Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 21 - Năm học: 2009-2010

Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 21 - Năm học: 2009-2010

Thứ hai ngy 18 thng 01 năm 2010

 Tiết PPCT: 21 Đạo đức

 Tiết 02: BIẾT NÓI LỜI YÊU CẦU, ĐỀ NGHỊ/ TIẾT 1 .

I/ MỤC TIÊU :

- Biết 1 số câu yêu cầu, đề nghị lịch sự.

- Bước đầu biết được ý nghĩa của việc sử dụng những lời yêu cầu, đề nghị lịch sự.

- Biết sử dụng lời yêu cầu, đề nghị phù hợp trong các tình huống đơn giản, thường gặp

hằng ngày.

Thái độ : Có thái độ quý trọng những người biết nói lời yêu cầu, đề nghị phù hợp.

II/ CHUẨN BỊ :

1.Giáo viên : Tranh, ảnh , Phiếu học tập, các tấm bìa 3 màu.

2.Học sinh : Sách, vở BT.

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :

 

doc 26 trang Người đăng phuongtranhp Lượt xem 590Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 2 - Tuần 21 - Năm học: 2009-2010", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Thứ hai ngy 18 thng 01 năm 2010
 Tiết PPCT: 21 Đạo đức
 Tiết 02: BIẾT NÓI LỜI YÊU CẦU, ĐỀ NGHỊ/ TIẾT 1 .
I/ MỤC TIÊU :
- Biết 1 số câu yêu cầu, đề nghị lịch sự.
- Bước đầu biết được ý nghĩa của việc sử dụng những lời yêu cầu, đề nghị lịch sự.
- Biết sử dụng lời yêu cầu, đề nghị phù hợp trong các tình huống đơn giản, thường gặp 
hằng ngày.
Thái độ : Có thái độ quý trọng những người biết nói lời yêu cầu, đề nghị phù hợp.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Tranh, ảnh , Phiếu học tập, các tấm bìa 3 màu..
2.Học sinh : Sách, vở BT.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
1.Bài cũ : PP kiểm tra :
-Gọi HS đọc bài và TLCH.
-Giờ ra chơi em nhặt được cây bút đẹp.
-Bạn em nhặt được quyển sách nhưng không trả bạn.
-Đánh giá.
2.Dạy bài mới : Giới thiệu bài .
Hoạt động 1 : Thảo luận .
Mục tiêu : Học sinh biết một số mẫu câu đề nghị và ý nghĩa của chúng.
-Trực quan : Tranh .
 Em hãy phán đoán nội dung tranh ?
-Giới thiệu nội dung tranh và hỏi : Trong giờ học vẽ Nam muốn mượn bút chì của Tâm. Em đoán xem Nam sẽ nói gì với bạn Tâm ?
-Kết luận : Muốn mượn bút chì của bạn Tâm, Nam cần sử dụng những câu yêu cầu, đề nghị nhẹ nhàng lịch sự. Như vậy là Nam đã tôn trọng bạn và có lòng tự trọng
Hoạt động 2 : Đánh giá hành vi.
Mục tiêu : Học sinh biết phân biệt các hành vi nên làm và không nên làm khi muốn yêu cầu người khác giúp đỡ.
-Trực quan : Tranh 1.2.3.
-Các bạn trong tranh đang làm gì ?
-Em có đồng tình với việc làm của các bạn không ? Vì sao ?
-Nhận xét đưa ý kiến đúng.
Kết luận : Việc làm trong tranh 2 và 3 là đúng vì các bạn đã biết dùng lời đề nghị lịch sự khi cần được giúp đỡ.
