Thiết kế bài dạy môn học khối 2 - Tuần dạy 24 - Trường Tiểu học Lê Văm Tám

Thiết kế bài dạy môn học khối 2 - Tuần dạy 24 - Trường Tiểu học Lê Văm Tám

Tập đọc

QUẢ TIM KHỈ

I.MỤC TIÊU:

 - Biết ngắt nghỉ hơi đúng , đọc rõ lời nhân vật trong câu chuyện.

 - Hiểu nội dung: khỉ kết bạn với cá sấu, bị cá sấu lừa nhưng đã khôn khéo nghĩ ra mẹo

 thoát nạn. Những kẻ bội bạc, giả dối như cá sấu không bao giờ có bạn. ( trả lời được câu hỏi 1, 3, 5 )

 *KNS: KN ra quyết định; KN ứng phó với căng thẳng; KN tư duy sáng tạo.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- GV: bài dạy, tranh minh hoạ

- HS: xem bài trước

 

doc 29 trang Người đăng anhtho88 Lượt xem 394Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế bài dạy môn học khối 2 - Tuần dạy 24 - Trường Tiểu học Lê Văm Tám", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai ngày 27 tháng 02 năm 2012
Tập đọc 
QUẢ TIM KHỈ
I.MỤC TIÊU: 
 - Biết ngắt nghỉ hơi đúng , đọc rõ lời nhân vật trong câu chuyện.
 - Hiểu nội dung: khỉ kết bạn với cá sấu, bị cá sấu lừa nhưng đã khôn khéo nghĩ ra mẹo 
 thoát nạn. Những kẻ bội bạc, giả dối như cá sấu không bao giờ có bạn. ( trả lời được câu hỏi 1, 3, 5 )
 *KNS: KN ra quyết định; KN ứng phó với căng thẳng; KN tư duy sáng tạo.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
GV: bài dạy, tranh minh hoạ
HS: xem bài trước
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
TIẾT 1
Hoạt động của giái viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định: 
2. Kiểm tra bài cũ: 
 - Gọi 3 HS đọc bài thơ và trả lời câu hỏi SGK
 - GV nhận xét ghi điểm.
3. Bài mới:
 * Giới thiệu bài
 - GV ghi tựa bài lên bảng
 * Hướng dẫn đọc
 1/ GV đọc mẫu 1 lần (như mục I), nhấn giọng các TN : quẫy mạnh, sần sùi, dài thượt, nhọn hoắt, chảy dài, ngạc nhiên, hoảng sợ, trấn tĩnh, mắng, bội bạc, giả dối, tẽn tò, lủi mất.
 2/ Luyện đọc và kết hợp giải nghĩa từ khó
 a) Đọc từng câu:
- HD HS phát âm từ khó: quả tim, ven sông, quẩy mạnh, dài thượt, ngạc nhiên, hoảng sợ, trấn tĩnh, tẽn tò, lủi mất.
b) Đọc từng đoạn trước lớp:
 Đoạn 1: Từ đầu . Mà khỉ hái cho
 Đoạn 2: Một hôm ...dâng lên vua của bạn
 Đoạn 3 : Cá sấu tưởng thật  như mi đâu
 Đoạn 4 : phần còn lại
 - Luyện đọc phát âm 1 số câu có từ gợi cảm gợi tả
 Một con vật da sần sùi / dài thượt / nhe hàm răng nhọn hoắt như một lưỡi cưa sắt / trườn lên bãi cát / Nó nhìn khỉ với cặp mắt ti hí / với hai hàng nước mắt chảy dài/
 - Gọi 1 em đọc chú giải
c) Đọc từng đoạn trong nhóm
d) Thi đọc giữa các nhóm. 
TIẾT 2
* Tìm hiểu bài:
- Cho HS đọc từng đoạn và trả lời:
Câu hỏi 1: Khỉ đối với cá sấu như thế nào?
Câu hỏi 2: cá sấu định lừa khỉ thế nào?
Câu hỏi 3: Khỉ nghĩ mẹo gì để thoát thân?
 Câu nói nào của khỉ làm cá sấu tin cậy?
