thảo luận nhóm, đóng vai. III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1/ BÀI CŨ : + Em sẽ làm gì trong mỗi tình huống sau ? + Bạn em đau tay nhưng đang xách nặng + Trong tổ em có bạn bị ốm + Bạn hỏi mượn cuốn truyện hay của em 2/ BÀI MỚI : - Giới thiệu HOẠT ĐỘNG 1 : - HS hát “Em yêu trường em” HOẠT ĐỘNG 2 : - Tiểu phẩm “Bạn Hùng thật đáng khen” + Bạn Hùng đã làm gì trong buổi sinh nhật mình ? + Hãy đoán xem vì sao bạn Hùng làm như vậy? - Kết luận SGV HOẠT ĐỘNG 3 : Bày tỏ thái độ - Bài tập 3. + Em có đồng ý với việc làm của bạn trong tranh không , vì sao? + Nếu là em, em sẽ làm gì? + Các em cần phải làm gì để giữ gìn trường lớp sạch đẹp? + Trong những việc đó, việc gì em đã làm được, chưa được? Vì sao ? Kết luận : SGV HOẠT ĐỘNG 4 : Bày tỏ ý kiến : - Cho HS làm trên phiếu học tập bài2. - Chữa bài ( ý đúng là : a, b, c, d) - Kết luận : SGV 3/ CỦNG CỐ- DẶN DÒ: - Cho HS đọc phần Bài học - Thực hiện giữ gìn trường lớp sạch đẹp. - Nhận xét giờ học - Trả lời - Nhận xét - Nhắc lại - Hát - Đóng vai theo kịch bản - Thảo luận - Trình bày ý kiến - Quan sát tranh và thảo luận - Thảo luận cả lớp - Thực hiện trên phiếu - Trình bày ý kiến, giải thích lí do - Đọc - Thực hiện GHI CHÚ Thứ ba , ngày 4 tháng 12 năm 2012 KỂ CHUYỆN TIẾT 14 BÀI : CÂU CHUYỆN BÓ ĐŨA I/ YÊU CẦU CẦN ĐẠT : - Dựa vào trí nhớ, 5 tranh minh hoạ và gợi ý dưới tranh, kể lại được từng đoạn câu chuyện với giọng kể tự nhiên, biết phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt. - Biết thay đổi giọng kể cho phù hợp với nội dung. Giáo dục học sinh biết anh em trong một nhà phải đoàn kết thương yêu nhau. II/ CHUẨN BỊ : - 5 Tranh Câu chuyện bó đũa III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. BÀI CŨ : - Gọi 2 em nối tiếp nhau kể lại câu chuyện : Bông hoa Niềm Vui. -Nhận xét. 2/ BÀI MỚI : - Giới thiệu bài. + Tiết tập đọc vừa rồi em đọc bài gì ? + Câu chuyện kể về ai? + Câu chuyện nói lên điều gì? -Tiết kể chuyện hôm nay chúng ta cùng kể lại câu chuyện “Câu chuyện bó đũa” HOẠT ĐỘNG 1 : Kể từng đoạn theo tranh. -Phần 1 yêu cầu gì ? Tranh 1 : Vợ chồng người anh và người em cãi nhau. Oâng cụ thấy cảnh ấy rất đau buồn. Tranh 2 : Ông cụ lấy chuyện bó đũa để dạy các con. Tranh 3 : Hai anh em ra sức bẻ bó đũa mà không nổi Tranh 4 : Oâng cụ bẻ gãy từng chiếc đũa rất dễ dàng. Tranh 5 : Những người con đã hiểu ra lời khuyên của cha. -Dựa vào tranh 1 em hãy kể lại bằng lời của mình ( chú ý không kể đọc rập khuôn theo sách ) -GV yêu cầu kể chuyện trong nhóm. -GV nhận xét. -Kể trước lớp. -GV nhận xét, đánh giá. .HOẠT ĐỘNG 2 : Phân vai, dựng lại câu chuyện. -Gợi ý cách dựng lại câu chu ... hợp 3 hàng dọc - Chạy trên địa hình tự nhiên ở sân trường, sau đó đi thường thành 1 vòng tròn ( ngược chiều kim đồng hồ). - Tham gia chơi - Điểm số 1-2, 1-2 - Ôn cách nhảy chuyển từ 1 thành 2 vòng tròn và ngược lại (3-5 lần) - Vòng tròn / vòng tròn / - Từ 1 (2) / vòng tròn / - Chúng ta / cùng nhau / - Chuyển thành 2 (1) / vòng tròn/ - Đứng quay mặt theo vòng tròn, đọc vần điệu kết hợp với nhún chân, nghiêng thân đến nhịp 8 (2 vòng tròn) thì số 1 nhảy sang trái, số 2 nhảy nhảy sang phải. Từ 2 vòng tròn về 1 vòng tròn 4-6 lần. - 3 hàng dọc - Chú ý vần điệu và nhịp vỗ tay . Cho 1 tổ trình diễn G Thứ sáu, ngày 7 tháng 12 năm 2012 TẬP LÀM VĂN TIẾT 14 BÀI : QUAN SÁT TRANH VÀ, TRẢ LỜI CÂU HỎI. VIẾT NHẮN TIN I/ YÊU CẦU CẦN ĐẠT : - Biết quan sát tranh trả lời đúng các câu hỏi về nội dung tranh bài 1 - Viết được một mẩu nhắn tin gọn đủ ý. bài 2 Nghe, nói, viết được một mẩu nhắn tin. Viết rõ ý dùng từ đặt câu đúng. II/ CHUẨN BỊ : - Bảng phụ chép sẵn gợi ý Bài tập 1. III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1.BÀI CŨ : -Gọi 3 em đọc lại đoạn văn ngắn viết về gia đình mình. -Nhận xét , cho điểm. 2/ BÀI MỚI : - Giới thiệu bài. HOẠT ĐỘNG 1 : Làm bài tập. * Bài 1 : Yêu cầu gì ? -Trả lời câu hỏi theo ý của mình. -Tổ chức cho HS trả lời theo cặp. Câu hỏi Trả lời a. Bạn nhỏ đang làm gì? Bạn nhỏ bón bột cho búp bê/ Bạn nhỏ đặt búp bê vào lòng, bón bột cho búp bê ăn. b/ Mắt bạn nhìn búp bê như thế nào? / Mắt bạn nhìn búp bê thật âu yếm/ Bạn nhìn búp bê thật trìu mến c/ Tóc bạn như thế nào? Tóc bạn buộc thành 2 bím có thắt nơ/ Tóc bạn buộc 2 bím vểnh lên, thắt hai chiếc nơ trông thật xinh xắn. d/ Bạn mặc áo màu gì? Bạn mặc một bộ quần áo rất gọn gàng/ Bạn mặc một bộ quần áo rất đẹp. -Nhận xét. * Bài 2 : + Nêu yêu cầu của bài ? - GV gợi ý. + Em nhắn tin cho ai? + Em muốn nhắn lại điều gì để bố mẹ biết? + Để mẹ yên tâm, em cần nhăn thêm điều gì? -Khi làm bài chú ý cách dùng từ, đặt câu đúng rõ ý. Viết xong nhớ đọc lại bài phát hiện và sửa sai. - HS làm bài. -Nhận xét góp ý, cho điểm. 3/ .CỦNG CỐ, DẶN DÒ : Nhắc lại một số việc khi viết tin nhắn. -Nhận xét tiết học. - Tập viết bài -3 em đọc. -Quan sát tranh và trả lời câu hỏi. -Quan sát. -HS trả lời câu hỏi ( mỗi em nói theo cách nghĩ của em ) -Nhiều cặp đứng lên trả lời. -Lớp nhận xét, chọn bạn trả lời hay. -Viết lại một vài câu nhắn. - Bố mẹ biết. - Bà đến chơi. Chờ mãi mẹ chưa ve, bà đưa em ra công viên chơi. - Hen mấy giờ em về. -Cả lớp làm bài viết vào vở. -1 em nêu. -Hoàn thành bài viết. GHI CHÚ TỰ NHIÊN XÃ HỘI TIẾT 14 BÀI : PHÒNG TRÁNH NGỘ ĐỘC KHI Ở NHÀ I/ YÊU CẦU CẦN ĐẠT : - Nêu được 1 sốviệc cần làm để phòng tránh ngộ độc khi ở nhà. - Biết các biểu hiện khi bị ngộ độc. Nêu được 1 số lí do khiến ta bị ngộ độc qua ăn, uống - Ý thức phòng tránh ngộ độc - Biết ứng xử khi bản thân hoặc người nhà bị ngộ độc. - GDKNS: Kĩ năng ra quyết định, tự bảo vệ, phát triển kĩ năng giao tiếp. II/ CHUẨN BỊ : - Hình vẽ SGK / 30, 31 - 1 vài vỏ hộp thuốc tây - PP: Thảo luận nhóm, đóng vai. Suy nghĩ. III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. BÀI CŨ : - Vì sao cần giữ sạch môi