Thiết kế bài dạy các môn học lớp 2, kì I - Tuần 9

Thiết kế bài dạy các môn học lớp 2, kì I - Tuần 9

TUẦN 9:

 Thứ hai ngày 17 tháng 10 năm 2011

Tiết 1: HOẠT ĐỘNG ĐẦU TUẦN

I. Mục tiêu:

- Lớp 4 trực tuần nhận xét hoạt động trong tuần 8 của toàn khu.

- Nắm được kế hoạch hoạt động học tập sinh hoạt trong tuần 9.

+ Thực hiện giảng dạy chương trình tuần 9

 + Học bài và làm bài trớc khi đến lớp.

 + Tăng cường phụ đạo HS yếu.

 + Thi đua giữ vở sạch, viết chữ đẹp.

 + HS đi học đầy đủ, đúng giờ.

 + Tập văn nghệ chuẩn bị chào mừng ngày nhà giáo Việt Nam.

 

doc 21 trang Người đăng anhtho88 Lượt xem 632Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế bài dạy các môn học lớp 2, kì I - Tuần 9", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 9:
 Thứ hai ngày 17 tháng 10 năm 2011
Tiết 1: hoạt động đầu tuần	 
I. Mục tiêu:
- Lớp 4 trực tuần nhận xét hoạt động trong tuần 8 của toàn khu.
- Nắm được kế hoạch hoạt động học tập sinh hoạt trong tuần 9.
+ Thực hiện giảng dạy chương trình tuần 9
 + Học bài và làm bài trớc khi đến lớp.
 + Tăng cường phụ đạo HS yếu.
 + Thi đua giữ vở sạch, viết chữ đẹp.
 + HS đi học đầy đủ, đúng giờ.
 + Tập văn nghệ chuẩn bị chào mừng ngày nhà giáo Việt Nam.
II.Thời gian, đối tượng:
- 7 giờ 30 tại khu Trung Tâm.
- HS cả khu. 
III. Chuẩn bị:
 - HS lớp trực tuần kê bàn ghế.
IV. Tiến hành hoạt động:
* Phần lễ:
- Chào cờ.
- Triển khai các nội dung chủ yếu:
 * Phần hội:
- Lớp tham gia tiết mục văn nghệ: bài hát Múa vui.
V. Kết thúc hoạt động:
- Nhận xét tiết học
Tiết 2: Tập đọc
Tiết 25: Ôn tập giữa học kì 1 (Tiết 1)
I/ Mục đích - yêu cầu :
- Đọc đúng, rõ ràng các đoạn (bài) tập đọc đã học trong 8 tuần đầu. (phát âm rõ, tốc độ đọc khoảng 35 tiếng / phút). Hiểu nội dung chính của từng đoạn, nội dung của cả bài; trả lời được câu hỏi về nội dung bài tập đọc. Thuộc khoảng 2 đoạn (hoặc bài) thơ đã học.
- Bước đầu thuộc bảng chữ cái (BT2). Nhận biết và tìm được một số từ chỉ sự vật 
(BT3,BT4).
- Giáo dục học sinh ý thức học.
II/ Đồ dùng dạy -học:
-Phiếu viết tên từng bài tập đọc.
-HT: nhóm 2, cá nhân, cả lớp.
III/ Các hoạt động dạy - học.
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A/ Kiểm tra đầu giờ.
- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
B/ Bài mới.
1/ Kiểm tra tập đọc.
- Tổ chức cho HS bốc thăm đọc một đoạn và trả lời câu hỏi về nội dung bài.
- Giáo viên nhận xét ghi điểm.
2/ Đọc thuộc bảng chữ cái.
- GV nhận xét.
3/ Xếp các từ trong ngoặc đơn vào bảng: 
Đọc yêu cầu bài tập 
- GV phát phiếu bài tập cho học sinh 
- Hướng dẫn học sinh làm bài .
Nhận xét chốt lời giải đúng
4/ Tìm thêm các từ khác xếp vào ô trống trong bảng
- HD HS thực hiện.
- GV-HS chữa bài nhận xét, khen nhóm làm nhanh.
6/ Củng cố - dặn dò: 
- Nhận xét giờ học. 
- YC về nhà học thuộc bảng chữ cái.
- HS lên bảng bốc thăm trúng bài nào đọc bài ấy. Mỗi em chuẩn bị khoảng 2 phút, rồi đọc và trả lời CH.
- HS đọc bảng chữ cái theo thứ tự, đọc tiếp sức
- 3 HS đọc toàn bộ bảng chữ cái
Học sinh nêu yêu cầu 
Học sinh làm bài 
Chỉ người
Chỉ đồ vật
Chỉ con vật
Chỉ cây cối
bạn bè, Hùng
bàn, xe đạp
thỏ, mèo
chuối, xoài
Học sinh báo cáo 
- HS nêu yêu cầu.
- Học sinh thảo luận thi viêt trên bảng.
- HS lắng nghe. 
...............................................................................................................................................................................................................................................................
Tiết 3: Tập đọc
Tiết 26: Ôn tập giữa học kỳ 1 (tiết 2)
I/ Mục đích - yêu cầu.
- Đọc đúng, rõ ràng các đoạn (bài) tập đọc đã học trong 8 tuần đầu. ( phát âm rõ , tốc độ đọc khoảng 35 tiếng / phút ). Hiểu nội dung chính của từng đoạn, nội dung của cả bài; trả lời được câu hỏi về nội dung bài tập đọc. Thuộc khoảng 2 đoạn (hoặc bài ) thơ đã học.
- Biết đặt câu theo mẫu Ai là gì (BT2). 
- Biết xếp tên riêng người theo thứ tự bảng chữ cái (BT3).
II/ Đồ dùng dạy - học:
 - Phiếu ghi tên các bài tập đọc.
 - Mẫu câu của bài tập 2.
III/ Các hoạt động dạy - học.
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1/ Kiểm tra đầu giờ.
- GV kiểm tra vở bài tập của học sinh.
- GV nhận xét.
2/ Bài mới.
a/ Giới thiệu bài .
b/ GV hướng dẫn học sinh thực hiện từng bài tập .
Bài 1. Ôn luyện tập đọc và học thuộc lòng 
- Tổ chức cho HS bốc thăm đọc một đoạn và trả lời câu hỏi về nội dung bài.
- Giáo viên nhận xét, ghi điểm.
Bài 2. Đặt 2 câu theo mẫu:
Ai (cái gì, con gì)
là gì
M: Bạn Lan
là học sinh giỏi
- Giáo viên ghi một số câu lên bảng.
- Nhận xét - khen ngợi những học sinh có câu hay.
Bài 3: Ghi lại tên riêng của các nhân vật trong những bài tập đọc đã học ở tuần 7 và tuần 8 theo thứ tự bảng chữ cái.
- GV phát phiếu - giao nhiệm vụ.
- Quan sát uốn nắn giúp đỡ.
- Gv nhận xét, chốt lời giải.
- GV nhận xét - đánh giá.
3/ Củng cố - dặn dò.
- GV nhận xét tiết học.
- Giao BTVN.
- HS chuẩn bị bài.
- HS lên bảng bốc thăm trúng bài nào đọc bài ấy. Mỗi em chuẩn bị khoảng 2 phút, rồi đọc và trả lời CH.
- Học sinh suy nghĩ và đặt câu .
- Lần lượt nêu trước lớp 
HS đọc yêu cầu của bài .
HS thảo luận - ghi vào phiếu bài tập .
Ghi lại tất cả tên riêng trong bài tập đọc ở tuần 7 và tuần 8 theo thứ tự bảng chữ cái
An, Dũng, Khánh, Minh, Nam
HS trình bày trước lớp 
- HS đọc lại lời giải.
Tiết 4: Toán
Tiết 41: Lít
I/ Mục tiêu:
- Biết sử dụng chai 1lít hoặc ca 1 lít để đong, đo nước, dầu ... 
- Biết ca 1lít, chai 1 lít. Biết lít là đơn vị đo dung tích. Biết đọc, viết tên gọi và kí hiệu của lít.
- Biết thực hiện phép cộng, trừ các số theo đơn vị lít, giải toán có liên quan đến đơn vị lít.
II/ Đồ dùng dạy - học:
- Ca 1 lít, chai 1 lít, cốc, bình nước, nước.
III/ Các hoạt động dạy - học.
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A/ Kiểm tra đầu giờ.
- GV kiểm tra vở bài tập của học sinh. 
- Nhận xét - đánh giá.
B/ Bài mới .
1/ Làm quen với biểu tương dung tích
Lấy 1 cốc nước và 1 bình nước.
Đồ vật nào chứa nhiều nước hơn?
Đồ vật nào chưa ít nước hơn?
Chọn các vật có chứa nước và so sánh
2/ Giới thiệu ca 1 lít, chai 1 lít. Đơn vị lít.
GV GT Đây là ca 1 lít. Rót nước đầy ca này ta được 1 lít nước.
Để đo sức chứa của 1 can hoặc 1 chai, người ta dùng đơn vị đo là lít. 
Lít viết tắt là l.
3/ Thực hành:
Bài 1: Đọc yêu cầu.
- GV HD mẫu.
- Yêu cầu HS đọc, viết BC - BL
GV nhận xét.
Bài 2: Làm quen với tính cộng, trừ với số đo theo đơn vị là lít.
- GV HD mẫu.
9l + 8l = 17l
- GV ghi tên đơn vị lít vào kết quả của phép tính
Nhận xét và sửa sai
Bài 4: Đọc và tóm tắt bài toán
- Yêu cầu HS tóm tắt, giải làm BL- vở.
Tóm tắt:
Lần đầu: 12l
Lần sau: 15l
Cả hai lần: ...l?
Nhận xét và sửa
4/ Củng cố, dặn dò: 
- Nhận xét tiếi học
- HS nêu lại nội dung của bài.
- Bình.
- Cốc.
Chai chứa ít hơn can, lọ chứa ít hơn thùng, bình chứa nhiều hơn cốc
- HS quan sát.
Rót nước đầy chai này ta đựơc 1 lít nước
Rót sữa đầy ca này ta được 1 lít sữa.. .. ..
Nhiều HS nêu
- HS viết BC l
1HS đọc yêu cầu của bài.
- HS chú ý.
Đọc
Mười lít
Hai lít
Năm lít
Viết
10l
2l
5l
HS làm bảng con - bảng lớp 
15l + 5l = 20l 
17l - 6l = 11l 18l - 5l = 13l
- 1 học sinh lên bảng.
- HS đọc và phân tích bài toán.
Bài giải
Cả 2 lần bán được là:
12l + 15l = 27( l )
 Đáp số: 27l
........................................................................................................................................................................................................................................................................
Chiều
Tiết 1: Đạo đức
Tiết 9: Chăm chỉ học tập (T1)
I. Mục tiêu:
 - Nêu được 1số biểu hiện của chăm chỉ học tập.
 - Biết được lợi ích của chăm chỉ học tập.
 - Biết được chăm chỉ học tập là nhiệm vụ của HS.
- Thực hiện chăm chỉ HT hằng ngày.
 * HS có thái độ tự giác học tập.
II. Đồ dùng:
- Phiếu thảo luận 
III. Các hoạt động dạy - học.
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra đầu giờ 
2. Bài mới.
 GV giới thiệu bài.
* Hoạt động 1: Xử lý tình huống
- GV nêu tình huống: Bạn Hà đang làm bài tập ở nhà thì các bạn đến rủ đi chơi. Bạn Hà phải làm gì khi đó?
- Các cặp thảo luận về cách ứng xử 
- Bạn Hà làm gì?
- Lựa chọn cách giải quyết phù hợp nhất.
Kết luận: Khi đang học đang làm bài tập các em cần cố gắng hoàn thành công việc không nên bỏ như thế mơí là chăm chỉ học tập.
*Hoạt động 2: Thảo luận nhóm
- HS thảo luận các nội dung trong phiếu
- Hãy nêu ích lợi của việc chăm chỉ học tập
-Các nhóm thảo luận theo từng nội dung
- GV nhận xét kết luận.
* Hoạt động 3: Tự liên hệ
- Yêu cầu học sinh tự liên hệ về việc học tập của mình 
- Báo cáo trước lớp. 
- Khen ngợi những HS có ý thức cao trong việc học tập.
3. Củng cố, dặn dò: 
- GV nhận xét giờ học. 
-Về nhà thực hiện theo bài đã học.
- Học sinh thảo luận theo cặp.
- Nêu ra các cách giải quyết: 
+ Đi ngay cùng bạn 
+ Nhờ bạn làm giúp rồi đi
+ Bảo bạn chờ
+ Làm xong bài mới đi
- HS nhắc lại.
- Học sinh thảo luận ghi ra phiếu 
- Trình bày trước lớp: 
+ Giúp cho việc học tập đạt kết quả cao hơn.
+ Được thầy, cô và bạn bè yêu mến.
+ Thực hiện tốt quyền được học tập.
+ Bố mẹ hài lòng
- Học sinh suy nghĩ 
- Trình bày trước lớp.
- HS lắng nghe.
..........................................................................................................................................................................................................................................................................
Tiết 2: Tập đọc
Ôn các bài tập đọc đã học 
I/ Mục tiêu.
- Học sinh đọc diễn cảm một đoạn trong các bài đã học.
- Đọc đúng các tiếng, từ khó phát âm, biết ngắt nghỉ đúng dấu câu .
- Giáo dục học sinh yêu thích môn học.
II/ Các hoạt động dạy - học.
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1/ Kiểm tra đầu giờ.
- Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh .
2/ Bài ôn.
a. Giáo viên nêu mục đích yêu cầu giờ học.
b. Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc một số đoạn trong những bài đã học.
- Giáo viên đọc mẫu.
- Đọc từng câu.
 GV ghi lên bảng những từ hs đọc sai cho phát âm lại cho đúng.
- Đọc đoạn trước lớp.
 GV giảng cho học sinh nghe một số từ khó hiểu.
- Đọc đoạn trong nhóm.
 GV quan sát uốn nắn 
* Giáo viên hướng dẫn học sinh yếu đọc 
- Tổ chức cho HS thi đọc trước lớp
- Đọc diễn cảm toàn bài.
3/ Củng cố - dặn dò. 
? Em hãy nêu nội dung chính của bài.
- Giáo viên nhận xét giờ học. 
- Học sinh lắng nghe
- Học sinh nghe 
- Học sinh đọc tiếp sức câu
 Luyện phát âm
- Học sinh đọc tiếp sức đoạn
- Học sinh đọc nhóm 2
- Học sinh yếu đọc dưới sự hướng dẫn của giáo viên 
* Học sinh yếu đọc đúng được một đoạn 
- Học sinh thi đọc 
- Nhóm khác nhận xét cho điểm
- 2- 3 học sinh đọc diễn cảm toàn bài. 
- Học sinh nêu
.............................................................................................................................................................................................. ... a mục lục sách (BT2); nói đúng lời mời, nhờ, đề nghị theo tình huống cụ thể (BT3).
II. Đồ dùng:
- Phiếu ghi tên các bài đọc.
- DK nhóm, cá nhân, cả lớp.
III. Hoạt động dạy học
1. Kiểm tra đầu giờ.
2. Bài mới.
a. Giới thiệu bài: Nêu MĐYC của tiết học
b. Kiểm traTĐ- HTL
- Gọi HS bốc thăm bài đọc.
c. Tra mục lục sách 
 - HS đọc yêu cầu của bài
 - Tự làm bài cá nhân
 - Báo cáo kết quả
- GV cho HS đọc mục lục tuần 8
d. Ghi lại lời mời, nhờ, yêu cầu, đề nghị
- Nêu YC
- Lớp đọc thầm toàn bài
- HS làm vào phiếu bài tập
- Yêu cầu HS đọc bài.
3. Củng cố, dặn dò: 
- Nhận xét giờ học
 - Giao bài về chuẩn bị bài sau.
- HS lắng nghe.
- HS bốc thăm đọc bài và trả lời CH tương ứng đoạn đọc.
 Tuần 8: Chủ điểm thầy cô
Tập đọc: Người mẹ hiền - trang 63
Kể chuyện: Người mẹ hiền - trang 64
Chính tả: (tập chép) Người mẹ hiền 
Tập đọc: Bàn tay dịu dàng - trang 66
LT và câu: Từ chỉ hoạt động trạng thái ... (Trang 67)
Tập làm văn: Mời, nhờ, đề nghị, .. 
- HS nêu yc
a. Mẹ ơi mẹ mua cho con một tấm thiếp để chúc mừng cô giáo nhân ngày 20 tháng 11.
b. Để bắt đầu buổi văn nghệ xin mời các bạn cùng hát bài: Bốn phương trời nhé!
c. Xin mời bạn Hà hát tặng thầy cô bài: Mẹ và cô.
d. Thưa cô xin cô nhắc lại giùm câu hỏi ạ!
..........................................................................................................................................................................................................................................................................
-----------------------------------
Tiết 4: Tự nhiên và xã hội
Tiết 9: Đề phòng bệnh giun
 I. Mục tiêu.
 - Nêu được nguyên nhân và cách đề phòng bệnh giun.
 -THMT: Thực hiện ăn sạch, uống sạch, ở sạch để đề phòng bệnh giun.
 + Giữ vệ sinh nhà ở và môi trường xung quanh, góp phần BVMT
 II. Đồ dùng 
 - VBT tự nhiên và xã hội
 III. Hoạt động dạy học
 Hoạt động của thầy 
Hoạt động của trò
A. KTBC: Tại sao phải rửa tay sạch trước khi ăn cơm?
 - Nhận xét
B. Bài mới:
*Hoạt động1: Thảo luận cả lớp về bệnh giun
- Các em đã bao giờ bi đau bụng đi ngoài chưa?
*GV nếu bạn nào bị như vậy chứng tỏ bạn đã bị nhiễm giun
- Giun thường sống ở đâu trong cơ thể?
- Giun ăn gì mà sống được trong cơ thể người?
- Nêu tác hại do giun gây ra?
* Hoạt động2: Thảo luận nhóm về nguyên nhân lây nhiễm giun
-B1 : Làm việc theo nhóm nhỏ
- Trứng giun và giun từ trong cơ thể người ra ngoài bằng cách nào?
- Từ trong phân của người bị bệnh giun trứng giun vào cơ thể bằng cách nào?
- B2 : Làm việc cả lớp
- GV treo tranh vẽ hình1 mời HS lên bảng chỉ đường đi của trứng giun vào cơ thể?
*GV kết luận
* Hoạt động 3: Làm thế nào để đề phòng bệnh giun?
- Để không cho trứng giun xâm nhập vào cơ thể, chúng ta cần làm gì?
* Giữ VS nhà ở và MTXQ ntn?
C. Củng cố dặn dò:
- Nên 6 tháng tẩy giun 1 lầntheo chỉ dẫn của cán bộ y tế
- Về nhà nhắc nhở người thân cùng đề phòng bệnh giun.
- HS trả lời
- HS thảo luận nhóm
- Nhiều nơi trong cơ thể : dạ dày chủ yếu là ruột
- Hút chất bổ trong cơ thể người để sống
- Cơ thể gầy xanh xao, hay mệt mỏi do mất chất dinh dưỡng
- HS quan sát hình1
- HS thảo luận
- HS lên bảng
- HS lắng nghe.
- Ăn chín uống sôi, giữ vệ sinh cá nhân, rửa tay trước khi ăn và sau khi đại tiểu tiện
- Không cho phân ngấm vào nguồn nước, giữ hố xí luôn sạch sẽ; không đi đại tiện bừa bãi....
.......................................................................................................................................................................................................................................................................... 
CHIềU
 (Học bài thứ sáu ngày 21/ 10 / 2011)
Tiết 1: Toán
Tiết 45: Tìm một số hạng trong một tổng
I. Mục tiêu:
 - Biết tìm x trong các BT dạng: x + a = b; a + x = b (với a,b là các số có không quá 2 chữ số) bằng sử dụng MQH giữa thành phần và KQ của phép tính.
 - Biết cách tìm số hạng khi biết tổng và số hạng kia.
II. Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra đầu giờ 
- GV nhận xét chung về bài kiểm tra giữa học kì I
2. Bài mới 
a.Giới thiệu kí hiệu chữ 
- GV treo bảng các ô vuông hình thành phép cộng.
4 + 6 = .. .. ..
= 10 - .. ..
= 10 - .. ..
- Viết số thích hợp vào chỗ chấm để có kết quả
- Nhận xét về số hạng và tổng
- Hỏi có mấy ô vuông bị che lấp
- Số ô vuông bị che lấp là số cho biết ta gọi số đó là x
- Lấy x cộng 4. Tức là lấy số ô vuông chưa biết cộng với số ô vuông đã biết
 - x là gì?
 - 4 là gì?
 - 10 là gì?
- Muốn tìm x ta làm thế nào?
- HS đọc cách viết 
- Khi tìm x phải viết theo 3 cột, dấu bằng phải thẳng cột với nhau
b. Thực hành :
Bài 1 :Cho HS nêu yêu cầu
- Hướng dẫn HS làm 
a) x + 3 = 9
 x = 9 -3
 x = 6
- GV nhận xét - cho điểm
Bài 2 :
- Cho HS nêu yêu cầu 
- HD học sinh làm bài 
- GV chữa bài
3.Củng cố, dặn dò: 
- Nhận xét giờ học
- Muốn tìm một số trong một tổng thì ta làm như thế nào?
- x là gì ?
- Về nhà học thuộc quy tắc.
4 + 6 = 10
6 = 10 - 4
4 = 10 - 6
- Mỗi số hạng bằng tổng trừ đi số hạng kia
- Có tất cả 10 ô vuông, có một số ô vuông bị che lấp và 4 ô vuông không bị che lấp 
- Nhiều HS đọc (ích xì)
- Số chưa biết
- Số đã biết
- Gọi là tổng
- Muốn tìm số chưa biết ta lấy tổng trừ đi số đã biết
- HS học thuộc lòng quy tắc
- HS nêu yêu cầu
- HS làm BC + BL
 b) x +5 = 10 c) x + 2 = 8
 x = 10 -5 x = 8- 2
 x = 5 x = 6
 d) x + 8 =19 e) 4 + x = 14
 x =19 - 8 x = 14 - 4
 x =11 x = 10
- HS nêu yêu cầu 
- HS làm lần lượt từng phép tính 
- HS khác nhận xét 
 Số hạng
 12
 9
 58
 Số hạng
 6
 1
 24
 Tổng
 18
 10
 34
...............................................................................................................................................................................................................................................................
Tiết 2: Chính tả.
Tiết 18: Kiểm tra GHK i
(Kiểm tra theo đề nhà trường)
Tiết 3: Tập làm văn
Tiết 9: Kiểm tra GHK i
(Kiểm tra theo đề nhà trường)
Tiết 4: Thủ công	
Tiết 7: Gấp thuyền phẳng đáy có mui (Tiết 1)
I/ Mục tiêu:
- Biết cách gấp thuyền phẳng đáy có mui.
- Gấp được thuyền phẳng đáy có mui. Các nếp gấp tương đối phẳng, thẳng.
- Học sinh thích gấp thuyền để chơi.
II/ Chuẩn bị: 
- Mẫu thuyền phẳng đáy có mui. 
- Quy trình gấp thuyền phẳng đáy có mui. 
- Giấy để HD gấp.
III/ Các hoạt động dạy - học:
 Hoạt động của GV
 Hoạt động của HS
A.Kiểm tra bài cũ.
- GV kiểm tra đồ dùng của HS.
- Nhận xét đánh giá.
B. Bài mới.
1. HD QS và nhận xét
 - Yêu cầu HS QS thuyền phẳng đáy có mui
- Hình dáng thuyền như thế nào?
- Có mấy phần?
- GV mở thuyền mẫu ra thành tờ giấy và gấp lại theo nếp gấp để HS nắm được cách gấp thuyền.
2. GV hướng dẫn mẫu
* Bước 1: Gấp các nét gấp cách đều
- Đặt ngang tờ giấy, gấp theo chiều dài, gấp đôi mặt trước lật ra mặt sau
* Bước 2: Gấp tạo thân và mũi thuyền.
-Gấp theo đường dấu cạnh ngắn trùng với cạnh dài, lật mặt sau gấp giống như mặt trước,
* Bước 3: Tạo thuyền phẳng đáy có mui
-Lách 2 ngón tay vào 2 mép giấy lộn mép giấy vào trong lòng thuyền miết phẳng 2 cạnh được thuyền phẳng đáy có mui
- GV theo dõi giúp đỡ HS 
3. Thực hành
- Yêu cầu HS thực hành.
- Nhận xét, khen sản phẩm đẹp.
4. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Yêu cầu HS về thực hành gấp.
- HS chuẩn bị đồ dùng.
- Nhỏ, dài, nhọn 2 đầu, có mui ở giữa
- 3 Phần: 2 bên mạn thuyền, đáy thuyền, mũi thuyền.
- HS quan sát mẫu nắm được các bước gấp thuyền phẳng đáy có mui.
- HS quan sát GV làm mẫu.
- HS thực hành gấp.
........................................................................................................................................................................................................................................................................
Tiết 5:	 hoạt động cuối tuần
I. Mục tiêu:
 - HS thấy được ưu khuyết điểm của mình trong tuần qua.
 - Đề ra phương hướng tuần sau 9.
II.Thời gian:
 - 10 giờ 30 phút. 
III. Đối tượng:
 - HS lớp 2a: 19 HS
IV: Chuẩn bị:
* Phương tiện: + Một số bài hát múa.
 + Cá nhân, nhóm, cả lớp.
*Hình thức: 
V.Nội dung:
 1. Nhận xét chung:
*Ưu điểm:
 - Đi học đúng giờ, đảm bảo tỉ lệ chuyên cần.
- Trong lớp chú ý nghe giảng. Có ý thức xây dựng bài. 
- Trực nhật vệ sinh lớp học và khu vực sạch sẽ, tự giác.
- Thực hiện tốt các hoạt động đầu giờ và hoạt động giữa giờ.
- Một số HS có sự tiến bộ: Ngọc, Thả.
- Có ý thức giúp đỡ nhau trong học tập. 
 -Thực hiện tốt mọi nội quy, nền nếp của trường, của lớp đề ra.
 - Một số em có ý thức học bài và làm bài trước khi đến lớp: 
*Tồn tại: - Một số em chưa có y thức trong học tập: 
 - Một số HS còn hay nghỉ học và đi học muộn. 
 - Một số HS chưa có ý thức giữ VSCĐ. 
2. Thực hiện chủ điểm:"Chăm ngoan học giỏi".
3. Phương hướng tuần 10.
- Học bài và làm trước khi đến lớp.
-Trồng và chăm sóc cây, hoa.
- Chuẩn bị tốt cho kiểm tra VSCĐ giữa HK I.
............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 9.doc