Câu hỏi 4: Tại sao cá sấu lại tẽn tò lũi mất
Câu hỏi 5: tìm những từ nói lên tính nết của 2 con vật khỉ và cá sấu
 * Luyện đọc lại
 2, 3 HS phân vai luyện đọc
 - GV nhắc các em đọc đúng lời nhân vật
 4. Củng cố 
 - Hôm nay các em học bài gì?
 - Qua câu chuyện này em hiểu gì?
 ( Phải chân thật trong tình bạn, không dối trá)
 - GV nhận xét tiết học
 5. Dặn dò: 
 - Về xem lại bài
 - Chuẩn bị bài sau 
- Báo cáo sĩ số
- 3 Hs đọc và trả lời câu hỏi
Hs lặp lại tựa bài
HS lắng nghe – đọc thầm theo
HS nối tiếp nhau đọc từng câu
HS luyện đọc và phát âm từ khó 5 – 7 em
HS đọc nối tiếp nhau từng đoạn trước lớp
HS đọc : dài thượt, ti hí, trấn tĩnh, bội bạc, tẽn tò
Hs thảo luận và trả lời câu hỏi
Hs khác bổ sung
Nhận xét
Hs đọc cá nhân
Hs trả lời câu hỏi
Rút kinh nghiệm
Toán 
LUYỆN TẬP
I.MỤC TIÊU: giúp HS
 - Biết cách tìm thừa số x trong các bài tập dạng : X x a = b ; a x X = b.
 - Biết tìm một thừa số chưa biết.
 - Biết giải bài toán có mọt phép tính chia ( trong bảng chia 3 )
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - GV: đồ dùng dạy toán
 - HS:SGK, vở bài tập
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. On định: 
2. Kiểm tra bài cũ:
 - Gọi 2 HS nhắc lại cách tìm một thừa số chưa biết ta làm thế nào?
 - 2 em lên bảng – cả lớp vào vở
 X x 3 = 9 3 x X = 21
 X = 9 : 3 X = 21 : 3
 X = 3 X = 7
3. Bài mới:
 * Giới thiệu và ghi tựa bài lên bảng lớp
 * HD làm BT
Bài 1: Yêu cầu HS nhắc lại cách tìm thừa số chưa biết
 Yêu cầu HS thực hiện và trình bày vào vở.
 Bài 2: Yêu cầu HS nhắc lại và phân biệt “ Tìm 1 thừa số của một tích” “ Tìm một số hạng của một tổng”
 - GV nhận xét cho điểm.
 Bài 3: Yêu cầu HS đọc yêu cầu bài tập
 Bài 4: Gọi 1 em đọc đề tóm tắt – giải
Bài 5: chọn phép tính – trình bày bài giải 
4. Củng cố: 
 - Gọi HS nêu lại “ Tìm thừa số chưa biết” “Tìm số hạng chưa biết”
 - nhận xét tiết học
5. Dặn dò: 
 - Về xem lại bài
 - chuẩn bị bài sau 
.- Hát vui
- 1Hs nêu ( Muốn tìm một thừa số chưa biết ta lấy tích chia cho thừa số kia)
- 2 Hs lên bảng làm bài
HS lặp lại tựa bài
Muốn tìm thừa số chưa biết ta lấy tích chia cho thừa số kia
HS trình bày
 X x 2 = 4 2 x X = 12
 X = 4 : 2 X = 12 : 2
 X = 2 X = 6
Y + 2 = 10
 Y = 10 – 2
 Y= 8
Y x 2 = 10
 Y = 10 : 2
 Y = 5
- HS đọc viết số thích hợp vào ô trống
Giải
Số kg gạo trong mỗi túi là:
12 : 3 = 4 (kg)
Đáp số: 4 kg
Giải
Số lọ hoa là:
15 : 3 = 5 (lọ)
Đáp số : 5 lọ
Rút kinh nghiệm
Đạo đức 
LỊCH SỰKHI NHẬN VÀ GỌI ĐIỆN THOẠI
Tiết 2 
I.MỤC TIÊU:. 
