Kiểm tra định kỳ cuối học kỳ I môn: Tiếng việt- Lớp hai

Kiểm tra định kỳ cuối học kỳ I môn: Tiếng việt- Lớp hai

I.KIỂM TRA ĐỌC

 1.Đọc thành tiếng : (6 điểm)

 2.Đọc hiểu (4 điểm ) Thời gian làm bài 30 phút

* Đọc thầm bài tập đọc : Bông hoa Niềm Vui

 1. Mới sáng tinh mơ, Chi đã vào vườn hoa của trường. Em đến tìm những bông cúc màu xanh, được cả lớp gọi là hoa Niềm Vui. Bố của Chi đang nằm bệnh viện. Em muốn đem tặng bố một bông hoa Niềm Vui để bố dịu cơn đau.

 2. Những bông hoa màu xanh lộng lẫy dưới ánh mặt trời buổi sáng. Chi giơ tay định hái, nhưng em bỗng chần chừ vì không ai được ngắt hoa trong vườn. Mọi người vun trồng và chỉ đến để ngắm vẻ đẹp của hoa.

 3. Cánh cửa kẹt mở. Cô giáo đến. Cô không hiểu vì sao Chi đến đây sớm thế.

 

doc 4 trang Người đăng duongtran Lượt xem 3606Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Kiểm tra định kỳ cuối học kỳ I môn: Tiếng việt- Lớp hai", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Họ và tên HS: .....................................
Lớp:......Trường: Lê Thị Hồng Gấm
Năm học: 2010 - 2011
Số BD : ................. Phòng : ...............
KIỂM TRA ĐỊNH KỲ 
CUỐI HỌC KỲ I
Môn : TIẾNG VIỆT- LỚP HAI
Ngày kiểm tra: ......./ .12../ 2010.
Chữ ký GT
Số mật mã
Số TT
....................................................................................................................................................
ĐIỂM
CHỮ KÝ GIÁM KHẢO 1
CHỮ KÝ GIÁM KHẢO 2
Số mật mã
Số TT
I.KIỂM TRA ĐỌC
 1.Đọc thành tiếng : (6 điểm)
 2.Đọc hiểu (4 điểm ) Thời gian làm bài 30 phút 
* Đọc thầm bài tập đọc : Bông hoa Niềm Vui
 	1. Mới sáng tinh mơ, Chi đã vào vườn hoa của trường. Em đến tìm những bông cúc màu xanh, được cả lớp gọi là hoa Niềm Vui. Bố của Chi đang nằm bệnh viện. Em muốn đem tặng bố một bông hoa Niềm Vui để bố dịu cơn đau. 
	2. Những bông hoa màu xanh lộng lẫy dưới ánh mặt trời buổi sáng. Chi giơ tay định hái, nhưng em bỗng chần chừ vì không ai được ngắt hoa trong vườn. Mọi người vun trồng và chỉ đến để ngắm vẻ đẹp của hoa.
	3. Cánh cửa kẹt mở. Cô giáo đến. Cô không hiểu vì sao Chi đến đây sớm thế. Chi nói: 
 - Xin cô cho em được hái một bông hoa. Bố em đang ốm nặng.
 Cô giáo đã hiểu. Cô ôm em vào lòng:
 - Em hãy hái thêm hai bông nữa, Chị ạ! Một bông cho em, vì trái tim nhân hậu của em. Một bông cho mẹ, vì cả bố và mẹ đã dạy dỗ em thành một cô bé hiếu thảo.
	4. Khi bố khỏi bệnh, Chi cùng bố đến trường cảm ơn cô giáo. Bố còn tặng nhà trường một khóm hoa cúc đại đóa màu tím đẹp mê hồn.
 Phỏng theo XU-KHÔM-LIN-XKI
 (Mạnh Hưởng dịch)
 	* Dựa vào nội dung bài đọc khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng :
Câu 1: Mới sáng tinh mơ Chi đã vào vườn hoa để làm gì ?
 A. Để ngắm hoa.
 B. Để tìm hái những bông hoa Niềm Vui đem tặng bố đang nằm trong bệnh viện để bố dịu cơn đau.
 C. Để tìm hái những bông hoa Niềm Vui về tặng mẹ.
HỌC SINH KHÔNG ĐƯỢC VIẾT VÀO KHUNG NÀY
..
 Câu 2: Vì sao Chi không dám tự hái bông hoa Niềm Vui ?
 A. Chi sợ cô giáo bắt được.
 B. Chi sợ bị trừ điểm thi đua.
 C. Vì nội quy của nhà trường không ai được ngắt hoa trong vườn.
Câu 3: Theo em, bạn Chi có đức tính gì đáng quý ?
 A. Tham lam, không tôn trọng nội quy nhà trường .
 B. Cần cù, chịu khó.
 C. Thương bố, thật thà và tôn trọng nội quy nhà trường.
Câu 4: Câu sau thuộc mẫu câu nào ?
 Chi đến tìm bông cúc màu xanh.
 A. Ai là gì ? 
 B. Ai thế nào ?
 C. Ai làm gì ?
 B/ KIỂM TRA VIẾT:
Chính tả : (5điểm ) Thời gian làm bài 15 phút
1. Nghe viết : 
..............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
HỌC SINH KHÔNG ĐƯỢC VIẾT VÀO KHUNG NÀY
................................................................................................................................
 2.Tập làm văn :(5 điểm ) Thời gian 25 phút
Viết một đoạn văn ngắn (từ 3 đến 5 câu) kể vể ông, bà hoặc một người thân của em theo gợi ý sau :
 Ông, bà ( hoặc người thân của em) bao nhiêu tuổi ?
 Ông, bà ( hoặc người thân của em) làm nghề gì ?
 Ông, bà ( hoặc người thân của em) yêu quý, chăm sóc em như thế nào ?
 Bài làm
..................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................................................................................................................
BIỂU ĐIỂM VÀ ĐÁP ÁN MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 2- CUỐI HKI
Năm học : 2010-2011
 A.Kiểm tra đọc: 10điểm
 I.Đọc thành tiếng (6điểm )
 II.Đọc thầm và làm bài tập (4điểm)
 Đáp án
 Câu 1: B (1điểm)
 Câu 2: B (1điểm)
 Câu 3: C (1điểm)
 Câu 4: C (1điểm)
 B.Kiểm tra viết: 10 điểm
 I/ Chính tả (5 điểm )
 Giáo viên đọc cho HS ghi bài: Con chó nhà hàng xóm TV1/131
 Đánh giá, cho điểm :
 Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày đúng đoạn văn ghi :5điểm.
 Mỗi lỗi chính tả trong bài viết (sai phụ âm đầu hoặc vần, thanh; không viết hoa đúng qui định )trừ 0,5 điểm
 II. Tập làm văn (5 điểm)
 Học sinh viết được đoạn văn từ 4 đến 5 câu theo gợi ý ở đề bài.
 Câu văn dùng từ đúng, không sai ngữ pháp, chữ viết rõ rang, sạch sẽ : 5 điểm.
 (Tùy theo mức độ sai sót về ý, về diễn đạt và chữ viết,có thể cho các mức điểm 4,5 ;4; 3,5 ;3; 2,5 ;2 ; 1,5 ;1; 0,5 .)
*Lưu ý:
 Đối với HSKT, HSLB khi coi, chấm bài kiểm tra, giáo viên cần quan tâm các em theo các công văn đã được hướng dẫn. Phô tô lại bài kiểm tra để lưu hồ sơ.
Hết

Tài liệu đính kèm:

  • dockiemtrahk1TV2.doc