Giáo án các môn học lớp 2 - Trường tiểu học Quí Sơn số 1 - Tuần 11

Giáo án các môn học lớp 2 - Trường tiểu học Quí Sơn số 1 - Tuần 11

TẬP ĐỌC

 BÀ CHÁU (2 tiết)

I. MỤC TIÊU: - Nghỉ hơi đúng sau các dấu câu ;bước đầu biết đọc bài văn với giọng kể nhẹ nhàng.

-Hiểu ND :Ca ngợi tình cảm bà cháu quý hơn vàng bạc, châu báu .(TL được CH 1,2,3,5 )

-HS khá giỏi trả lời được câu 4

* GD BVMT (Khai thác trực tiếp) : GD tình cảm đẹp đẽ đối với ông bà.

II. CHUẨN BỊ:Tranh minh họa, băng giấy ghi sẳn câu cần luyện đọc, SGK.

 

doc 20 trang Người đăng anhtho88 Lượt xem 715Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án các môn học lớp 2 - Trường tiểu học Quí Sơn số 1 - Tuần 11", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN10 Thứ hai ngày 2 tháng 11 năm 2009
Chµo cê:
TËp trung toµn tr­êng
Gi¸o viªn trùc tuÇn nh©n xÐt
TẬP ĐỌC
	 BÀ CHÁU (2 tiết)
I. MỤC TIÊU: - Nghỉ hơi đúng sau các dấu câu ;bước đầu biết đọc bài văn với giọng kể nhẹ nhàng.
-Hiểu ND :Ca ngợi tình cảm bà cháu quý hơn vàng bạc, châu báu .(TL được CH 1,2,3,5 )
-HS khá giỏi trả lời được câu 4
* GD BVMT (Khai thác trực tiếp) : GD tình cảm đẹp đẽ đối với ông bà.
II. CHUẨN BỊ:Tranh minh họa, băng giấy ghi sẳn câu cần luyện đọc, SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định: Hát
Kiểm tra bài cũ: “ Bưu thiếp” 
- Yêu cầu HS đọc bài và trả lời câu hỏi
- GV nhận xét ghi điểm
Bài mới: “Bà cháu” 
a/ Gtb: GVgt - ghi bảng tựa bài
b/ Luyện đọc:
Hoạt động 1: Đọc mẫu 
- GV đọc mẫu toàn bài
- GV phân biệt lời kể với lời các nhân vật:
Giọng người kể: chậm rãi, tình cảm
Giọng cô tiên: dịu dàng
Giọng các cháu: kiên quyết
- GV yêu cầu 1 HS đọc lại
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ 
* Đọc từng câu trước lớp.
+ Hướng dẫn HS đọc đúng các từ ngữ khó:
- GV yêu cầu HS đọc nối tiếp nhau từng câu cho đến hết bài.
* Đọc từng đoạn trước lớp và kết hợp giải nghĩa từ:
- Yêu 1 HS đọc đoạn 1
- Trong đoạn 1 có từ nào khó hiểu?
- Hỏi: em hiểu “đầm ấm” là gì?
- GV giải nghĩa từ “rau cháo nuôi nhau”:cuộc sống rấtà khó khăn gạo chỉ đủ để nấu cháo chứ không đủ dể nấu cơm
- Yêu cầu HS đọc đoạn 2, 3
- Yêu cầu 1 HS đọc đoạn 4
- Hỏi: thế nào là “màu nhiệm”?
- Hỏi: thế nào là” hiếu thảo”
+ Hướng dẫn HS luyện đọc câu dài:
- GV gắn câu dài, đọc mẫu
- Hướng dẫn đọc
- Gọi HS đọc lại các câu
- Yêu cầu HS đọc từng đoạn trước lớp nối tiếp 
* HS đọc từng đoạn trong nhóm
* Tổ chức thi đọc tiếp sức theo đoạn 
- Cô nhận xét, tuyên dương
* Cho cả lớp đọc đồng thanh đoạn 4
 c/ Hướng dẫn tìm hiểu bài
- Gọi HS khá đọc đoạn 1
- Trước khi gặp cô tiên ba bà cháu sống như thế nào?
- Cô tiên cho hạt đào và nói gì?
- Sau khi bà mất hai anh em sống ra sao
- Thái độ của hai anh em thế nào sau khi trở nên giàu có?
- Vì sao hai anh em đã giàu có mà không thấy vui sướng?
- Câu chuyện kết thúc thế nào?
Ị Hai anh em rất yêu bà. Đối với họ thì vàng bạc châu báu cũng không quí bằng tình cảm bà cháu
d/ Luyện đọc lại
- GV hướng dẫn HS đọc theo vai:
Lời người dẫn chuyện đọc thế nào?
Giọng cô tiên?
Giọng các cháu?
- Tổ chức HS đọc toàn bài theo phân vai
- Nhận xét nhóm đọc hay nhất
4. Củng cố – Dặn dò Gọi 1 HS đọc toàn bài diễn cảm.
- GV liên hệ GD tình cảm đẹp đẽ đối với ông bà.
- Nhận xét tiết học
Hát
HS đọc bài, trả lời câu hỏi.
- HS nxét.
- HS nhắc lại
- HS theo dõi
- 1 HS đọc bài, lớp mở SGK, đọc thầm theo
- HS nối tiếp nhau đọc từng câu kết hợp đọc từ ngữ khó.
- HS đọc nối tiếp
- 1 HS đọc
- Đầm ấm
- HS nêu: chú giải
- 1 HS đọc đoạn 2
- 1 HS đọc đoạn 3
- 1 HS đọc đoạn 4
- HS nêu: chú giải
- HS trả lời
- Luyện đọc các câu: “Bà cháu rau cháo nuôi nhau, / tuy vất vả/ nhưng cảnh nhà lúc nào cũng đầm ấm.
- Hạt đào vừa gieo xuống đã nảy mầm,/ ra lá,/ đơm hoa,/ hết bao nhiêu là trái vàng trái bạc.”
- Bà hiện ra,/ móm mém,/ hiền từ,/ dang tay ôm hai đứa cháu hiếu thảo vào lòng.”
- HS luyện đọc trong nhóm 
- HS thi đọc theo dãy, dại diện 2 dãy đọc
- HS nhận xét
- Cả lớp đọc
- 1 HS đọc đoạn 1
- Ba bà cháu rau cháo nuôi nhau, tuy vất vả nhưng đầm ấm
- Gieo hạt đào bên mộ bà
- Giàu sang sung sướng
- Ngày càng buồn bã
- Vì nhớ bà
- Bà trở về với hai đứa cháu hiếu thảo
- Đọc chậm rãi
- Đọc dịu dàng
- Đọc kiên quyết
- 4 HS phân vai đọc( 2 lượt)
- 1 HS đọc
- HS nêu
- Nhận xét tiết học
TOÁN
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
 - Thuộc bảng 11 trừ đi một số.
-Thực hiện được phép trư ødạng 51-15.
-Biết tìm số hạng của một tổng 
-Biết giải bài toán có một phép trư ødạng 31-5 
-Bài tập cần làm ; B1, B2 ( cột 1,2 ) ,B3 (a,b ) ,B4
-Tính cẩn thận, chính xác, khoa học
II. CHUẨN BỊ:- Bảng phụ, SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ổn định: 
Bài cũ: “51 - 15”
- Ghi bảng
 51 –13 62 - 14 53 – 14 37 - 18 
- Nêu cách tính
- Nhận xét, tuyên dương
Bài mới: “Luyện tập”
	* Bài 1/ 51: Tính nhẩm:
 11 – 2 =  11 – 4 =  11 – 6 =  
11 – 3 =  11 – 5 =  11 – 7 =  
 GV sửa bài và nhận xét
* Bài 2/ 51: ND ĐC cột 3 a,b
- Nêu yêu cầu của bài 2
 41- 25 51 – 35 71 –9 38 + 47 
- GV sửa bài và nhận xét
	* Bài 3/ 51: Tìm x
x + 18 = 61
23 + x = 71 
x + 44 = 81
- GV sửa bài, nhận xét
	* Bài 4 /51
- GV sửa bài
	* Bài 5/ 51: ND ĐC
Củng cố - Dặn dò: 
- GV tổng kết bài, gdhs.