 - Nêu một số yêu cầu tối thiểu khi nhận và gọi điện thoại. 
 VD : Biết chào hỏ và tự giới thiệu ; nói năng rõ ràng, lễ phép, ngắn gọn ; nhấc và đặt điện thoại nhẹ nhàng.
Biết xử lí một số tình huống đơn giản thường gặp khi nhận và gọi điện thoại.
*KNS: KN giao tiếp lịch sự khi nhận và gọi điện thoại.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
GV : bài dạy, phiếu thảo luận
HS : làm theo yêu cầu của GV.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định: 
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:
 a) Hoạt động 1: Trò chơi sắm vai
- Chia lớp thành 3 nhóm, yêu cầu các nhóm suy nghĩ, xây dựng kịch bản và đóng lại các tình huống sau.
 + Gọi điên hỏi thăm sức khỏe của một bạn cùng lớp bị ốm
 + Một người gọi điện thoại nhầm đến nhà em
 + Em gọi nhầm đến nhà ngừơi khác.
* Kết luận: trong tình huống nào các em cũng phải cư xử cho lịch sự.
b) Hoạt động 2: xử lí tình huống
 - Chia nhóm, yêu cầu thảo luận để xử lí tình huống sau.
 + Có điện thoại của bố nhưng bố không có nhà
 + Có điện thoại của mẹ nhưng mẹ đang bận
 + Em đến nhà bạn chơi, bạn vừa ra ngoài thì chuông điện thoại reo.
 * Kết luận: trong bất kì tình huống nào các em cũng phải cư xử một cách lịch sự, nói năng rõ ràng, rành mạch.
 4. Củng cố 
- Nhận xét tiết học.
 5. dặn dò: 
 - Về xem lại bài
 - Chuẩn bị bài sau 
- Hát vui
Các nhóm nhận nhiệm vụ và tiến hành thảo luận xây dựng kịch bản cho tình huống và sắm vai diễn lại tình huống.
Nhận xét đánh giá các xử lí tình huống xemđã lịch sự chưa, nếu chưa thì xây dựng cách xử lí cho phù hợp.
Thảo luận tìm cách xử lí
 + Lễ phép nói với người gọi đến là bố không có nhà và hẹn bác lúc khác gọi lại. Nếu biết có thể thông báo giờ bố về 
 + Nói rõ với khách của mẹ là mẹ đang bận xin bác chờ. Cho một chút hoặc một lát nữa gọi lại
 + Nhận điện thoại, nói nhẹ nhàng và tự giới thiệu mình. Hẹn với người gọi đến một lát nữa gọi lại hoặc chờ một chút để em gọi bạn về nghe điện
Rút kinh nghiệm
Ngày 25 tháng 3 năm 2012
Người soạn
Đặng Thị Thu Hà
Thứ ba ngày 28 tháng 02 năm 2012
Chính tả 
QUẢ TIM KHỈ
I.MỤC TIÊU:
 - Nghe viết chính xác bài chính tả, trình bày đúng đoạn văn xuôi có lời nhân vật.
 - Làm được BT2 a/b, hoặc BT3 a/b, hoặc bT chính tả phương ngữ do GV soạn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
GV: chép bài bảng lớp
HS: VBT
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định: 
2. Kiểm tra bài cũ: 
 - Gọi 2 HS lên bảng – HS cả lớp viết bảng con các chữ Tây Nguyên, Eđê, Mơ – nông,
 - Nhận xét ghi điểm.
3. Bài mới:
 * GV giới thiệu và ghi tựa bài lên bảng lớp
 * HD nghe viết
a) HD HS chuẩn bị
 - GV đọc bài 1 lần
 - HD nhận xét
 + Những chữ nào trong bài phải viết hoa? Vì sao?
 + Tìm lời của khỉ và cá sấu. Những lời nói ấy đặt sau dấu gì?
 - Yêu cầu HS viết từ khó
 - HS ghi vào vở
 - Chấm sửa bài
b) HD làm BT 
 - GV chọn BT
 - GV mời 2 em lên bảng gắn âm đầu s/x hay vần uc/ ut
 - GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng
 a) Sai sưa , xay lúa
 xông lên , dòng sông
 Chúc mừng , chăm chút
 Lụt lội , lục lọi
Bài tập 3: 
HS làm vào VBT
GV nhận xét chốt lại lời giải đúng
Những con vật bắt đầu bằng s : sẽ, sứa, sư tử, sóc, sơn ca
BT 3b : HS làm vào bảng con - GV chốt lại lời giải đúng
a) Rút b) Xúc c) Húc
4. Củng cố 
 - Hôm nay các em học bài gì?
 - Nhận xét tiết học
 5.dặn dò: 
- Về xem lại bài
- Chuẩn bị bài sau.
- Hát vui
- Hs viết bảng con
HS lặp lại tựa bài.
2 HS đọc lại
Ngựa, sói
Lời của sói được đặt trong dấu ngoặc kép sau dấu hai chấm
HS viết : chữa, giúp, trời giáng 
HS đọc: chọn chữ trong ngoặc đơn để điền vào chỗ trống
HS làm cá nhân vào vở
Lúa, lao động, làm lụng 
Nồi, niêu, nóng, nương rẫy 
Trước sau, mong ước, vững bước
Tha thướt, mượt mà, sướt mướt 
Rút kinh nghiệm
Toán – Tiết 117
BẢNG CHIA 4
I.MỤC TIÊU: giúp HS
 - Lập bảng chia 4
 - Nhớ được bảng chia 4.
 - Biết giải bài toán có một phép tính chia, thuộc bảng chia 4.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
GV: Các mảnh bìa, mỗi tấm 4 chấm tròn
HS: xem bài trước
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. On định: 
2. Kiểm tra bài cũ:
 - Muốn tìm thừa số chưa biết ta làm sao?
- Gọi 2 em lên bảng 
 X : 2 = 10 3 x X = 18
 X = 10 : 2 X = 18 : 3
 X = 5 X = 6
 - Nhận xét và ghi điểm
3. Bài mới:
 * Giới thiệu : 
 - GV ghi tựa bài lên bảng
 * Giơi thiệu phép chia 4
a) On tập phép chia 4
 - GV gắn lên bảng 3 tấm bìa mỗi tấm có 4 chấm tròn và hỏi
 + Mỗi tấm bìa có 4 chấm tròn. Hỏi 3 tấm bìa có mấy chấm tròn?
 - GV cho HS nhận xét sửa sai 
b) Giơi thiệu phép chia 4
- Trên các tấm bìa có tất cả 12 chấm tròn, mỗi tấm có 3 chấm tròn. Hỏi có mấy tấm bìa?
c) GV nhận xét : từ phép nhân 4 là 4 x 3 = 12 ta có phép chia 4 là 12 : 4 = 3
 Lập bảng chia 4
GV cho HS thành lập bảng chia 4
Từ kết quả của phép nhân tìm đựơc phép chia tương ứng
Từ 4 x 1 = 4 có 4 : 4 = 1
 4 x 2 = 8 8 : 4 = 2
 . ..
Cho HS đọc và học thuộc bảng chia 4
* Thực hành 
Bài 1: Tính nhẩm – gọi HS nêu kết quả 
 Bài 2: gọi 1 em đọc tóm tắt và giải
Bài 3: Tương tự – 1 em lên bảng giải – lớp làm vào vở
4. Củng cố: 
 - Hôm nay các em học bài gì?
 - GV xung phong đọc bảng chia 4 
 - Nhận xét tiết học.
5. Dặn dò: 
 - Về nhà xem lại bài và học bài
 - Chuẩn bị bài sau 
- Hát vui
- ( Lấy tích trừ đi số hạng kia)
- 2 HS làm bài trên bảng
HS lặp lại tựa bài.
HS trả lời – mỗi tấm có 4 chấm tròn – 3 tấm có 12 chấm tròn
 Viết phép tính
 4 x 3 = 12 chấm tròn
- HS trả lời và viết. Có 3 tấm bìa
 12 : 4 = 3 tấm bìa
 Vài em nhắc lại
Bảng nhân 4
 4 : 1 = 4 24 : 4 = 6 
 8 : 4 = 2 28 : 4 = 7
 12 : 4 = 3 32 : 4 = 8
 16 : 4 = 4 32 : 4 = 8
 20 : 4 = 5 40 : 4 = 10
- HS đọc bảng chia
 8 : 4 = 2 12 : 4 = 3
 16 : 4 = 4 40 : 4 = 10
 4 : 4 = 1 28 : 4 = 7
- HS đọc đề tóm tắt
Giải
Số HS trong mỗi hàng :
32 : 4 = 8 ( HS)
ĐS : 8 HS
Tóm tắt và giải
Số ... i tập 2: (lựa chọn)
GV chọn 
GV dán bảng 2, 3 tờ phiếu, bút dạ mời đại diện các nhóm đọc kết quả
GV nhận xét chốt lời giải
2a) Sâu bọ , xâu kim
 Củ sắn , xắn tay áo
4. Củng cố
 - Hôm nay các em học bài gì? 
 - Nhận xét tiết học.
5. dặn dò: 
 - Về tập viết lại những chữ sai
 - Chuẩn bị bài sau.
- Báo cáo sĩ số
HS lặp lại tựa bài
HS đọc lại
“ Nó đập tan xe mất” – có dấu gạch ngang đầu dòng 
Câu “phải bắn thôi” có dấu chấm than
HS viết từ khó : huơ, quặp 
HS làm vào VBT
3, 4 nhóm HS thi làm – lớp nhận xét – bổ sung
Sinh sống , xinh đẹp
Xát gạo , sát bên cạnh
Rút kinh nghiệm
Toán 
LUYỆN TẬP
I.MỤC TIÊU: giúp HS
 - Thuộc bảng chia 4, 
 - Biết giải bài toán có một phép chia ( trong bảng chia 4 ).
 - Biết thực hành chia một nhóm đồ vật thành 4 phần bằng nhau.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
GV: một số đồ vật, đồ chơi
HS: dụng cụ học toán
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. On định: 
2. Kiểm tra bài cũ:
- Chấm vở BT của HS ở tiết trước
 - Nhận xét và ghi điểm.
3. Bài mới:
 * Giới thiệu bài:
 - GV ghi tựa bài lên bảng lớp.
 * HD làm BT:
Bài 1: yêu cầu HS tính nhẩm rồi ghi vào vở
Bài 2: Thực hiện một phép nhân và hai phép chia trong một cột. Lần lựơt thực hiện tính theo từng cột
Bài 3: Yêu cầu HS đọc yêu cầu bài 3 , 1 em lên bảng trình bày cách giải
Bài 4: Gọi 1 em đọc đề bài tóm tắt rồi giải
 1 em giải – lớp giải vào VBT
4. Củng co - Dặn dò: 
 - Về xem lại bài
 - Nhận xét tiết học
 - Chuẩn bị bài sau
HS lặp lại tựa bài
 8 : 4 = 2 4 x 2 = 8
 36 : 4 = 9 8 : 2 = 4
 HS làm vào vở
 4 x 3 = 12 4 x 2 = 8 
 12 : 4 = 3 8 : 2 = 4
 12 : 3 = 4 8 : 4 = 2
 1 em đọc đề
Giải
Số thuyền cần có là:
12 : 4 = 3 ( thuyền)
ĐS : 3 thuyền
Giải
Số HS trong mỗi tổ:
40 : 4 = 10 /( HS)
ĐS: 10 HS
Rút kinh nghiệm
Ngày 27 tháng 3 năm 2012
Người soạn
Đặng Thị Thu Hà
Thứ sáu , ngày 2 tháng 03 năm 2012
Tập làm văn 
ĐÁP LỜI PHỦ ĐỊNH
NGHE, TRẢ LỜI CÂU HỎI
I.MỤC TIÊU:
 - Biết đáp lời phủ định trong tình huống giáo tiếp đơn giản 
 - Nghe kể, trả lời đúng câu hỏi về mẩu chuyện vui ( BT3 ).
 *KNS: KN giao tiếp: ứng xử văn hóa; KN lắng nghe tích cực
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
GV: giấy khổ to
HS: vở bài tập
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. On định: 
2. Kiểm tra bài cũ:
 - GV chấm VBT tiết 23
 - Nhận xét cho điểm
3. Bài mới:
 * GV giới thiệu và ghi tựa bài lên bảng lớp
 * HD làm BT
 Bài 1, 2 (không làm) 
 c. Bài 3 : (miệng)
 - Gọi 1 HS đọc yêu cầu câu hỏi và trả lời
 - GV treo tranh
 - Gọi 2 HS nhận xét về tranh
 GV nói : vì sao? Là một truyện cười nói về một cô bé ở thành phố lần đầu về quê thấy gì cũng lạ. Em hãy lắng nghe cô bé hỏi anh họ mình điều gì?
 GV kể . – nội dung câu chuyện Vì sao?
 - GV kể lần 1
 - GV kể lần 2, 3
 - GV nhận xét – chốt lại lời giải đúng
 a) Lần đầu về quê chơi, cô bé thấy cái gì cũng lạ ?
 b) Thấy con vật đang ăn cỏ, cô bé hỏi anh họ : “ Sao con bò này không có sừng hả anh?”
 c) Anh họ đáp bò không có sừng vì nhiều lí do. Riêng con này không có sừng vì nó..là con ngựa
 d) Thực ra con vật mà cô bé nhìn thấy là con ngựa
 4. Củng cố 
 - Hôm nay các em học TLV bài gì?
 - Nhận xét tiết học.
5. dặn dò: 
 - Về xem lại bài
 - Chuẩn bị bài sau.
- Báo cáo sĩ số
HS lặp lại tựa bài.
1 em đọc – lớp đọc thầm theo
HS quan sát
Tranh vẽ cảnh đồng quê một cô bé ăn mặc kiểu thành thị đang hỏi cậu bé ăn mặc kiểu nông thôn điều gì đó. Đứng bên cậu bé là một con ngựa
HS lắng nghe
HS lắng nghe
HS chia nhóm thảo luận trả lời 4 câu hỏi
HS thi nhau trả lời trước lớp
Gọi 1, 2 HS khá kể lại câu chuyện theo gợi ý câu hỏi
Lớp nhận xét
Rút kinh nghiệm
Toán 
BẢNG CHIA 5
I.MỤC TIÊU: giúp HS
 - Biết cách thực hiện phép chia 5.
 - Lập bảng chia 5
 - Thuộc được bảng chia 5.
 - Biết giải bài toán có một phép chia trong bảng chia 5.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
GV: bài dạy, các tấm bìa, mỗi tấm bìa 2 chấm tròn
HS : dụng cụ học toán
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. On định: 
2. Kiểm tra bài cũ:
 Chấm VBT tiết trước của HS
 Nhận xét và ghi điểm.
3. Bài mới:
 * Giới thiệu và ghi tựa bài lên bảng lớp
 * Giới thiệu bảng chia 5
 a) On tập phép nhân 5
 GV dán lên bảng 4 tấm bìa, mỗi tấm có 5 chấm tròn (SGK)
 - Mỗi tấm có 5 chấm tròn. Hỏi 4 tấm bìa có mấy chấm tròn?
b) Giới thiệu phép chia 5
 - Trên các tấm bìa có tất cả 20 chấm tròn, mỗi tấm có 4 chấm tròn. Hỏi có mấy tấm bìa?
c) Nhận xét:
 Từ phép nhân 5 là 5 x 4 = 20
Ta có phép chia 5 là 20 : 5 = 4
 * Lập bảng chia 5
- GV cho HS lập bảng chia 5
- Từ kết quả của phép nhân tìm được phép chia tương ứng 
 5 x 1 = 5 5 : 5 = 1
 5 x 2 = 10 10 : 2 = 5
 5 x 3 = 15 15 : 5 = 3
 .. .
- Yêu cầu HS đọc và HTL bảng chia 5
* Thực hành
Bài 1: Vận dụng bảng chia 5 để tính nhẩm – Thực hiện phép chia viêt thương tương đương vào ô trống ở dưới
- Bài 2: Yêu cầu 1 em đọc đề – tóm tắt và giải
Bài 3: tương tự HS nêu cách tính và giải – 1 em lên bảng – lớp làm vào vở
- GV nhận xét
4. Củng cố: 
 - Hôm nay các em học bài gì?
 - Gọi vài em đọc lại bảng chia 5
 - Nhận xét tiết học
5. Dặn dò: 
 - Về xem lại bài
 - chuẩn bị bài sau
- Hát vui
HS nhắc lại tựa bài.
HS trả lời có 20 chấm tròn
 Viết 5 x 4 = 20
HS trả lời
 20 : 5 = 4 (chấm tròn)
HS lặp lại 
Bảng chia 5
5 : 5 = 1 30 : 5 = 6
10 : 5 = 2 35 : 5 = 7
15 : 5 = 3 40 : 5 = 8
20 : 5 = 4 45 : 5 = 9
25 : 5 = 5 50 : 5 = 10
 - HS đọc bảng chia 5
 - HS tính nhẩm (điền số)
SBC
10
20
30
40
45
35
25
15
SC
5
5
5
5
5
5
5
5
Thương 
2
4
6
8
9
7
5
3
HS đọc đề. Chọn phép tính rồi tính
Giải
Số bông hoa trong mỗi bình là:
15 : 3 = 5 (bông)
ĐS: 3 bông
Giải
Số bình hoa là:
15 : 5 = 3 (bình)
ĐS: 3 bình
Rút kinh nghiệm
Rèn Tập viết 
CHỮ HOA : U, Ư
I.MỤC TIÊU: 
Viết đúng 2 chữ hoa U, Ư ( 1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ ). Chữ và câu ứng dụng : ươm ( 1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ ) : ươm cây gây rừng ( 3 lần )
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
GV: chữ mẫu
HS: VTV
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định: 
2. Kiểm tra bài cũ:
 - KT dụng cụ môn học của HS 
 - GV nhận xét 
3. Bài mới:
 * Giới thiệu : 
 GV ghi tựa bài lên bảng
 * Hướng dẫn viết chữ hoa: 
 1) HD HS quan sát và nhận xét.
 a) Chữ U
- Cấu tạo :
 GV cho HS quan sát và hỏi:
 + Chữ U cỡ vừa cao mấy ô li?
 + Chữ U gồm mấy nét?
 + Nó được kết hợp bởi những nét nào?
 - Cách viết:
 + Nét 1 : ĐB giữa ĐK, viết nét móc 2 đầu, đầu móc bên trái cuộn vào trong, đầu móc bên phải hứơng ra ngoài, DB trên ĐK2
 + Nét 2 : từ điểm ĐB của nét 1, rê bút thẳng lên ĐK6 rồi đổi chiều bút viết nét móc ngựơc (phải) từ trên xuống dước, DB ở ĐK2
GV viết mẫu U trên bảng, vừa viết vừa nói lại cách viết.
b) Chữ Ư
 - Cấu tạo : như chữ U, thêm một dấu râu trên đầu nét 2
 - Cách viết: Trước hết, viết như chữ U. Sau đó từ điểm DB của nét 2, viết một dấu râu nhỏ có đuôi dính vào phần đầu nét 2.
 - GV viết mẫu chữ Ư lên bảng vừa viết vừa nói lại cách viết
Hướng dẫn viết bảng con
GV nhận xét, uốn nắn. Có thể nhắc lại quy trình viết nói trên để HS viết đúng
 b) HD HS viết câu ứng dụng
 1. Giới thiệu câu ứng dụng.
 + Yêu cầu 1 em đọc câu ứng dụng
 + Em hiểu thế nào là “Ươm cây gây rừng” ?
Quan sát câu ứng dụng trên bảng và nhận xét.
 + Độ cao các chữ cái u, g, y cao mấy li?
 + Chữ r cao mây ô li?
 + Các chữ còn lại cao mấy ô li?
 + Đặt dấu thanh như thế nào?
 + Khoảng cách giữa các con chữ ghi tiếng
- GV viết mẫu chữ ươm trên dòng kẻ
 c) HD HS viết mẫu cụm từ ứng dụng
 - GV nhận xét uốn nắn
HS viết từng phần vào vở
 - GV thu chấm 1 số vở
 - Nhận xét
4. Củng cố :
 - Cho HS thi viết chữ U, Ư – từ ứng dụng
 - Nhận xét tiết học.
5. Dặn dò: 
 - Về xem lại bài
 - Chuẩn bị bài sau
- Hát vui
Hs lặp lại tựa bài
5 ô li
2 nét móc hai đầu (trái, phải) và nét móc ngược phải
HS viết chữ U, Ư hai đến ba lần
1 HS nêu cụm từ ứng dụng “ Ươm cây gây rừng”
Là những việc làm thường xuyên để phát triển rừng, chống lũ lụt bảo vệ môi trường cảnh quan
2,5 ô li
1,25 ô li
1 ô li
Dấu huyền đặt trên chữ ư
Bằng khoảng cách viết chữ o
HS víết bảng con chữ ươm 2 lần
 U Ư
 U Ư
 Ươm ươm
 Ươm cây gây rừng
Rút kinh nghiệm
Rèn Toán
I.MỤC TIÊU:
Củng cố cho HS nắm chắc bảng chia 5.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
GV: giấy khổ to
HS: vở bài tập
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. On định: 
+ GV lần lượt gọi học sinh lên đọc thuộc lại bảng chia 5. Còn thời gian sẽ làm thêm bài tập.
1/ Tính nhẩm:
30 : 5 =	15 : 5 =
45 : 5 =	35 : 5 =
50 :5 =	20 : 5 =
25 : 5 =	10 : 5 =
2/ Tìm x:
a. X x 5 = 10	b. 5 x X = 20 : 2
3/ Có 40 quyển vở chia đều cho 5 bạn. Hỏi hai bạn có bao nhiêu quyển vở ?
III.Củng cố:
Chấm vở, sửa bài, nhận xét
Học sinh lên đọc thuộc lại bảng chia 5
Hs làm miệng
Hs làm vở
Hs làm vở
I.MỤC TIÊU:
 Củng cố cho HS nắm chắc dạng tập làm văn vừa học ban sáng.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
GV: giấy khổ to
HS: vở bài tập
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. On định: 
Học sinh làm bài tập:
1/ Chọn lời đáp thích hợp cho trường hợp sau:
Mai ơi, bạn có biết thư viện cấp thẻ mượn sách vào ngày nào không ?
Tiếc quá, tớ không biết.
a.Thế mà tớ cứ tưởng cậu cũng biết.
b. Mất công hỏi quá.
c. Cảm ơn cậu, có lẽ tớ phải đến thư viện hỏi trực tiếp thôi.
2/ Sắp xếp lại thứ tự các câu sau cho đúng trình tự câu chuyện Vì sao ?
Cô bé ngạc nhiên khi nhìn thấy một con bò không có sừng.
Cô bé về quê chơi.
Người anh họ giảng giải cho cô bé: Con vật mà em nhìn thấy không có sừng vì nó là con ngựa.
Cô bé liền hỏi người anh họ.
ÜSắp xếp theo trình tự:   
C.Củng cố:
Sửa bài, nhận xét.
 - Về xem lại bài
 - Chuẩn bị bài sau.
Hs làm miệng
Hs làm vở
SINH HOẠT LỚP
I/ Nhận xét tuần qua :
Các tổ trưởng báo cáo tình hình học tập của tổ mình.
 + Nề nếp + Vệ sinh
 + Tình hình học tập + Chuyên cần
Lớp trưởng – GV nhận xét lớp.
Bình chọn HS đạt thành tích tốt
II/ Kế hoạch tuần tới :
Học bài và làm bài đầy đủ trước khi tới lớp.
Ôn tập chuẩn bị thi GKII
Cần đọc bài và rèn luyện chữ viết nhiều hơn ở nhà.
Giáo dục đạo đức cho HS
============================
Ngày 28 tháng 3 năm 2012
Người soạn
Đặng Thị Thu Hà

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 24 lop 2.doc