trường xung quanh nhàở? - Em đã làm gì để giữ sạch môi trường xung quanh nhà ở ? - Nhận xét 2. BÀI MỚI : - Giới thiệu, ghi tựa HOẠT ĐỘNG 1 : Quan sát hình vẽ - Những thứ nào có thể gây ngộ độc ? - Ghi bảng + Những thứ vừa nêu, thứ nào được cất trong nhà? + Tìm lí do khiến ta bị ngộ độc. HOẠT ĐỘNG 2 : - Quan sát hình 4, 5, 6 SGK / 31 + Nói những thứ ngộ độc được cất giữ ở đâu trong nhà? + Thứ tự sắp xếp đã hợp lí chưa, nên cất ở đâu ? HOẠT ĐỘNG 3 : Đóng vai - Nêu nhiệm vụ : Các nhóm sẽ đưa ra tình huống để tập ứng xử khi bản thân hoặc người khác bị ngộ độc. - Nhận xét - Kết luận (SGV) 3/ . CỦNG CỐ, DẶN DÒ : - Nhắc lại nội dung chính của bài. - Phòng tránh ngộ độc khi ở nhà - Nhận xét giờ học - Nêu - Nhắc lại - Thảo luận - Nêu - Quan sát hình 1, 2, 3 SGK / 30 - Nêu - Chỉ và nói mọi người đang làm gì. - Nêu tác dụng của việc làm đó? - Đại diện nhóm trình bày. - Nhóm khác bổ sung - Nhóm 1 và 2 : Tập cách ứng xử khi bản thân mình bị ngộ độc. - Nhóm 3 và 4 : Tập cách ứng xử khi 1 người khác bị ngộ độc. - HS lên đóng vai - Nhận xét - Nhắc lại - Thực hiện GHI CHÚ TOÁN TIẾT 70 BÀI : LUYỆN TẬP I/ YÊU CẦU CẦN ĐẠT : - Biết vận dụng bảng trừ trong phạm vi 20 để tính nhẩm và tính viết. - Củng cố cách tìm số hạng trong phép cộng và tìm số bị trừ trong phép trừ. - Tiếp tục làm quen với việc ước lượng độ dài đoạn thẳng. II/ CHUẨN BỊ : - Vẽ bảng bài 5. III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. BÀI CŨ : Ghi : 74 - 38 53 - 7 62 – 25 -Gọi 2 em đọc thuộc lòng bảng công thức 14,15,16,17,18 trừ đi một số. -Nhận xét. 2/.BÀI MỚI : - Giới thiệu bài * Hướng dẫn HS làm bài. * Bài 1 : - GV chia bảng làm 2 phần : Ghi các phép tính trong bài 1 lên bảng. Chuẩn bị phấn xanh, đỏ. -GV đọc : 18 – 9 -GV khoanh phấn đỏ hoặc xanh vào vào phép tính . -Nhận xét. * Bài 2: -Yêu cầu gì ? + Nêu cách thực hiện các phép tính : 35 – 8, 81 – 45, 94 – 36. - HS làm bài cột 1, 3 - GV ghi bảng cột 2. -Nhận xét. * Bài 3: + Yêu cầu gì ? - Hướng dẫn làm ý b. + x là gọi là gì ? + Em nêu cách tìm số hạng? - HS làm bài. - GV ghi bảng ý a,c. * Bài 4 : - Yêu cầu HS đọc đề nhận dạng đề, làm bài. - HS làm bài. 3/ .CỦNG CỐ, DẶN DÒ : - Nêu cách tìm số hạng, số bị trừ ? -Tuyên dương, nhắc nhở. -Đọc bảng công thức 15, 16, 17, 18 trừ đi một số. - Dặn dò: thuộc bảng trừ -Nhận xét tiết học -3 em lên bảng đặt tính và tính. -Bảng con -2 em . -Luyện tập. -Theo dõi. -Thực hiện : Chia 2 đội : xanh – đỏ. -1 bạn trong hai đội nêu : 18 – 9 = 9 -Cho bạn khác. Đọc 17 – 8 -Bạn ở đội kia nêu 17 – 8 = 9 -Đếm kết quả của từng đội. -Đặt tính rồi tính. - Nêu cá nhân. - Làm bảng con. -Tìm x. -Là số hạng. -Trả lời. -Lớp làm bảng con. -Bài thuộc dạng toán ít hơn. - Làm vở. -2 em nêu. -Thuộc bảng trừ. GHI CHÚ MÔN : SINH HOẠT LỚP TIẾT : 14 A/ Ổn định : - Lớp hát tập thể . - GV giới thiệu nội dung , chương trình của tiết sinh hoạt . B/ Nội dung : I/ Đánh giá hoạt