Nâng cao kết quả học tập môn Toán lớp 2 thông qua việc sử dụng một số tệp có định dạng FLAS H và VIDEO CLIP trong dạy học (học sinh lớp 2 Trường Tiểu học Hiệp Hoà)

Nâng cao kết quả học tập môn Toán lớp 2 thông qua việc sử dụng một số tệp có định dạng FLAS H và VIDEO CLIP trong dạy học (học sinh lớp 2 Trường Tiểu học Hiệp Hoà)

Ứng dụng CNTT là một yêu cầu quan trọng của đổi mới PPDH. Trường tiểu học Hiệp Hoà cũng như các trường học khác cần quan tâm đến việc ứng dụng công nghệ thông tin vào dạy học tất cả các bộ môn trong đó có môn Toỏn. Vỡ cỏc nội dung dạy học mụn Toỏn ở tiểu học núi chung và lớp 2 nói riêng có rất nhiều vấn đề trừu tượng ví dụ: các bài về cỏc số đến 1000, cỏc bài về đại lượng và đo đại lượng, cỏc bài về cỏc yếu tố hỡnh học. Để hỗ trợ việc dạy học cỏc nội dung này, SGK cũng cú khỏ nhiều hỡnh ảnh minh họa. Nhiều giỏo viờn tõm huyết cũng đó sưu tầm và sử dụng thêm các phương tiện hỗ trợ như tranh, ảnh, sơ đồ. Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát, kèm theo lời mô tả, giải thích, với mục đích giúp cho học sinh hiểu bài hơn. Tuy nhiên, đối với những nội dung khó, ví dụ khi giới thiệu đơn vị đo thời gian( Ngày, giờ ; Giờ, phỳt ; Thực hành xem đồng hồ), giới thiệu đơn vị đo độ dài ki-lụ-một. mà GV chỉ dựng lời núi và cỏc hỡnh ảnh tĩnh để minh họa thỡ học sinh vẫn rất khú hỡnh dung, việc tiếp thu bài của cỏc em vẫn hạn chế. Nhiều học sinh không hiểu được bản chất của các sự vật, hiện tượng, kĩ năng vận dụng thực hành chưa tốt.

Đối với môn Toán không có nhiều tranh ảnh như các bộ môn khác, tuy đã có bộ đồ dùng nhưng không phải vì thế mà không cần đến ứng dụng CNTT. Ngoài bộ đồ dùng dạy và học toán chỉ là những con số và các bài toán và những hình vẽ. Thế nhưng, những con số, những bài toán và những hình vẽ nếu đưa lên màn hình lớn với sự nhấn mạnh bằng cách đổi màu chữ

hay gạch chân sẽ có hiệu quả hơn. Chính vì vậy mà việc đưa ứng dụng CNTT vào giảng dạy môn toán là cần thiết.

 

doc 22 trang Người đăng baoha.qn Lượt xem 994Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Nâng cao kết quả học tập môn Toán lớp 2 thông qua việc sử dụng một số tệp có định dạng FLAS H và VIDEO CLIP trong dạy học (học sinh lớp 2 Trường Tiểu học Hiệp Hoà)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Mục lục
Nội dung
trang
I. Tóm tắt đề tài.................................................................
2
II.Giới thiệu.......................................................................
3
 Giải pháp thay thế....................................................
4
III.Phương pháp.................................................................
5
 1.Khách thể nghiên cứu...........................................
5
 2.Thiết kế nghiên cứu...............................................
7
 3.Quy trình nghiên cứu.............................................
8
 4.Đo lường................................................................
8
V. Phân tích dữ liệu và kết quả.........................................
9
VI.Kết luận và khuyến nghị..............................................
11
 1. Kết luận...............................................................
 2.Khuyến nghị.........................................................
VII.Tài liệu tham khảo......................................................
11
12
13
VIII. Phụ lục ....................................................................
 Thiết kế bài dạy trước tác động......................................
 Bài kiểm tra trước tác động...........................................
 Bảng điểm kiểm tra trước tác động................................
 Thiết kế bài dạy sau tác động......................................
 Bài kiểm tra sau tác động...........................................
 Bảng điểm kiểm tra sau tác động................................