-Việc làm trong tranh 1 là sai vì bạn đó dù là anh nhưng muốn mượn đồ chơi của em để xem cũng phải nói cho tử tế.
Hoạt động 3 : Bày tỏ thái độ .
Mục tiêu : Học sinh biết bày tỏ thái độ phù hợp trước những hành vi việc làm trong các tình huống cần đến sự giúp đỡ của người khác.
-Cho HS làm phiếu : Hãy đánh dấu + vào ô trống trước những ý kiến mà em tán thành.
c a/Em cảm thấy ngại ngần hoặc ngượng ngùng và mất thời gian nếu phải nói lời yêu cầu, đề nghị khi cần sự giúp đỡ của người khác.
c b/Nói lời yêu cầu, đề nghị với bạn bè, người thân là khách sáo, không cần thiết.
c c/Chỉ cần nói lời yêu cầu, đề nghị với người lớn tuổi.
c d/Chỉ cần dùng lời yêu cầu, đề nghị khi cần nhờ việc quan trọng.
c đ/Biết nói lời yêu cầu đề nghị lịch sự là tự trọng và tôn trọng người khác.
-Kết luận : Ý kiến đ là đúng, Ý kiến a.b.c.d là sai.
Lời nói chẳng mất tiền mua,
Lựa lời mà nói cho vừa lòng nhau.
3.Củng cố :
-Giáo dục tư tưởng -Nhận xét tiết học.
Hoạt động nối tiếp : Dặn dò- Học bài.
-Trả lại của rơi/ tiết 2.
-HS đọc bài và TLCH.
-Biết nói lời yêu cầu đề nghị/ tiết 1.
-Quan sát và cho biết nội dung tranh.
-Tranh : Cảnh hai em nhỏ đang ngồi học cạnh nhau. Một em quay sang đưa tay muốn mượn bạn bút chì (vòng tròn từ miệng em có đánh dấu ? ).
-Trao đổi giữa các bạn trong lớp về các đề nghị bạn Nam sẽ sử dụng và cảm xúc của Tâm khi được đề nghị.
-Đại diện nhóm cử người trình bày.
-Quan sát và thảo luận từng đôi một nội dung 3 tranh.
-Một số học sinh trình bày trước lớp.
-Nhận xét.
-Làm phiếu/ Bài 3 trang 33 vở BT.
a/Không tán thành.
b/Không tán thành.
c/Không tán thành.
d/Không tán thành.
đ/Tán thành.
-Thảo luận.
-Nhắc nhở bạn bè cùng thực hiện tốt bài học.
 ..............................................................................................................................
 Tiết PPCT: 61 Tập đọc 
 Tiết 3 : : CHIM SƠN CA VÀ BÔNG CÚC TRẮNG / TIẾT 1.
I/ MỤC TIÊU :
- Biết ngắt nghỉ hơi đng chỗ; đọc rnh mạch được tồn bi.
- Hiểu lời khuyn từ cu chuyện : Hy để cho chim được tự do ca ht, bay lượn; để cho hao được tự do tắm nắng mặt trời. (trả lời được CH 1,2,3,4,5)
 Thi độ : Gio dục HS biết yu thin nhin, yu lồi vật, biết bảo vệ mơi trường.
- Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ; đọc rành mạch được toàn bài.
- Hiểu lời khuyên từ câu chuyện : Hãy để cho chim được tự do ca hát, bay lượn; để cho hao được tự do tắm nắng mặt trời. (trả lời được CH 1,2,3,4,5)
 Thái độ : Giáo dục HS biết yêu thiên nhiên, yêu loài vật, biết bảo vệ môi trường.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Tranh : Chim sơn ca và bông cúc trắng. Một bông hoa cúc tươi.
2.Học sinh : Sách Tiếng việt/Tập2.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