- Xem lại bài
- Chuẩn bị “12 trừ đi một sốá: 12 – 8 ”
- Nxét tiết học.
- Hát
- 4 HS lên bảng thực hiện, lớp làm vào bảng con 
- HS nêu
- HS làm miệng
- Đặt tính rồi tính
- HS làm bảng con nêu cách đặt tính, cách tính
-KQ lần lượt là:16 ,16 ,62 ,75
- HS nxét, sửa.
- HS nêu lại quy tắc tìm số hạng.
- HS làm vở.
- 2 HS đọc đề
- HS làm 
 Bài giải
Số kg táo còn lại là:
 51 – 26 = 25(kg)
 Đáp số: 25 kg táo.
HS nghe.
- Nxét tiết học.
¢m nh¹c: 
(Gi¸o viªn chuyªn so¹n gi¶ng)
Thứ ba ngày 3 tháng 11 năm 2009
TOÁN
12 TRỪ ĐI MỘT SỐ: 12 - 8
I.MỤC TIÊU:
 - Biết cách thực hiện phép trừ dạng 12 – 8, lập được bảng 12 trừ đi một số.
- Biết giải bài toán có 1 phép trừ dạng 12 – 8.
- BT cần làm : B1 (a) ; B2 ; B4.
 - Thích thú học toán.
II. CHUẨN BỊ: -1 bó que tính và 2 que tính rời. Que tính, vở bài tập
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định: 
2. Bài cũ: “Luyện tập
GV cho 2 HS làm bảng:
11 – 8 =  81 – 48 = 
29 + 6 =  38 + 5 = 
GV nhận xét, chấm điểm.
3. Bài mới: “12 trừ đi một số: 12 - 8”
a/ GV giới thiệu bài mới: 12 trừ đi một số (12 – 8), GV ghi tựa bài.
Hoạt động 1: Giới thiệu phép trừ : 12 - 8
+ Bước 1: nêu vấn đề
- Có 12 que tính, bớt đi 8 que tính. Hỏi còn lại mấy que tính?
- Muốn biết còn lại bao nhiêu que tính ta làm thế nào?
Viết bảng : 12 – 8 
+ Bước 2: đi tìm kết quả
- Yêu cầu HS sử dụng que tính để tìm kết quả.
- Yêu cầu HS nêu cách bớt.
- Vậy 12 que tính bớt đi 8 que tính còn lại mấy que tính?
- Vậy 12 trừ 8 bằng bao nhiêu?
+ Bước 3: Đặt tính và thực hiện phép tính
- Yêu cầu HS lên bảng đặt phép tính và thực hiện phép tính.
- Yêu cầu HS nêu cách đặt tính và thực hiện phép tính.
- Yêu cầu 1 vài HS nhắc lại
Hoạt động 2: Lập bảng công thức : 12 trừ đi một số
- Cho HS sử dụng que tính tìm kết quả các phép tính.
- Yêu cầu HS thông báo kết quả.
- GV ghi bảng 12- 3 = 9 12- 6 = 6
 12- 4 = 8 12- 7 = 5
 12- 5 = 7 12- 8 = 4 
 12- 9 = 3
- Xóa dần bảng công thức 12 trừ đi một số cho HS học thuộc lòng.
Hoạt động 3: Thực hành giải toán
* Bài 1 a:
- Yêu cầu HS tự nhẩm và ghi kết quả 
Gọi HS đọc sửa bài	
* Bài 2:
- Yêu cầu HS tự làm bài
- GV nxét, sửa
* Bài 3: ND ĐC
* Bài 4:- Gọi HS đọc đề bài.
- Hỏi: bài toán cho biết gì?
- Bài toán hỏi gì?
- Mời HS lên bảng tóm tắt và giải toán
- GV nxét, sửa.
4. Củng cố, dặn dò 
- Yêu cầu HS đọc lại bảng công thức 12 trừ đi một số.
- Về nhà học thuộc và làm vở bài tập.
- Nhận xét tiết học.
- Hát
- 2 HS lên bảng làm. Cả lớp làm bảng con.
- HS nhắc lại
- Nghe và nhắc lại bài toán
- Thực hiện phép trừ: 12 – 8
- Thao tác trên que tính.
12 que tính, bớt đi 8 que tính còn lại 4 que tính.
- Đầu tiên bớt 2 que tính, sau đó tháo bó que tính và bớt đi 6 que tính nữa (vì 2 + 6 = 8)
- Còn lại 4 que tính.
12 trừ 8 bằng 4.
 12
 - 8
 4
- HS nêu
- Vài HS nhắc lại
- Thao tác trên que tính, tìm kết quả.
- HS nêu
- HS học thuộc lòng bảng công thức.
- HS làm bài vào nháp
- Đọc sửa bài, cả lớp tự kiểm tra bài mình.
- HS tự làm bài bảng con.
 12 12 12 12
 - 5 - 6 - 8 - 7
 7 6 4 5
- HS đọc đề bài.
+ Có 12 quyển vở, trong đó có 6 quyển vở bìa đo,û còn lại là vở bìa xanh.
 + Tìm số quyển vở bìa xanh?
- 1 HS làm bảng, lớp làm vào vở 
 Bài giải
 Số quyển vở bìa xanh là:
 12 – 6 = 6(quyển)
 Đáp số: 6 quyển vở
- HS đọc 
- Nhận xét tiết học.
KỂ CHUYỆN
	 BÀ CHÁU
I. MỤC TIÊU: - Dựa theo tranh, kể lại được từng đoạn câu chuyện Bà cháu.
- HS khá, giỏi biết kể lại toàn bộ câu chuyện (BT2).
- Tỏ lòng kính yêu ông bà, yêu thích môn kể chuyện.
II. CHUẨN BỊ: Tranh minh họa câu chuyện.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định: 
2. Bài cũ: “Sáng kiến của bé Hà”
- Kể lại từng đoạn câu chuyện.
- Nội dung câu chuyện khuyên chúng ta điều gì?
- Nhận xét bài ghi điểm.
3. Bài mới: “Bà cháu”
Cho HS hát bài “Cháu yêu bà”
* Hoạt động 1: Kể theo tranh từng đoạn câu chuyện
- GV treo tranh, hỏi nội dung từng tranh
+ Đoạn 1 – tranh 1: cuộc sống cơ hàn nhưng đầm ấm của ba bà cháu và lời dặn của cô tiên.
+ Đoạn 2 – tranh 2: bà mất, hai đứa trẻ trở nên giàu có nhờ có cây đào tiên.
+ Đoạn 3 – tranh 3: mặc dù giàu có nhưng hai anh em càng buồn vì thương nhớ bà.
+ Đoạn 4 – tranh 4: trở lại cuộc sống vất vả nhưng hạnh phúc vì có bà bên cạnh.
Yêu cầu HS kể từng đoạn theo tranh:
+ Kể tr ... ẤP HÌNH
I. MỤC TIÊU: - Củng cố về kiến thức, kĩ năng gấp hình đã học.
- Gấp được ít nhất 1 hình để làm đồ chơi.
- Với HS khéo tay : Gấp được ít nhất 2 hình để làm đồ chơi. Gấp hình cân đối.
- HS hứng thú, yêu thích gấp hình.
 TTCC 1;3 CỦA NX 1; NX 2: Những HS chưa đạt.
II. CHUẨN BỊ: Mẫu: Tên lửa, máy bay phản lực, máy bay đuôi rời, thuyền phẳng đáy không mui, thuyền phẳng đáy có mui. Quy trình các bài ở chương I. Giấy thủ công, keo, bút màu.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ổn định: Hát
Bài mới: 
* Ôn tập:
- GV nêu mục đích yêu cầu bài ôn tập
+ Gấp một trong các hình đã học. Hình gấp phải đúng qui định các nếp gấp phải thẳng phẳng.
- GV cho HS nhắc lại các bước gấp và quan sát mẫu các hình: Tên lửa, máy bay đuôi rời máy bay phản lực, thuyền phẳng đáy có mui, thuyền phẳng đáy không mui
- Tổ chức cho HS gấp và trang trí sản phẩm.
Y/ c HS trưng bày sp gấp.
- Gv đánh giá sp của những HS các tiết trước chưa đạt bằng các mức: 
+ Hoàn thành:
Chuẩn bị đầy đủ nguyên vật liệu thực hành
Gấp hình đúng qui định
Hình gấp cân đối, nếp gấp thẳng phẳng
+ Chưa hoàn thành:
Gấp chưa đúng qui định
Nếp gấp không thẳng, phẳng hình gấp không đúng hoặc không làm ra sản phẩm
3. Củng cố – Dặn dò: - GV tổng kết bài, gdhs.
Dặn: về tiếp tục tập gấp 1 đồ chơi tự chọn.
- Nhận xét tiết học
- HS lắng nghe
- HS quan sát mẫu nhắc lại quy trình gấp các bài đã học.
HS làm bài
- HS trưng bày sp.
HS nghe.
- Nhận xét tiết học
Thứ sáu, ngày 30 tháng 10 năm 2009
ThĨ dơc 
(Gi¸o viªn chuyªn so¹n gi¶ng)
TOÁN
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU: - Thuộc bảng 12 trừ đi một số.
- Thực hiện được phép trừ dạng 52 – 28.
- Biết tìm số hạng của một tổng.
- Biết giải bài toán có một phép trừ dạng 52 – 28.
- BT cần làm : B1 ; B2 (cột 1,2) ; B3(a,b) ; B4.
- Tính toán nhanh, chính xác các bài toán có lời văn.
II. CHUẨN BỊ: Phiếu luyện tập, bảng phụ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định: 
2. Bài cũ: 52 – 28 
GV yêu cầu 4 HS sửa bài 2, 3 / 54.
Nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới: Luyện tập.
	* Bài 1: Tính nhẫm
- Yêu cầu HS tự làm sau đó nêu miệng.
à Nhận xét, tuyên dương.
	* Bài 2(cột 1,2) ND ĐC : cột 3
- Yêu cầu HS nêu cách đặt tính và tính.
- Yêu cầu HS làm vào bảng con.
a) 62 – 27 72 – 15 
b) 53 + 19 36 + 36 
- GVnxét, sửa bài.
* Bài 3(a,b) ND ĐC: câu c
+ Muốn tìm một số hạng trong một tổng ta làm như thế nào?
- Yêu cầu HS làm bài vào vở, nhóm cử đại diện lên làm (một dãy 1 HS).
- GV nxét, sửa bài.
* Bài 4: 
- Yêu cầu HS làm bài vào vở, 1 HS lên làm ở bảng phụ.
à Nhận xét. 
4. Củng cố - Dặn dò : 
- GV tổng kết bài, gdhs.
- Về làm bài tập
- Chuẩn bị: Tìm số bị trừ.
- Nhận xét tiết học.
_ Hát.
_ 4 HS lên bảng làm theo yêu cầu của GV.
_ HS làm bài và nêu miệng kết quả. 
 12 – 3 = 9
 12 – 4 = 8 
_ HS đọc yêu cầu
_ HS thực hiện theo yêu cầu của GV.
a) 62 72 b) 53 36 
 - 27 - 15 +19 +36
 35 55 72 72 
_ HS đọc yêu cầu bài.
_ Muốn tìm số hạng trong một tổng, ta lấy tổng trừ đi số hạng còn lại.
_ 3 HS lên bảng làm, lớp làm vào vở.
a) x + 18 = 52	 b) x + 24 = 62
	x = 52 – 18 x = 62 – 24 
	x = 34 x = 38
_ HS đọc đề và gạch chân theo yêu cầu.
_ HS thực hiện.
	Giải
 Số con gà có là :
	42 – 18 = 24 (con)
	Đáp số : 24 con gà.
- HS nghe.
- Nhận xét tiết học.
CHÍNH TẢ (nghe - viết)
CÂY XOÀI CỦA ÔNG EM
I. MỤC TIÊU:- HS nghe-viết chính xác bài CT, trình bày đúng đoạn văn xuôi.
- Làm được các BT2 ; BT(3) a / b ; hoặc BTCT phương ngữ do GV soạn
- Giáo dục tính cẩn thận.
II. CHUẨN BỊ:Bảng phụ viết bài chính tả và nội dung bài tập, bảng con, vở.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định : 
2. Bài cũ : Bà cháu 
- Đọc 1 số chữ HS viết sai nhiều: màu nhiệm, ruộng vườn, móm mém, dang tay.
- Nhận xét vở viết, tổng kết điểm bài viết trước.
3. Bài mới: Cây xoài của ông em.
* Hoạt động 1: Hướng dẫn nghe viết.
- GV đọc toàn bài một lần.
- Tìm hiểu nội dung đoạn viết :
+ Cây xoài cát có gì đẹp?
- Yêu cầu HS gạch dưới các tiếng khó viết.
GV ghi bảng từ khó viết: cây xoài, trồng, xoài cát, lẫm chẫm, cuối à GV hướng dẫn
- HS viết từ khó.
- Đọc từng từ khó viết.
- GV đọc bài lần 2
- Hướng dẫn HS trình bày vở.
- Đọc bài cho HS viết.
- GV đọc cho HS dò bài.
- Hướng dẫn sửa lỗi, chấm điểm.
* Hoạt động 2 : Làm bài tập	
 Bài 2:
- Gọi 1 HS lên bảng làm, lớp làm vào vở.
- Hướng dẫn lớp sửa bài.
Ị Kết luận: gh được dùng trước những nguyên âm i, e, ê. 
 Bài 3a: s hay x
- GV chia lớp thành 4 nhóm, phát cho mỗi nhóm tờ giấy bià cứng ghi nội dung bài 3a.
- Các nhóm chuyền nhau làm theo yêu cầu bài. Nhóm nào làm đúng và nhanh thì thắng.
à GV nhận xét, tuyên dương.
Củng cố - Dặn dò : 
- Gv tổng kết bài, gdhs.
- Viết lại những lỗi sai (1 từ viết 1 dòng).
- Chuẩn bị: Sự tích cây vú sữa.
- Nhận xét tiết học.
_ Hát.
_ HS viết bảng con.
_ 1 HS đọc lại, lớp đọc thầm.
_ Cuối đông, hoa nở trắng cành. Đầu hè, quả sai lúc lắc. Từng chùm quả to đu đưa theo gió.
_ HS tìm và trả lời.
_ HS viết bảng con.
_ HS đọc tư thế ngồi.
_ HS viết bài.
_ Sửa lỗi chéo vở.
_ HS đọc yêu cầu.
_ HS làm bài, nhận xét.
_ 1 HS đọc lại bài làm
+ ghềnh, gà, gạo, ghi
_ Mỗi dãy nhận 1 băng giấy điền vào chỗ trống à đính lên bảng. 
_ Đại diện nhóm đọc bài làm của mình, nhóm khác nhận xét.
+ Sạch, sạch, xanh, xanh.
- HS nghe.
- Nhận xét tiết học.
TẬP LÀM VĂN
CHIA BUỒN, AN ỦI.
I. MỤC TIÊU: - Biết nói lời chia buồn, an ủi đơn giản với ông, bà trong những tình huống cụ thể (BT1 ; BT2).
- Viết được 1 bức bưu thiếp ngắn thăm hỏi ông bà khi em biết tin quê nhà bị bão.(BT3)
- Có thái độ quan tâm, ân cần.
II. CHUẨN BỊ: Tranh minh họa bài tập 2. Mỗi HS có 1 tờ giấy trang trí sẵn dạng bưu thiếp.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định: 
2. Bài cũ: Kể về người thân 
- GV yêu cầu 3 HS đọc lại bài viết về người thân của mình.
à Nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới: Chia buồn, an ủi.
	* Bài 1: (Miệng)
GV hướng dẫn HS nói lời chia buồn, đơn giản với ông, bà trong những tình huống cụ thể
 * Bài 2:(Miệng)
- GV treo tranh, nêu yêu cầu và nói lời theo yêu cầu theo nội dung yêu cầu của tranh.
à Khi nói lời an ủi, em nên có thái độ chân tình, quan tâm.
Ị Kết luận: Khi nói lời chia buồn, an ủi chúng ta nên có thái độ phù hợp với hoàn cảnh.
* Bài 3: (Viết)
- GV nêu yêu cầu bài 3 và yêu cầu HS viết bưu thiếp theo nội dung của bài 3.
- GV yêu cầu HS đọc nội dung bưu thiếp của mình lên. Lớp lắng nghe, nhận xét.
Ị Kết luận: Viết bưu thiếp lời văn cần ngắn gọn, từ chính xác, nội dung phù hợp, thể hiện tình cảm chân thành.
4. Củng cố - Dặn dò:
- Khi nói lời chia buồn, an ủi chúng ta có thái độ như thế nào?
- Khi viết bưu thiếp, chúng ta nên viết như thế nào?
à GV nhận xét.
 - Về nhà hoàn thành bài viết.
- Chuẩn bị: Gọi điện.
- Nhận xét tiết học. 
_ Hát
_ 3 HS đọc bài viết của mình.
- Nhận xét
* Bài 1: HS đọc yêu cầu BT
- Nói theo sự chỉ dẫn của GV.
* Bài 2:
_ 1 HS đọc.
_ HS nói lời chia buồn, an ủi theo yêu cầu.
a) Ông đừng tiếc để cháu trồng cho ông cây hoa khác đẹp hơn.
b) Bà đừng tiếc để cháu bảo bố mua cho bà cái kính khác cái kính này cũ rồi.
* Bài 3: (Viết)
_ HS viết bưu thiếp.
_ HS đọc bài viết, cả lớp nghe, nhận xét.
_ HS trả lời.
- HS nghe.
- Nhận xét tiết học. 
 SINH HOẠT CUỐI TUẦN: (Tiết 11)
I.Mục tiêu: - HS biết được những ưu điểm, những hạn chế về các mặt trong tuần 11.
- Biết đưa ra biện pháp khắc phục những hạn chế của bản thân.
- Giáo dục HS thái độ học tập đúng đắn, biết nêu cao tinh thần tự học, tự rèn luyện bản thân.
II. Đánh giá tình hình tuần qua:
 * Nề nếp: - Đi học đầy đủ, đúng giờ.
- Duy trì SS lớp tốt.
- Nề nếp lớp tương đối ổn định.
 * Học tập: 
- Dạy-học đúng PPCT và TKB, có học bài và làm bài trước khi đến lớp.
- Một số em chưa chịu khó học ở nhà.
 * Văn thể mĩ:
- Thực hiện hát đầu giờ, giữa giờ và cuối giờ nghiêm túc.
- Tham gia đầy đủ các buổi thể dục giữa giờ.
- Thực hiện vệ sinh hàng ngày trong các buổi học.
- Vệ sinh thân thể, vệ sinh ăn uống : tốt.
 * Hoạt động khác:
- Đóng KHN chưa đủ.
- Thực hiện phòng tránh cúm A (H1N1) khá tốt.
III. Kế hoạch tuần 12 :
 * Nề nếp:
- Tiếp tục duy trì SS, nề nếp ra vào lớp đúng quy định.
- Nhắc nhở HS đi học đều, nghỉ học phải xin phép.
 * Học tập:
- Tiếp tục thi đua học tập tốt chào mừng các ngày lễ lớn.
- Tiếp tục dạy và học theo đúng PPCT – TKB tuần 12
- Tích cực tự ôn tập kiến thức.
- Tổ trực duy trì theo dõi nề nếp học tập và sinh hoạt của lớp.
- Thi đua hoa điểm 10 trong lớp, trong trường.
 * Vệ sinh:
- Thực hiện VS trong và ngoài lớp.
- Giữ vệ sinh cá nhân, vệ sinh ăn uống.
 * Hoạt động khác:
- Nhắc nhở HS tham gia Kế hoạch nhỏ, heo đất và tham gia đầy đủ các hoạt động ngoài giờ lên lớp.
IV. Tổ chức trò chơi: GV tổ chức cho HS chơi một số trò chơi dân gian.

Tài liệu đính kèm:

  • docTUẦN11 thu.doc