14
14
16
17
18
19
21
 I.TểM TẮT ĐỀ TÀI 
	Ứng dụng CNTT là một yờu cầu quan trọng của đổi mới PPDH. Trường tiểu học Hiệp Hoà cũng như cỏc trường học khỏc cần quan tõm đến việc ứng dụng cụng nghệ thụng tin vào dạy học tất cả cỏc bộ mụn trong đú cú mụn Toỏn. Vỡ cỏc nội dung dạy học mụn Toỏn ở tiểu học núi chung và lớp 2 núi riờng cú rất nhiều vấn đề trừu tượng vớ dụ: cỏc bài về cỏc số đến 1000, cỏc bài về đại lượng và đo đại lượng, cỏc bài về cỏc yếu tố hỡnh học... Để hỗ trợ việc dạy học cỏc nội dung này, SGK cũng cú khỏ nhiều hỡnh ảnh minh họa. Nhiều giỏo viờn tõm huyết cũng đó sưu tầm và sử dụng thờm cỏc phương tiện hỗ trợ như tranh, ảnh, sơ đồ... Giỏo viờn hướng dẫn học sinh quan sỏt, kốm theo lời mụ tả, giải thớch, với mục đớch giỳp cho học sinh hiểu bài hơn. Tuy nhiờn, đối với những nội dung khú, vớ dụ khi giới thiệu đơn vị đo thời gian( Ngày, giờ ; Giờ, phỳt ; Thực hành xem đồng hồ), giới thiệu đơn vị đo độ dài ki-lụ-một... mà GV chỉ dựng lời núi và cỏc hỡnh ảnh tĩnh để minh họa thỡ học sinh vẫn rất khú hỡnh dung, việc tiếp thu bài của cỏc em vẫn hạn chế. Nhiều học sinh khụng hiểu được bản chất của cỏc sự vật, hiện tượng, kĩ năng vận dụng thực hành chưa tốt.
Đối với môn Toán không có nhiều tranh ảnh như các bộ môn khác, tuy đã có bộ đồ dùng nhưng không phải vì thế mà không cần đến ứng dụng CNTT. Ngoài bộ đồ dùng dạy và học toán chỉ là những con số và các bài toán và những hình vẽ. Thế nhưng, những con số, những bài toán và những hình vẽ nếu đưa lên màn hình lớn với sự nhấn mạnh bằng cách đổi màu chữ 
hay gạch chân sẽ có hiệu quả hơn. Chính vì vậy mà việc đưa ứng dụng CNTT vào giảng dạy môn toán là cần thiết.
 Giải phỏp của tụi là sử dụng một số tệp cú định dạng FLASH và VIDEO CLIP cú nội dung phự hợp vào một số bài về cỏc số đến 1000, cỏc bài về đại lượng và đo đại lượng, cỏc bài về cỏc yếu tố hỡnh học... thay vỡ chỉ sử dụng cỏc hỡnh ảnh tĩnh trong SGK và coi đú là nguồn cung cấp thụng tin giỳp cỏc em chủ động tỡm hiểu, lĩnh hội kiến thức.
 Nghiờn cứu được tiến hành trờn hai nhúm tương đương: hai lớp 2 trường Tiểu học Hiệp Hoà. Lớp 2B là lớp thực nghiệm và lớp 2A là lớp đối chứng. Lớp thực nghiệm được thực hiện giải phỏp thay thế khi dạy bài Thực hành xem đồng hồ (Toán 2 chủ đề ” Đại lượng và đo dại lượng” ). Kết quả cho thấy tỏc động đó cú ảnh hưởng rừ rệt đến kết quả học tập của học sinh: lớp thực nghiệm đó đạt kết quả học tập cao hơn so với lớp đối chứng. Điểm bài kiểm tra đầu ra của lớp thực nghiệm cú giỏ trị trung bỡnh là 8,96; điểm bài kiểm tra đầu ra của lớp đối chứng là 7,88. Kết quả kiểm chứng t-test cho thấy p < 0,05 cú nghĩa là cú sự khỏc biệt lớn giữa điểm trung bỡnh của lớp thực nghiệm và lớp đối chứng. Điều đú chứng minh rằng sử dụng tệp cú định dạng FLASH và VIDEO CLIP trong dạy học làm nõng cao kết quả học tập cỏc bài học bài về cỏc số đến 1000, cỏc bài về đại lượng và đo đại lượng, cỏc bài về cỏc yếu tố hỡnh học... cho học sinh lớp 2 trường Tiểu học Hiệp Hoà. 
 II.GIỚI THIỆU
Quỏn triệt và thực hiện tinh thần văn bản 896/BGDĐT – GDTH ngày 13/02/2006 và hướng dẫn số 8232/BGDĐT – GDTH của BGD&ĐT : tiếp tục đổi mới phương phỏp quản lý, khuyến khớch và động viờn đội ngũ sử dụng CNTT trong quỏ trỡnh giảng dạy, tập trung chỉ đạo đổi mới phương phỏp dạy học và đổi mới cỏch soạn giỏo ỏn, gúp phần đem lại cho học sinh những giờ dạy thật sự bổ ớch và sinh động. Cú thể núi việc vận dụng những ứng dụng của CNTT đó đem lại những hiệu quả đỏng khớch lệ trong quỏ trỡnh quản lý và giảng dạy tại trường TH Hiệp Hoà trong các năm học qua.
Trong SGK ở tiểu học, cỏc hỡnh ảnh như cõy cỏ, con vật, cỏc hiện tượng tự nhiờn... chỉ là những hỡnh ảnh tĩnh, kớch cỡ nhỏ, kộm sinh động. Cụng nghệ tiờn tiến của mỏy vi tớnh và mỏy chiếu Projector đó tạo ra những hỡnh màu 3D rực rỡ, sinh động, kốm theo õm thanh ngộ nghĩnh, con vật cú thể chạy nhảy, cõy rung, nước chảy... gúp phần nõng cao chất lượng cụng cụ, thiết bị đồ dựng dạy học trong nhà trường và phự hợp với học sinh tiểu học. 
Tại trường Tiểu học Hiệp Hoà, giỏo viờn mới chỉ sử dụng mỏy tớnh để soạn giỏo ỏn. Số giỏo viờn biết sử dụng phầm mềm PowerPoint là 12/20 người, nhưng chủ yếu mới dừng lại ở việc biết trỡnh chiếu kờnh chữ chứ chưa biết khai thỏc cỏc hỡnh ảnh động, cỏc video clip phục vụ cho bài học.
	Qua việc dự giờ đồng nghiệp khảo sỏt trước tỏc động, tụi thấy giỏo viờn chỉ sử dụng cỏc phiờn bản tranh ảnh trong SGK treo lờn bảng cho học sinh quan sỏt. Họ đó cố gắng đưa ra hệ thống cõu hỏi gợi mở dẫn dắt học sinh tỡm hiểu vấn đề. Học sinh tớch cực suy nghĩ, trả lời cõu hỏi của giỏo viờn, phỏt hiện và giải quyết vấn đề. Kết quả là học sinh thuộc bài nhưng hiểu chưa sõu sắc về sự vật hiện tượng, kĩ năng vận dụng vào thực tế chưa cao. 
	Để thay đổi hiện trạng trờn, đề tài nghiờn cứu này đó sử dụng cỏc tệp cú định dạng FLASH và VIDEO CLIP thay cho cỏc phiờn bản tranh ảnh và khai thỏc nú như một nguồn dẫn đến kiến thức.
	*Giải phỏp thay thế: Đưa cỏc tệp cú định dạng FLASH miờu tả sự chuyển động để biểu diễn đơn vị đo thời gian Ngày, giờ ; Giờ, phút ; Thực hành xem đồng hồ.... cỏc VIDEO CLIP mụ tả cỏc thời điểm trong ngày.Giỏo viờn chiếu hỡnh ảnh cho học sinh quan sỏt, nờu hệ thống cõu hỏi dẫn dắt giỳp học sinh phỏt hiện kiến thức. 
	Về vấn đề đổi mới PPDH trong đú cú ứng dụng CNTT trong dạy học, đó cú nhiều bài viết được trỡnh bày trong cỏc chuyờn đề, hội thảo liờn quan. Vớ dụ:
- Sỏng kiến kinh nghiệm: “Đưa ứng dụng CNTT vào giảng dạy môn Toán lớp 3 ” của thầy Tô Thế Hùng.
 - Chuyên đề: Một số vấn đề về đổi mới PPDH theo hướng tích cực hoá hoạt động học tập của học sinh trong phân môn chính tả lớp 2. Bài chính tả nghe viết “Cò và cuốc” dạy GAĐT.
- Chuyên đề :Giáo dục kĩ năng sống cho HS thông qua giáo dục môn đạo đức lớp 4. Bài: Tiết kiệm thời gian – lớp 4 dạy GAĐT.
- Cỏc đề tài : 
 + Ứng dụng CNTT trong dạy học mụn Toỏn của Lờ Minh Cương – MS 720.
 + Sử dụng CNTT trong dạy học ở tiểu học của Vũ Văn Đức – MS 756.
Cỏc đề tài này đều đề cập đến những định hướng, tỏc dụng, kết quả của việc đưa CNTT vào dạy và học.
Cỏc đề tài, tài liệu trờn chủ yếu bàn về sử dụng CNTT như thế nào trong dạy học núi chung mà chưa cú tài liệu, đề tài nào đi sõu vào việc sử dụng cỏc tệp cú định dạng FLASH và VIDEO CLIP trong dạy học. 
	Bản thân tôi muốn cú một nghiờn cứu cụ thể hơn và đỏnh giỏ được hiệu quả của việc đổi mới PPDH thụng qua việc sử dụng cỏc FLASH và VIDEO CLIP hỗ trợ cho giỏo viờn khi dạy loại kiến thức trừu tượng như cỏc bài học của môn toán lớp 2... Qua nguồn cung cấp thụng tin sinh động đú, học sinh tự khỏm phỏ ra kiến thức. Từ đú, giúp cho cỏc em tự tin, chủ động lĩnh hội kiến thức. 
 *Vấn đề nghiờn cứu: Việc sử dụng cỏc tệp cú định dạng FLASH và VIDEO CLIP vào dạy cỏc bài cú nội dung trong môn toán 2 cú nõng cao kết quả học tập của học sinh lớp 2 khụng?
 *Giả thuyết nghiờn cứu: Sử dụng tệp cú định dạng FLASH và VIDEO CLIP trong dạy học sẽ nõng cao kết quả học tập cỏc bài học về đơn vị đo thời gian cho học sinh lớp 2 trường Tiểu học Hiệp Hoà.
 III. PHƯƠNG PHÁP
1.. Khỏch thể nghiờn cứu
	- Trường Tiểu học Hiệp Hoà là đơn vị điển hình về ứng dụng CNTT, nên đã sớm triển khai việc đưa ứng dụng CNTT vào đổi mới phương pháp dạy và học nhiều năm nay. Năm học 2011 – 2012 tiếp tục thực hiện tinh thần chỉ đạo của Bộ giáo dục, Sở giáo dục và đào tạo Hải Phòng, Trường Tiểu học Hiệp Hoà đã phát động phong trào “ Mỗi giáo viên có ít nhất 2 giáo án điện tử trong một năm học”. Đây cũng là một trong những tiêu chí đánh giá mỗi giáo viên trong nhà trường.
- Được sự quan tâm của các ban ngành, sự ủng hộ của các cấp lãnh đạo và toàn thể phụ huynh trong toàn trường hỗ trợ về cơ sở vật chất cho nhà trường. Trong những năm học vừa qua trường đã mua máy chiếu Projector, máy Camera vật thể, máy ảnh kỹ thuật số, máy vi tính và nối mạng Internet.
-Nhà trường luôn tạo điều kiện cho giáo viên học nâng cao trình độ tin học. Thường xuyên tổ chức các lớp tập huấn sử dụng công nghệ thông tin cho giáo viên. Trường còn tổ chức các buổi tham luận về ứng dụng CNTT để giáo viên trao đổi kinh nghiệm và học hỏi lẫn nhau.
* Giỏo viờn:
Giỏo viên giảng dạy hai lớp 2 đều là giỏo viờn có nghiệp vụ chuyên môn tương đối vững vàng, là giáo viên giỏi trong nhiều năm, cú lũng nhiệt tỡnh và trỏch nhiệm cao trong cụng tỏc giảng dạy và giỏo dục học sinh. 
1. Vũ Thị Lan– Giỏo viờn dạy lớp 2B (Lớp thực nghiệm)
2. NguyễnThị Mị – Giỏo viờn dạy lớp 2A (Lớp đối chứng)
* Học sinh:
Tụi lựa chọn lớp 2A và lớp 2B trường tiểu học Hiệp Hoà vỡ hai lớp cú những điều kiện thuận lợi cho việc nghiờn cứu ứng dụng.
 Hai lớp được chọn tham gia nghiờn cứu cú nhiều điểm  ... ng viờn giỏo viờn ỏp dụng CNTT vào dạy học.
	Đối với giỏo viờn: khụng ngừng tự học, tự bồi dưỡng để hiểu biết về CNTT, biết khai thỏc thụng tin trờn mạng Internet, cú kĩ năng sử dụng thành thạo cỏc trang thiết bị dạy học hiện đại.
	Với kết quả của đề tài này, tụi mong rằng cỏc bạn đồng nghiệp quan tõm, chia sẻ và đặc biệt là đối với giỏo viờn cấp tiểu học cú thể ứng dụng đề tài này vào việc dạy học mụn Toỏn để tạo hứng thỳ và nõng cao kết quả học tập cho học sinh.
 Tôi xin chân thành cảm ơn ! 
 Hiệp Hoà ngày 05 tháng 1 năm 2012 
 Người viết
 Vũ Thị Lan
 VII. TÀI LIỆU THAM KHẢO
- Tan, C. (2008) Tài liệu tập huấn Nõng cao năng lực nghiờn cứu khoa học dành cho giảng viờn sư phạm 14 tỉnh miền nỳi phớa bắc Việt Nam. Dự ỏn Việt Bỉ - Bộ GD&ĐT.
- Tài liệu hội thảo tập huấn: 
+ Đổi mới nội dung và phương phỏp dạy học mụn Toỏn.
+ Đổi mới nội dung và phương phỏp dạy Cụng tỏc Đội, thỏng 4/2007.
+ Đổi mới nội dung và phương phỏp dạy mụn Toỏn Chủ đề ứng dụng CNTT.
- Mạng Internet:  ; thuvientailieu.bachkim.com ; thuvienbaigiangdientu.bachkim.com; giaovien.net ....
 VIII. Phụ lục
Thứ hai ngày 5 tháng 12 năm 2011
Thiết kế bài dạy
Môn :Toán lớp 2
Bài: Ngày, giờ
I. Mục tiêu: Giúp H:
 - H nhận biết: 1 ngày có 24 giờ,biết các buổi,tên gọi các giờ tương ứng trong 1 ngày,nhận biết đơn vị đo ngày giờ.
 - Củng cố biểu tượng về thời gian,đọc đúng giờ trên đồng hồ
 - Hiểu biết về sử dụng thời gian trong thực tế hàng ngày.
II.Đồ dùng dạy học:
 * GV: - Mô hình đồng hồ.
- Đồng hồ bàn, đồng hồ điện tử.
 *HS: - Mô hình đồng hồ.
II. Các hoạt động dạy học:
1.Hoạt động 1:Kiểm tra:(3-5’) Bảng con
 - GV quay kim đồng hồ - H quan sát,ghi tên số giờ trên đồng hồ.:
2.Hoạt động 2: Dạy bài mới (13-15’).
GV giới thiệu bài- Ghi tên bài- HS nhắc lại tên bài
2.1: Mối quan hệ ngày - giờ.
 - HS nêu 1 ngày có bao nhiêu giờ?(24 giờ)
 GV: - 24 giờ bắt đầu từ 12 giờ đêm hôm trước đến 12 giờ đêm hôm sau.
2.2.Nhận biết các giờ trong buổi.
 - HS nêu các buổi trong ngày
- HS nêu các giờ trong buổi.
 - GV giúp HS nhận biết các giờ trong mỗi buổi, tên gọi các giờ tương ứng trong ngày.
3.Hoạt động 3: Luyện tập thực hành ( 15-17’)
Bài 1/76 :(4-6’).SGK
 - HS đọc và nêu yêu cầu - HS làm bài vàoSGK
 - HS đọc bài làm, nhận xét
 - > GV chốt kiến thức: Củng cố kỹ năng xem đúng giờ,hiểu biết về việc sử dụng thời gian.
=> Em tập thể dục lúc mấy giờ sáng ?
Bài 2/77.(4-6’) miệng
 - HS đọc và nêu yêu cầu - HS quan sát trah và trả lời, nhận xét 
- > GV chốt kiến thức: Củng cố kĩ năng xem giờ, nhận biết giờ tương ứng với các sự việc trong tranh
=> Vì sao em chọn đồng hồ (d) ứng với tranh 2 ?
Bài 3/77:( 3-5’).SGK
 - HS đọc và nêu yêu cầu - HS làm bài vàoSGK
 - HS đọc bài làm, nhận xét
- > GV chốt kiến thức: Củng cố kĩ năng xem giờ, xác định giờ trên đồng hồ bàn,điện tử.
=> 20 giờ còn được gọi là mấy giờ ?
4.Hoạt động 4: Củng cố: (3-5’)
- Chọn đáp án đúng: Đồng hồ chỉ mấy giờ
a.Đồng hồ chỉ b. Đồng hồ chỉ 8 giờ c. Đồng hồ chỉ
8 giờ 15 phút 9 giờ rưỡi
- Giáo viên nhận xét tiết học .
Rút kinh nghiệm sau giờ dạy:
................................................................................................................................................................................................................................................
 Bài kiểm tra trước tác động
 Thời gian làm bài 15 phút
 ( đề chung cho cả hai lớp)
Câu 1: Viết tiếp vào chỗ chấm
Một ngày có .... giờ
13 giờ hay .... giờ chiều.
20 giờ hay ....giờ tối
23 giờ hay ....giờ đêm
Câu 2: Khoanh vào đáp án đúng
 1. Mai đến trường lúc 7 giờ, Toàn đến trường lúc 7 giờ 15 phút. Ai đến sớm hơn?
 A. Mai
 B. Toàn
2. Tuấn đi ngủ lúc 21 giờ, huy đi ngủ lúc 21 giờ 30 phút. Ai đi ngủ muộn hơn?
 A. Tuấn
 B. Huy 
3. Quang làm xong bài kiểm tra lúc 9 giờ 30 phút, Hưng làm xong bài lúc 9 giờ rưỡi. Hai bạn làm bài như thế nào?
 A. Quang làm bài xong trước
 B. Hưng làm bài xong trước
 C. Hai bạn làm bài xong bằng nhau
Câu 2: Điền số thích hợp vào chỗ chấm
 Đáp án và biểu điểm
Cấu 1: 4 điểm( điền đúng mỗi phần được một điểm)
 a.24 ; b. 1 ; c.8 ; 11
Câu 2: 6 điểm(Khoanh đúng mỗi câu được 2 điểm)
 1(A) ; 2(B) ; 3(C)
 Bảng điểm kiểm tra trước tác động
STT
Họ và tên HS lớp 2A
Điểm KT trước TĐ
Họ và tên HS lớp 2B
Điểm KT trước TĐ
1
Nguyễn Thị Ngọc Anh
7
Phạm Thị Minh Anh
8
2
Phạm Trung Cường
6
Nguyễn Thế Cường
8
3
Nguyễn Thị Minh Chi
9
Nguyễn Văn Duẩn
7
4
Nguyễn Trọng Chinh
5
Nguyễn Hương Giang
7
5
Nguyễn Tùng Dương
8
Nguyễn Thị Hiền
5
6
Nguyễn Hữu Tiến Đức
6
Phạm Thu Hiền
6
7
Vũ Đức Hóa
8
Phạm Thị Hòa
7
8
Nguyễn Tuấn Hưng
8
Nguyễn Thúy Hòa
7
9
Nguyễn Thu Hương
9
Đỗ Thị Hoa Hồng
8
10
Nguyễn Thị Thu Huệ
7
Phạm HảI Hưng
5
11
Đào Thu Huyền
7
Nguyễn Đức Huy
9
12
Phạm Phú Lăng
8
Vũ Thị Loan
7
13
Phạm Thị Thùy Linh
6
Phạm Gia Long
7
14
Phạm Thị Sao Mai
5
Vũ Thị Lý
5
15
Phạm Năng Nam
6
Vũ THị Phương Lan
7
16
Nguyễn Thị Hồng Ngát
7
Nguyễn Thị Mai
6
17
Nguyễn Thị Hồng Ngọc
8
Phạm Danh Mạnh
5
18
Nguyễn Thị Lâm Oanh
7
Nguyễn Trọng nam
7
19
Nguyễn Thị Mai Phương
7
 Nguyễn Thị Hà Oanh
7
20
Vũ Tô Quý
5
 Phạm Văn Phúc
8
21
Nguyễn Hữu Quyền
5
Vũ Thị Phương
9
22
Nguyễn Như Quỳnh
9
Phạm văn Thành
6
23
Phạm Hữu Sáng
7
Nguyễn Phương Thảo
7
24
Nguyễn Viết Thành
9
Nguyễn Thị Trang
5
25
Trần Văn Thành
6
Phạm Thanh Trúc
8
Thứ ba ngày 6 tháng 12 năm 2011
Thiết kế bài dạy
Môn :Toán lớp 2
Bài: Thực hành xem đồng hồ
I. Mục tiêu:
- HS tập xem đồng hồ,làm quen với chỉ số giờ tương ứng khác.
- Làm quen với các hoạt động sinh hoạt,học tập thường ngày.
II.Đồ dùng:
* GV : - Giáo án điện tử ( dạy lớp 2B )
 - Máy tính, máy chiếu
Mô hình đồng hồ.
* HS: Mô hình đồng hồ
III. Các hoạt động dạy học:
1.Hoạt động 1:Kiểm tra (3-5’)
- GV chiếu lên màn hình một số đồng hồ - HS đọc giờ trên đồng hồ 
2.Hoạt động 3: Luyện tập ( 30-32’)
Bài 1/78 :(8-10’). SGK - HS đọc và nêu yêu cầu
 - HS làm bài vào SGK 
 - HS đọc bài làm, nhận xét
GV chiếu lên màn hình bài làm đúng để HS quan sát
=> Em đi học lúc mấy giờ?
-> GV chốt kiến thức: 
Bài 2/78(8-10’) SGK - HS đọc và nêu yêu cầu
 - HS làm bài vào SGK 
 - HS đọc bài làm, nhận xét
 => Giải thích cách làm?
GV chiếu lên màn hình bài làm đúng để HS quan sát, so sánh với bài làm của mình
 -> GV chốt kiến thức
 - Dự kiến sai lầm: Đánh dấu ( Đ, S ) chưa chuẩn do HS chưa quan sát kĩ tranh
Bài 3/78:( 10-12’) Thực hành 
 - HS đọc và nêu yêu cầu
 - HS quay kim trên mặt đồng hồ mô hình 
 =>Nêu vị trí các kim khi đồng hồ chỉ 23 giờ? 
 - nhận xét
- GV chiếu lên màn hình các giờ đúng sau mỗi lần HS quay kim đồng hồ
-> GV chốt kiến thức
3.Hoạt động 3: Củng cố: (3-5’)
 Chọn đáp án đúng
 GV chiếu lên màn hình đồng hồ chỉ 8 giờ tối
 Vào giờ này em đang làm gì?
Em đang học ở trường
Em đang ăn cơm tối
Rút kinh nghiệm sau giờ dạy:
........................................................................................................................
........................................................................................................................
 Bài kiểm tra sau tác động
 Thời gian làm bài 15 phút
 ( đề chung cho cả hai lớp)
Câu 1: Đồng hồ chỉ mấy giờ?
12
3
6
9
1
2
4
5
7
8
10
11
11
10
2
1
12
11
10
2
1
12
12
3
6
9
1
2
4
5
7
8
10
11
8
4
9
3
8
4
9
3
7
5
6
7
5
6
10
11
9
12
5
4
2
1
6
3
8
7
 A................. B. ............... C ................ D...............
 E...............