1.Bài cũ :
-Goị 3 em đọc bài “Mùa xuân đến”
-Dấu hiệu nào báo mùa xuân đến?
- Kể lại những thay đổi của bầu trời và mọi vật khi mùa xuân đến?
-Nhận xét, cho điểm.
2. Dạy bài mới : (HS QS tranh )Trong tuần 21, 22 các em sẽ học bài gắn với chủ điểm mới – Chim chóc Truyện mở đầu chủ điểm có tên Là “CSCVBCT”. Hiểu chim và hoa góp phần làm cho cs thêm tươi đẹp. Thế nhưng chim và hoa trong câu chuyện có số phận rất buồn thảm. Các em hãy đọc chuyện và xem câu chuyện muốn nói với chúng ta điều gì?
Hoạt động 1 : Luyện đoc đoạn 1-2.
Mục tiêu: Đọc trôi chảy đoạn 1-2. Ngắt nghỉ hơi đúng chỗ, đúng mức. Biết thay đổi giọng đọc phù hợp với nội dung bài, vui tươi, ngạc nhiên.
-Giáo viên đọc mẫu lần 1 đoạn 1-2, phát âm rõ, chính xác, giọng đọc phù hợp với nội dung bài, vui tươi, ngạc nhiên.
Đọc từng câu :
-Kết hợp luyện phát âm từ khó ( Phần mục tiêu )
Đọc từng đoạn trước lớp.
Bảng phụ :Giáo viên giới thiệu các câu cần chú ý cách đọc.
-Hướng dẫn đọc chú giải : (SGK/ tr 24)
-Giảng thêm từ : trắng tinh : trắng đều một màu, sạch sẽ.
-Tìm từ trái nghĩa với : buồn thảm ?
- Đọc từng đoạn trong nhóm
-Nhận xét .
Hoạt động 2 : Tìm hiểu đoạn 1-2.
Mục tiêu : Hiểu ý nghĩa đoạn 1-2, chim và hoa phải được tự do bay nhảy, được tắm nắng mặt trời.
-Gọi 1 em đọc. 
-Trực quan :Tranh .
Hỏi đáp : Trước khi bị bỏ vào lồng chim và hoa sống như thế nào ?
-GV cho học sinh quan sát tranh ảnh để thấy cuộc sống hạnh phúc của những ngày còn tự do của sơn ca và bông cúc trắng.
-Vì sao tiếng chim trở nên buồn thảm ?
3.Củng cố : Gọi 1 em đọc lại đoạn 1-2.
Chuyển ý : Số phận của sơn ca và bông cúc trắng sẽ ra sao, chúng ta sẽ tìm hiểu tiếp qua tiết 2.
Hoạt động nối tiếp: Dặn dò – Đọc bài.
-3 em đọc bài và TLCH.
-Chim sơn ca và bông cúc trắng..
-Theo dõi đọc thầm.
-HS nối tiếp nhau đọc từng câu trong mỗi đoạn.
-HS luyện đọc các từ :sơn ca, sà xuống, sung sướng, véo von, bầu trời.
-HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong bài.
+Chim véo von mãi/ rồi mới bay về bầu trời xanh thẳm.//
- HS đọc chú giải: Sơn ca, khôn tả, véo von, bình minh.
-1 em nhắc lại nghĩa từ : trắng tinh.
-HS nêu trái nghĩa với buồn thảm là : hớn hở, sung sướng, vui tươi.
-Học sinh đọc từng đoạn trong nhóm.
-Thi đọc giữa các nhóm (từng đoạn, cả bài). CN 
- Đồng thanh (đoạn 1-2).
-1 em đọc đoạn 1-2.
-Chim tự do bay nhảy, hót véo von, sống trong một thế giới rất rộng lớn là cả bầu trời xanh thẳm.
-Cúc sống tự do bên bờ rào giữa đám cỏ 
dại. Tươi tắn xinh xắn xoè cánh trắng đón ánh nắng mặt trời, ..
-Quan sát tranh “Sơn ca và bông cúc trắng”.
-Vì chim bị bắt bị cầm tù trong lồng.
-1 em đọc đoạn 1-2.
-Đọc đoạn 1-2, tìm hiểu đoạn 3-4.