động trong tuần : 1/ Lớp trưởng báo cáo hoạt động về nề nếp : - Xếp hàng ra vào lớp :............................................................................................... ..... - Trang phục :.................................................................................................................... - Chuyên cần:.................................................................................................................. ... .. - Văn nghệ đầu giờ , giữa giờ :.......................................................................................... - Thể dục giữa giờ :....................................................................................................... .. .... - Vệ sinh cá nhân, lớp:.................................................................................................. ...... .... 2/ Lớp phó học tập báo cáo về tình hình học tập : - Học bài, làm bài ở nhà:........................................................................................... ....... .. - Chú ý nghe giảng:........................................................................................... ..... ..... .... - Phát biểu xây dựng bài:............................................................................................ ...... ... - Đạt nhiều điểm khá,giỏi:............................................................................................ ..... - Sách vở và dụng cụ học tập:...................................................................................... ..... . 3/ Bình xét thi đua : tuyên dương, nhắc nhở : a/ Tuyên dương : - Cá nhân : ............................................................................................................................ - Tổ : .................................................................................... .................................. .......... . b/ Nhắc nhở : - Cá nhân :.................................................................................................... ........... ..... ...... - Tổ:......................................................................................................................................... 4/ GV tổng kết , nhận xét chung : ................................................................................................................................................... II/ Tổng kết các hoạt động thi đua theo từng chủ điểm : ................................................................................................................................................... III/ Sinh hoạt văn nghệ : - Cho HS đọc thơ , hát hoặc kể chuyện : 4/ Phương hướng tuần tới : - Chuẩn bị ôn tập và kiểm tra cuối HKI . - Đi học đều , chú ý nghe giảng , có đủ dụng cụ học tập . - giữ vệ sinh cá nhân , vệ sinh lớp sạch sẽ . BGH kí duyệt : LY THỊ NHƯ TUYẾT
Tài liệu đính kèm: