Giáo án Tích hợp các môn Lớp 2 - Tuần 31 - Năm 2011

Giáo án Tích hợp các môn Lớp 2 - Tuần 31 - Năm 2011

Tiết 1

1 . Kiểm tra bài cũ :

 -Gọi HS đọc bài “Cháu nhớ Bác Hồ” và trả lời câu hỏi.

- GV nhận xét ghi điểm .

2. Bài mới : Giới thiệu bài, ghi tựa .

 a. Luyện đọc :

- GV đọc mẫu .

-Tóm tắt nội dung : Bác Hồ có tình thơng bao la đối với mọi ngời, mọi vật . Một chiếc rễ đa rơi xuống đất Bác cũng muốn trồng lại cho rễ cây mọc thành cây . Khi trồng cái rễ, Bác cũng nghĩ cách trồng thế nào để sau này có chỗ vui chơi cho các cháu thiếu nhi .

* Tìm hiểu bố cục bài :

+ Bài này chia làm mấy đoạn ?

+ Nêu rõ từng đoạn ?

 

doc 25 trang Người đăng phuongtranhp Lượt xem 321Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tích hợp các môn Lớp 2 - Tuần 31 - Năm 2011", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Thứ hai ngày 4 tháng 4 năm 2011
Tập đọc: CHIếC Rễ ĐA TRòN
I. Mục tiêu: 
- Biết nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và cụm từ rõ ý ; đọc rõ lời nhân vật trong bài .
- Hiểu ND : Bác Hồ có tình thương bao la đối với mọi người , mọi vật . ( trả lời được các CH 1, 2 , 3, 4 )
- Rèn KNS: .
II . Đồ dùng dạy học : 
-Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK.
-Bảng phụ ghi các từ , câu cần luyện đọc.
III. Các hoạt động dạy - học : 
Tiết 1
1 . Kiểm tra bài cũ : 
 -Gọi HS đọc bài “Cháu nhớ Bác Hồ” và trả lời câu hỏi.
- GV nhận xét ghi điểm .
2. Bài mới : Giới thiệu bài, ghi tựa .
 a. Luyện đọc : 
- GV đọc mẫu .
-Tóm tắt nội dung : Bác Hồ có tình thương bao la đối với mọi người, mọi vật . Một chiếc rễ đa rơi xuống đất Bác cũng muốn trồng lại cho rễ cây mọc thành cây . Khi trồng cái rễ, Bác cũng nghĩ cách trồng thế nào để sau này có chỗ vui chơi cho các cháu thiếu nhi . 
* Tìm hiểu bố cục bài : 
+ Bài này chia làm mấy đoạn ?
+ Nêu rõ từng đoạn ?
* Luyện phát âm từ khó :
-Yêu cầu HS đọc nối tiếp từng đoạn GV theo dõi hướng dẫn sửa sai và chốt ghi bảng các từ khó: rễ, ngoăn ngoèo, lá tròn , thường lệ, cuốn , nhỏ dần , tần ngần .
 -Kết hợp giảng từ mới :
-tần ngần
- thường lệ .
* Hướng dẫn cách đọc câu văn dài :
+) Treo bảng phụ.
- Đến gần cây đa,/ Bác chợt thấy một chiếc rễ đa nho / và dài ngoằn ngoèo / nằm trên mặt đất .//
- Nói rồi , / Bác cuộn chiếc rễ thành vòng tròn / và bảo chú cần vụ buộc nó tựa vào hai cái cọc , / sau đó mới vùi hai đầu rễ xuống đất . // 
 - GV đọc mẫu .
* Hướng dẫn đọc bài : Giọng người kể chậm rãi , giọng Bác ôn tồn, dịu dàng, giọng chú cần vụ ngạc nhiên .
- Đọc và sửa cho nhau nghe trong nhóm .
- Thi đọc đoạn giữa các nhóm. 
- GV nhận xét tuyên dương .
-Đọc toàn bài .
-Đọc đồng thanh 
Tiết 2
b. Hướng dẫn tìm hiểu bài :
 -Gọi HS đọc bài .
+Thấy chiếc rễ đa nằm trên mặt đất Bác bảo chú cần vụ làm gì ? 
+ Bác hướng dẫn chú cần vụ trồng chiếc rễ đa như thế nào ? 
+ Chiếc rễ đa ấy trở thành một cây như thế nào
+ Các bạn nhỏ thích chơi trò gì bên cây đa ?
a. Về tình cảm của Bác Hồ đối với các em thiếu nhi.
b. Về thái độ của Bác Hồ đối với mọi vật xung quanh . 
- Bác Hồ có tình thương bao la đối với mọi người, mọi vật . Một chiếc rễ đa rơi xuống đất Bác cũng muốn trồng lại cho rễ cây mọc thành cây . Khi trồng cái rễ, Bác cũng nghĩ cách trồng thế nào để sau này có chỗ vui chơi cho các cháu thiếu nhi . 
c. Luyện đọc lại : 
-Yêu cầu HS tự phân vai và đọc bài theo vai .
-Tuyên dương HS đọc tốt .
4. Củng cố - dặn dò: 
+ Qua câu chuyện em thấy Bác Hồ có tình cảm như thế nào đối với các em thiếu nhi ? 
-Giáo dục tư tưởng cho HS .
- Về đọc lại bài - chuẩn bị bài tiết sau . 
- Nhận xét tiết học .
- Cháu nhớ Bác Hồ .
- 3-4 HS đọc bài và trả lời câu hỏi 
- HS khác theo dõi, nhận xét .
-HS theo dõi bài .
-Có 3 đoạn .
Đoạn 1 : Từ đầu à mọc tiếp nhé .
Đoạn 2 :Tiếp đó à chú sẽ biết .
Đoạn 3 : còn lại .
-HS đọc bài .
-HS đọc từ khó 
-Đang mãi nghĩ, chưa biết nên LTN?
-Thói quen hay qui định có từ lâu .
1 HS đọc HS khác theo dõi, nhận xét .
- HS nối tiếp nhau đọc đoạn .
- Đại diện các nhóm thi đọc đoạn .
- Các nhóm nhận xét bình chọn người có giọng đọc hay nhất .
-1 HS đọc cả bài .
- Lớp đọc đồng thanh toàn bài .
-1 HS đọc bài, lớp đọc thầm bài .
 - Chú cuộn lại rồi trồng cho nó mọc tiếp nhé . 
- Cuộn chiếc rễ thành một vòng tròn , buộc tựa vào hai cái cộc sau đó vìu hai đầu rễ xuống đất 
-Một cây đa con có vòm lá tròn .
- Thích chui qua chui lại vòng lá tròn được tạo nên từ rễ đa .
- Bác rất yêu quí các em thiếu nhi ./ Bác Hồ luôn nghĩ đến thiếu nhi ./ Bác rất quan tâm đến thiếu nhi ./ 
- Bác luôn thương cỏ cây , hoa lá ./ Bác luôn nâng niu từng vật ./ Bác quan tâm đến mọi vật xung quanh ./ 
-HS nhắc lại ý nghĩa câu chuyện .
-HS tự phân vai .
- Mỗi nhóm 3 HS đọc lại bài theo vai . 
-HS trả lời .
Toán: LUYệN TậP
I. Mục tiêu: - Biết cách làm tính cộng ( không nhớ ) các số trong phạm vi 1000 , cộng có nhớ trong phạm vi 100 .
- Biết giải bài toán về nhiều hơn . Biết tính chu vi hình tam giác .
- Làm được các bài toán 1, 2, 4 , 5 . HSKG bài 3.
II . Các hoạt động dạy - học : 
1 . Kiểm tra bài cũ : 
 Bài 2 :Đặt tính và tính :
724 + 215 806 + 172
263 + 720 624 + 55
Bài 3 : Tính nhẩm .
-GV nhận xét ghi điểm . 
- Nhận xét chung.
2 . Bài mới : Giới thiệu bài ghi tựa . 
* HD luyện tập :
Bài 1 :Tính .
- GV Y/C HS nêu cách tính 2 phép tính 
- GV nhận xét sửa sai . 
Bài 2 :Đặt tính rồi tính .
- GV yêu cầu HS tự đặt tính và thực hiện phép tính.
- Gọi HS lên bảng làm cả lớp viết .
 - Nhận xét ..
Bài 3 : HSKG 
- GV yêu cầu HS quan sát hình vẽ trong SGK , sau đó trả lời câu hỏi.
+ Hình nào khoanh tròn vào số con vật ? Tại sao em biết điều đó ?
- GV Nhận xét - Ghi điểm.
 Bài 4 :
+ Bài toán cho biết gì ?
+ Bài toán hỏi gì ?
+ Để tính được sư tử nặng bao nhiêu kg ta làm tính gì ?
-HS suy ngh l#m b#i 
Bài 5:Tính chu vi của hình tam giác ?
 A
 300cm 200cm
 B 400cm C
- Hãy nêu cách tính chu vi tam giác .
-Nêu độ dài các cạnh của hình tam giác ABC.
-GV nhận xét sửa sai . 
3 . Củng cố - dặn dò: 
-Nêu nội dung luyện tập .
+ Muốn cộng các số có nhiều chữ số phải qua mấy bước .Nêu rõ từng bước ?
Về nhà học bài cũ, làm bài tập ở vở bài tập 
- Nhận xét tiết học.
 724 806 263 
 215 172 + 720 
 939 978 983 
+
 +
- 2 HS làm bảng.
500+200 = 700 800+100 = 900
600+300 = 900 300+300 = 600
400+400 = 800 200+200 = 400
- HS lên bảng làm cả lớp v .
- HS nêu cách đặt tính và thực hiện phép tính
- HS thực hiện .
-Hình a. được khoanh tròn vào một phần tư số con vật.vì hình a có 8 con voi đã khoanh 2 con 
-Con gấu nặng 210 kg, con sư tử nặng hơn co gấu 18 kg .
Hỏi con sư tử nặng bao nhiêu kg ?
- 1 HS đọc.
Bài giải
Sư tử nặng là :
210 + 18 - 228 (kg)
 Đáp số : 228 kg
-Bằng tổng độ dài các canh của hình tam giác đó.
- HS nêu.
Bài giải
 Chu vi tam giác ABC là :
 300 + 400 + 200 = 900 (cm.)
 Đáp số : 900cm
-Luyện tập.
- 3 HS làm - Lớp tính bảng
Thứ 3 ngày 13 tháng 4 năm 2010
Đạo đức: Bảo vệ loài vật có ích ( Tiết 2 )
I . Mục tiêu: HS hiểu.
-ích lợi của một số loài vật có ích đối với cuộc sống của con người.
-Cần phải bảo vệ loài vật có ích để giữ môi trường trong lành.
-Biết bảo vệ loài vật có ích trong cuộc sống hàng ngày.
-Phân biệt được hành vi đúng và sai đối với các loài vật có ích.
- HS nhắc nhở bạn bè cùng tham gia bảo vệ loài vật có ích.
II. Đồ dùng dạy học : 
-Tranh , ảnh 
-Vở bài tập đạo đức.
III . Các hoạt động dạy - học : 
1 . Kiểm tra bài cũ : 
+ Em hãy kể những con vật có ích mà em biết 
+ Em hãy kể những việc em đã làm để bảo vệ loài vật có ích ?
- Nhận xét ghi điểm .
2 . Bài mới : Giới thiệu bài ghi tựa . 
* Hoạt động1:
 - Lựa chọn cách đối xử đúng với loài vật.
- GV đưa yêu cầu : Khi đi chơi vườn thú , em thấy một số bạn dùng gậy chọc hoặc ném đá vào thú trong chuồng . Em sẽ chọn cách ứng xử nào :
-Yêu cầu HS thảo luận nhóm .
a.Mặc các bạn , không quan tâm.
b.Đứng xem , hùa theo trò nghịch của bạn.
c.Khuyên ngăn các bạn.
d.Mách người lớn.
* Kết luận : Khi đi chơi vườn thú , mà thấy các bạn chọc thú hoặc lấy đá ném thú , ta nên khuyên ngăn bạn và nếu các bạn không nghe thì mách người lớn để bảo vệ loài vật có ích.
* Hoạt động 2 :
 - Chơi đóng vai.
- GV nêu tình huống :
An và Huy là đôi bạn thân . Chiều nay tan học về Huy rủ .
-An ơi! Trên cây kia có một tổ chim , chúng mình trèo lên bắt chim non về chơi đi .
+ An cần ứng xử như thế nào ? với tình huống đó 
* Hoạt động 3 : Tự liên hệ.
+ Em hãy kể một vài việc làm để bảo vệ loài vật có ích ? 
- GV nhận xét và kết luận : Hầu hết các loài vật đều có ích cho con người . Vì thế , chúng ta cần phải bảo vệ loài vật  .
3 . Củng cố - dặn dò: 
+ Vì sao ta cần phải bảo vệ loài vật có ích ?
- Về mhà ôn bài và thực hành bài học.
- Chuẩn bị bài học tiết sau.
- Nhận xét tiết học.
-Chó , mèo , gà , trâu , bò , 
- HS kể theo khả năng của mình .
- HS thảo luận theo nhóm .
- Đại diện các nhóm trình bày .
- HS thảo luận nhóm theo các nội dung trong bài 4.
- Đại diện các nhóm trình bày.
- Các nhóm nhận xét.
- HS tự liên hệ bản thân.
Toán: PHéP TRừ ( KHÔNG NHớ ) TRONG PHạM VI 1000
I . Mục tiêu : 
-Bieỏt caựch làm tính trừ ( khoõng nhụự ) các số trong phạm vi 1000 .
- Biết trừ nhẩm các số tròn trăm .
- Biết giải bài toán về ít hơn .
- Làm được các bài 1 ( cột 1, 2 ) ; bài 2 ( phép tính đầu và cuối ) ; bài 3 , 4.
II . Đồ dùng dạy học : 
-Các hình biểu diễn trăm , chục , đơn vị.
III . Các hoạt động dạy - học : 
1.-Kiĩm tra b#i cị : -2 HS l#m b#i 1, 2
-GV nhận xét ghi điểm . 
2 . Bài mới : Giới thiệu bài ghi tựa . 
b. Hướng dẫn trừ các số có 3 chữ số ( không nhớ ) .
@ Giới thiệu phép trừ : 
- GV vừa nêu bài toán , vừa gắn hình biểu diễn số như phần bài học trong SGK . 
- Bài toán : Có 635 hình vuông , bớt đi 214 hình vuông . Hỏi còn lại bao nhiêu hình vuông 
+ Muốn biết còn lại bao nhiêu hình vuông ,ta làm thế nào ? 
+ Vậy 635 trừ 214 bằng bao nhiêu ? 
@ Đặt tính và thực hiện tính 
- Viết số bị trừ ở hàng trên ( 635 ) , sau đó xuống dòng viết số trừ ( 214 ) sao cho thẳng cột hàng trăm , hàng chục , hàng đơn vị với nhau . Rồi viết dấu trừ vào giữa hai dòng kẻ và gạch ngang dưới 2 số . 
- Thực hiện phép tính từ phải sang trái .
 5 trừ 4, bằng 1, viết 1 .
 421 3 trừ 1 bằng 2 , viết 2 .
 6 trừ 2 bằng 4 , viết 4 .
 Vậy 635-214 = 421 .
* Luyện tập thực hành : 
Bài 1 : Tính 
- Gọi HS lên bảng làm cả lớp làm v .
-Yêu cầu HS nhận xét và nêu cách tính .
-GV nhận xét sửa sai . 
Bài 2 : Đặt tính rồi tính.
+ Y/C nêu cách đặt tính rồi thực hiên phép tính .
- Gọi HS lên bảng làm cả lớp làm v 
Bài 3 :Tính nhẩm (theo mẫu) 
500- 200 = 300
1000- 200 = 800
-GV nhận xét sửa sai . 
Bài 4 :
+Bài toán cho biết gì ?
+ Bài toán hỏi gì ?
+ Muốn biết đàn gà có bao nhiêu con ta làm phép tính gì ?
-GV nhận xét sửa sai . 
3 . Củng cố - dặn dò: 
- Đặt tính rồi tính .
456 - 234 678 - 568
-GV nhận xét sửa sai . 
- Về nhà học bài cũ , làm bài tập ở vở bài tập . 
- Nhận xét tiết học.
 361 712 453 + 75 
 425 257 235 18
 786 969 688 93
+
+
+
- 2 HS làm bảng, lớp làm bảng con .
 Bài giải 
Thùng thứ hai chứa được số lít nước ... i khen của người khác, chúng ta cần nói với giọng vui vẻ, phấn khởi nhưng khiêm tốn, tránh tỏ ra kiêu căng.
- GV yêu cầu HS thảo luận theo nhóm để nói lời đáp cho các tình huống còn lại.
 Bài 2:
- GV gọi HS đọc yêu cầu.
- GV cho HS quan sát ảnh bác Hồ.
+ Anh bác được treo ở đâu ?
+ Trông Bác như thế nào ?
+ Em muốn hứa với Bác điều gì ?
- GV chia nhóm yêu cầu HS nói về ảnh Bác trong nhóm dựa vào câu hỏi đã được trả lời.
- GV yêu cầu các nhóm trình bày .
- GV Nhận xét - Tuyên dương.
Bài 3:
- GV gọi HS đọc yêu cầu và tự làm bài.
- GV gọi HS trình bày bài ( 5 bài ).
- GV Nhận xét – Ghi điểm.
3.Củng cố - dặn dò :
+ Các em vừa học bài gì ?
- Về nhà ôn bài và làm bài tập ( VBT ).
- Chuẩn bị bài học tiết sau.
- Nhận xét tiết học.
- HS kể.
- 1 HS đọc.
- 1 HS đọc lại.
- HS nối tiếp nhau phát biểu ý kiến.
- 1 HS đọc yêu cầu 
- HS quan sát.
-treo trên tường.
-..Râu tóc bác trắng như cước, vầng trán cao và đôi mắt sáng ngời
-chăm ngoan , học giỏi.
- 1 HS đọc và tự làm bài VBt.
- 5 HS trình bày bài.
- HS thực hiện.
Toán: TIềN VIệT NAM
I . Mục tiêu : - Nhận biết đơn vị thường dùng của tiền Việt nam là đồng.
-Nhận biết một số loại giấy bạc :100 đồng , 200 đồng, 500 đồng,1000 đồng.
-Biết thực hành đổi tiền trong trường hợp đơn giản .
- Biết làm các phép tính cộng trừ các số với đơn vị là đồng .
- Làm các bài 1, 2 , 4.
II . Đồ dùng dạy học : 
Các tờ giấy bạc loại 100 đồng , 200 đồng , 500 đồng , 1000 đồng.
Các thẻ từ ghi : 100 đồng , 200 đồng , 500 đồng , 1000 đồng.
III. Các hoạt động dạy - học : 
1.Kiểm tra bài cũ : 
+ Tiết trước chúng ta học bài gì ?
- GV ghi bảng và yêu cầu HS tính
348 – 236 390 – 310 358 + 110
- Chấm VBT ( 3-5 bài ).
- Nhận xét – Ghi điểm.
2.Bài mới :
a.Giới thiệu : Ghi tựa.
 Trong bài học này , các em sẽ được học về đơn vị tiền tệ của Việt Nam và làm quen với một số tờ giấy bạc trong phạm vi 1000.
b.Giới thiệu các loại giấy bạc
- GV giới thiệu : trong cuộc sống hằng ngày , khi mua bán hàng hoá , chúng ta cần phải sử dụng tiền để thanh toán  
- GV yêu cầu HS tìm tờ giấy bạc 100 đồng.
+ Vì sao em biết đó là tờ giấy bạc 100 đồng ?
- GV lần lượt yêu cầu HS tìm các tờ giấy bạc 200 đồng, 500 đồng , 100 đồng và hỏi đặc điểm của từng loại giấy bạc như cách tiến hành tờ bạc 100 đồng.
c.Luyện tập , thực hành
 Bài 1:
- GV nêu bài toán.
+ Vì sao đổi 1 tờ giấy bạc loại 200 đồng lại nhận được 2 tờ giấy bạc loại 100 đồng ?
- GV yêu cầu nhắc lại kết quả bài toán .
- Tương tự GV yêu cầu HS rút ra kết luận 500 đồng thì đổi được 5 tờ giấy bạc 100 đồng .
- Tương tự GV yêu cầu HS rút ra kết luận 1000 đồng thì đổi được 10 tờ giấy bạc 100 đồng .
 Bài 2:
- GV gắn các thẻ từ ghi 200 đồng như phần a lên bảng
- GV nêu bài toán.
+ Có tất cả bao nhiêu đồng ?
+ Vì sao ?
- GV gắn thẻ từ ghi kết quả 600 đồng lên bảng và yêu cầu HS làm tiếp bài tập.
- GV Nhận xét .
Bài 3:
+ Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì ?
+ Muốn biết chú lợn nào nhiều tiền nhất ta phải làm sao ?
- GV yêu cầu HS làm bài.
- Nhận xét - Ghi điểm.
 Bài 4:
- GV yêu cầu HS tự làm bài.
- Chữa bài và Nhận xét .
+ Khi thực hiện các phép tính với số có đơn vị kèm theo ta cần chú ý điều gì ?
3.Củng cố - dặn dò :
+ Các em vừa học bài gì ?
- GV giáo dục HS biết và có ý thức tiết kiệm trong việc tiêu xài tiền hàng ngày.
- Về nhà ôn lại bài và làm bài tập ( VBT ).
- Chuẩn bị bài học tiết sau.
- Nhận xét tiết học.
- Luyện tập chung.
- 3 HS tính – Lớp làm nháp.
- HS nhắc.
- HS quan sát các tờ giấy bạc .
- Vài HS tìm tờ giấy bạc 100 đồng.
-Vì có số 100 và dòng chữ “Một trăm đồng”.
- HS thực hiện theo yêu cầu của GV .
- HS quan sát hình trong SGK và suy nghĩ , sau đó trả lời.
- Vì 100 đồng + 100 đồng - 200 đồng.
- Vài HS nhắc lại.
- HS quan sát hình.
- HS chú ý lắng nghe.
-600 đồng.
-Vì 200 đồng + 200 đồng + 200 đồng - 600 đồng.
-Tìm chú lơn chứa nhiều tiền nhất.
-Ta phải tính tổng số tiền có trong mỗi chú lợn , sau đó so sánh các số này với nhau.
- HS làm.
- 2 HS làm bảng lớp - Lớp làm VBT. 
-Ghi tên đơn vị vào kết quả tính.
-Tiền Việt Nam.
Tập viết: CHữ HOA N 
I. Mục ti#u :
- Viết đúng chữ hoa N kiểu 2 ( 1 dòng cỡ vừa ; 1 dòng cỡ nhỏ ) ; chữ và câu ứng dụng : Người ( 1 dòng cỡ vừa ; 1 dòng cỡ nhỏ ) ; Người ta là hoa đất ( 3 lần ).
II . Đồ dùng dạy học : 
-Mẫu chữ.
-Vở tập viết 2 , tập hai.
III . Các hoạt động dạy - học : 
1 . Kiểm tra bài cũ : 
- Gọi HS lên bảng viết chữ : M , Mắt cả lớp viết bảng con. 
-GV nhận xét sửa sai . 
2 . Bài mới : Giới thiệu bài ghi tựa . 
* HD viết chữ hoa:
- Quan sát số nét , quy trình viết
+ Chữ N hoa cao mấy li ? gồm mấy nét ? Là những nét nào ?
* Hướng dẫn cách viết : 
Nét 1 : Giống cách viết nét 1 chữ M .
Nét 2 : Giống cách viết nét 3 chữ M .
- GV viết mẫu lên bảng và nêu cách viết .
- GV theo dõi uốn nắn HS .
* HD viết cụm từ ứng dụng :
- GV giới thiệu cụm từ: Người ta là hoa đất .
Cụm từ ứng dụng này ca ngợi vẻ đẹp của con người . Con người rất đáng quý , đáng trọng vì con người là tinh hoa của đất trời.
- Quan sát và nhận xét .
+ Cụm từ ứng dụng có mấy chữ ? là những chữ nào ?
+ Hãy nêu vị trí các dấu thanh có trong cụm từ ?
+ Khoảng cách giữa các con chữ bằng chừng nào ?
- GV viết mẫu lên bảng và phân tích từng chữ .
-GV nhận xét sửa sai . 
* Hướng dẫn viết vào vở tập viết: 
- GV nêu yêu cầu:Chú ý đúng độ cao, đúng mẫu chữ .
- GV quan sát uốn nắn .
- Thu bài chấm chữa.
3 . Củng cố - dặn dò : 
-Về nhà viết bài ở nhà ,xem trước bài sau .
-Nhận xét đánh giá tiết học . 
- HS viết bảng – Lớp viết bảng con.
- HS nhắc.
-cao 5 li . Gồm có 2 nét . Đó là một nét móc hai đầu và một nét kết hợp của nét lượn ngang và cong trái.
- HS quan sát , theo dõi.
- HS viết bảng con.
- HS đọc.
-Có 5 chữ. Là những chữ : Người , ta , là , hoa , đất.
-Dấu huyền trên đầu chữ ơ , a ; dấu sắc trên đầu chữ â.
-bằng 1 chữ o
- HS viết bảng.
- HS viết bài.
- Viết phần còn lại.
 Luyện Tập làm văn
I. Mục tiêu : Củng cố lại cho hs cách đáp lời khen ngợi và viết văn tả ngắn về Bác .
II. Hoạt động dạy học :
1. Giới thiệu bài :
2. Hướng dẫn luyện tập :
Bài 1 :Viết lời đáp của em trong những trường hợp sau .
 a/ Cô giáo khen em :'' Em đã có rất nhiều tiến bộ trong học tập .''
 Em đáp :.
 b/ Em dắt một chú thương binh qua đường , chú khen em :
 - Cảm ơn cháu ,cháu ngoan quá !
 +, Em đáp :
 c/ Mẹ đi vắng , em ở nhà nấu cơm , dọn dẹp nhà cửa . Đi làm về , mẹ khen em.
 - Con mẹ ngoan quá , đã biết nấu cơm , dọn dẹp nhà cửa giúp mẹ rồi .
 +, Em đáp :.
Bài 2 : Viết khoảng 7 câu nói về ảnh Bác .
- GV ghi lần lợt từng bài lên bảng, yêu cầu học sinh làm bài, sau đó tổ chức chữa bài nhận xét chốt bài đúng và chấm bài cho các em.
3.Củng cố – Dặn dò :
 - Nhận xét tiết học .
 - Về nhà xem lại bài và chữa lại các bài sai .
Luyện toán
I. Mục tiêu : Củng cố cho HS về các số có 3 chữ số , cộng trừ và giải toán .
II. Hoạt động dạy học :
1. Giới thiệu bài :
2. Hướng dẫn học :
Bài 1 : Viết mỗi số sau thành tổng trăm , chục , đơn vị .
 486 = 501 =
 870 = 438 =
- HS đọc đề bài, tự làm bài vào vở, 1 em lên bảng làm.
- Nhận xét chốt bài làm đúng.
Bài 2 : Đặt tính rồi tính 
432 + 517 678 - 325 346 + 523 987 – 786
- HS đọc yêu cầu? Tự làm bài vào vở.
- GV thu 1 số vở chấm điểm, nhận xét tuyên dương HS làm tốt.
- Củng cố tính cộng và trừ các số có 3 chữ số (không nhớ )trong phạm vi 1000.
Bài 3 : Tính 
 3 x 7 + 234 312 + 4 x 9 965 - 201 - 34
 = = =
 - HS đọc đề bài, tự làm bài vào vở, 1 em lên bảng làm.
- Nhận xét chốt bài làm đúng.