 ...................................................................................................................................
 Tiết 3 Tập đọc
 PPCT 62 : CHIM SƠN CA VÀ BÔNG CÚC TRẮNG / TIẾT 2.
I/ MỤC TIÊU : ( Xem tiết 1 )
II/ CHUẨN BỊ : ( Xem tiết 1)
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
1.Bài cũ : Gọi 2 em đọc bài.
-Trước khi bị bỏ vào lồng chim và hoa sống như thế nào ?
-Vì sao tiếng hót của chim trở nên buồn thảm?
-Nhận xét, cho điểm.
2. Dạy bài mới : Giới thiệu bài
Hoạt động 1 : Luyện đọc đoạn 3-4.
Mục tiêu : Đọc trơn đoạn 3-4. Ngắt nghỉ hơi đúng chỗ. Biết đọc với giọng buồn thảm, thương tiếc trách móc,
-Giáo viên đọc mẫu đoạn 3-4.
-Luyện phát âm.
-Luyện ngắt giọng :
-Giảng từ : (phần chú giải) cầm tù, long trọng (SGK/ tr 24)
Đọc từng câu.
Đọc cả đoạn.
Hoạt động 2: Tìm hiểu bài.
Mục tiêu : Hiểu ý nghĩa đoạn 3-4, biết yêu loài vật, yêu hoa, bảo vệ thiên nhiên tươi đẹp.
Hỏi đáp :
-Điều gì cho thấy các cậu bé rất vô tình đối với chim, đối với hoa ?
-Hành động của các cậu bé gây ra chuyện gì đau lòng ?
-Em muốn nói gì với các cậu bé ?
-Luyện đọc lại :
-Nhận xét.
3. Củng cố : -Câu chuyện nói lên ý nghĩa gì?
-Giáo dục tư tưởng :Nhận xét 
-Hoạt động nối tiếp : Dặn dò- đọc bài.
-2 em đọc đoạn 1-2 và TLCH.
-Chim sơn ca và bông cúc trắng/ tiếp.
-Theo dõi đọc thầm.
-Phát âm các từ : ẩm ướt, an ủi, ngào ngạt, vặt hết, lìa đời, héo lả. long trọng.
-Luyện đọc câu dài :
-Tội nghiệp con chim!/ Khi nó còn sống và ca hát/ các cậu đã để mặc nó 
chết vì đói khát.// Còn bông hoa,/ giá các cậu đừng ngắt nó/ thì hôm nay/ 
chắc nó vẫn đang tắm nắng mặt trời.//
-HS nhắc lại nghĩa các từ : cầm tù, long trọng.
-HS nối tiếp đọc từng câu cho đến hết.
-Đọc từng đoạn trong nhóm.
-Thi đọc giữa các nhóm.
- Đồng thanh (đoạn 3-4).
-1 em giỏi đọc đoạn 4-5 . Lớp theo dõi đọc thầm.
-1 em trả lời. 
* Đối với chim : Hai cậu bé bắt chim nhốt vào lồng, không cho chim ăn uống, để chim chết vì đói và khát.
* Đối với hoa :Chẳng cần thấy hoa cúc nở đẹp, cầm dao cắt cả đám cỏ lẫn bông cúc bỏ vào lồng sơn ca.
-Sơn ca chết, hoa cúc héo tàn.
-Đừng bắt chim, đừng hái hoa! Hãy để cho chim tự do bay lượn, ca hát! Hãy để cho hoa tự do tắm nắng mặt trời! Các bạn thật vô tình! Các bạn ác quá!
-3-4 em thi đọc lại truyện.
-Hãy bảo vệ chim chóc, hãy bảo vệ các loài hoa vì chúng làm cho cuộc sống thêm tươi đẹp. Đừng đối với chúng vô tình như các cậu bé này.
-Đọc bài.
 ..............................................................................................................................
 Tiết PPCT: 101 Toán
 Tiết 5 : LUYỆN TẬP.
I/ MỤC TIÊU : 
- Thuộc bảng nhân 5.
Biết tính giá trị của biểu thức số có 2 dấu phép tính nhân và trừ trong trường hợp đơn giản.
Biết giải bài toán có 1 phép nhân (trong bảng nhân 5)
Nhận biết được đặc điểm của từng dãy số để viết số còn thiếu của dãy số đó.
 Thái độ : Phát triển tư duy toán học cho học sinh.
II/ CHUẨN BỊ : 
1. Giáo viên : Các tấm bì, mỗi tấm có 3 chấm tròn.
2. Học sinh : Sách, vở BT, bảng con, bộ đồ dùng.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
1.Bài cũ : 
-V ...  nhật này mẹ tớ đưa tớ đi chơi công viên.
-HS nhắc tựa bài.
-1 em đọc , cả lớp đọc thầm.
-Quan sát.
-Nhóm trưởng nhận giấy bút : Xếp tên các loài chim cho trong ngoặc đơn vào nhóm thích hợp.
Gọi tên theo :
hình dáng
tiếng kêu
kiếm ăn.
Cánh cụt
Vàng anh
Cú mèo
Tu hú
Cuốc
Quạ
Bói cá
Chim sâu
Gõ kiến
-Đọc kết quả.
-1 em nêu yêu cầu của bài.Lớp đọc thầm.
-Từng cặp học sinh thực hành hỏi- đáp.
a/Bông cúc trắng mọc ở đâu ?
-Bông cúc trắng mọc bên bờ rào./Bông cúc trắng mọc giữa đám cỏ dại.
b/Chim sơn ca bị nhốt ở đâu ?
-Chim sơn ca bị nhốt trong lồng.
c/Em làm thẻ mượn sách ở đâu ?
-Em làm thẻ mượn sách ở thư viện.
-Nhận xét. Nhiền em đọc lại.
-1 em nêu yêu cầu. Đặt câu hỏi có cụm từ ở đâu cho mỗi câu sau .Đọc thầm.
-Từng cặp học sinh thực hành.
-1 số học sinh trình bày kết quả.
a/ Sao Chăm chỉ họp ở đâu ?
b/ Em ngồi ở đâu ?
c/ Sách của em để ở đâu ?
-Làm vở Bài tập.
-Làm bài 1,2,3 vào vở BT.
 ..................................................................................................................
 Thứ su ngy 22 thng 1 năm 2010
 Tiết PPCT : 21
 TẬP VIẾT 
 Tiết 01 : CHỮ R HOA.
I/ MỤC TIÊU : 
- Viết đúng chữ hoa R (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ); chữ và câu ứng dụng : Ríu (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), Ríu rít chim ca (3 lần)
Thái độ : Ý thức rèn tính cẩn thận, giữ gìn vở sạch sẽ.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Mẫu chữ R hoa. Bảng phụ : Ríu rít chim ca .
2.Học sinh : Vở Tập viết, bảng con.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
1.Bài cũ : Kiểm tra vở tập viết của một số học sinh.
-Cho học sinh viết một số chữ Q – Quê vào bảng con.
-Nhận xét.
2.Dạy bài mới :
Hoạt động 1: Giới thiệu bài : Giáo viên giới thiệu nội dung và yêu cầu bài học.
 Mục tiêu : Biết viết chữ R hoa, cụm từ ứng dụng cỡ vừa và nhỏ.
Hoạt động 2 : Hướng dẫn viết chữ hoa.
Mục tiêu : Biết độ cao, nối nét , khoảng cách giữa các chữ, tiếng.
A. Quan sát một số nét, quy trình viết :
-Chữ R hoa cao mấy li ?
-Chữ R hoa gồm có những nét cơ bản nào ?
-Cách viết : Vừa nói vừa tô trong khung chữ : 
-Chữ R gồm có hai nét : 
* Nét 1 : đặt bút trên ĐK6, viết nét móc ngược trái như nét 1 của các chữ B hoặc chữ P, dừng bút trên ĐK2.
* Nét 2 : từ điểm dừng bút của nét 1, lia bút lên ĐK5, viết tiếp nét cong trên, cuối nét lượn vào giữa thân chữ, tạo vòng xoắn nhỏ (giữa ĐK3 và 4) rồi viết tiếp nét móc ngược, dừng bút trên ĐK2.
B/ Viết bảng :
-Yêu cầu HS viết 2 chữ R vào bảng.
C/ Viết cụm từ ứng dụng :
-Yêu cầu học sinh mở vở tập viết đọc cụm từ ứng dụng.
D/ Quan sát và nhận xét :
-Nêu cách hiểu cụm từ trên ?
-Cụm từ này gồm có mấy tiếng ? Gồm những tiếng nào ?
-Độ cao của các chữ trong cụm từ “Ríu rít chim ca” như thế nào ?
-Cách đặt dấu thanh như thế nào ?
-Khi viết chữ Ríu ta nối chữ R với chữ i như thế nào?
-Khoảng cách giữa các chữ (tiếng ) như thế nào ?
Viết bảng.
Hoạt động 3 : Viết vở.
Mục tiêu : Biết viết R- Ríu theo cỡ vừa và nhỏ, cụm từ ứng dụng viết cỡ nhỏ.
-Hướng dẫn viết vở.
-Chú ý chỉnh sửa cho các em.
 1 dòng
2 dòng
1 dòng
1 dòng
3 dòng
3.Củng cố : Nhận xét bài viết của học sinh.
-Khen ngợi những em viết chữ đẹp, có tiến bộ. Giáo dục tư tưởng.
-Nhận xét tiết học.
Hoạt động nối tiếp : Dặn dò : Hoàn thành bài viết .
-Nộp vở theo yêu cầu.
-2 HS viết bảng lớp. Cả lớp viết bảng con.
-Chữ R hoa, Ríu rít chim ca .
-Chữ R cỡ vừa cao 5 li.
-Chữ R gồm có hai nét : nét 1 giống nét 1 của chữ B và chữ P , nét 2 là kết hợp của hai nét cơ bản : nét cong trên và nét móc ngược phải – nối vào nhau tạo vòng xoắn giữa thân chữ.
-Vài em nhắc lại.
-Vài em nhắc lại cách viết chữ R.
-Cả lớp viết trên không.
-Viết vào bảng con R-R Đọc : R.
-2-3 em đọc : Ríu rít chim ca.
-Quan sát.
-1 em nêu : Tả tiếng chim hót rất 
trong trẻo và vui vẻ, nối liền nhau không dứt.
-4 tiếng : Ríu, rít, chim, ca.
-Chữ R, h cao 2,5 li, chữ t cao 1,5 li, chữ r cao 1,25 li, các chữ còn lại cao 1 li.
-Dấu sắc đặt trên chữ i trong chữ ríu, rít.
-Nét 1 của chữ i nối vào cuối nét 2 của chữ R .
-Bằng khoảng cách viết 1 chữ cái o.
-Bảng con : R- Ríu.
-Viết vở.
 -R ( cỡ vừa : cao 5 li)
-R (cỡ nhỏ :cao 2,5 li)
-Ríu (cỡ vừa)
-Ríu (cỡ nhỏ)
-Ríu rít chim ca ( cỡ nhỏ)
-Viết bài nhà/ tr 8
 .............................................................................................................
 Tiết PPCT 21 Tập làm văn
 Tiết 03 : ĐÁP LỜI CÁM ƠN.
 TẢ NGẮN VỀ LOÀI CHIM
I/ MỤC TIÊU :
- Biết đáp lại lời cảm ơn trong tình huống giao tiếp đơn giản (BT1, Bt2)
- Thực hiện được yêu cầu của BT3 ( tìm câu văn mêu tả trong bài, viết 2, 3 câu về 1 loài 
chim)
Thái độ : Phát triển học sinh năng lực tư duy ngôn ngữ.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Tranh minh họa về các loài chim.
2.Học sinh : Sách Tiếng việt, vở BT.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
1.Bài cũ : Kiểm tra học sinh là lại BT1 và BT2.