Câu 2: Khoanh vào đáp án đúng 
12
3
6
9
1
2
4
5
7
8
10
11
11
10
2
1
12
11
10
2
1
12
12
3
6
9
1
2
4
5
7
8
10
11
8
4
9
3
8
4
9
3
7
5
6
7
5
6
10
11
9
12
5
4
2
1
6
3
8
7
 a.12 giờ b.7 giờ 30 phút c.6 giờ 25 phút d. 4 giờ
11
10
2
1
12
11
10
2
1
12
8
4
9
3
8
4
9
3
7
5
6
7
5
6
 e. 10 giờ 5 phút g.7 giờ h. 12 giờ rưỡi 
Đáp án và biểu điểm
Cấu 1: 5 điểm (điền đúng mỗi phần 1 điểm)
 Đáp án A.9 giờ ; B. 7 giờ kém 15 ; C 6 giờ rưỡi ; D.4 giờ ;E.10 giờ 10 phút
Câu 2: 5 điểm (mỗi phần đúng 1 điểm)
 Đáp án đúng b. c, d, e , g 
Bảng điểm kiểm tra sau tác động
STT
Họ và tên HS lớp 2A
Điểm KT sau TĐ
Họ và tên HS lớp 2B
Điểm KT sau TĐ
1
Nguyễn Thị Ngọc Anh
8
Phạm Thị Minh Anh
10
2
Phạm Trung Cường
7
Nguyễn Thế Cường
10
3
Nguyễn Thị Minh Chi
9
Nguyễn Văn Duẩn
9
4
Nguyễn Trọng Chinh
6
Nguyễn Hương Giang
9
5
Nguyễn Tùng Dương
8
Nguyễn Thị Hiền
10
6
Nguyễn Hữu Tiến Đức
8
Phạm Thu Hiền
8
7
Vũ Đức Hóa
8
Phạm Thị Hòa
9
8
Nguyễn Tuấn Hưng
8
Nguyễn Văn Hòa
9
9
Nguyễn Thu Hương
9
Đỗ Thị Hoa Hồng
9
10
Nguyễn Thị Thu Huệ
9
Phạm HảI Hưng
10
11
Đào Thu Huyền
8
Nguyễn Đức Huy
9
12
Phạm Phú Lăng
8
Vũ Thị Loan
8
13
Phạm Thị Thùy Linh
8
Phạm Gia Long
10
14
Phạm Thị Sao Mai
7
Vũ Văn Lý
9
15
Phạm Năng Nam
7
Vũ THị Phương Lan
9
16
Nguyễn Thị Hồng Ngát
8
Nguyễn Thị Mai
8
17
Nguyễn Thị Hồng Ngọc
8
Phạm Danh Mạnh
8
18
Nguyễn Thị Lâm Oanh
8
Nguyễn Trọng nam
9
19
Nguyễn Thị Mai Phương
9
 Nguyễn Thị Hà Oanh
9
20
Vũ Tô Quý
6
 Phạm Văn Phúc
9
21
Nguyễn Hữu Quyền
6
Vũ Thị Phương
9
22
Nguyễn Như Quỳnh
10
Phạm văn Thành
8
23
Phạm Hữu Sáng
7
Nguyễn Văn Thảo
10
24
Nguyễn Viết Thành
9
Nguyễn Thị Trang
7
25
Trần Văn Thành
8
Phạm Văn Trúc
9
ở thiết kế này tụi sử dụng phộp kiểm chứng T-Test độc lập
 3. Quy trỡnh nghiờn cứu
	 * Chuẩn bị bài của giỏo viờn:
 - Với lớp đối chứng: Thiết kế kế hoạch bài học khụng sử dụng cỏc tệp cú định dạng FLASH và VIDEO CLIP, quy trỡnh chuẩn bị bài như bỡnh thường.
 - Tôi đã nghiên cứu và thiết kế kế hoạch bài học cú sử dụng cỏc tệp FLASH và VIDEO CLIP; sưu tầm, lựa chọn thụng tin tại cỏc website baigiangdientubachkim.com, violet.com,Bloc giỏo viờn ... và tham khảo cỏc bài giảng của đồng nghiệp (Tô Thế Hùng- Tiểu học Hiệp Hoà;Nguyễn Thị Thu Trang – Tiểu học Cỏt Linh Hà Nội; Nguyễn Thị Hồng Cẩm – Tiểu học Sen Chiểu, huyện Phỳc Thọ Hà Nội; Lờ Thị Thanh Huyền – Tiểu học số 2 Vinh An, huyện Phỳ Vang TP Huế v.v...)

Tài liệu đính kèm:

  • docDe tai NCKH su pham ung dung lop 2.doc