Bài 4 : Tết trồng cây năm nay , trường em trồng được 345 cây tràm và một số cây bạch đàn nhiều hơn số cây tràm là 213 cây . Hỏi trường em trồng được bao nhiêu cây bạch đàn 
Bài 5 : Một toà nhà chung cư gồm có 5 tầng . Mỗi tầng có 20 căn hộ . Hỏi toà nhà có tất cả bao nhiêu căn hộ ?
HS suy nghĩ làm bài - chấm - chữa và nhận xét .
2. Củng cố - dặn dò.
- Nêu ND ôn tập.
- Nhận xét giờ học .
Phụ đạo học sinh yếu: Luyện đọc bài: xem truyền hình
I. Mục đích, yêu cầu:
 1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng:
 - Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt, nghỉ hơi đúng.
 - Đọc phân biệt lời ngời kể với lời nhân vật.
 2. Rèn kĩ năng đọc - hiểu:
 - Hiểu nghĩa các từ ngữ khó và mới trong bài: háo hức bình phẩm....
 - Hiểu vai trò rất quan trọng của vô tuyến truyền hình trong đời sống hàng ngày.
II. Đồ dùng dạy- học: 
 Tranh vẽ minh hoạ trong SGK
III. Các hoạt động dạy học:
 1. Kiểm tra bài cũ: 
 - 2 HS đọc bài : “Ai ngoan sẽ đợc thởng” và TLCH về nội dung bài đã đọc.
 - GV nhận xét, ghi điểm
 2. Dạy bài mới:
 a. Giới thiệu bài - GV ghi bảng 
 b . Luyện đọc
 * GV đọc mẫu
 * Hớng dẫn HS đọc kết hợp giải nghĩa từ
 - Đọc từng đoạn trớc lớp: 
 HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn của bài và chú ý các từ ngữ: truyền hình,chật ních, trong trẻo,nổi lên...
 - HS đọc các từ ngữ đợc chú giải cuối bài đọc.
 - Đọc từng đoạn trong nhóm.
 - Thi đọc giữa các nhóm( Gv yêu cầu 2 nhóm lên thi đọc )
 3. Hớng dẫn tìm hiểu bài:
 - HS lần lợt đọc từng đoạn, từng câu hỏi trong bài rồi suy nghĩ trả lời từng câu hỏi đó.
 4. Luyện đọc lại:
 - 3 nhóm HS (mỗi nhóm 3 em) tự phân vai thi đọc truyện.
 - GV và cả lớp nhận xét, bình chọn.
 5. Củng cố, dặn dò:
 - Hỏi: Em thấy vô tuyến truyền hình cần với con ngời nh thế nào?
 - GV yêu cầu HS về nhà đọc lại bài nhiều lần.
 Bồi dưỡng năng khiếu 
I. Mục tiêu : Năng cao cho hs một số dạng toán .
II. Hoạt động dạy học ;
1. Giới thiệu bài .
2. Hướng dẫn học .
Bài 1 . Tìm x 
 A ) 100 + 23 + x = 350 + 7 x - 321 = 300 + 57
 B ) 99 < x + 45 < 101 18 < x - 45 < 20
Bài 2 : Viết số có ba chữ số mà chữ số hàng chục gấp 2 lần chữ số hàng đơn vị , chữ số hàng trăm gấp 2 lần chữ số hàng chục .
Bài 3 : Trường tiểu học Lê Mao có 978 HS , trường tiểu học Hưng Bình ít hơn 213 HS , trường tiểu học Trường Thi ít hơn trường tiểu học Hưng Bình 102 HS . Hỏi trường tiẻu học Trường Thi có bao nhêu HS ?
Suy nghĩ làm bài - chấm - chữa và nhận xét 
- GV ghi lần lợt từng bài lên bảng, yêu cầu học sinh làm bài, sau đó tổ chức chữa bài nhận xét chốt bài đúng và chấm bài cho các em.
3.Củng cố – Dặn dò :
 - Nhận xét tiết học .
 - Về nhà xem lại bài và chữa lại các bài sai .
.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_tich_hop_cac_mon_lop_2_tuan_31_nam_2011.doc