-Gọi 1 em đọc bài Mùa xuân đến.
-Những dấu hiệu nào báo mùa xuân đến ?
-Gọi 2-3 em đọc lại bài viết về mùa hè.
-Nhận xét.
2. Dạy bài mới : Giới thiệu bài.
Hoạt động 1 : Làm bài miệng.
Mục tiêu : Biết đáp lại lời cám ơn trong giao tiếp thông thường.
A/ Bài 1 : Yêu cầu gì ?
-Trực quan : Tranh.
-GV cho từng nhóm HS trả lời theo cặp.
-Theo dõi giúp đỡ.
-Nhận xét.
B/ Bài 2 : (miệng)
-Gợi ý : Khi đáp lời cám ơn cần nói với thái độ lịch 
sư nhã nhặn, khiêm tốn. Có thể thêm nội dung khi đối thoại.
-Nhận xét.
Bài 3 : Gọi học sinh đọc bài Chim chích bông.
-Chích bông có hình dáng như thế nào ?
+ Vóc người ?
+ Hai chân ?
+ Hai cánh ?
+ Cặp mỏ ?
-Chích bông có những hoạt động nào ?
+ Hai chiếc chân tăm ?
+ Cánh nhỏ ?
+ Cặp mỏ tí hon ?
-Nhận xét.
 Hoạt động 2: Làm bài viết
Mục tiêu : Bước đầu biết cách tả một loài chim.
C/ Yêu cầu gì ?
-Phần này em chỉ viết một đoạn văn ngắn từ 2-3 câu nói về một loài chim mà em thích (có thể viết hơn 3 câu, không nên quá 5 câu)
+ Giới thiệu chung về loài chim đó.
+ Nêu 1-2 đặc điểm về hình dáng (bộ lông, đôi cánh, chân, mỏ)
+ Nêu hoạt động (bay nhảy, bắt sâu, kiếm mồi, tiếng hót  )
-GV nhắc : viết đoạn văn theo 4 câu hỏi gợi ý có thể bổ sung thêm ý mới.
-Nhận xét góp ý cách dùng từ, viết câu, cho điểm.
-Chấm điểm một số bài. Khen ngợi những bài viết chân thật có cái riêng độc đáo.
3.Củng cố : Giáo dục tư tưởng -Nhận xét tiết học.
Hoạt động nối tiếp : Dặn dò- Tìm hiểu một số loài chim hình dáng hoạt động.
-1 em đọc bài Mùa xuân đến và TLCH .
-2-3 em đọc lại bài viết về mùa hè.
-Đáp lời cám ơn. Tả ngắn về loài chim.
-Quan sát.
-1 em đọc lời các nhân vật.
-2 em thực hành đóng vai.
+ Bà cụ : Nói lời cám ơn cậu bé đã đưa cụ qua đường.
+ Vâng, thưa bà không có việc gì đáng ngại đâu bà ạ.
-Nhiều cặp HS khác thực hành tiếp.
-1 em nêu yêu cầu. Lớp đọc thầm.
-Từng cặp học sinh thực hành đóng 
vai theo từng tình huống a,b,c.
a/Mình cho bạn mượn quyển truyện này.Hay lắm đấy!
-Cám ơn bạn nhiều, tuần sau mình sẽ trả.
-Bạn không phải vội, mình chưa cần ngay đâu!
-Bạn nhận xét.
-Thực hành tiếp với tình huống b,c.
-2-3 em đọc bài Chim chích bông. Lớp đọc thầm.
-Nhiều em nêu ý kiến (nêu nguyên văn hoặc chỉ nêu ý)
+ là một con chim bé xinh đẹp.
+ xinh xinh bằng hai chiếc tăm.
+ nhỏ xíu.
+ tí teo bằng hai mảnh vỏ trấu chắp lại.
-HS nêu ý kiến :
+ Nhảy cứ liên liến.
+ Xoải nhanh vun vút.
+ Gắp sâu nhanh thoăn thoắt, khéo léo moi những con sâu độc ác nằm bí mật trong thân cây.
-Nhận xét.
-Viết đoạn văn tả một loài chim .
-Theo dõi giáo viên hướng dẫn.
-Học sinh dựa vào hướng dẫn, làm vở bài tập.
-Nhiều em nối tiếp nhau đọc bài viết 
* Nhờ xem chương trình thế giới loài chim trên Ti vi em biết được con chim 
cánh cụt. Đó là một loài chim rất to sống ở biển. Chim cánh cụt ấp trứng dưới chân, vừa đi vừa mang theo trứng. Dáng đi của nó lũn cũn trông rất ngộ nghĩnh
-1 em đọc lại đoạn văn văn tả một loài chim.
- Tìm hiểu một số loài chim hình dáng hoạt động.
 .....................................................................................................
 Tiết PPCT: 105 Toán 
 Tiết 4 : LUYỆN TẬP CHUNG.
I/ MỤC TIÊU :
- Thuộc bảng nhân 2,3,4,5 để tính nhẩm.
- Biết thừa số, tích.
- Biết giải bài toán có 1 phép nhân.
3.Thái độ : Phát triển tư duy toán học.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Ghi bảng bài 5.
2.Học sinh : Sách, vở BT, nháp.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
1.Bài cũ : Tính :
-4 x 4 - 12
-5 x 5 - 18
-6 x 5 - 10
-4 x 6 - 20
-Nhận xét.
2.Dạy bài mới : Giới thiệu bài.
Hoạt động 1 : Làm bài tập.
Mục tiêu : Ghi nhớ các bảng nhân đã học 
bằng thực hành tính và giải bài toán.Tên gọi thành phần và kết quả của phép nhân. Đo độ dài đoạn thẳng. Tính độ dài đường gấp khúc.
Bài 1 :
-Nhận xét.
Bài 2 : Yêu cầu gì ?
-GV nói : Muốn tìm tích em thực hiện như thế nào ?
-Nhận xét.
Bài 3 : (cột 1) Em thực hiện phép tính như thế nào ?
2 x 3 c 3 x 2
4 x 6 c 4 x 3
5 x 8 c 5 x 4
-Nhận xét.
Bài 4 :
-Nhận xét cho điểm.
-Nhận xét.
3.Củng cố : Nhận xét tiết học.
Hoạt động nối tiếp : Dặn dò.
-Bảng con.
-4 x 4 – 12 = 16 – 12 = 4
-5 x 5 – 18 = 25 – 18 = 7
-6 x 5 – 10 = 30 – 10 = 20
-4 x 6 – 20 = 24 – 20 = 4
-Luyện tập chung.
-HS làm bài và sửa bài.
-Tìm tích.
-Lấy thừa số nhân với thừa số.
-Lớp làm bài.
2 x 6 = 12
5 x 9 = 45 ..
-Tính kết quả của 2 phép nhân rồi mới so sánh điền dấu > < =
2 x 3 = 3 x 2
4 x 6 > 4 x 3
5 x 8 > 5 x 4
-3 em lên bảng làm. Lớp làm vở. Sửa bài.
-1 em lên bảng. Lớp làm bài vào vở.
Tóm tắt Giải
1 HS : 5 quyển Số sách 8 bạn mượn :
8 HS : ? quyển 5 x 8 = 40 (quyển)
 Đáp số : 40 Q.sách.
-Học bảng nhân 2.3.4.5
SINH HOẠT CHỦ NHIỆM
 * NỘI DUNG
I/ Đánh giá các hoạt động trong tuần:
 1/ Học tập : 
Chưa có sự chuẩn bị ở nhà nên đến lớp hay quên mang vở: 
Viết chữ xấu, ẩu, dơ bẩn : 
Đến lớp chưa thuộc bài :
 2/ Chuyên cần : 
Nghỉ học có xin phép :
Nghỉ học khơng php: 
 3/ Đạo đức : Ngoan
 4/ Vệ sinh : Chưa tốt
 II/ Kế hoạch tuần sau :
Dạy đúng PPCT.
Đi vào nề nếp học tập
Hạn chế HS nghỉ học
Phụ đạo HS yếu .
...............................................................................................................................................................
Duyệt 

Tài liệu đính kèm:

  • docke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_2_tuan_21_nam_hoc_2009_2010.doc